Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy

docx37 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 11
 Thứ Hai, ngày 21 tháng 11 năm 2022
 Tiếng Việt:
 CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
 BÀI 11: HỌC CHĂM, HỌC GIỎI
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CÓ CHUYỆN NÀY
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1.Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài.Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu.Nghỉ hơi 
cuối khổ thơ dài hơn nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ 
- Hiểu nghĩa từ ngữ phép biến được giải nghĩa cuối bài.Hiểu nội dung bài thơ: Ca 
ngợi sự sáng tạo của con người, những phép biến của con người làm cho muôn vật 
thay đổi; khẳng định các phép biến kì diệu đang nằm trong tay thiếu nhi, tương lai đất 
nước,trong tay các bạn HS đang học trên ghế nhà trường.
- Biết tìm từ chỉ đặc điểm trong bài thơ. Biết cách nói lời khen. 
1.2. Năng lực văn học:
 - Biết bày tỏ sự yêu thích đối với những hình ảnh đẹp trong bài.
2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ. nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2).
- PC: Bồi dưỡng tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi.
2. Đối với học sinh: SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Tiết 1
 1. Chia sẻ chủ điểm 
 a. Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng 
 thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách tiến hành:
 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh phần 
 Chia sẻ, nêu nội dung các bức tranh 
 Hs nói 2-3 câu về hoạt động của các bạn - HS quan sát tranh 
 nhỏ trong tranh -HS nói 2-3 câu về hoạt động của các 
 bạn nhỏ trong tranh
 VD: 
 + Tranh 1: Các bạn học sinh đang chăm 
 chỉ học bài./ vẻ mặt các bạn rất tập trung 
 + Tranh 2: Các bạn học sinh đang mải 
 mê tập tập vẽ. 
 BT2: Em thích ý tưởng sáng tạo nào dưới - HS chỉ tranh mình thích ý tưởng 
đây của các bạn HS? Vì sao? sáng tạo. Giải thích vì sao em thích 
 ý tưởng đó? 
 - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu 
 chủ điểm Học chăm, học giỏi 
2. Hoạt động Khám phá.
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng 
a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc
b. Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Có chuyện này 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc:
 - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm 
 theo
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 2 HS đọc + HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp 
nối tiếp nhau 2 đoạn của bài. GV phát (đọc hết bài)
hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế 
đọc của HS. - 1 số HS đọc từ khó: xôn xao, gương 
 mặt, quạt gió, khúc khích 
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của từ: 
- GV theo dõi, giúp đỡ HS phép biến 
- GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt - 2HS đọc nối tiếp nhau 2 đoạn của bài.
- GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. - Cả lớp đọc đồng thanh
 - 1 em đọc lại cả bài
 - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc .
 Tiết 2
Hoạt động 2: Đọc hiểu 
a. Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức giao việc cho học 
sinh: đọc các câu hỏi trong SGK, - 01 HS đọc 04 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo
suy nghĩ, trả lời. *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ 
 tự trả lời câu hỏi)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 
 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại);
 *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước 
- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét)
cần thiết Ví dụ:
 + Câu 1:
 ▪ HS1: Bạn hiểu “Chữ nằm trong lọ mực” nghĩa 
 là gì? Chọn ý đúng: a) Lọ mực đã có sẵn các chữ cái.
 b) Lọ mực đã có sẵn các bài thơ, bài toán,...
 c) Lọ mực sẽ giúp bạn viết chữ, làm thơ, làm 
 toán,...
 ▪ HS 2: Đáp án c).
 + Câu 2:
 ▪ HS 2: Khổ thơ 1 còn nói đến những sự vật nào 
 khác? Chúng nằm ở đâu?
 ▪ HS 1: Khổ thơ 1 còn nói đến những sự vật: 
 lửa, cái mầm, cái hoa, dòng điện. Những sự 
 vật ấy nằm ở: bao diêm, hạt, cây, dây điện.
 + Câu 3:
 ▪ HS 1: Khổ thơ 2 nhắc đến “những phép biến 
 diệu kì” nào?
 ▪ HS 2: Khổ thơ 2 nhắc đến “những phép biến 
 diệu kì”: Biến diêm thành lửa cháy, biến mực 
 thành thơ hay, biến hạt hóa thành cây, xui cây 
 làm quả chín, biến dây thành ra điện, bắt điện 
 kéo tàu đi,...
 + Câu 4:
 ▪ HS 1: Bạn cần làm gì để khi lớn lên sẽ thực 
 hiện được “những phép biến diệu kì” ấy?
 ▪ HS 2: Để khi lớn lên sẽ thực hiện được 
 “những phép biến diệu kì” ấy, mình sẽ cố 
 gắng tìm hiểu kiến thức, học và luyện tập 
 chăm chỉ.
- Nêu nội dung câu chuyện ? HS nêu:Ca ngợi sự sáng tạo của con người, 
 những phép biến của con người làm cho muôn 
 vật thay đổi; khẳng định các phép biến kì diệu 
 đang nằm trong tay thiếu nhi, tương lai đất 
 nước,trong tay các bạn HS đang học trên ghế 
 nhà trường.
3. Hoạt động Luyện tập
a. Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận 
biết được từ ngữ chỉ đặc điểm, biết vận dụng để hoàn thành BT.
b. Cách tiến hành:
BT 1:
- GV trình chiếu lần lượt từng BT - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu 
- GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS yêu cầu BT
hoạt động *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
 thành vào VBT)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp 
 theo mẫu) * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 - GV tổ chức cho HS trình bày kết quả - HS trình bày kết quả thảo luận:
 thảo luận. + BT1: Từ chỉ đặc điểm trong câu Khả 
 - GV chốt đáp án: năng của con người thật là kì diệu! là từ 
 BT 2: kì diệu.
 - GV đọc CH của BT 2, mời một số HS 
 trả lời.
 - GV hướng dẫn HS:Thay từ chỉ đặc 
 điểm ở câu trên bằng từ khác để ca ngợi + BT2: Có thể thay từ kì diệu bằng từ 
 con người tuyệt vời, tuyệt diệu, vô hạn, v.v...
 - HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT.
 - GV chốt đáp án 
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung 
 và động viên, khen ngợi HS có kết quả 
 đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
 a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
 b. Cách tiến hành:
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Bắn - HS chơi trò chơi: “Bắn tên” Tìm từ chỉ 
 tên” sự vật , Từ chỉ đặc điểm 
 - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi: 
 Em biết thêm điều gì qua bài học hôm 
 nay.
 - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn, kính 
 trọng đối với thầy cô giáo? 
 - GV nhận xét tiết học và nhắc HS 
 chuẩn bị cho tiết học sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 Toán:
 LUYỆN TẬP 
 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Thực hành cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Vận dụng trong tính toán và giải quyết các vấn đề thực tế.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); 
Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến 
thực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo). 
+ Phẩm chất chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: ti vi; máy tính
2. HS: sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Hoạt động mở đầu:
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp 
học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Gió - Hs chơi trò chơi “ Gió thổi”
thổi”. - Lớp đáp lời và kết hợp động tác.
- Cách chơi: Quản trò hướng dẫn, mỗi hs 
sẽ tưởng tượng mình là một cái cây. Tất cả 
đứng giang tay ra để tạo hàng cây, gió thổi 
bên nào sẽ nghiêng về bên đó. VD: (Quản 
trò) Gió thổi, gió thổi. (Cả lớp) Về đâu, về 
đâu. ( Quản trò) Bên trái, bên trái. (Cả lớp) 
Nghiêng người sang trái 
- Gv nhận xét, tuyên dương hs tích cực 
chơi tốt.
 Luyện tập (Tiết 2)
2. Hoạt động thực hành, luyện tập
a. Mục tiêu : Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100
b. Cách tiến hành: 
Bài 3(tr. 62)
- GV trình chiếu ND BT - HS đọc đề bài
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm đề bài. *Bước 1: HS làm việc cá nhân
- Bài yêu cầu làm gì? *Bước 2: HS thảo luận nhóm đôi
- GV hướng dẫn HS làm bài vào VBT *Bước 3. HS chia sẻ KQ
- Gọi HS chữa bài nối tiếp theo hàng dọc 
(ngang) - HS làm bài vào VBT
- GV nhận xét - HS chữa bài nối tiếp
Bài 4 (tr. 63)
a, - Gọi hs nêu yêu cầu a. - Hs nêu yêu cầu a
- Khi tính phải chú ý điều gì? - Phải chú ý tính từ trái sang phải.
- Yêu cầu 2 hs làm bài trên bảng. Lớp làm *Bước 1: HS làm việc cá nhân
bài vào vở. *Bước 2: HS đổi chéo vở KT
- Gv chốt đáp án đúng. *Bước 3:Chia sẻ KQ 23 + 9 + 40 = 32 + 40 
 = 72
 51 + 9 + 10 = 60 + 10
b, - Đọc yêu cầu b. = 70
- Hướng dẫn hs thực hành tính rồi so sánh - Hs đọc yêu cầu của b
kết quả. - Hs tính nhẩm rồi so sánh điền dấu 
* Lưu ý: hs có thể tự sáng tạo phát hiện kết đúng.
quả rồi so sánh không cần thực hiện phép - 1 Hs làm phiếu nhóm, lớp lớp vào vở
tính mà vẫn điền đúng dấu. 12 +18 = 18 + 12
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs làm 37 + 24 < 37 + 42
phiếu nhóm. 65 + 7 > 56 + 7
- Chiếu bài và chữa bài của hs 76 + 4 = 74 + 6
- Gv kết luận ra đáp án đúng.
*Gv chốt lại cách tính phép cộng (có nhớ) 
trong phạm vi 100.
3. Hoạt động vận dụng.
a. Mục tiêu: Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực 
tế.
b. Cách tiến hành:
Bài 5: - - 2 Hs đọc đề
- Gọi hs nêu đề toán - Ta lấy số người có trong đoàn khách 
+ Trong tranh vẽ gì? thứ nhất cộng với số người có trong 
- Bài toán cho biết gì? đoàn khách thứ hai.
- Bài toán hỏi gì? Bài giải:
- Vậy muốn biết hai đoàn khách tham quan Hai đoàn khách tham quan có tất cả số 
có tất cả bao nhiêu người đi du lịch ta làm người đi du lịch là:
như thế nào ? 35 + 25 = 60 ( người) 
- Nhận xét bài làm của hs Đáp số: 60 người
Tuyên dương hs làm bài tốt
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Thứ Ba, ngày 22 tháng 11 năm 2022
 Tiếng Việt
 NGHE VIẾT: CÁC NHÀ TOÁN HỌC CỦA MÙA XUÂN 
 TẬP VIẾT: CHỮ HOA I
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
1. 1. Năng lực ngôn ngữ: - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Các nhà toán học của mùa xuân. Qua 
bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi 
vào 3 ô.
- Làm đúng BT điền chữ g / gh, s / x, vần ươn / ương.
1.2. Năng lực văn học
- Có ý thức thẩm mỹ khi trình bày bài
- Cảm nhận ý nghĩa đẹp đẽ của bài đã viết.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3).
- PC: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với giáo viên: Máy tính, máy chiếu.Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép. 
Phần mềm hướng dẫn viết chữ I
b. Đối với học sinh: SGK,Vở Luyện viết 2 tập một
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu 
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - HS hát và vận động theo nhạc bài 
- GV liên hệ giới thiệu bài học. hát Chữ đẹp nết càng ngoan 
2. Hoạt động Khám phá
Hoạt động 1: Nghe- viết
a. Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Các nhà toàn học của 
mùa xuân. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng 
thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
b. Cách tiến hành
 - GV đọc mẫu bài thơ Các nhà toán học của - HS đọc thầm theo.
mùa xuân.
- GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả lớp - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả 
đọc thầm theo. lớp đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình 
thức của bài thơ:
+ Về nội dung: Bài thơ nói về các tín hiệu của 
mùa xuân.
+ Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng 
có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi 
vào 3 ô li tính từ lề vở.
- GV hướng dẫn viết từ khó - HS đọc và tìm các từ khó viết
- Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS - HS nghe- viết vào vở luyện viết viết vào vở Luyện viết 2. - HS theo dõi
- Đọc cho HS khảo bài - HS rà soát chính tả, tìm lỗi sai, gạch 
- Chấm bài, nhận xét chữ chân bằng bút chì
Hoạt động 2: Luyện tập
a. Mục tiêu : Làm đúng BT điền chữ g / gh, s / x, vần ươn / ương.
b. Cách tiến hành
 BT(2): Chọn chữ phù hợp với ô trống: 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu yêu 
g hay gh cầu BT2.
- GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
hoạt động thành vào VBT)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết 
 quả theo cặp)
 * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 -Đáp án: 
 ▪ Lên thác xuống ghềnh
 ▪Gạo trắng nước trong
 ▪ Ghi lòng tạc dạ
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung 
và động viên, khen ngợi HS có kết quả 
đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai
 BT(3): Chọn chữ hoặc vần phù hợp 
với ô trống: - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo.
a) Chữ s hay x? * Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS thành vào VBT)
hoạt động * Bước 2: HS làm việc nhóm 2 ( chia sẻ kết 
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, quả theo cặp)
cặp, cả lớp * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 a) Ai thổi sáo gọi trâu đâu đó
 Chiều in nghiên trên mảng núi xa.
 Con trâu trắng dẫn đàn lên núi
 Vểnh đôi tai nghe sáo trở về.
 NGÔ VĂN PHÚ
 b) Vần ươn hay ương?
 Mảnh vườn bà xanh thế
 Nắng trổ như hoa cau
 Gió đưa thoảng hương vào
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung Cả một vùng cúc nở.
và động viên, khen ngợi HS có kết quả 
đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
 TIẾT 2
Hoạt động 3: Tập viết chữ I
a.Mục tiêu: Biết viết các chữ cái I viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng 
Im lặng lắng nghe cô dặn dò cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy 
định. b.Cách tiến hành
* Quan sát và nhận xét
- GV tổ chức giao việc cho học sinh: Chữ hoa 
I gồm mấy nét, cao mấy li? - HS quan sát cữ chữ mẫu phóng to
 * Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS 
 suy nghĩ tự trả lời câu hỏi)
 * Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi 
 đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau 
- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần thiết đổi lại);
 * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 + Độ cao 5 li, độ rộng 5 li. Cỡ nhỏ 
 cao 2,5 li, rộng 2,5 li, gồm 3 nét.
- GV hướng dẫn HS cách viết chữ hoa I:
 + Nét 1 (cong trái và lượn ngang): từ điểm 
đặc bút trên đường kẻ ngang 5 cạnh bên phải 
đường kẻ dọc 3, viết nét cong trái, kéo dài 
thêm đến giao điểm đường kẻ ngang 6 và 
đường kẻ dọc 4.
+ Nét 2 (móc ngược trái và lượn vào trong): 
từ điểm kết thúc nét 1, kéo thẳng xuống đến 
đường kẻ ngang 2 rồi viết nét cong trái. Điểm 
kết thúc là giao điểm giữa đường kẻ dọc 3 và - HS nhận xét
đường kẻ ngang 2.
- GV mở phần mềm HD viết chữ hoa I - HS quan sát phần mềm hướng dẫn 
- GV nhắc lại cách viết viết
* Viết chữ hoa I vào vở Luyện viết - HS viết vào vở
* Viết câu ứng dụng
- HDHS quan sát nhận xét
- GV lưu ý HS viết khoảng cách hợp lí giữa - HS đọc câu ứng dung
các chữ - HS nhận xét độ cao các con chữ cái, 
- GV đánh giá 5- 7 bài vị trí dấu thanh
 ▪ - HS viết câu ứng dụng vào vở 
3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo: 
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
b. Cách tiến hành:
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp:
 + Sau bài học này em biết thêm được 
- GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đẹp điều gì? 
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị 
cho tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................
 Toán:
 LUYỆN TẬP 
 (Tiếp theo- Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Thực hành cộng có nhớ trong phạm vi 100. Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và 
tính nhẩm cộng( có nhớ) có kết quả bằng 100.
- Vận dụng trong tính toán và giải quyết các vấn đề thực tế.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); 
Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến 
thực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo). 
+ Phẩm chất chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: ti vi; máy tính
2. HS: sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Hoạt động mở đầu:
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp 
học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Em - HS hát và vận động theo bài hát Em 
học toán. học toán
- Gọi 2 hs lên bảng Tính: - 2 hs làm bảng, lớp làm nháp 
43 + 9 + 20 = ? 43 + 9 + 20 = 72
31 + 7 + 10 = ? 31 + 7 + 10 = 48
 - Hs nêu cách tính, nhận xét bài bạn.
- Gv nhận xét, tuyên dương hs tích cực 
chơi tốt.
 Luyện tập (TT- Tiết 2)
2. Hoạt động thực hành, luyện tập
a. Mục tiêu : Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100
b. Cách tiến hành: 
Bài 1(tr. 64)
- GV trình chiếu ND BT - HS đọc đề bài
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm đề bài.
 - Khi đặt tính phải chú ý điều gì? - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng 
- GV hướng dẫn HS làm bài vào bảng con cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục
- Gọi HS chữa bài nối tiếp theo hàng dọc (ngang) *Bước 1: HS làm bài vào bảng con
- GV nhận xét *Bước 2: HS chia sẻ KQ
 *Bước 3. Nhận xét KQ
Bài 2 (tr. 64)
- GV hướng dẫn hs thực hành phân tích *Bước 1: HS làm việc cá nhân
mẫu : *Bước 2: HS đổi chéo vở KT
+ 2 cộng 8 bằng 10, viết 0, nhớ 1. *Bước 3:Chia sẻ KQ
+ 7 cộng 2 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 
10.
Vậy: 72 + 28 = 100
- Yêu cầu hs làm bài vào vở
Bài 3 (tr. 64)
a, - Yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv hướng dẫn Hs đặt tính và thực hiện HS đọc YC BT
tính. *Bước 1: HS thảo luận nhóm 2
- Chữa bài: hs nêu rõ cách đặt tính và thực *Bước 2: HS làm vào VBT
hiện các phép tính sau: 64 + 36; 79 + 21 *Bước 3:Chia sẻ KQ
52 + 48; 34 + 66 60 + 40 = 100
- Gv chữa bài, nhận xét. 40 + 60 = 100
b, - Đọc yêu cầu b. 20 + 80 = 100
- Hướng dẫn Hs VD: 60 + 40, nhẩm là 6 80 + 20 = 100
chục + 4 chục bằng 10 chục. Vậy 60 + 40 10 + 90 = 100
= 100 90 + 10 =100
- Yêu cầu Hs làm bài vào vở. 30 + 70 = 100
- Chữa bài. 70 + 30 = 100
3. Hoạt động vận dụng.
a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng ( có nhớ) vào giải bài 
toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100.
b. Cách tiến hành:
 - YC HS nêu 1 BT liên quan đến phép- HS nêu BT và giải BT
cộng có nhớ trong phạm vi 100
- Bài học hôm nay, em biết thêm về điều 
gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Tự nhiên và xã hội
 CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG 
 BÀI 8: ĐƯỜNG VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
 ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 Kể được tên các loại đường giao thông
2. Năng lực
*Năng lực chung: 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
*Năng lực riêng: 
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đường giao thông 
- Thu thập được thông tin về tiện ích của một số phương tiện giao thông. 
3. Phẩm chất: GD HS ý thức chấp hành luật giao thông theo quy đinh
* Tích hợp nội dung VHGT: Bài 9: Không xả rác bừa bãi trên đường giao thông. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
a. Đối với giáo viên
- Các hình trong SGK.
- Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. 
- Tranh ảnh về đường giao thông, phương tiện giao thông và biển báo giao thông.
- Một số đồ dùng, phương tiện để HS đóng vai. 
b. Đối với học sinh
- SGK. Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động mở đầu
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách thức tiến hành: 
 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bạn và gia đình đã - HS trả lời: xe máy, ô tô, tàu 
 từng sử dụng những phương tiện giao thông nào để hỏa, máy bay, xe buýt, xe 
 đi lại? khách,....
 - GV dẫn dắt vấn đề: Các em và gia đình đã từng sử 
 dụng rất nhiều lần những phương tiện giao thông như 
 xe máy, ô tô, tàu hỏa, máy bay, xe buýt, xe 
 khách,....để đi lại. Vậy các em đã biết rõ về những 
 loại đường giao thông, phương tiện giao thông hay 
 một số loại biển báo giao thông không? Bài học ngày 
 hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về những vấn đề 
 này. Chúng ta cùng vào Bài 8 – Đường và phương 
 tiện giao thông (Tiết 1)
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
 Hoạt động 1: Các loại đường giao thông
 a. Mục tiêu: Kể được tên các loại đường giao thông. Biết cách quan sát, trình bày ý 
 kiến của mình về đường giao thông.
 b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 
4 trong SGK trang 42 và trả lời câu hỏi:
+ Kể tên các loại đường giao thông?
+ Giới thiệu tên các loại đường giao thông 
khác, mà em biết? - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết 
quả làm việc trước lớp. - HS trả lời:VD
 + Tên các loại đường giao thông trong 
 các hình: đường bộ, đường thủy, 
 đường hàng không, đường sắt. 
 + Tên các loại đường giao thông khác 
 mà em biết: đường sống, đường biển, 
- GV mời HS khác nhận xé, bổ sung câu đường cao tốc,...
trả lời.
- GV hoàn thiện câu trả lời và bổ sung: 
Đường thủy gồm có đường sông và đường 
biển.
- GV giới thiệu thêm về đường cao tốc trên 
cao và đường tàu điện ngầm ở một số 
nước. 
3. Hoạt động luyện tập, vận dụng
Hoạt động 2: Giới thiệu các loại đường giao thông ở địa phương
a. Mục tiêu: Thu thập được thông tin về các loại đường giao thông ở địa phương 
mình.
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc nhóm 6
- GV yêu cầu HS:
+ Từng HS chia sẻ trong nhóm thông tin - HS thảo luận, trao đổi. 
mà mình đã thu thập được về giao thông 
của địa phương.
+ Cả nhóm cùng hoàn thành sản phẩm vào 
giấy A2, khuyến khích các nhóm có tranh 
ảnh minh họa và sáng tạo trong cách trình 
bày sản phẩm.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày - HS trình bày.
kết quả trước lớp.
- GV mời HS khác nhận xé, bổ sung câu 
trả lời.
- GV bổ sung và hoàn thiện sản phẩm của 
các nhóm, tuyên dương những nhóm trình - HS lắng nghe, tiếp thu. 
bày sáng tạo. - GV chia sẻ những thuận lợi, khó khăn về 
 việc đi lại ở địa phương: thuận lợi (đường 
 đẹp, rộng, nhiều làn), khó khăn (nhiều 
 phương tiện tham gia giao thông, giờ tan 
 tầm thường xảy ra hiện tượng ùn tắc,...)
 VHGT: Bài 9: Không xả rác bừa bãi trên 
 đường giao thông. 
 + Em phải làm gì để đường giao thông - HS suy nghĩ và nêu ý kiến của bản 
 luôn sạch sẽ và đảm bảo an toàn? thân
 + Nếu thấy người xả rác ra đường, em sẽ 
 nói gì và làm gì?
 3. Hoạt động vận dụng.
 a. Mục tiêu: Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực 
 tế.
 b. Cách tiến hành:
 - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ
 nay?
 GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .
 Luyện Tiếng Việt:
 LUYỆN VIẾT: CÓ CHUYỆN NÀY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Nghe viết lại chính xác bài thơ có chuyện này 
 - Biết phân biệt ng/ngh; dấu hỏi/dấu ngã.
 - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của bài thơ trong bài chính tả.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
a. Năng lực: Phát triển năng lực: Năng lực giao tiếp, hợp tác và tự chủ, tự học.
b.Phẩm chất: Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận: có ý thức thẩm mĩ và trình 
bày văn bản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Máy tính, tivi. 
2. Học sinh: SGK, VBT, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: 3’
 a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học
 b. Cách tiến hành:
 Tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng” Lớp trưởng điều hành học sinh chơi
 Tìm tiếng có âm ng/ ngh Các nhóm thi đua lên bảng viêt tiếng có âm ng/ngh
Giáo viên nhận xét trò chơi Nhận xét trò chơi
2. Hình thành kiến thức 7’
a. Mục tiêu: Nắm được hình thức và nội dung bài viết.
b. Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài thơ “Có chuyện này
- GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu - HS lắng nghe, đọc thầm theo.
cả lớp đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nhận xét về nội - 1 HS đọc lại.
dung và hình thức của 3 khổ đầu bài thơ:
+ Bài thơ giúp em hiểu điều gì? 2 em trả lời
 VD. Con người thông minh, sáng tạo đã 
 làm nên những “Phép biến diệu kì” để 
 thay đổi thế giới xung quanh. Để tiếp 
 nối thế hệ trước, thực hiện được những 
 “phép biến kì diệu” thiếu nhi cần chăm 
 ngoan học giỏi và sáng tạo trong học tập
- Cho HS luyện viết từ các em dễ viết sai Viết vào bảng con các từ:
 Diêm; mực; xui; chín; bắt...
3. Luyện tập, thực hành: 22’
a.Mục tiêu: Nghe viết lại chính xác bài thơ có chuyện này. Biết phân biệt ng/ngh; 
dấu hỏi/dấu ngã.
b. Cách tiến hành
a. HS nghe – viết
- GV hướng dẫn tư thế ngồi viết.
- GV đọc cho học sinh viết bài. GV đọc 
thong thả từng dòng thơ, mỗi dòng đọc 2 - HS lắng nghe.
hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo - HS nghe – viết.
dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
- Chấm, chữa bài - HS soát lại.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi 
 - HS tự chữa lỗi.
 (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng 
- GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày.
 - HS quan sát, lắng nghe
b. Làm bài tập chính tả:
 1 học sinh đọc yêu cầu bài
Bài 1. Điền ng hoặc ngh vào từng chỗ Nêu quy tắc chính tả
trống cho phù hợp : *Bước 1: làm bài cá nhân
a) ay thẳng đề ... ị * Bước 2: chia sẻ bài làm cùng bạn
b) . uyện vọng con é * Bước 3: Chia sẻ bài làm trước lớp
c) trang .. iêm củ .. ệ Nhận xét bài rút ý đúng Cho học sinh làm bài cá nhân, chia sẻ a) ngay thẳng đề nghị
 Chốt bài đúng b) nguyện vọng con nghé
 trang nghiêm củ nghệ
 Bài 3. Ghi dấu hỏi hoặc dấu ngã vào 
 chữ in đậm cho phù hợp : 1 học sinh đọc yêu cầu bài
 nô máy nôi buồn nôi tiếng * Bước 1: làm bài cá nhân
 mơ cửa thịt mơ rực rơ * Bước 2: chia sẻ bài làm cùng bạn
 lơ hẹn núi lơ nôi trôi * Bước 3: Chia sẻ bài làm trước lớp
 Theo dõi hướng dẫn học sinh làm bài Nhận xét bài rút ý đúng
 Chốt bài đúng nổ máy nỗi buồn nổi tiếng
 mở cửa thịt mỡ rực rỡ
 lỡ hẹn núi lở nổi trôi
 4.Hoạt đọng vận dụng: (3p)
 a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
 b. Cách tiến hành:
 - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu 
 thực tế) hỏi: 
 + Sau bài học này em biết thêm được 
 điều gì? 
 - GV nhận xét tiết học và nhắc HS Nêu từ chỉ sự vật có âm ng/ngh
 chuẩn bị cho tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 Luyện toán 
 ÔN LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Thực hiện được phép cộng trừ trong phạm vi 100.
- So sánh được các số trong phạm vi 100
- Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ .
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế.
2. Năng lực 
-Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải Bài toán có lời văn; chia sẻ, trao đổi, 
đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải 
quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay.
Cách tiến hành
- GV cho HS chơi trò chơi “ Bắn tên”. HS chơi: Nêu các phép cộng trừ trog 
 phạm vi 100
- GV đánh giá HS chơi
2. Hoạt động luyện tập, thực hành 
Mục tiêu: Giải toán liên quan đến phép cộng từ.
 Cách tiến hành
Bài 1; Đặt tính rồi tính
a. 75 – 46 80 - 35 - HS đọc yêu cầu bài.
b. 55 – 7 70 – 6 - Nêu lại cách đặt tính
 - Làm bài vào bảng con
c. 90 – 81 40 -23 - Nêu cách thực hiện phép tính
- Kiểm tra nhận xét
Bài 2; Điền dấu : 
 a. 46 - 7 . 38 64 - 30 32 - HS làm bài cá nhân
 b. 35 + 9 46 56 –38 .47 -18 - Thảo luận nhóm đôi
 - Chia sẻ trước lớp
Bài 3: An có 34 cái bút , mẹ mua thêm 7 - HS đọc đề.
cái. Hỏi Hoa có tất cả bao nhiêu cái bút? - Tìm hiểu đề toán.
 - Hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe 
 Bài toán cho biết gi?, Yêu cầu tìm 
 gì?
 - HS làm bài vào vở (5 phút)
 (2 hs lên bảng chữa bài)
 Bài 4:
- Gọi 2 học sinh đọc to đề bài. - HS đọc đề bài: Buổi sáng cửa hàng 
- Phân tích đề: bán được 75kg gạo, buổi chiều của 
 Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm hàng bán được ít hơn buổi sáng 7 kg. 
 - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được 
-Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích các bao nhiêu Kg gạo ?
em nói theo suy nghĩ của mình. - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ.
 - Treo bảng phụ chữa bài.
3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: HS được củng cố các cách thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm 
vi 20 và mở rộng.
Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS nêu bài toán liên quan - HS nêu
đến phépcộng, trừ trong thực tế.
 -Đố bạn giải
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. .. .. 
 .. 
 .............................
 Thứ Tư, ngày 22 tháng 11 năm 2022 
 Tiếng Việt
 BÀI ĐỌC 2: ƯƠM MẦM 
 ( 2 tiết ) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc 
độ đọc 60 tiếng / phút).
- Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện 
nói về nhà văn Rô-linh nổi tiếng, tài năng của bà, và tài năng ấy đã được ươm mầm, 
phát triển như thế nào.
- Biết được tác dụng của dấu phẩy, nhận biết được các thành phần câu, điền dấu phẩy 
vào đúng chỗ.
1.2. Năng lực văn học
 Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong 
truyện.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2).
- PC: Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập, rèn luyện bản thân. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 TIẾT 1
1.Hoạt động mở đầu (3- 4 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
b. Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Chú 
ong chăm chỉ
- GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi, 
luật chơi. 
- Trình chiếu lần lượt từng CH - Cả lớp lần lượt lựa chọn đáp án cho 
 từng câu hỏi để TL 
- GV liên hệ giới thiệu Bài đọc 2 Ươm mầm 
2. Hoạt động Khám phá 
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng ( 10 - 12phút)
a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc
b. Cách tiến hành:
 - GV đọc mẫu bài Ươm mầm . 
 - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm 
 theo
- GV tổ chức cho HS luyện đọc + HS đọc tiếp nối từng câu trước lớp 
- GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát âm, (đọc hết bài)
uốn nắn tư thế đọc của HS. 
- HS phát hiện từ khó: 
 - 1 số HS đọc từ khó:Rô – linh, Ha-ri 
 Pot – tơ 
 - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của từ:
 Ha-ri Pot – tơ ; nài nỉ 
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn
 - Luyện đọc nhóm 4: Từng nhóm HS 
- GV theo dõi, giúp đỡ từng HS đọc tiếp nối 4 đoạn trong bài
 - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc .
- GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá - 1 HS đọc lại toàn bài
Hoạt động 2: Đọc hiểu (6 -8 phút)
a. Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: 
Câu chuyện nói về nhà văn Rô-linh nổi tiếng, tài năng của bà, và tài năng ấy đã được 
ươm mầm, phát triển như thế nào.
 b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức giao việc cho học - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo
sinh:đọc các câu hỏi trong SGK, suy - 01 HS đọc 3 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo
nghĩ, trả lời. *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự 
 trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn 
 hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại);
 *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước 
- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét)
cần thiết + Câu 1: Tài năng của Rô-linh được ươm 
 mầm từ đầu? Chọn ý đúng:
 a) Từ những câu chuyện Rô-linh được nghe bà 
 kể.
 b) Từ những câu chuyện Rô-linh và em gái tự 
 nghĩ ra.
 c) Từ những bộ phim Rô-linh và e gái được 
 xem.
 Trả lời: Đáp án b).
 + Câu 2: Rô-linh đã làm gì để nhớ và kể lại 
 chuyện cho em gái nghe?
 Trả lời: Để nhớ và kể lại chuyện cho em gái 
 nghe, Rô-linh bắt đâu ghi lại những câu chuyện 
 của mình trên giấy.
 + Câu 3: Ở trường phổ thông, Rô-linh là một 
 học sinh như thế nào?
 Trả lời: Ở trường phổ thông, Rô-linh là học 
- Gọi HS nêu nội dung bài. sinh tài năng nhất.
- GVnhận xét, bổ sung và chốt lại - Câu chuyện nói về nhà văn Rô-linh nổi 
nội dung bài đọc tiếng, tài năng của bà, và tài năng ấy đã 
 được ươm mầm, phát triển như thế nào.
 TIẾT 2
3. Hoạt động Luyện tập (10 - 12 phút)
a. Mục tiêu: Luyện tập nói và đáp lại lời khen
Biết được tác dụng của dấu phẩy, nhận biết được các thành phần câu, điền dấu phẩy 
vào đúng chỗ.
b.Cách tiến hành:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx