Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 11 Thứ Hai, ngày 21 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 11: HỌC CHĂM, HỌC GIỎI CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CÓ CHUYỆN NÀY (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1.Năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài.Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu.Nghỉ hơi cuối khổ thơ dài hơn nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ - Hiểu nghĩa từ ngữ phép biến được giải nghĩa cuối bài.Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi sự sáng tạo của con người, những phép biến của con người làm cho muôn vật thay đổi; khẳng định các phép biến kì diệu đang nằm trong tay thiếu nhi, tương lai đất nước,trong tay các bạn HS đang học trên ghế nhà trường. - Biết tìm từ chỉ đặc điểm trong bài thơ. Biết cách nói lời khen. 1.2. Năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích đối với những hình ảnh đẹp trong bài. 2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ. nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2). - PC: Bồi dưỡng tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi. 2. Đối với học sinh: SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Chia sẻ chủ điểm a. Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh phần Chia sẻ, nêu nội dung các bức tranh Hs nói 2-3 câu về hoạt động của các bạn - HS quan sát tranh nhỏ trong tranh -HS nói 2-3 câu về hoạt động của các bạn nhỏ trong tranh VD: + Tranh 1: Các bạn học sinh đang chăm chỉ học bài./ vẻ mặt các bạn rất tập trung + Tranh 2: Các bạn học sinh đang mải mê tập tập vẽ. BT2: Em thích ý tưởng sáng tạo nào dưới - HS chỉ tranh mình thích ý tưởng đây của các bạn HS? Vì sao? sáng tạo. Giải thích vì sao em thích ý tưởng đó? - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Học chăm, học giỏi 2. Hoạt động Khám phá. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Có chuyện này - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm theo + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 2 HS đọc + HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp nối tiếp nhau 2 đoạn của bài. GV phát (đọc hết bài) hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. - 1 số HS đọc từ khó: xôn xao, gương mặt, quạt gió, khúc khích - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của từ: - GV theo dõi, giúp đỡ HS phép biến - GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt - 2HS đọc nối tiếp nhau 2 đoạn của bài. - GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. - Cả lớp đọc đồng thanh - 1 em đọc lại cả bài - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc . Tiết 2 Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ b. Cách tiến hành: - GV tổ chức giao việc cho học sinh: đọc các câu hỏi trong SGK, - 01 HS đọc 04 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo suy nghĩ, trả lời. *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại); *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét) cần thiết Ví dụ: + Câu 1: ▪ HS1: Bạn hiểu “Chữ nằm trong lọ mực” nghĩa là gì? Chọn ý đúng: a) Lọ mực đã có sẵn các chữ cái. b) Lọ mực đã có sẵn các bài thơ, bài toán,... c) Lọ mực sẽ giúp bạn viết chữ, làm thơ, làm toán,... ▪ HS 2: Đáp án c). + Câu 2: ▪ HS 2: Khổ thơ 1 còn nói đến những sự vật nào khác? Chúng nằm ở đâu? ▪ HS 1: Khổ thơ 1 còn nói đến những sự vật: lửa, cái mầm, cái hoa, dòng điện. Những sự vật ấy nằm ở: bao diêm, hạt, cây, dây điện. + Câu 3: ▪ HS 1: Khổ thơ 2 nhắc đến “những phép biến diệu kì” nào? ▪ HS 2: Khổ thơ 2 nhắc đến “những phép biến diệu kì”: Biến diêm thành lửa cháy, biến mực thành thơ hay, biến hạt hóa thành cây, xui cây làm quả chín, biến dây thành ra điện, bắt điện kéo tàu đi,... + Câu 4: ▪ HS 1: Bạn cần làm gì để khi lớn lên sẽ thực hiện được “những phép biến diệu kì” ấy? ▪ HS 2: Để khi lớn lên sẽ thực hiện được “những phép biến diệu kì” ấy, mình sẽ cố gắng tìm hiểu kiến thức, học và luyện tập chăm chỉ. - Nêu nội dung câu chuyện ? HS nêu:Ca ngợi sự sáng tạo của con người, những phép biến của con người làm cho muôn vật thay đổi; khẳng định các phép biến kì diệu đang nằm trong tay thiếu nhi, tương lai đất nước,trong tay các bạn HS đang học trên ghế nhà trường. 3. Hoạt động Luyện tập a. Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết được từ ngữ chỉ đặc điểm, biết vận dụng để hoàn thành BT. b. Cách tiến hành: BT 1: - GV trình chiếu lần lượt từng BT - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS yêu cầu BT hoạt động *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp theo mẫu) * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - GV tổ chức cho HS trình bày kết quả - HS trình bày kết quả thảo luận: thảo luận. + BT1: Từ chỉ đặc điểm trong câu Khả - GV chốt đáp án: năng của con người thật là kì diệu! là từ BT 2: kì diệu. - GV đọc CH của BT 2, mời một số HS trả lời. - GV hướng dẫn HS:Thay từ chỉ đặc điểm ở câu trên bằng từ khác để ca ngợi + BT2: Có thể thay từ kì diệu bằng từ con người tuyệt vời, tuyệt diệu, vô hạn, v.v... - HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT. - GV chốt đáp án - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế b. Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Bắn - HS chơi trò chơi: “Bắn tên” Tìm từ chỉ tên” sự vật , Từ chỉ đặc điểm - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi: Em biết thêm điều gì qua bài học hôm nay. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn, kính trọng đối với thầy cô giáo? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Toán: LUYỆN TẬP (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hành cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Vận dụng trong tính toán và giải quyết các vấn đề thực tế. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến thực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo). + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: ti vi; máy tính 2. HS: sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu: a. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Gió - Hs chơi trò chơi “ Gió thổi” thổi”. - Lớp đáp lời và kết hợp động tác. - Cách chơi: Quản trò hướng dẫn, mỗi hs sẽ tưởng tượng mình là một cái cây. Tất cả đứng giang tay ra để tạo hàng cây, gió thổi bên nào sẽ nghiêng về bên đó. VD: (Quản trò) Gió thổi, gió thổi. (Cả lớp) Về đâu, về đâu. ( Quản trò) Bên trái, bên trái. (Cả lớp) Nghiêng người sang trái - Gv nhận xét, tuyên dương hs tích cực chơi tốt. Luyện tập (Tiết 2) 2. Hoạt động thực hành, luyện tập a. Mục tiêu : Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 b. Cách tiến hành: Bài 3(tr. 62) - GV trình chiếu ND BT - HS đọc đề bài -Yêu cầu cả lớp đọc thầm đề bài. *Bước 1: HS làm việc cá nhân - Bài yêu cầu làm gì? *Bước 2: HS thảo luận nhóm đôi - GV hướng dẫn HS làm bài vào VBT *Bước 3. HS chia sẻ KQ - Gọi HS chữa bài nối tiếp theo hàng dọc (ngang) - HS làm bài vào VBT - GV nhận xét - HS chữa bài nối tiếp Bài 4 (tr. 63) a, - Gọi hs nêu yêu cầu a. - Hs nêu yêu cầu a - Khi tính phải chú ý điều gì? - Phải chú ý tính từ trái sang phải. - Yêu cầu 2 hs làm bài trên bảng. Lớp làm *Bước 1: HS làm việc cá nhân bài vào vở. *Bước 2: HS đổi chéo vở KT - Gv chốt đáp án đúng. *Bước 3:Chia sẻ KQ 23 + 9 + 40 = 32 + 40 = 72 51 + 9 + 10 = 60 + 10 b, - Đọc yêu cầu b. = 70 - Hướng dẫn hs thực hành tính rồi so sánh - Hs đọc yêu cầu của b kết quả. - Hs tính nhẩm rồi so sánh điền dấu * Lưu ý: hs có thể tự sáng tạo phát hiện kết đúng. quả rồi so sánh không cần thực hiện phép - 1 Hs làm phiếu nhóm, lớp lớp vào vở tính mà vẫn điền đúng dấu. 12 +18 = 18 + 12 - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs làm 37 + 24 < 37 + 42 phiếu nhóm. 65 + 7 > 56 + 7 - Chiếu bài và chữa bài của hs 76 + 4 = 74 + 6 - Gv kết luận ra đáp án đúng. *Gv chốt lại cách tính phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. 3. Hoạt động vận dụng. a. Mục tiêu: Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b. Cách tiến hành: Bài 5: - - 2 Hs đọc đề - Gọi hs nêu đề toán - Ta lấy số người có trong đoàn khách + Trong tranh vẽ gì? thứ nhất cộng với số người có trong - Bài toán cho biết gì? đoàn khách thứ hai. - Bài toán hỏi gì? Bài giải: - Vậy muốn biết hai đoàn khách tham quan Hai đoàn khách tham quan có tất cả số có tất cả bao nhiêu người đi du lịch ta làm người đi du lịch là: như thế nào ? 35 + 25 = 60 ( người) - Nhận xét bài làm của hs Đáp số: 60 người Tuyên dương hs làm bài tốt IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Thứ Ba, ngày 22 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt NGHE VIẾT: CÁC NHÀ TOÁN HỌC CỦA MÙA XUÂN TẬP VIẾT: CHỮ HOA I (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù 1. 1. Năng lực ngôn ngữ: - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Các nhà toán học của mùa xuân. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. - Làm đúng BT điền chữ g / gh, s / x, vần ươn / ương. 1.2. Năng lực văn học - Có ý thức thẩm mỹ khi trình bày bài - Cảm nhận ý nghĩa đẹp đẽ của bài đã viết. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3). - PC: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên: Máy tính, máy chiếu.Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép. Phần mềm hướng dẫn viết chữ I b. Đối với học sinh: SGK,Vở Luyện viết 2 tập một III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS hát và vận động theo nhạc bài - GV liên hệ giới thiệu bài học. hát Chữ đẹp nết càng ngoan 2. Hoạt động Khám phá Hoạt động 1: Nghe- viết a. Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Các nhà toàn học của mùa xuân. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. b. Cách tiến hành - GV đọc mẫu bài thơ Các nhà toán học của - HS đọc thầm theo. mùa xuân. - GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả lớp - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả đọc thầm theo. lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức của bài thơ: + Về nội dung: Bài thơ nói về các tín hiệu của mùa xuân. + Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. - GV hướng dẫn viết từ khó - HS đọc và tìm các từ khó viết - Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS - HS nghe- viết vào vở luyện viết viết vào vở Luyện viết 2. - HS theo dõi - Đọc cho HS khảo bài - HS rà soát chính tả, tìm lỗi sai, gạch - Chấm bài, nhận xét chữ chân bằng bút chì Hoạt động 2: Luyện tập a. Mục tiêu : Làm đúng BT điền chữ g / gh, s / x, vần ươn / ương. b. Cách tiến hành BT(2): Chọn chữ phù hợp với ô trống: 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu yêu g hay gh cầu BT2. - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn hoạt động thành vào VBT) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp -Đáp án: ▪ Lên thác xuống ghềnh ▪Gạo trắng nước trong ▪ Ghi lòng tạc dạ - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai BT(3): Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống: - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. a) Chữ s hay x? * Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS thành vào VBT) hoạt động * Bước 2: HS làm việc nhóm 2 ( chia sẻ kết - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, quả theo cặp) cặp, cả lớp * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp a) Ai thổi sáo gọi trâu đâu đó Chiều in nghiên trên mảng núi xa. Con trâu trắng dẫn đàn lên núi Vểnh đôi tai nghe sáo trở về. NGÔ VĂN PHÚ b) Vần ươn hay ương? Mảnh vườn bà xanh thế Nắng trổ như hoa cau Gió đưa thoảng hương vào - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung Cả một vùng cúc nở. và động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai. TIẾT 2 Hoạt động 3: Tập viết chữ I a.Mục tiêu: Biết viết các chữ cái I viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Im lặng lắng nghe cô dặn dò cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. b.Cách tiến hành * Quan sát và nhận xét - GV tổ chức giao việc cho học sinh: Chữ hoa I gồm mấy nét, cao mấy li? - HS quan sát cữ chữ mẫu phóng to * Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) * Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần thiết đổi lại); * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp + Độ cao 5 li, độ rộng 5 li. Cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 2,5 li, gồm 3 nét. - GV hướng dẫn HS cách viết chữ hoa I: + Nét 1 (cong trái và lượn ngang): từ điểm đặc bút trên đường kẻ ngang 5 cạnh bên phải đường kẻ dọc 3, viết nét cong trái, kéo dài thêm đến giao điểm đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 4. + Nét 2 (móc ngược trái và lượn vào trong): từ điểm kết thúc nét 1, kéo thẳng xuống đến đường kẻ ngang 2 rồi viết nét cong trái. Điểm kết thúc là giao điểm giữa đường kẻ dọc 3 và - HS nhận xét đường kẻ ngang 2. - GV mở phần mềm HD viết chữ hoa I - HS quan sát phần mềm hướng dẫn - GV nhắc lại cách viết viết * Viết chữ hoa I vào vở Luyện viết - HS viết vào vở * Viết câu ứng dụng - HDHS quan sát nhận xét - GV lưu ý HS viết khoảng cách hợp lí giữa - HS đọc câu ứng dung các chữ - HS nhận xét độ cao các con chữ cái, - GV đánh giá 5- 7 bài vị trí dấu thanh ▪ - HS viết câu ứng dụng vào vở 3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo: a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế b. Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: + Sau bài học này em biết thêm được - GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đẹp điều gì? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Toán: LUYỆN TẬP (Tiếp theo- Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hành cộng có nhớ trong phạm vi 100. Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm cộng( có nhớ) có kết quả bằng 100. - Vận dụng trong tính toán và giải quyết các vấn đề thực tế. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến thực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo). + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: ti vi; máy tính 2. HS: sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu: a. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Em - HS hát và vận động theo bài hát Em học toán. học toán - Gọi 2 hs lên bảng Tính: - 2 hs làm bảng, lớp làm nháp 43 + 9 + 20 = ? 43 + 9 + 20 = 72 31 + 7 + 10 = ? 31 + 7 + 10 = 48 - Hs nêu cách tính, nhận xét bài bạn. - Gv nhận xét, tuyên dương hs tích cực chơi tốt. Luyện tập (TT- Tiết 2) 2. Hoạt động thực hành, luyện tập a. Mục tiêu : Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 b. Cách tiến hành: Bài 1(tr. 64) - GV trình chiếu ND BT - HS đọc đề bài -Yêu cầu cả lớp đọc thầm đề bài. - Khi đặt tính phải chú ý điều gì? - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng - GV hướng dẫn HS làm bài vào bảng con cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục - Gọi HS chữa bài nối tiếp theo hàng dọc (ngang) *Bước 1: HS làm bài vào bảng con - GV nhận xét *Bước 2: HS chia sẻ KQ *Bước 3. Nhận xét KQ Bài 2 (tr. 64) - GV hướng dẫn hs thực hành phân tích *Bước 1: HS làm việc cá nhân mẫu : *Bước 2: HS đổi chéo vở KT + 2 cộng 8 bằng 10, viết 0, nhớ 1. *Bước 3:Chia sẻ KQ + 7 cộng 2 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10. Vậy: 72 + 28 = 100 - Yêu cầu hs làm bài vào vở Bài 3 (tr. 64) a, - Yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv hướng dẫn Hs đặt tính và thực hiện HS đọc YC BT tính. *Bước 1: HS thảo luận nhóm 2 - Chữa bài: hs nêu rõ cách đặt tính và thực *Bước 2: HS làm vào VBT hiện các phép tính sau: 64 + 36; 79 + 21 *Bước 3:Chia sẻ KQ 52 + 48; 34 + 66 60 + 40 = 100 - Gv chữa bài, nhận xét. 40 + 60 = 100 b, - Đọc yêu cầu b. 20 + 80 = 100 - Hướng dẫn Hs VD: 60 + 40, nhẩm là 6 80 + 20 = 100 chục + 4 chục bằng 10 chục. Vậy 60 + 40 10 + 90 = 100 = 100 90 + 10 =100 - Yêu cầu Hs làm bài vào vở. 30 + 70 = 100 - Chữa bài. 70 + 30 = 100 3. Hoạt động vận dụng. a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng ( có nhớ) vào giải bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100. b. Cách tiến hành: - YC HS nêu 1 BT liên quan đến phép- HS nêu BT và giải BT cộng có nhớ trong phạm vi 100 - Bài học hôm nay, em biết thêm về điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG BÀI 8: ĐƯỜNG VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt Kể được tên các loại đường giao thông 2. Năng lực *Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. *Năng lực riêng: - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đường giao thông - Thu thập được thông tin về tiện ích của một số phương tiện giao thông. 3. Phẩm chất: GD HS ý thức chấp hành luật giao thông theo quy đinh * Tích hợp nội dung VHGT: Bài 9: Không xả rác bừa bãi trên đường giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên - Các hình trong SGK. - Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. - Tranh ảnh về đường giao thông, phương tiện giao thông và biển báo giao thông. - Một số đồ dùng, phương tiện để HS đóng vai. b. Đối với học sinh - SGK. Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bạn và gia đình đã - HS trả lời: xe máy, ô tô, tàu từng sử dụng những phương tiện giao thông nào để hỏa, máy bay, xe buýt, xe đi lại? khách,.... - GV dẫn dắt vấn đề: Các em và gia đình đã từng sử dụng rất nhiều lần những phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, tàu hỏa, máy bay, xe buýt, xe khách,....để đi lại. Vậy các em đã biết rõ về những loại đường giao thông, phương tiện giao thông hay một số loại biển báo giao thông không? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về những vấn đề này. Chúng ta cùng vào Bài 8 – Đường và phương tiện giao thông (Tiết 1) 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Các loại đường giao thông a. Mục tiêu: Kể được tên các loại đường giao thông. Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đường giao thông. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong SGK trang 42 và trả lời câu hỏi: + Kể tên các loại đường giao thông? + Giới thiệu tên các loại đường giao thông khác, mà em biết? - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS trả lời:VD + Tên các loại đường giao thông trong các hình: đường bộ, đường thủy, đường hàng không, đường sắt. + Tên các loại đường giao thông khác mà em biết: đường sống, đường biển, - GV mời HS khác nhận xé, bổ sung câu đường cao tốc,... trả lời. - GV hoàn thiện câu trả lời và bổ sung: Đường thủy gồm có đường sông và đường biển. - GV giới thiệu thêm về đường cao tốc trên cao và đường tàu điện ngầm ở một số nước. 3. Hoạt động luyện tập, vận dụng Hoạt động 2: Giới thiệu các loại đường giao thông ở địa phương a. Mục tiêu: Thu thập được thông tin về các loại đường giao thông ở địa phương mình. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 6 - GV yêu cầu HS: + Từng HS chia sẻ trong nhóm thông tin - HS thảo luận, trao đổi. mà mình đã thu thập được về giao thông của địa phương. + Cả nhóm cùng hoàn thành sản phẩm vào giấy A2, khuyến khích các nhóm có tranh ảnh minh họa và sáng tạo trong cách trình bày sản phẩm. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày - HS trình bày. kết quả trước lớp. - GV mời HS khác nhận xé, bổ sung câu trả lời. - GV bổ sung và hoàn thiện sản phẩm của các nhóm, tuyên dương những nhóm trình - HS lắng nghe, tiếp thu. bày sáng tạo. - GV chia sẻ những thuận lợi, khó khăn về việc đi lại ở địa phương: thuận lợi (đường đẹp, rộng, nhiều làn), khó khăn (nhiều phương tiện tham gia giao thông, giờ tan tầm thường xảy ra hiện tượng ùn tắc,...) VHGT: Bài 9: Không xả rác bừa bãi trên đường giao thông. + Em phải làm gì để đường giao thông - HS suy nghĩ và nêu ý kiến của bản luôn sạch sẽ và đảm bảo an toàn? thân + Nếu thấy người xả rác ra đường, em sẽ nói gì và làm gì? 3. Hoạt động vận dụng. a. Mục tiêu: Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b. Cách tiến hành: - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... . Luyện Tiếng Việt: LUYỆN VIẾT: CÓ CHUYỆN NÀY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe viết lại chính xác bài thơ có chuyện này - Biết phân biệt ng/ngh; dấu hỏi/dấu ngã. - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của bài thơ trong bài chính tả. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: Phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, hợp tác và tự chủ, tự học. b.Phẩm chất: Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận: có ý thức thẩm mĩ và trình bày văn bản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, tivi. 2. Học sinh: SGK, VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 3’ a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học b. Cách tiến hành: Tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng” Lớp trưởng điều hành học sinh chơi Tìm tiếng có âm ng/ ngh Các nhóm thi đua lên bảng viêt tiếng có âm ng/ngh Giáo viên nhận xét trò chơi Nhận xét trò chơi 2. Hình thành kiến thức 7’ a. Mục tiêu: Nắm được hình thức và nội dung bài viết. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài thơ “Có chuyện này - GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu - HS lắng nghe, đọc thầm theo. cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nhận xét về nội - 1 HS đọc lại. dung và hình thức của 3 khổ đầu bài thơ: + Bài thơ giúp em hiểu điều gì? 2 em trả lời VD. Con người thông minh, sáng tạo đã làm nên những “Phép biến diệu kì” để thay đổi thế giới xung quanh. Để tiếp nối thế hệ trước, thực hiện được những “phép biến kì diệu” thiếu nhi cần chăm ngoan học giỏi và sáng tạo trong học tập - Cho HS luyện viết từ các em dễ viết sai Viết vào bảng con các từ: Diêm; mực; xui; chín; bắt... 3. Luyện tập, thực hành: 22’ a.Mục tiêu: Nghe viết lại chính xác bài thơ có chuyện này. Biết phân biệt ng/ngh; dấu hỏi/dấu ngã. b. Cách tiến hành a. HS nghe – viết - GV hướng dẫn tư thế ngồi viết. - GV đọc cho học sinh viết bài. GV đọc thong thả từng dòng thơ, mỗi dòng đọc 2 - HS lắng nghe. hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo - HS nghe – viết. dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - Chấm, chữa bài - HS soát lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi - HS tự chữa lỗi. (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. - HS quan sát, lắng nghe b. Làm bài tập chính tả: 1 học sinh đọc yêu cầu bài Bài 1. Điền ng hoặc ngh vào từng chỗ Nêu quy tắc chính tả trống cho phù hợp : *Bước 1: làm bài cá nhân a) ay thẳng đề ... ị * Bước 2: chia sẻ bài làm cùng bạn b) . uyện vọng con é * Bước 3: Chia sẻ bài làm trước lớp c) trang .. iêm củ .. ệ Nhận xét bài rút ý đúng Cho học sinh làm bài cá nhân, chia sẻ a) ngay thẳng đề nghị Chốt bài đúng b) nguyện vọng con nghé trang nghiêm củ nghệ Bài 3. Ghi dấu hỏi hoặc dấu ngã vào chữ in đậm cho phù hợp : 1 học sinh đọc yêu cầu bài nô máy nôi buồn nôi tiếng * Bước 1: làm bài cá nhân mơ cửa thịt mơ rực rơ * Bước 2: chia sẻ bài làm cùng bạn lơ hẹn núi lơ nôi trôi * Bước 3: Chia sẻ bài làm trước lớp Theo dõi hướng dẫn học sinh làm bài Nhận xét bài rút ý đúng Chốt bài đúng nổ máy nỗi buồn nổi tiếng mở cửa thịt mỡ rực rỡ lỡ hẹn núi lở nổi trôi 4.Hoạt đọng vận dụng: (3p) a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế b. Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu thực tế) hỏi: + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS Nêu từ chỉ sự vật có âm ng/ngh chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Luyện toán ÔN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được phép cộng trừ trong phạm vi 100. - So sánh được các số trong phạm vi 100 - Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ . - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Năng lực -Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải Bài toán có lời văn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi “ Bắn tên”. HS chơi: Nêu các phép cộng trừ trog phạm vi 100 - GV đánh giá HS chơi 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Mục tiêu: Giải toán liên quan đến phép cộng từ. Cách tiến hành Bài 1; Đặt tính rồi tính a. 75 – 46 80 - 35 - HS đọc yêu cầu bài. b. 55 – 7 70 – 6 - Nêu lại cách đặt tính - Làm bài vào bảng con c. 90 – 81 40 -23 - Nêu cách thực hiện phép tính - Kiểm tra nhận xét Bài 2; Điền dấu : a. 46 - 7 . 38 64 - 30 32 - HS làm bài cá nhân b. 35 + 9 46 56 –38 .47 -18 - Thảo luận nhóm đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 3: An có 34 cái bút , mẹ mua thêm 7 - HS đọc đề. cái. Hỏi Hoa có tất cả bao nhiêu cái bút? - Tìm hiểu đề toán. - Hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe Bài toán cho biết gi?, Yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở (5 phút) (2 hs lên bảng chữa bài) Bài 4: - Gọi 2 học sinh đọc to đề bài. - HS đọc đề bài: Buổi sáng cửa hàng - Phân tích đề: bán được 75kg gạo, buổi chiều của Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm hàng bán được ít hơn buổi sáng 7 kg. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được -Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích các bao nhiêu Kg gạo ? em nói theo suy nghĩ của mình. - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ. - Treo bảng phụ chữa bài. 3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: HS được củng cố các cách thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 20 và mở rộng. Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS nêu bài toán liên quan - HS nêu đến phépcộng, trừ trong thực tế. -Đố bạn giải - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. .. .. .. ............................. Thứ Tư, ngày 22 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt BÀI ĐỌC 2: ƯƠM MẦM ( 2 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). - Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện nói về nhà văn Rô-linh nổi tiếng, tài năng của bà, và tài năng ấy đã được ươm mầm, phát triển như thế nào. - Biết được tác dụng của dấu phẩy, nhận biết được các thành phần câu, điền dấu phẩy vào đúng chỗ. 1.2. Năng lực văn học Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2). - PC: Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập, rèn luyện bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu (3- 4 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Chú ong chăm chỉ - GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi, luật chơi. - Trình chiếu lần lượt từng CH - Cả lớp lần lượt lựa chọn đáp án cho từng câu hỏi để TL - GV liên hệ giới thiệu Bài đọc 2 Ươm mầm 2. Hoạt động Khám phá Hoạt động 1: Đọc thành tiếng ( 10 - 12phút) a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Ươm mầm . - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm theo - GV tổ chức cho HS luyện đọc + HS đọc tiếp nối từng câu trước lớp - GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát âm, (đọc hết bài) uốn nắn tư thế đọc của HS. - HS phát hiện từ khó: - 1 số HS đọc từ khó:Rô – linh, Ha-ri Pot – tơ - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của từ: Ha-ri Pot – tơ ; nài nỉ - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - Luyện đọc nhóm 4: Từng nhóm HS - GV theo dõi, giúp đỡ từng HS đọc tiếp nối 4 đoạn trong bài - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc . - GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá - 1 HS đọc lại toàn bài Hoạt động 2: Đọc hiểu (6 -8 phút) a. Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện nói về nhà văn Rô-linh nổi tiếng, tài năng của bà, và tài năng ấy đã được ươm mầm, phát triển như thế nào. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức giao việc cho học - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo sinh:đọc các câu hỏi trong SGK, suy - 01 HS đọc 3 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo nghĩ, trả lời. *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại); *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét) cần thiết + Câu 1: Tài năng của Rô-linh được ươm mầm từ đầu? Chọn ý đúng: a) Từ những câu chuyện Rô-linh được nghe bà kể. b) Từ những câu chuyện Rô-linh và em gái tự nghĩ ra. c) Từ những bộ phim Rô-linh và e gái được xem. Trả lời: Đáp án b). + Câu 2: Rô-linh đã làm gì để nhớ và kể lại chuyện cho em gái nghe? Trả lời: Để nhớ và kể lại chuyện cho em gái nghe, Rô-linh bắt đâu ghi lại những câu chuyện của mình trên giấy. + Câu 3: Ở trường phổ thông, Rô-linh là một học sinh như thế nào? Trả lời: Ở trường phổ thông, Rô-linh là học - Gọi HS nêu nội dung bài. sinh tài năng nhất. - GVnhận xét, bổ sung và chốt lại - Câu chuyện nói về nhà văn Rô-linh nổi nội dung bài đọc tiếng, tài năng của bà, và tài năng ấy đã được ươm mầm, phát triển như thế nào. TIẾT 2 3. Hoạt động Luyện tập (10 - 12 phút) a. Mục tiêu: Luyện tập nói và đáp lại lời khen Biết được tác dụng của dấu phẩy, nhận biết được các thành phần câu, điền dấu phẩy vào đúng chỗ. b.Cách tiến hành:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx



