Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy

docx40 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 12
 Thứ Hai, ngày 28 tháng 11 năm 2022
 Tiếng Việt:
 BÀI 12: VÒNG TAY YÊU THƯƠNG 
 BÀI ĐỌC 1: BÀ KỂ CHUYỆN
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1.Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà 
HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và 
theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài:Sự kính trọng, khâm phục 
của bạn nhỏ với vốn sống, sự hiểu biết phong phú và tài kể chuyện của người bà.
- Mở rộng vốn từ chỉ đặc điểm.
- Biết đặt câu hỏi chobooj phận in đậm của câu Ai thế nào? 
1.2. Năng lực văn học:
 - Nhận diện được bài thơ.Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh 
đẹp.
2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ. nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2).
- PC: Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi.
2. Đối với học sinh: SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Tiết 1
 1. Chia sẻ chủ điểm 
 a. Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng 
 thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách tiến hành:
 - GV mời 1 HS đọc to YC của phần - 1 HS đọc YC của phần Chia sẻ trước 
 Chia sẻ trước lớp. lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
 - GV YC HS lấy tranh, ảnh để lên mặt - HS lấy tranh, ảnh để lên mặt bàn.
 bàn.
 - GV mời một số HS giới thiệu trước lớp - Một số HS giới thiệu trước lớp về 
 về tranh, ảnh em mang đến. tranh, ảnh em mang đến.
 - GV giới thiệu bài đọc.
 2. Hoạt động Khám phá.
 Hoạt động 1: Đọc thành tiếng 
 a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc
 b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Bà kể chuyện - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm 
 theo
- GV tổ chức cho HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 4 HS đọc + HS đọc tiếp nối từng câu trước lớp (đọc 
nối tiếp nhau 4 đoạn của bài. GV phát hết bài)
hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế 
đọc của HS. - 1 số HS đọc từ khó: cặm cụi, ... 
 - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của từ: 
 cặm cụi, hồn nhiên.
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - 4 HS đọc nối tiếp nhau 4đoạn của bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS - Cả lớp đọc đồng thanh
- GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt - 1 em đọc lại cả bài
- GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc .
 Tiết 2
Hoạt động 2: Đọc hiểu 
a. Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ.
b. Cách tiến hành
- GV tổ chức giao việc cho học 
sinh: đọc các câu hỏi trong SGK, - 01 HS đọc 03 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo
suy nghĩ, trả lời. *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ 
 tự trả lời câu hỏi)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 
 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại);
 *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước 
- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét)
cần thiết Ví dụ:
 + Câu 1:
 ▪ HS 1: Bố của bạn nhỏ làm công việc gì?
 ▪ HS 2: Bố của bạn nhỏ làm công việc viết 
 truyện.
 + Câu 2:
 ▪ HS 2: Bạn nhỏ thắc mắc điều gì?
 ▪ HS 1: Bạn nhỏ thắc mắc sao những lúc bố kể 
 chuyện nghe không hay bằng bà.
 + Câu 3:
 ▪ HS 1: Theo lời bố, vì sao chuyện bà kể rất 
 hay? Chọn ý đúng nhất:
 a) Vì bà biết nhiều chuyện hơn bố.
 b) Vì bà kể chuyện rất tự nhiên.
 c) Vì cả hai lí do trên.
 ▪ HS 2: Đáp án c). - HS nêu nội dung câu chuyện -Sự kính trọng, khâm phục của bạn nhỏ với 
 vốn sống, sự hiểu biết phong phú và tài kể 
 chuyện của người bà.
3. Hoạt động Luyện tập
a. Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận 
diện được từ ngữ phù hợp để nói về những câu chuyện của bà, kho chuyện của bà, 
cách kể chuyện của bà. Biết cách đặt câu theo mẫu Ai thế nào?.
b. Cách tiến hành:
BT 1:
- GV trình chiếu lần lượt từng BT - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu 
- GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS yêu cầu BT
hoạt động *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
 thành vào VBT)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp 
 theo mẫu)
 * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
- GV tổ chức cho HS trình bày kết quả - HS trình bày kết quả thảo luận:
thảo luận. a) Những câu chuyện của bà: thú vị, hấp 
 dẫn, lôi cuốn, cuốn hút, v.v...
 b) Kho chuyện của bà: vô tận, bạt ngàn, 
 nhiều vô kể,...
 c) Cách kể chuyện của bà: tự nhiên, hồn 
- GV chốt đáp án: nhiên, dễ thương, v.v...
BT 2:
 - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2 - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu 
trước lớp. yêu cầu BT2.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước lớp.
trước lớp. a) Chuyện của bà rất hay.
- GV nhận xét, chốt đáp án: Chuyện của bà thế nào?
 b) Kho chuyện của bà rất phong phú.
 Kho chuyện của bà như thế nào?
 c) Cách kể chuyện của bà rất tự nhiên.
 Cách kể chuyện của bà thế nào?
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung 
và động viên, khen ngợi HS có kết quả 
đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
b. Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Bắn - HS chơi trò chơi: “Bắn tên” Tìm từ chỉ tên” sự vật , Từ chỉ đặc điểm 
 - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi: 
 Em biết thêm điều gì qua bài học hôm 
 nay.
 - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Em cần làm gì để tỏ lòng kính mến đối 
 với các thành viên trong gia đình. 
 - GV nhận xét tiết học và nhắc HS 
 chuẩn bị cho tiết học sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 Toán:
 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 
 (Tiếp theo- Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết tìm kết quả phép trừ (có nhớ) dạng 42 -5 trong phạm vi 100
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết các tình huống 
thực tế 
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); 
Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến 
thực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. 
+ Phẩm chất chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: ti vi; máy tính
2. HS: sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Hoạt động mở đầu:
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp 
học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
b. Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - HS hát và vận động theo
- Gv giới thệu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
a. Mục tiêu : HS biết cách đặt tính và tính
b. Cách tiến hành 
- GV cho HS quan sát tranh và nêu câu - HS quan sát và trả lời câu hỏi: hỏi để HSTL:
+ Trong tranh, bạn Lan có tất cả bao nhiêu + Lan có tất cả 42 hình lập phương.
hình lập phương? + Lan bớt đi 5 hình lập phương.
+ Lan bớt đi bao nhiêu hình lập phương? + HS nêu 42 - 5 
+ Vậy muốn biết bạn Lan còn lại bao - HS thảo luận nhóm.
nhiêu hình lập phương ta làm phép tính - Đại diện các nhóm nêu kết quả 
gì? - HS lắng nghe.
- Cho HS nêu phép tính thích hợp. - HS ghi tên bài vào vở.
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi nêu cách 
tính và tìm kết quả phép tính 42 -5 - HS lấy 42 que tính và thực hiện theo 
- Gv kết hợp giới thiệu bài GV
- GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả phép 
tính 42 -5 bằng que tính
- GV yêu cầu HS lấy các que tính và thực - HS lắng nghe.
hiện theo mình - 2-3 Hs nêu lại cách đặt tính và tính
- GV nêu cách đặt tính và tính: 2 không 
trừ được 5, lấy 12 – 5 = 7, viết 7 nhớ 1
4 - 1= 3, viết 3.
Vậy 42- 5 = 37. - HS lấy 83 que tính và thực hiện theo 
- Yêu cầu hs sử dụng que tính để tính 83 - GV
4 -Hs thao tác trên que tính để tính 83 – 4 
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính vào giấy = 79
nháp - 2, 3 hs nêu cách đặt tính và tính
- Hs thực hiện một số phép tính khác và - Hs thực hành tính
ghi kết quả vào nháp: - HS làm một số VD: 
55 - 6; 41 – 7; 64 – 8 55 -6 = 49; 41 – 7 = 34
 64 – 8 = 56
2. Hoạt động thực hành, luyện tập
a. Mục tiêu : Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài tập 
b. Cách tiến hành :
- Gv trình chiếu BT 1 - HS xác định yêu cầu bài tập.
- GV nêu nhiệm vụ - Hs làm bài 
 *Bước 1: HS làm bài vào bảng vở
 *Bước 2: HS đổi vở cho bạn kiểm tra 
 *Bước 3. HS chia sẻ KQ trước lớp
- Gọi hs nêu cách tính từng phép tính - HS nhận xét
- Nhận xét bài làm của hs 
- Chốt lại cách thực hiện phép ưừ có nhớ 
trong phạm vi 100 
4. Hoạt động vận dụng 
a. Mục tiêu: Vận dụng tính toán dạng 42 -5 trong phạm vi 100
b. Cách tiến hành:
* Trò chơi - Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ 
Ong tìm hoa” 
- 2 đội (5 HS/đội) thi đua tìm đngs kết quả 
các phép trừ dạng 42 -5 nhanh và đúng. -Hs tham gia trò chơi
- Cả lớp kiểm tra lại kết quả 2 đội thi.
- Khen đội thắng cuộc
- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
 -Hs lắng nghe 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Thứ Ba, ngày 29 tháng 11 năm 2022
 Tiếng Việt
 NGHE VIẾT: ÔNG VÀ CHÁU 
 TẬP VIẾT: CHỮ HOA K
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
1. 1. Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ 2, 3 bài thơ Ông và cháu. Qua bài chính 
tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
- Làm đúng BT điền chữ ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã.
- Biết viết các chữ cái K viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Khiêm 
tốn, thật thà, dũng cảm cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
1.2. Năng lực văn học
- Có ý thức thẩm mỹ khi trình bày bài
- Cảm nhận ý nghĩa đẹp đẽ của bài đã viết.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3).
- PC: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với giáo viên: Máy tính, máy chiếu.Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép. 
Phần mềm hướng dẫn viết chữ K
b. Đối với học sinh: SGK,Vở Luyện viết 2 tập một
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu 
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - HS hát và vận động theo nhạc bài 
- GV liên hệ giới thiệu bài học. hát Chữ đẹp nết càng ngoan 
2. Hoạt động Khám phá
Hoạt động 1: Nghe- viết
a. Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ thơ 2, 3 bài thơ Ông và cháu. 
Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết 
hoa, lùi vào 3 ô. 
b. Cách tiến hành
- GV đọc mẫu khổ thơ 2,3 bài thơ Ông và cháu - HS đọc thầm theo.
- GV mời 1 HS đọc lại 3 khổ thơ, yêu cầu cả 
lớp đọc thầm theo. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả 
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình lớp đọc thầm theo.
thức của bài viết 
 + Về nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm của 
ông dành cho cháu.
+ Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng 
có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi 
vào 3 ô li tính từ lề vở.
- GV hướng dẫn viết từ khó
- Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS 
viết vào vở Luyện viết 2. - HS đọc và tìm các từ khó viết
- Đọc cho HS khảo bài
- Chấm bài, nhận xét chữ - HS nghe- viết vào vở luyện viết
 - HS theo dõi
 - HS rà soát chính tả, tìm lỗi sai, 
 gạch chân bằng bút chì
Hoạt động 2: Luyện tập
a. Mục tiêu : Làm đúng BT chọn ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã. 
b. Cách tiến hành
 BT(2): a) Chữ ch hay tr? 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu yêu 
- GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS cầu BT2.
hoạt động *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
 thành vào VBT)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết 
 quả theo cặp)
 * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 - Kq: 
 Bà là kho cổ tích
 Kể mãi mà không vơi
 Chuyện thần tiên trên trời b) Dấu hỏi hay dấu ngã? ▪ Chuyện cỏ hoa dưới đất
 b)Thuở nhỏ, những đêm sáng trăng, chúng 
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung tôi trải chiếu ra sân, nằm ngắm trăng sao, 
và động viên, khen ngợi HS có kết quả mải mê nghe ông kể chuyện
đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai 
BT(3):Chọn tiếng trong ngoặc đơn - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo.
phù hợp với ô trống * Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS thành vào VBT)
hoạt động * Bước 2: HS làm việc nhóm 2 ( chia sẻ kết 
 quả theo cặp)
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
cặp, cả lớp a)
 - trung thực
 - chân thành
 - chung sức
 - của chung
 b)
 - bãi đỗ xe
 - thi đỗ
 - trời đổ mua
 - cây bị đổ
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung 
và động viên, khen ngợi HS có kết quả 
đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
 TIẾT 2
Hoạt động 3: Tập viết chữ K
a.Mục tiêu: Biết viết các chữ cái K viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng 
Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng 
quy định.
b.Cách tiến hành
* Quan sát và nhận xét
- GV tổ chức giao việc cho học sinh: Chữ hoa 
K gồm mấy nét, cao mấy li? - HS quan sát cữ chữ mẫu phóng to
 * Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS 
 suy nghĩ tự trả lời câu hỏi)
 * Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi 
 đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau 
 đổi lại);
 * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần thiết - GV hướng dẫn HS cách viết chữ hoa K:
 + Cao 5 li, rộng 5 li; cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 2,5 li.- HS quan sát, lắng nghe.
 + Quy trình viết:
 - Viết nét 1, 2 như viết chữ viết hoa I.
 - Nét 3: Đặt bút tại giao điểm đường kẻ ngang 5 và 
 đường kẻ dọc 5, vòng bút viết nét cong bé, đưa bút 
 hơi thẳng xuống quãng giữa của chữ để tạo nét thắt 
 nhỏ ở giữa; tiếp theo, viết nét móc ngược phải. 
 Điểm dừng bút là giao điểm giữa đường kẻ ngang 
 2 và đường kẻ dọc 6. - HS nhận xét
▪ - HS quan sát phần mềm hướng dẫn 
 viết
 - GV mở phần mềm HD viết chữ hoa K - HS viết vào vở
 - GV nhắc lại cách viết
 * Viết chữ hoa K vào vở Luyện viết
 * Viết câu ứng dụng: Khiêm tốn, thật thà, dũng - HS đọc câu ứng dung
 cảm.
 - GV giúp HS hiểu: Đây là một trong 5 điều Bác 
 Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. - HS nhận xét độ cao các con chữ 
 - HDHS quan sát nhận xét cái, vị trí dấu thanh
 - GV lưu ý HS viết khoảng cách hợp lí giữa▪ - HS viết câu ứng dụng vào vở 
 các chữ
 - GV đánh giá 5- 7 bài
 3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo: 
 a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
 b. Cách tiến hành:
 - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp:
 + Sau bài học này em biết thêm 
 - GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đẹp được điều gì? 
 - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị 
 cho tiết học sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Toán:
 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 
 (Tiếp theo- Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết tìm kết quả phép trừ (có nhớ) dạng 42 -5 trong phạm vi 100
 - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết các tình huống 
 thực tế - Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); 
Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến 
thực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. 
+ Phẩm chất chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: ti vi; máy tính
2. HS: sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Hoạt động mở đầu:
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp 
học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
b. Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - HS hát và vận động theo
- Gv giới thệu bài
2. Hoạt động thực hành, luyện tập
a. Mục tiêu : Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài tập 
b. Cách tiến hành :
- Gv trình chiếu BT2 - HS xác định yêu cầu bài tập.
- GV nêu nhiệm vụ - Hs làm bài 
 *Bước 1: HS làm bài vào bảng con
 *Bước 2: HS đổi bảng cho bạn kiểm tra 
 *Bước 3: 4HS nêu cách làm
 - HS nhận xét
- Nhận xét bài làm của hs 
- Chốt lại cách thực hiện phép trừ có nhớ 
trong phạm vi 100.
- Gv trình chiếu BT3 - HS đọc yêu cầu 
-Yêu cầu HS đọc thầm yc. - Chọn lết quả đúng với mỗi phép tính.
+ Bài yêu cầu gì? - Đặt tính và tính vào nháp để tìm KQ 
 - HS thảo luận làm bài. 
+ Muốn lựa chọn KQ đúng cần làm gì? 
- YC HS thảo luận nhóm đôi TG2’: nói -Nhóm nào xung phong lên trình bày kết 
cho nhau nghe cách nối các phép tính với quả .
kết quả đúng Các bạn nhận xét về kết quả thảo luận 
- Chiếu bài gọi 1 HS lên điều hành KQ của nhóm bạn
thảo luận của các nhóm. 
- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm 
đúng.
3. Hoạt động vận dụng 
a. Mục tiêu: Vận dụng vào giải bài toán thực tế (có lời văn) liên quan đến phép trừ. b. Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc bài 4. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
 - GV nêu nhiệm vụ - HS làm bài
 *Bước 1: HS thảo luận nhóm 2 bài toán 
 cho biết gì, bài toán hỏi gì?
 *Bước 2: HS làm bài vào vở
 *Bước 3. Chia sẻ kết quả trước lớp
 Bài giải
 Buổi chiều cử hàng bán đướca số quả 
 trứng là:
 31- 6 = 25 ( quả )
 . Đáp số : 25 quả trứng
 - GV đánh giá HS làm bài. -Hs lắng nghe 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Chiều 
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 8: ĐƯỜNG VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
 (Tiết 3)
 I. MỤC TIÊU
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Nêu được một số phương tiện giao thông và tiện ích của chúng.
- Phân biệt được một số loại biển báo giao thông (biển báo chỉ dẫn, biển báo cấm, biển 
 báo nguy hiểm) qua hình ảnh.
- Nêu được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông (xe mát, xe buýt, đò, 
 thuyền).
 2. Năng lực
- Năng lực chung: 
● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
 thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng: 
● Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đường giao thông và phương tiện 
 giao thông.
● Thu thập được thông tin về tiện ích của một số phương tiện giao thông. 
 3. Phẩm chất Giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biển báo giao thông. 
 VHGT: HS biết thực hiện đúng tín hiệu đèn giao thông khi đi bô, đi xe đạp qua 
 đường để bảo đảm an toàn cho bản thân và người đi đường.
 - HS có hành vi và thói quen đi đúng theo hiệu đèn giao thông khi đi bô, đi xe đạp qua 
 đường khi tham gia giao thông.
 * GDATGT : -HS hiểu biển báo giao thông là của công, chúng ta cần phải giữ gìn; 
 việc nghịch phá BBGT là hành vi xấu không được làm. 
 ATGT - HS biết cách đi bộ, biết qua đường trên những đoạn đường có 
 những tình huống khác nhau
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Các hình trong SGK.
- Tranh ảnh về biển báo giao thông.
 b. Đối với học sinh
- SGK. 
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu 
 cầu của GV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 I. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU:
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và 
 từng bước làm quen bài học.
 b. Cách thức tiến hành: 
 - GV mở nhạc bài hát: Chúng em với an toàn giao HS vận động hát theo 
 thông
 - GV giới thiệu bài.
 II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 Hoạt động 5: Một số loại biển báo giao thông
 a. Mục tiêu: Phân biệt được một số loại biển báo 
 giao thông (biển báo chỉ dẫn; biển báo cấm; biển 
 báo nguy hiểm) qua hình ảnh. 
 b. Cách tiến hành: - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.
 Bước 1: Làm việc nhóm
 - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến 
 Hình 6 SGK trang 45 và trả lời câu hỏi:
 - HS trả lời:
 - Có những loại biển báo giao 
 thông: Biển báo chỉ dẫn (đường 
 người đi bộ sang ngang, bến xe 
 buýt), biển báo cấm (cấm người đi 
 bộ, cấm ô tô), biển báo nguy hiểm 
 (giao nhau với đường sắt có rào + Có những loại biển chắn, đá lở). 
báo giao thông nào? - Điểm giống nhau của các biển 
Kể tên các loại biển báo trong mỗi loại biển báo giao 
báo giao thông theo thông:
từng loại. + Biển báo chỉ dẫn có dạng hình 
+ Tìm điểm giống nhau vuông hoặc hình chữ nhật, nền 
của các biển báo trong xanh, hình vẽ màu trắng.
mỗi loại biển báo giao -Biển báo cấm: có dạng hình tròn, 
thông. viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu 
+ Kể tên những biển đen.
báo giao thông khác + Biển báo nguy hiểm: có dạng 
thuộc ba loại mà em biết. hình tam giác đều, viền đỏ, nền 
Bước 2: Làm việc cả lớp vàng, hình vẽ màu đen. 
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả - Những biển báo giao thông khác 
làm việc trước lớp. thuộc ba loại mà em biết: biển báo 
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. cấm đi ngược chiều và dừng lại; 
- GV bổ sung và hoàn thiện sản phẩm của các biển báo chỉ dẫn đường ưu tiên; 
nhóm. biển báo cảnh báo đi chậm.
 Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, 
 các nhóm khác bổ sung ý kiến.
*GDATGT:HS hiểu biển báo giao thông là của 
công, chúng ta cần phải giữ gìn; việc nghịch phá 
BBGT là hành vi xấu, không được làm.
VHGT:Em nào hay đi bộ đến trường? Em có nhìn 
thấy cột đèn tín hiệu ở các ngã tư không?
- Em nào nêu được các ý nghĩa tín hiệu đèn đỏ, đèn 
vàng, đen xanh,
- Muốn sang đường em thường em gì?
- Em làm gì khi đi xe đạp đến ngã tư mà gặp đèn 
đỏ? 
- GV nhận xét, chốt ý:
Hãy chấp hành đúng tín hiệu đèn giao thông để 
bảo đảm an toàn cho bản thân và mọi người.
- Khi đi bộ trên đường cần đi trên vỉa hè, nơi không 
có vỉa hè cần đi sát lề đường
- Đi đúng đường dành cho người đi bộ. Ở ngã tư, 
ngã năm muốn qua đường phải đi theo tín hiệu đèn hay chỉ dẫn của CSGT
II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Hoạt động 6: Xử lí tình huống HS quan sát tranh, đóng vai và xử 
a. Mục tiêu: lí tình huống. 
- Biết xử lí tình huống để đảm bảo an toàn giao - HS trình bày: 
thông. + Tình huống 1:
- Giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy Ban nữ: Mình chạy sang đường 
định của các biển báo giao thông. nhanh đi.
b. Cách tiến hành: Bạn nam: Bạn ơi, không nên chạy 
Bước 1: Làm việc nhóm 6 sang đường khi tàu hòa sắp đến, 
- GV yêu cầu HS: rất nguy hiểm.
+ Từng cá nhân chia sẻ cách xử lí tình huống trong + Tình huống 2: 
hai tình huống SGK trang 46. Anh: Anh em mình đi đường này 
+ Cả nhóm cùng phân công đóng vai và xử lí tình cho kịp giờ học nhé!
huống. Em: Chúng ta không được đi vào 
 đường ngược chiều, rất nguy 
 hiểm, sẽ bị xe đi đối diện đâm vào. 
 Bước 2: Làm 
việc cả lớp
- GV mời đại 
diện một số nhóm đóng vai thể hiện cách xử lí của 
nhóm trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.
- GV bổ sung và hoàn thiện phần đóng vai xử lí 
tình huống của cả nhóm. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 Luyện Tiếng Việt 
 LUYỆN CHỮ :BÀ KỂ CHUYỆN 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 * Năng lực ngôn ngữ
 - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài Bà kể chuyện. Qua bài chính tả, củng cố 
 cách trình bày bài thơ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa -Biết viết đúng, đẹp chữ hoa I
 * Năng lực văn học: 
 Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất 
 - Năng lực tự chủ, tự học: tự giải quyết nhiệm vụ học tập: luyện viết chữ liền 
mạch, đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa; ý nghĩa 
câu ứng dụng
 - Phẩm chất chăm chỉ: có ý thức rèn luyện viết, rèn tính cẩn thận, tính thẩm mỹ khi 
viết chữ.
 - Phẩm chất trách nhiệm: có ý thức hoàn thành mọi công việc được giao; có ý thức 
giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: SGK, bài giảng Power point; học liệu điện tử
 2. Học sinh: vở luyện chữ, vở ôli
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 3 - 5 p
- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành
- GV tổ chức cho học sinh hát và vận động theo - HS tham gia hát và vận động 
bài hát: Cháu yêu bà theo bài hát
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Hoạt động luyện tập (8-10p)
- Mục tiêu: rèn kỹ năngviết bài Bà kể chuyện, kỹ năng viết đúng, viết đẹp chữ hoa 
đã học I
- Cách tiến hành
2.1. Hoạt động 1: Luyện viết bài Bà kể chuyện 
-GV đọc mẫu 1 lần bài chính tả .
 - HS lắng nghe
 - GV yêu cầu 1 HS đọc bài thơ, cả lớp đọc thầm 
theo.
 - HS lắng nghe.
-Hướng dẫn cách trình bày :
+ Về hình thức:.
Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết - HS mở vở luyện để thực 
vào vở Luyện viết . Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần hành.
(không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
2.2. Hoạt động 2: Luyện viết chữ hoa I
- Mục tiêu
+ Luyện viết chữ hoa I, 
- Cách tiến hành
- GV mời HS mở vở luyện viết để viết các nội 
dung:
- GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ.
+ Với những học sinh có năng khiếu GV có thể 
cho các em luyện viết thêm kiểu chữ nghiêng 
 - HS mở vở luyện để thực hành
- Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương
3. Hoạt động vận dụng. 3-5p
- Mục tiêu
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học 
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành
+ Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu.
học sinh khác. 
+ GV yêu cầu HS nhận xét bài viết và học tập + HS trao đổi, nhận xét cùng 
cách viết. GV.
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - HS trả lời
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Luyện Toán LUYỆN VỀ PHÉP TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hành trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Vận dụng trong tính toán và giải quyết các vấn đề thực tế.
- Phát triển năng lực toán học: Thông qua việc thực hiện phép tính gồm cả đặt tính, 
trình bày, lí giải cách thực hiện bài tập của mình, HS có cơ hội phát triển năng lực tư 
duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học
- Thông qua việc nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến tình huống thực tiễn, 
HS phát hiện được vấn đề cần giải quyết, nêu và thực hiện được phép tính, tả lời cho 
câu hỏi của tình huống, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, 
NL mô hình hóa toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy tính, Tivi, vở BT, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi để học sinh vào bài mới 
 Cách thức tiến hành
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới. - HS lắng nghe.
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (25’)
Mục tiêu: Thực hành trừ có nhớ trong phạm vi 100. Vận dụng trong tính toán 
và giải quyết các bài tập tiên quan.
Cách tiến hành
Bài 1 : Đặt tính rồi tính 
 91 -45 74 -29 53 -17 - 1 HS đọc YC bài.
 35 -9 42 -8 70 - 7 - HS làm bài vào vở.
- GV cho HS đọc YC bài. - HS chữa bài.
- YC HS làm bài vào vở BTT - HS nêu cách thực hiện phép tính 
- Gọi HS chữa bài. từ phải sang trái. Tính từ hàng đơn 
(?) 2 hs Nêu cách thực hiện phép tính? vị đến hàng chục.
- GV nhận xét bài làm. - HS nhận xét.
- GV nhấn mạnh và chốt lại cách thực - HS lắng nghe.
hiện phép tính.
Bài 2 : Số ?
 . = 31 + 49 – 26 - 2 HS đọc đề bài.
54 + 27 - .. = 33 - Cả lớp làm bài, 
 - 2 HS lên bảng làm.
 - HS nhận xét và đổi chéo vở kiểm 
- GV cho HS đọc đề bài. tra bài của bạn.
- Cho HS làm bài vào vở BTT - Hs lắng nghe.
- 2 HS lên bảng thực hiện. - Gọi HS nhận xét và đổi chéo vở kiểm 
tra bài của bạn.
- Gọi 1 – 2 HS nêu cách đặt tính và tính.
- GV nhận xét và chốt cách thực hiện 
tính.
Bài 3:? Đoạn thẳng thứ nhất dài 35 cm, 2 HS đọc đề bài.
đoạn thẳng thẳng thứ 2 ngắn hơn đoạn - Cả lớp làm bài, 
thẳng thứ nhất 17 cm . Hỏi đoạn thẳng - GV theo dõi giúp đỡ 
thứ 2 dài bao nhiêu xăng-ti-mét? 
Bài 4:An có 15 viên bi , An có ít hơn HS đọc đề bài.
Bình 7 viên bi . Hỏi Bình có bao nhiêu - Cả lớp làm bài, 
viên bi? - GV theo dõi giúp đỡ
 CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
- Bài học hôm nay, em biết thêm về điều - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
gì?
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 Thứ Tư, ngày 30 tháng 11 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI ĐỌC 2: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ 
 ( 2 tiết ) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu 
câu, giũa các cụm từ.
- Hiểu được nghĩa của từ ngữ được chú giải cuối bài, trả lời được các CH để hiểu bài 
Hiểu ý nghĩa câu chuyện nói về tình cảm của bé Hà dành cho ông bà, muốn tặng ông 
bà một món quà ý nghĩa nên bé Hà đã chăm chỉ học tập để được điểm 10.
- Biết nói và đáp lời chúc mừng, lời khen.
1.2. Năng lực văn học
 Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong 
truyện. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2).
- Phẩm chất: 
- Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng các thành viên trong gia đình.
- Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập để ông bà, bố mẹ vui lòng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 TIẾT 1
1.Hoạt động mở đầu (3- 4 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
b. Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Chú 
ong chăm chỉ
- GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách 
chơi, luật chơi. 
- Trình chiếu lần lượt từng CH - Cả lớp lần lượt lựa chọn đáp án cho từng 
 câu hỏi để TL 
- GV liên hệ giới thiệu Bài đọc 2 Sáng 
kiến của bé Hà 
2. Hoạt động Khám phá 
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng ( 10 - 12phút)
a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc
b. Cách tiến hành:
 - GV đọc mẫu bài Sáng kiến của bé Hà 
 - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm 
 theo
- GV tổ chức cho HS luyện đọc + HS đọc tiếp nối từng câu trước lớp (đọc 
- GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát hết bài)
âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. 
- HS phát hiện từ khó: 
 - 1 số HS đọc từ khó:sáng kiến,trăm tuổi, 
 - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của từ ở 
 phần cuối bài
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - Luyện đọc nhóm 3: Từng cặp HS đọc 
- GV theo dõi, giúp đỡ từng HS tiếp nối 3 đoạn trong bài
 - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc .
- GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá - 1 HS đọc lại toàn bài
Hoạt động 2: Đọc hiểu (6 -8 phút) a. Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện.
 b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức giao việc cho học - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo
sinh:đọc các câu hỏi trong SGK, - 01 HS đọc 4 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo
suy nghĩ, trả lời. *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự 
 trả lời câu hỏi)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn 
 hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại);
 *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. 
- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét)
cần thiết Ví dụ:
 + Câu 1:
 ▪ HS 1: Bé Hà hỏi bố điều gì?
 ▪ HS 2: Bé Hà hỏi bố sao không có ngày của ông 
 bà.
 + Câu 2:
 ▪ HS 2: Vì sao bé Hà và bố chọn ngày lập đông 
 làm “ngày của ông bà”?
 ▪ HS 1: Vì khi trời bắt đầu rét, mọi người cần chăm 
 lo cho sức khỏe của các cụ già.
 + Câu 3:
 ▪ HS 1: Gần đến ngày lập đông, Hà còn băn khoăn 
 chuyện gì?
 ▪ HS 2: Hà còn băn khoăn vì nghĩ mãi mà chưa biết 
 nên chuẩn bị quà gì tặng ông bà.
 + Câu 4:
 ▪ HS 2: Món quà Hà tặng ông bà là gì?
 ▪ HS 1: Món quà Hà tặng ông bà là chùm điểm 10.
- Gọi HS nêu nội dung bài. - Câu chuyện nói về tình cảm của bé Hà dành cho 
 ông bà, muốn tặng ông bà một món quà ý nghĩa 
 nên bé Hà đã chăm chỉ học tập để được điểm 10.
- GVnhận xét, bổ sung và chốt lại 
nội dung bài đọc
 TIẾT 2
3. Hoạt động Luyện tập (10 - 12 phút)
a. Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Biết nói 
và đáp lời chúc mừng, lời khen.
b.Cách tiến hành:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx