Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Kiều Ly
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Kiều Ly, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 1 Thứ 4 ngày 15 tháng 9 năm 2021 CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON TIẾNG VIỆT BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM CHIA SẺ VÀ ĐỌC: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui. - Nhận diện từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, con vật, thời gian). Tìm thêm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ người, vật, con vật, thời gian. - Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của bản thân: yêu lao động, ham học, không lãng phí thời gian. 1.2 Năng lực chung Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm), năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập – tìm từ ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian). 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ (biết giá trị của lao động; tìm thấy niềm vui trong lao động, học tập). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một - 30 thẻ từ và các ô từ ngữ để tổ chức 2 nhóm trò chơi xếp khách vào đúng toa (BT 1 – Luyện tập). III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Khởi động : 10 phút) - GV yêu cầu HS mở SGK Tiếng Việt 2 trang - HS mở SGK Tiếng Việt 2 trang 4, 5, 4, 5, quan sát các bức tranh. quan sát các bức tranh. - GV giới thiệu chủ đề mở đầu sách: Em là búp măng non nói về các bạn thiếu nhi – những măng non, tương lai của đất nước đang hớn hở tới trường. Bài học mở đầu Cuộc sống quanh em nói về thế giới xung quanh các con thật đẹp, thật vui, mọi người, mọi vật đều làm công việc của mình. - GV mời 1 HS đọc to, rõ YC của BT Chia sẻ; - GV giao nhiệm vụ cho cả lớp: - GV theo dõi, giúp đỡ HS thực hiện - HS đọc yêu cầu: nhiệm vụ. - HS thực hiện nhiệm vụ: Quan sát bức - GV tổ chức cho vài nhóm báo cáo kết tranh miêu tả cuộc sống xung quanh các quả, các nhóm khác bổ sung. em, thảo luận nhóm đôi, trả lời các CH + Câu 1: Đây là những ai, những vật gì, - Đại diện các nhóm đôi hỏi đáp con gì? + Đây là trường học, các bác nông dân, 2 HS vui vẻ đi học , 1 con trâu to béo , cây dừa xanh tốt, đèn đường , chủ thợ xây đang xây một bức tường , cây chuối tốt tươi , xe tắc xi đi trên đường, 1 con mèo lông vàng xinh xắn , cây hoa cúc vàng. + Câu 2: Mỗi người trong tranh làm việc gì? + Bác nông dân ôm một bó lúa, mấy bác đang gặt lúa trên đồng. / Hai HS đang tới trưởng. / Chú thợ xây đang xây một bức tường. + Câu 3: Mỗi vật, mỗi con vật trong tranh có + Con trâu giúp người cày ruộng. / Con ích gì? mèo giúp bắt chuột. / Đèn đường chiếu sáng đường phố. / Cây dừa cho trái ngọt. Cây chuối cho quả thơm ngon. / Xe tắc xi chở khách. Cây cúc nở hoa, tô điểm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. - HS nhận xét bạn - HS lắng nghe. - GV chốt đáp án. - GV nói lời dẫn để giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm: Các em thấy đấy, mỗi người một công việc để xây dựng nên cuộc sống này. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài đọc Làm việc thật là vui. B. Hình thành kiến thức. (35’) HĐ 1: Đọc thành tiếng(20’) - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu bài Làm việc thật là vui: Giọng đọc vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh; kết hợp giải nghĩa từ ngữ khó: sắc xuân, rục rỡ, tưng bừng, đỡ. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc theo yêu cầu của GV: + GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp nối từng câu + 1 HS đầu bàn đọc, sau đó lần lượt các đến hết bài. Khi theo dõi HS đọc, GV sửa lỗi em bên cạnh đứng lên đọc tiếp nối từng phát âm, uốn nắn tư thể đọc cho HS nhắc nhở câu đến hết bài. các em cần nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp. VD, ngắt nghỉ đúng ở câu: Con tu hú kêu / tu hú, tu hú. Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. ... + GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: Từng cặp HS đọc tiếp nối 2 đoạn trong nhóm. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp theo cặp, yêu cầu cả lớp + HS làm việc nhóm đôi đọc tiếp nối 2 lắng nghe, bình chọn. đoạn của bài. + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài + HS thi đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp với giọng vừa phải, không đọc quá to. theo cặp. Cả lớp bình chọn. + GV mời 1 HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. HĐ 2: Đọc hiểu(15’) + Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 CH. + 1 HS có năng khiếu đọc lại toàn bài. - 3 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ 3 CH: + Câu 1: Mỗi vật, con vật được nói trong bài đọc làm việc gì? + Câu 2: Bé bận rộn như thế nào? + Câu 3: Vì sao bé bận rộn mà lúc nào cũng vui? Chọn ý em thích: a) Vì bé làm việc có ích. b) Vì bé yêu những việc mình làm. - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trả lời CH tìm hiểu bài c) Vì bé được làm việc như mọi vật, mọi bằng trò chơi phỏng vấn. người. - GV hướng dẫn HS thực hiện trò chơi - HS thảo luận nhóm đôi, sau đó trả lời phỏng vấn: Mỗi nhóm cử 1 đại diện tham CH bằng trò chơi phỏng vấn. gia. Người tham gia nói to, rõ, tự tin. Cặp - HS thực hiện trò chơi, trả lời CH: chơi đầu tiên (nhóm 1, nhóm 2): Đại diện nhóm 1 đóng vai phóng viên, phỏng vấn + Câu 1: Đồng hồ tích tắc báo phút, báo đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó giờ. Gà trống gáy vang báo trời sáng. Tu đổi vai. hú kêu báo sắp tới mùa vải chín. Chim bắt sâu bảo vệ mùa màng. Cành đào nở hoa + Câu 1: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời. cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân + Câu 2: HS 2 hỏi, HS 1 trả lời thêm tưng bừng. + Câu 3: HS 1 hỏi, HS 2 trả lời. Sau đó + Câu 2: Bé làm bài, bé đi học, bé quét đổi ngược lại, HS 2 hỏi, HS 1 trả lời. nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. - GV chốt: Xung quanh các em, mọi vật, + Câu 3: HS trả lời theo ý thích. mọi người đều làm việc. Làm việc mang lại lợi ích cho gia đình, cho xã hội. Làm việc tuy vất vả, bận rộn nhưng công việc mang lại cho ta niềm hạnh phúc, niềm vui rất lớn. C. Luyện tập (10’) Bài tập 1.(Trò chơi xếp hành khách vào toa tàu) - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1. Cả lớp nghe bạn đọc, quan sát tranh minh hoạ 3 HS cầm 3 tấm biển, mỗi tấm biển đều ghi từ ngữ trên đó. - GV chỉ từng tấm biển cho HS cả lớp đọc 15 từ ngữ, sau đó chỉ từng toa tàu cho HS đọc tên mỗi toa: Toa chở Người – Toa chở Vật – Toa chở Con vật – Toa chở Thời gian. - 1 HS YC của BT 1. Cả lớp nghe bạn - GV giải thích cách chơi: 3 tấm biển to đọc, quan sát tranh minh hoạ. ghi tên 15 hành khách. Cần xếp mỗi hành khách vào đúng toa. Đưa người vào toa chở Người, đưa vật vào toa chở Vật, đưa con vật vào toa chở Con vật, đưa thời gian - HS quan sát, đọc theo GV. vào toa chở Thời gian. - GV chia lớp thành 4 nhóm, tổ chức chơi trò chơi xếp nhanh 15 hành khác vào 4 toa tàu phù hợp lên bảng. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe GV giải thích. + Toa chở Người: em, mẹ. + Toa chở Vật: đồng hồ, hoa, nhà, rau, trời, (quả) vải. + Toa chở Con vật: Gà, tu hú, chim, sâu. + Toa chở Thời gian: ngày, giờ, phút. - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ đã xếp vào các toa. - Cả lớp chơi trò chơi. 4.2. BT 2 (Tìm thêm ngoài bài đọc các từ - Cả lớp và GV cùng nhận xét bài làm, ngữ chỉ người, vật, con vật, thời gian) thống nhất đáp án. - GV mời 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp đọc thầm theo. - GV lưu ý HS cần tìm những từ ngữ đó ở bên ngoài bài đọc. - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT, báo cáo kết quả. - Cả lớp đọc đồng thanh các từ đã xếp vào các toa. - 1 HS đọc YC của BT 2, cả lớp đọc thầm theo. - HS làm bài vào VBT, báo cáo kết quả. VD: - GV chốt lại: Những từ các em vừa tìm ở trên là từ chỉ sự vật. GV viết bảng: Các từ + Từ chỉ người: ông, bà, chị, thầy giáo, cô chỉ người, vật, con vật, thời gian,... gọi giáo,... chung là từ chỉ sự vật. + Từ chỉ vật: bút, phấn, thước, cặp tóc, áo - GV mời một vài HS nhắc lại. quần, lê, ổi... D. Vận dụng(10’) + Từ chỉ con vật: mèo, chó, voi, bò, ngan,... - GV mời 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2 đoạn của bài. + Từ ngữ chỉ thời gian: mùa màng, giây, tuần, tháng, tiết học, Giáng sinh, Tết, năm - GV tổ chức trò chơi Ô cửa bí mật: Một mới, xuân, hạ, thu, đông... vài HS mở lần lượt các ở cửa có YC đọc lại một đoạn văn bất kì hoặc những câu - HS lắng nghe, quan sát. văn mình yêu thích. Có ô cửa may mắn viết lời chúc hoặc tặng tràng vỗ tay. - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Một vài HS nhắc lại. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tập đọc Mỗi người một việc. - 2 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 2 đoạn của bài. - HS chơi trò chơi Ô cửa bí mật. - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết Tập đọc sau. ----------------------------------------------------------- Toán BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập củng cố cách đọc, viết và xếp thứ tự các số từ 1 đến 100 - Biết cách đọc, viết các số có hai chữ số theo phân tích cấu tạo số. - Nắm chắc cách so sánh các số có hai chữ số - Biết ước lượng được đồ vật theo nhóm chục. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ,..., HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống. - Thông qua hoạt động ước lượng số đồ vật theo nhóm chục, HS bước đầu làm quen với thao tác ước lượng rồi đếm để kiểm tra, qua đó hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất:Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Máy tính, tivi 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú A. Khởi động :(5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: - HS hát và vận động theo hát vận động bài Tập đếm video bài hát Tập đếm. - GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học) B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (20’) 1.a. Tìm số còn thiếu ở ô trống rồi đọc Bảng các số từ 1 đến 100 Mục tiêu: HS nắm chắc thứ tự số để điền đúng Bảng số 100. - GV ghi bài 1a, HD HS xác định yêu - Đọc và xác định yêu cầu cầu bài. bài. - HS làm VBT - GV chữa bài * các câu trả lời của HS dưới đây là dự kiến + Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến + Bảng 100 gồm một trăm số 100 được săp xếp theo thứ tự nào từ 1 đến 100 được săp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn + Dựa vào Bảng 100 có thể đếm bằng + có thể đếm theo đơn vị, những cách nào? đếm theo chục, đếm từ một số nào đó, đếm thêm, đếm bớt . + số nào đếm trước thì bé + Dựa vào Bảng 100 có thể so sánh các hơn, số nào đếm sau thì lớn số như thế nào? hơn,.. +10,20,30,40,50,60,70,80,90 + Nêu các số tròn chục? +11,22,33,44,55,66,77,88,99 + Nêu các số có hai chữ số giống nhau? Tùy thời gian có thể nêu thêm câu hỏi -HS đổi chéo VBT kiểm tra + HS kiểm tra nhau - Chiếu đáp án b.Trong Bảng các số từ 1 đến 100 hãy chỉ ra: Mục tiêu: Hs biết được giá trị của một số trong Bảng số 100 - Đọc và xác định yêu cầu - GV ghi bài 1b, HD HS xác định yêu bài. cầu bài. - HS làm vở ô li - GV cho HS chữa bài theo cặp đôi + số 1 + Số bé nhất có một chữ số là số nào? + số 10 + Số bé nhất có hai chữ số là số nào? + số 9 + Số lớn nhất có một chữ số là số nào? + số 99 + Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? + hs lắng nghe - GV nhận xét, chốt ý: Cần nắm vững thứ tự số để đọc, viết và xếp thứ tự đúng Bảng số 100 Bài 2. a Số? Mục tiêu: HS biết xác định số chục và số đơn vị trong một số có hai chữ số - GV cho HS đọc yêu cầu bài 2a. + đọc đề bài - GV chiếu lên tivi + làm VBT Chữa bài dưới hình thức trò chơi: Chia + cả lớp quan sát 2 đội chơi lớp thành 2 đội chơi thi “ Ai nhanh, ai và cùng chữa bài đúng” Tổ 1+2 là đội 1, tổ 3+4 là đội 2. Mỗi đội 2 người xếp thành hàng 1 (mỗi người điền 2ô ) dùng bút dạ để điền theo thứ tự lần lượt đến hết bảng. Đội nào kết quả đúng mà nhanh hơn đội đó về nhất. Tùy tình hình thực tế chơi GV kết luận. b.Trả lời các câu hỏi ? Mục tiêu: HS biết phân tích cấu tạo số theo chục và đơn vị. -HS đọc yêu cầu bài 2b + đọc đề bài - GV chiếu lên tivi - HDHS xác định yêu cầu bài tập và làm + làm VBT bài - Chữa bài theo hình thức trò chơi “ đố + Từng cặp chữa bài bạn “ theo từng cặp đôi - GV nhận xét, chốt ý: HS phải xác - HS lắng nghe . định được số chục, số đơn vị trong số có hai chữ số, viết số có hai chữ số dưới dạng tổng các số tròn chục và số đơn vị, cách thành lập số có hai chữ số khi biết số chục và số đơn vị để vận dụng làm dạng bài trên. B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập(25’) Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai? Mục tiêu: Ôn tập, củng cố cách so sánh các số có hai chữ số. - GV ghi bài 3, HD HS xác định yêu cầu - Đọc và xác định yêu cầu bài. bài. - Gv chiếu slide - làm VBT - GV chữa bài bằng hình thức giơ thẻ - Quan sát bài chữa và nêu ý Đ/S kiến: * hs thảo luận và chia sẻ ý kiến về cách so sánh hai số: * các câu trả lời của hs dưới + Muốn so sánh các số có hai chữ số ta đây là dự kiến làm như thế nào? + số nào đếm trước thì bé + Ngoài cách so sánh trên ta còn cách hơn nào nữa ? + ta so sánh số hàng chục trước, số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. + yêu cầu hs so sánh cụ thể trên phép Nếu hàng chục bằng nhau ta tính b, rồi kết luận đ hay s so sánh đến hàng đơn vị. + Hiện kết quả đáp án trên tivi + hs nêu *Câu hỏi phát triển năng lực: + Trong các số đã cho, số nào lớn nhất, số nào bé nhất? - GV nhận xét, chốt ý: Khi so sánh các + HS trả lời số có hai chữ số, ta so sánh chữ số hàng chục trước, số nào có hàng chục lớn + HS lắng nghe hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hàng chục bằng nhau ta so sánh đến hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. C. Hoạt dộng vận dụng Bài 4: Ước lượng theo nhóm chục? Mục tiêu: Biết ước lượng được số đồ vật theo nhóm chục.. - GV cho HS đọc yêu cầu bài 4. + HS đọc - GV trình chiếu hình mẫu + Cả lớp quan sát - Ước lượng theo nhóm chục: + Hai bạn nhỏ trong tranh ước lượng số + HS trả lời con số ước lượng quyển sách bằng cách nào? lượng theo quan sát bằng mắt +Ttừ ngữ nào được hai bạn sử dụng khi + 10 quyển sách / 1 chục ước lượng? quyển sách - Nhắm mắt lại tưởng tượng trong đầu: + hs làm động tác giơ 2 tay Nếu cô có 1 chục quyển sách Toán, cô để mô tả xếp chồng lên nhau thì chồng sách đó - HS phân tích mẫu để nhận cao bằng chừng nào? Tương tự với 2,3 biết các thao tác ước lượng: chục quyển sách. + ước lượng theo nhóm - Yêu cầu HS đếm để kiểm tra lại kết chục:bạn gái ước lượng mỗi quả sau khi ước lượng ( đếm theo chục chồng sách có khoảng 1 chục sau khi san thành các chồng 1 chục quyển sách. Có 4 chồng sách, quyển sách ) vì vậy có khoảng 4 chục - Đối chiếu số lượng ước lượng ban đầu: quyển sách nêu kết quả có 43 quyển sách. + HS đếm b.Trả lời các câu hỏi ? - GV chiếu câu hỏi - HS thực hiện các yêu cầu ở câu a, b: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi + HS trả lời số lượng sách có ước lượng số con trong hình và kiểm tra sau khi đếm. bằng cách đếm lại: + ước lượng số con kiến ( trong hình vẽ ) theo nhóm chục ( nhóm mẫu được chọn là số kiến trong một hàng) + đếm để kiểm tra số lượng và đối chiếu vơi sước lương ban dầu - GV nhận xét, chốt ý: Cách ước lượng + trả lời theo ước lượng qua theo nhóm chục: quan sát hình vẽ + Chọn nhóm mẫu có số lượng khoảng 1 chục + hs đếm và đối chiếu + Ước lượng theo số lượng nhóm mẫu vì trong cuộc sống không phải lúc nào + HS lắng nghe ta cũng có thể đếm được chính xác số lượng của nhóm vật, vì vậy việc ước lượng để biết số lượng gần đúng là rất cần thiết. D. Củng cố - Dặn dò(5’) -Trò chơi: “ Ai tinh mắt hơn” cho hs - HS nào giơ tay nhanh nhất ước lượng nhóm đồ vật qua hình vẽ ưu tiên gọi chơi chiếu trên slide ( 2-3 hình vẽ ) - HS nhận xét kết quả bạn - GV nêu lại nội dung bài. chơi - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm - HS lắng nghe. bài tập trong VBT toán. Toán BÀI: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 100 I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập về phép cộng, phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100 gồm các dạng bài cơ bản về: tính nhẩm, tính viết ( đặt tính rồi tính ) , thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua hoạt động tính nhẩm, tính viết... HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất:Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Máy tính, tivi 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi chú A. Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - GV tổ chức cho HS hoạt động tập - HS hát và vận động theo thể: hát vận động bài Tập đếm video bài hát Tập đếm. - GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học) B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập(25’) Bài 1: Tính Mục tiêu: HS điền được kết quả phép tính và nêu được cách nhẩm a.- GV ghi bài 1, HD HS xác định - Đọc và xác định yêu cầu yêu cầu bài. bài. - GV chiếu bài trên tivi. HS quan sát - làm VBT các phép tính rồi tự hoàn thành: - Quan sát bài chữa và nêu ý - Chữa bài theo dãy (nối tiếp mỗi kiến nhận xét 1HS 1 phép tính ) * HS thảo luận và chia sẻ ý kiến về * các câu trả lời của hs dưới các phép tính phần a: đây là dự kiến + Các phép tính cộng có điểm gì + số tròn chục cộng với số giống nhau? có 1 chữ số + Các phép tính trừ có điểm gì + hàng đơn vị của số có hai giống nhau? chữ số giống số đứng sau + Ai có thể lấy vd về phép cộng và dấu trừ phép trừ tương tự như vừa làm? + hs nêu vd - Bật học liệu xem đáp án HS kiểm tra đối chiếu b. Cách làm tương tự như phần a - hs kiểm tra đối chiếu - Khuyến khích hs nêu cách nhẩm: - GV nhận xét, chốt ý: Để thực hiện nhẩm đúng, nhẩm nhanh các số + Đếm thêm hoặc đếm bớt trong phạm vi 20 chúng ta có thể + 13 + 5 nhẩm như sau: 13 đếm bớt, đếm thêm hoặc tách số có gồm 1 chục và 3 đơn vị, lấy hai chữ số thành số chục và số đơn 3 + 5 = 8. 8 thêm 1 chục vị. bằng 18. Vậy 13 + 5 = 18 Bài 2: Đặt tính rồi tính Mục tiêu: Hs biết làm tính viết theo hàng dọc - GV ghi bài 2, HD HS xác định yêu cầu bài. - Đọc và xác định yêu cầu - Gv chữa bài bằng máy soi vở bài. + Nêu các bước khi làm tính dọc + HS nêu + Gọi 2-3 hs nêu cách thực hiện + cả lớp làm vở ô li Toán + cho hs đổi chéo vở kiểm tra + hs nêu trên 1 con tính cụ - Bật slide đáp án hs kiểm tra đối thể chiếu + hs kiểm tra vở nhau - GV nhận xét, chốt ý: Để làm dạng bài đặt tính rồi tính ta thực hiện 2 + hs lắng nghe , 1 hs nhắc lại bước: B1 đặt tính.B2 tính. Khi đặt tính ta viết ST1 trước sau đó viết ST2 ở dưới thẳng hàng với ST1 sao cho hàng đv thẳng hàng đv, hàng chục thẳng hàng chục, dấu + ( - ) ở bên trái giữa hai số, kẻ ngang thay cho dấu bằng. Khi tính từ phải sang trái. Kết quả viết dưới cùng thẳng hàng. Lưu ý trường hợp pt số có 2cs + (-) với số có 1cs,đặt tính hay bị lệch hàng. Bài 3: Tính a.Mục tiêu: Hs biết tính nhẩm số tròn chục, rèn kĩ năng thực hiện cộng , trừ các số tròn chục trong trường hợp có cả 2 dấu trong 1 phép tính - GV ghi bài 3, HD HS xác định yêu cầu bài. - làm VBT - Gv chữa bài theo cặp nối tiếp + Nêu cách nhẩm 80 + 10 ? - 3 cặp chữa bài + 8 chục + 1 chục = 9 chục + Phép tính vừa có dấu +, vừa có cả vậy 80 + 10 = 90 dấu - con nhẩm ntn ? + Con nhẩm theo thứ tự từ b. Mục tiêu: Hs biết thực hiện tính trái sang phải trong trường hợp có đên hai pt cộng, trừ thì tính lần lượt từ trái qua phải. - Gv chữa bài tương tự phần a lưu ý hs không cần viết kết quả trung gian - làm VBT ( bước đó chỉ làm miệng) + hs nêu cụ thể cách tính khi chữa bài C. Hoạt dộng vận dụng(5’) Trò chơi: Ai nhanh ai đúng Mục tiêu: Biết vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết bài toán thực tế - GV nêu tên trò chơi và phổ biến -Hs nghe phổ biến luật chơi cách chơi, luật chơi. - Cách chơi: GV đưa ra 1 phép tính mà hs làm theo 3 cách tính viết khác nhau( sai do đặt tính lệch cột, tính sai và 1 PT đùng) - GV cho HS thảo luận nhóm ba -Hs thảo luận nhóm - GV cho hs dùng thẻ ĐS nêu ý kiến - Hs giơ thẻ Đ, S - Hỏi: Vì sao PT đó con cho là sai? - Hs trả lời - GV nhận xét, khen ngợi HS. -Hs lắng nghe D. Củng cố - Dặn dò (5’) - GV nêu lại nội dung bài. - Hs lắng nghe - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán. ---------------------------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 16 tháng 9 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM VIẾT: CHÍNH TẢ-ĐÔI BÀN TAY EM TẬP VIẾT- CHỮ HOA A (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù - Năng lực ngôn ngữ: + Chép lại chính xác bài thơ Đôi bàn tay bé (40 chữ). Qua bài chép, hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. + Nhớ quy tắc chính tả c / k. Làm đúng BT điền chữ c hoặc k vào chỗ trống. + Viết đúng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái theo tên chữ. Thuộc lòng tên 9 chữ cái. + Biết viết chữ cái A viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Ánh nắng ngập tràn biển rộng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. - Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong bài chính tả. 1.2 Năng lực chung: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - HS chủ động khi thực hiện các nhiệm vụ học tập 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Phương tiện dạy học - Máy tính, máy chiếu. - Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép và bảng chữ cái (BT 3). - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT 3. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ A. - Mẫu chữ cái A viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. - Vở Luyện viết 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. MỞ ĐẦU. 5’ - GV nhắc một số điểm cần lưu ý về yêu cầu - HS lắng nghe. của tiết luyện viết chính tả, viết chữ, việc chuẩn bị đồ dùng cho tiết học (vở, bút, bảng,...). - GV nhắc nhở HS cần cẩn thận, kiên nhẫn khi - HS lắng nghe. làm BT. B. DẠY BÀI MỚI. 60’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 2’ - GV nêu mục đích và yêu cầu của bài học (như - HS lắng nghe. trong phần Mục tiêu yêu cầu cần đạt). Hoạt động 2: Tập chép ( BT1) 20’ - GV đọc trình chiếu và đọc bài thơ HS cần tập - Cả lớp nhìn bảng, đọc thầm theo. chép: Đôi bàn tay bé; yêu cầu cả lớp nhìn lên ti vi, đọc thầm theo. - GV mời một số HS đọc lại bài thơ trước lớp, - Một số HS đọc lại bài thơ trước lớp, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. cả lớp đọc thầm theo. - GV đặt câu hỏi và hướng dẫn HS nhận xét bài thơ: - HS nghe câu hỏi và trả lời. VD: + Bài thơ nói điều gì? + Bài thơ nói về đôi bàn tay bé siêng + Tên bài được viết ở vị trí nào? năng, chăm chỉ, rất đáng yêu. + Tên bài được viết ở giữa trang vở, + Bài có mấy dòng thơ? Mỗi dòng có mấy cách lề khoảng 4 ô li. tiếng? Chữ đầu câu viết như thế nào? + Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5 - GV gọi một số HS trả lời câu hỏi, yêu cầu cả tiếng, chữ đầu câu viết hoa, lùi vào 3 ô lớp lắng nghe, nhận xét. li tính từ lề vở. - GV nhận xét, chốt đáp án, hướng dẫn HS - Một số HS trả lời câu hỏi. Cả lớp chuẩn bị viết. lắng nghe, nhận xét. - GV nhắc HS chú ý chép đúng những từ ngữ - HS lắng nghe. khó: bàn tay, bé xíu, siêng năng, xâu kim, nhanh nhẹn,... - HS lắng nghe, lưu ý. - GV yêu cầu HS nhìn mẫu chữ trong vở Luyện viết 2, tập một, chép vào vở. GV theo dõi, uốn - HS nhìn mẫu chữ trong vở Luyện viết nắn. 2, tập một, chép vào vở. - GV yêu cầu HS đọc lại bài, tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép. - HS đọc lại bài, tự chữa lỗi bằng bút - GV nhận xét, đánh giá 5 – 7 bài về các mặt: chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép. nội dung, chữ viết, cách trình bày; yêu cầu cả - HS lắng nghe, tự sửa bài của mình. lớp lắng nghe, tự sửa bài của mình. Hoạt động 3: Điền chữ c hoặc k.5’ - GV nêu yêu cầu của BT: Chọn chữ c hoặc k để điền phù hợp với ô trống. - HS lắng nghe. - GV mời 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả của c và k. GV chốt: k + e, ê, i; c + a, o, ô, u, ư. - HS nhắc lại quy tắc chính tả của c và - GV yêu cầu cả lớp làm BT vào vở Luyện viết k, lắng nghe GV chốt đáp án. 2, tập một. GV mời 1 HS lên làm BT trên bảng. - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm - GV mời một số HS nhận xét bài làm trên bảng bài vào vở. của bạn và trình bày bài làm của mình; yêu cầu - Một số HS trình bày bài làm của cả lớp lắng nghe, nhận xét. mình và nhận xét bài trên bảng của - GV nhận xét, chốt đáp án, yêu cầu HS tự sửa bạn. lại bài: cái đồng hồ, con tu hú, tiếng kêu, câu - HS lắng nghe, tự sửa bài vào vở. chuyện, kì lạ. Hoạt động 4: Hoàn chỉnh bảng 9 chữ cái. 5’ - GV mở bảng phụ đã viết bảng chữ cái, nêu yêu cầu: Viết vào vở những chữ cái còn thiếu - HS lắng nghe. theo tên chữ. - GV chỉ cột có 9 tên chữ cái cho cả lớp đọc. - GV mời 1 HS làm bài trên bảng lớp, yêu cầu - Cả lớp đọc theo GV. các HS còn lại làm bài vào VBT. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, các HS - GV sửa bài, chốt đáp án: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê. còn lại làm bài vào VBT. - GV cho cả lớp đọc thuộc lòng bảng 9 chữ cái - HS lắng nghe, sửa vào VBT. tại lớp. - Cả lớp đọc thuộc lòng 9 chữ cái tại Hoạt động 5: Viết chữ A hoa. 28’ lớp. a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ A hoa gồm mấy nét, cao mấy li?. GV chốt - HS quan sát, trả lời câu hỏi. đáo án: Chữ A hoa gồm 3 nét, cao 5 li. - GV chỉ mẫu chữ, miêu tả: Nét 1 gần giống nét móc ngược (trái) nhưng hơi lượn ở phía trên và - HS quan sát, lắng nghe. nghiên về bên phải. Nét 2 là nét móc phải. Nét 3 là nét lượn ngang. - GV hướng dẫn HS cách viết: + Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3 (ĐK 3), viết - HS quan sát, lắng nghe. nét móc ngược (trái) từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở ĐK 6. + Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải. Dừng bút ở ĐK 2. + Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải. - GV viết mẫu chữ A hoa cỡ vừa (5 dòng kẻ li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc lại cách viết để HS - HS quan sát. theo dõi. 5.2. Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng - GV cho HS đọc câu ứng dụng: Ánh nắng ngập tràn biển rộng. - HS đọc câu ứng dụng. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ A hoa (cỡ nhỏ) - HS quan sát, nghe câu hỏi, trả lời: và h, g, b cao mấy li? Chữ p cao mấy li? Chữ t Chữ A hoa (cỡ nhỏ) và h, g, b cao 2,5 cao mấy li? Những chữ còn lại (n, ă, â, a, i, ê, ô, li. Chữ p cao 2 li. Chữ t cao 1,5 li. r) cao mấy li? GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi, Những chữ còn lại cao 1 li. sau đó chốt đáp án. + Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên A, ă. Dấu nặng đặt dưới â,... - HS lưu ý. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện viết 2, tập một. - HS viết câu ứng dụng vào vở. - GV đánh giá nhanh 5 – 7 bài. Sau đó nhận xét - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. để cả lớp rút kinh nghiệm. C. Củng cố, dặn dò. 5’ - GV nhận xét tiết học. - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách - HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm vụ giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS vhwa giao vể nhà. viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà. TIẾNG VIỆT BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM ĐỌC : MỖI NGƯỜI MỘT VIỆC ( tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ phát âm sai và viết sai... Ngắt nghỉ đúng giữa các dòng thơ, câu thơ. Tốc độ đọc 60 tiếng / phút. - Hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH về vật, con vật, loài cây; ích lợi của vật, con vật, loài cây trong bài thơ. Hiểu ý nghĩa của bài: Mọi người, mọi vật đều làm việc. Làm việc có ý nghĩa mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui. - Nhận diện được bài thơ. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 1.2 Năng lực chung - Rèn cho HS có kĩ năng hợp tác làm việc nhóm để hoàn thành nội dung Luyện tập qua kĩ thuật Khăn trải bàn. 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV kiểm tra 2 HS, mỗi em đọc 1 đoạn của - 2 HS đọc 1 đoạn của bài Làm việc bài Làm việc thật là vui, đặt CH về nội dung thật là vui, trả lời CH về nội dung đoạn đọc. đoạn đọc. B. DẠY BÀI MỚI 1. GV giới thiệu - GV giới thiệu: Tiếp tục BT đọc tiết trước, bài - HS lắng nghe. thơ Mỗi người một việc giúp các em thấy mọi người, mọi đồ vật, con vật xung quanh chúng ta đều làm việc. Làm việc có ý nghĩa mang lại niềm hạnh phúc, niềm vui. Bài học hôm nay còn giúp các em làm quen với kĩ năng hợp tác
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_phan_thi_kie.docx