Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy

docx40 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 14
 Thứ Hai, ngày 12 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 14: CÔNG CHA NGHĨA MẸ
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CON CHẢ BIẾT ĐƯỢC ĐÂU
 (2 tiết) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.1. Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu 
câu và theo nghĩa. 
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của 
mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ là tình cảm của người 
mẹ và cả gia đình dành cho em bé sắp chào đời; tất cả mọi người đều chuẩn bị 
mọi thứ để chào đón em bé.
- Ghép được các tiếng cho sẵn thành các từ và đặt câu với các từ đó.
2. Phẩm chất
1.2. Năng lực văn học:
 - Nhận diện được bài thơ. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình 
ảnh đẹp.
- Biết liên hệ nội dung bài với thực tế.
2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ. nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học 
(làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2).
- PC: Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính 
mến đối với các thành viên trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi.
2. Đối với học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Chia sẽ chủ điểm ( 7- 10 phút)
 a. Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế 
 hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách tiến hành:
 - GV tổ chức giao việc cho học sinh: - 1 HS đọc to YC 2 BT của phần Chia 
 sẻ trước lớp.
 - HS quan sát tranh, suy nghĩ cá nhân, 
 chia sẻ nhóm đôi nội dung trong mỗi 
 bức tranh - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS chia sẻ trước lớp 
 - HS lấy tranh, ảnh để lên mặt bàn.
 - GV liên hệ giới thiệu chủ điểm: “ - một số HS giới thiệu trước lớp về 
Công cha nghĩa mẹ” tranh, ảnh em mang đến, giới thiệu về 
- GV kết hợp giới thiệu Bài đọc 1 bố mẹ mình
“Con chả biết được đâu ”
2. Hoạt động Khám phá.
 Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (15-20 phút)
a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc
b. Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài thơ Con chả biết 
được đâu. 5 HS đọc nối tiếp các đoạn của bài thơ.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài
- GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát 
âm, uốn nắn tư thế đọc của HS.
- GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ - HS đọc theo nhóm đôi 
ngữ để cả lớp hiểu nghĩa 2 từ: chả, hỏi - 1- 2 nhóm đọc trước lớp 
hoài.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá
Hoạt động 2: Đọc hiểu (8 -10 phút)
a. Mục tiêu:. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. 
Hiểu ý nghĩa của bài thơ.
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức giao việc cho học sinh: - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH.
đọc các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ 
trả lời. trả lời CH theo nhóm đôi.
 - HS trả lời CH theo hình thức phỏng 
 vấn.
 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS 
 suy nghĩ tự trả lời câu hỏi)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi 
- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi 
thiết lại);
 *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ 
 trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác 
 nhận xét)
 + Câu 1:
 ▪ HS 1: Bài thơ là lời của ai nói với ai?
 ▪ HS 2: Bài thơ là lời của người mẹ dành 
 cho em bé sắp chào đời.
 + Câu 2:
- GV hướng dẫn HS nhận diện văn bản▪ HS 2: Mẹ và bố chuẩn bị những gì để thơ (có nhận vật, có cốt truyện ) đón con ra đời?
 ▪ HS 1: Để đón con ra đời, mẹ và bố đã 
 chuẩn bị: mẹ đan tấm áo nhỏ, thêu vào 
 chiếc khăn cái hoa và cái lá, bố mua 
 chiếc chăn mới dành riêng cho con 
 đắp, bố giặt áo cho con, viết thơ cho 
 con.
 + Câu 3:
 ▪ HS 1: Các anh quan tâm đến em bé sắp 
 sinh như thế nào?
 ▪ HS 2: Các anh quan tâm đến em bé sắp 
 sinh: hỏi hoài “Bao giờ sinh em bé?”.
 + Câu 4:
 ▪ HS 2: Bạn hiểu “con đường tít tắp” 
 trong khổ thơ 2 là gì? Chọn ý đúng:
 a) Đường giao thông.
 b) Tương lai của con.
 c) Hè phố.
 ▪ HS 1: b) Tương lai của con.
 - 1 số HS nêu nội dung bài tập đọc: 
 Bài thơ là tình cảm của người mẹ và cả 
 gia đình dành cho em bé sắp chào đời; 
 tất cả mọi người đều chuẩn bị mọi thứ 
 để chào đón em bé.
Hoạt động 3: Luyện tập (15- 18 phút)
a. Mục tiêu: Học sinh biết Ghép được các tiếng cho sẵn thành các từ ( BT1) và 
đặt câu với các từ đó (BT2).
b. Cách tiến hành:
Bài tập 1:
GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm 
hoạt động nêu yêu cầu BT1.
 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự 
 hoàn thành vào VBT)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ 
 kết quả theo cặp)
 * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 - Đáp án: Thương yêu, thương mến, 
 thương quý, yêu thương, yêu quý, yêu 
 mến, quý mến, mến thương, mến yêu, 
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung kính yêu, kính quý, kính mến.
và động viên, khen ngợi HS có kết quả- 
đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai.-
Bài tập 2 - Một số HS đọc trước lớp GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm 
 hoạt động theo.
 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự 
 - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, hoàn thành vào VBT)
 cặp, cả lớp *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 ( chia 
 sẻ kết quả theo cặp)
 *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 VD:
 ▪ Mọi người trong gia đình em đều yêu 
 thương nhau.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung▪ Em rất yêu thầy cô, thầy cô kính yêu 
 và động viên, khen ngợi HS có kết quả của chúng em!
 đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2- 3 phút
 a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về 
 tình cảm giữa con cái và cha mẹ.
 b) Cách tiến hành:
 - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu 
 thực tế) hỏi: 
 + Tình cảm em dành cho cha mẹ, anh 
 chị như thế nào?
 + Sau bài học này em biết thêm được 
 điều gì? 
 + Em cần làm gì để tỏ lòng hiếu thảo 
 - GV nhận xét tiết học và nhắc HS với cha mẹ, anh chị của mình ?
 chuẩn bị cho tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
...............................................................................................................................
 Toán
 LÍT (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ 
tên và ký hiệu của nó; Sử dụng được ca 1 lít thực hành đong sức chứa của một 
số đồ vật quen thuộc.
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị 
lít.
học.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm 
 kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan 
 giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng 
 tạo. (vận dụng biểu tượng lít để thực hiện các yêu cầu của BT
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc 
 nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, máy tính.
 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi (3 - 5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời 
giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học
b. Cách tiến hành
- Hướng dẫn luật chơi và tổ chức cho - Lớp trưởng điều hành trò chơi
học sinh chơi - Trò chơi Con số may mắn
 1 3
 2 4
 - Học sinh chơi theo yêu cầu, trả lời kết 
 quả từng phép tính: 
- Giáo viên nhận xét, giới thiệu bài mới. - Quan sát, lắng nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (14 -15 phút)
a. Mục tiêu: Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung 
tích, đọc rõ tên và ký hiệu của nó.
b. Cách tiến hành
1.Làm quen với biểu tượng dung tích 
(sức chứa).
- GV cho HS quan sát các vật dụng .- HS quan sát .
đựng nước.
- Rót đầy nước vào 2 cái cốc thủy tinh - HS trải nghiệm trên thí nghiệm, học 
to, nhỏ khác nhau. sinh quan sát.
- Cốc nào chứa được nhiều nước hơn ? - Cốc to.
- Cốc nào chứa được ít nước hơn ? - Cốc bé.
2. Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít.
- Giới thiệu: Ca 1 lít. Nếu rót nước vào 
đầy ca, ta được 1 lít nước. - Theo dõi, lắng nghe.
- Để đo sức chứa của 1 cái ca,1 cái 
thùng, ta dùng đơn vị đo là lít, lít viết 
tắt là: l.
- Gọi học sinh đọc: 1 lít, 5 lít, 4 lít, - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc.
- Yêu cầu học sinh viết: 2 lít, 3 lít, 7 - Vài học sinh đọc.
lít, - 2 học sinh lên bảng viết, lớp viết vào  Nhận xét, tuyên dương. bảng con.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành. (13 - 15 phút)
a.Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ và giải toán 
với các số kèm theo đơn vị lít.
b.Cách tiến hành
Bài tập 1: (HĐ nhóm đôi)
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 SGK 
- Giao việc cho HS, theo dõi, hướng (trang 78)
dẫn, giúp đỡ HS còn chậm - Thảo luận nhóm
- Yêu cầu chia sẻ trước lớp - Chia sẻ kết quả 
- Nhận xét, sửa sai - Học sinh nhận xét bài của bạn.
- Chốt lại nội dụng 
Bài tập 2: (HĐ cá nhân)
- Giáo viên yêu cầu hoàn thành bài tập. - 1 học sinh đọc đề bài tập 2 ( Tr. 79), cả 
- Thực hiện bài mẫu: 32 l + 5 l = 37 l lớp đọc thầm.
 - Học sinh tự hoàn thành bài tập vào vở 
 toán. 
 - 2 HS lên bảng chữa bài
 - HS khác nêu cách thực hiện 
- Giáo viên chốt lại và yêu cầu học sinh - Học sinh khác nhận xét
nhắc lại cách thực hiện tính
Bài tập 3: (HĐ nhóm 4)
- Gọi HS đọc bài toán - Học nêu yêu cầu BT3( Tr. 79)
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho các - Học sinh hoạt động nhóm 4 tìm hiểu 
nhóm thảo luận nhóm 4. bài toán
 - Giải bài toán vào vở
- Tổ chức cho học sinh làm bài - HS lên giải bài trên bảng lớn
- Chữa bài Bài giải: 
- Nhận xét, chốt lại ý chính Bình xăng xe ô tô còn lại số lít là:
 52 - 30 = 22( lít)
 Đáp số: 22 lít 
4. Hoạt động vận dụng. ( 3-5 phút)
a.Mục tiêu: Biết liên hệ thức tế vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, 
phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít vào cuộc sống.
b.cách tiến hành
- Giáo viên nêu: Bà mua 5 lít mật và 7 
lít nước mắm. Hỏi xem bà mua tất cả 
bao nhiêu lít? - Học sinh nêu kết quả và cách tính.
- Nếu còn thời gian giáo viên cho học 
sinh vận dụng thêm.
- Bài học ngày hôm nay các em đã biết 
được những gì? - Biết và thực hiện được phép tính cộng, - Yêu cầu học sinh nhắc lại đơn vị đo trừ có đơn vị đo Lít
 lường vừa học. - Học sinh nêu.
 - Nhận xét, kết thúc giờ học
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 Thứ Ba, ngày 13 tháng 12 năm 2022 
 Tiếng Việt
 BÀI VIẾT 1 : NGHE – VIẾT: CHO CON
 VIẾT: CHỮ HOA M 
 (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ:
 - Nghe- viết đúng bài thơ Cho con(42 chữ). Củng cố cách trình bày bài thơ 5 
 chữ. Làm đúng BT. Điền chữ ng / ngh, vần ac / at và giải câu đố
 - Biết viết các chữ hoa M (cỡ vừa và nhỏ); viết câu ứng dụng “Một con ngựa 
 đau, cả tàu bỏ cỏ”( cỡ nhỏ), đúng mẫu, đều nét, bước đầu biêt viết liền mạch, 
 khoảng cách hợp lí giữa các chữ.
 1.2. Năng lực văn học
 - Có ý thức thẩm mỹ khi trình bày bài
 - Cảm nhận ý nghĩa đẹp đẽ của bài thơ đã viết.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm 
 việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3).
 - NL: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. Bồi dưỡng tình yêu thương và kính 
 trọng cha mẹ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 a. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi.
 - Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép.
 b. Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2 tập một.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT 1
 1. Hoạt động khởi động
 a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách tiến hành
 - GV mở nhạc bài hát - HS hát và vận động theo nhạc bài hát Cho 
 - GV liên hệ giới thiệu bài học. con
 2. Hoạt động 1: Nghe- viết
 a.Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Cho con. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
b. Cách tiến hành
- GV đọc mẫu bài thơ Cho con. - HS đọc thầm theo.
 - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp đọc 
- GV hướng dẫn viết từ khó thầm theo.
- Đọc cho HS viết: - HS đọc và tìm các từ khó viết
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho 
- HS viết vào vở Luyện viết 2. 
- Đọc cho HS khảo bài
- Chấm bài, nhận xét chữ - HS nghe- viết vào vở luyện viết
 - HS theo dõi
 - HS rà soát chính tả, tìm lỗi sai, gạch chân 
 bằng bút chì
3.Hoạt động 2: Luyện tập
a.Mục tiêu: Làm đúng BT chọn chữ ng / ngh, chữ ch / tr, ac / at.
b. Cách tiến hành
Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu yêu 
GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS cầu BT1.
hoạt động *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
 thành vào VBT)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết 
 quả theo cặp)
 * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 Điền ng/ ngh vào chỗ chấm
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung - Cả nhà quây quần trong ngày nghỉ.
và động viên, khen ngợi HS có kết quả - Gió thổi hàng cây nghiêng ngả.
đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai. - Tiếng chuông chiều ngân nga.
Bài tập 3: 
- GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo.
hoạt động *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
 thành vào VBT)
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 ( chia sẻ kết 
cặp, cả lớp quả theo cặp)
 *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung hát- nhạc
và động viên, khen ngợi HS có kết quả 
đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
 TIẾT 2
4.Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa M
a.Mục tiêu: Biết viết các chữ cái M viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng 
dụng “Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ” cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối 
chữ đúng quy định.
b.Cách tiến hành
4.1. Quan sát và nhận xét - 1 HS quan sát cữ mẫu phóng to - GV tổ chức giao việc cho học sinh: *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy 
Chữ hoa M gồm mấy nét, cao mấy li? nghĩ tự trả lời câu hỏi)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 
 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại);
 *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 ▪(Nét 1: Móc ngược trái (gần giống nét 2 ở 
- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần chữ hoa k nhưng hơi lượn đầu sang phải). 
thiết Nét 2: Thẳng đứng, hơi lượn một chút ở 
 cuối nét. Nét 3: Thẳng xiên, hơi lượn ở hai 
 đầu. Nét 4: Móc ngược phải.
- GV nhận xét, bổ sung - HS nhận xét
- GV mở phần mềm HD viết chữ hoa - HS quan sát phần mềm hướng dẫn viết
M
- GV nhắc lại cách viết
4.2. Viết chữ hoa M vào vở Luyện viết
4.3. Viết câu ứng dụng - HS viết vào vở
- GV giải nghĩa từ “ tàu” - HS đọc câu ứng dung, nói nghĩa của câu: 
 Câu tục ngữ nói về sự cảm thông, chia sẻ 
- HDHS quan sát nhận xét và yêu thương lẫn nhau khi hoạn nạn khó 
 khăn
- GV lưu ý HS viết khoảng cách hợp lí - HS nhận xét độ cao các con chữ cái, vị trí 
giữa các chữ dấu thanh
- GV đánh giá 5- 7 bài ▪ - HS viết câu ứng dụng vào vở 
5. Hoạt động 4: Vận dụng sáng tạo: 2- 3 phút
a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về tình 
cảm giữa những người thân trong gia đình.
b) Cách tiến hành:
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp:
 + Sau bài học này em biết thêm được điều 
 gì? 
- GV dặn HS về nhà luyện viết chữ + Em cần làm gì để viết chữ M đúng và 
hoa M theo cách sáng tạo đep ?
GV nhận xét tiết học và nhắc HS 
chuẩn bị cho tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................ 
 Toán
 LÍT (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ 
 tên và ký hiệu của nó; Sử dụng được ca 1 lít thực hành đong sức chứa của một 
 số đồ vật quen thuộc.
 - Thực hiện được phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị 
 lít.
 học.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm 
 kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan 
 giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng 
 tạo. (vận dụng biểu tượng lít để thực hiện các yêu cầu của BT
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc 
 nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, máy tính.
 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi (3 - 5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời 
giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học
b. Cách tiến hành
- Hướng dẫn luật chơi và tổ chức cho - Lớp trưởng điều hành trò chơi
học sinh chơi - Trò chơi Con số may mắn
 1 3
 2 4
 - Học sinh chơi theo yêu cầu, trả lời kết 
 quả từng phép tính: 
- Giáo viên nhận xét, giới thiệu bài mới. - Quan sát, lắng nghe
3. Hoạt động luyện tập, thực hành. (13 - 15 phút)
a.Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ và giải toán 
với các số kèm theo đơn vị lít.
b.Cách tiến hành
Bài tập 3: (HĐ nhóm 4)
- Gọi HS đọc bài toán - Học nêu yêu cầu BT3( Tr. 79)
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho các - Học sinh hoạt động nhóm 4 tìm hiểu 
nhóm thảo luận nhóm 4. bài toán
 - Giải bài toán vào vở
- Tổ chức cho học sinh làm bài - HS lên giải bài trên bảng lớn
- Chữa bài
- Nhận xét, chốt lại ý chính 
Bài tập 5: (HĐ nhóm 2) - 1 học sinh đọc đề bài tập 4 ( Tr. 79), cả lớp đọc thầm.
 - Giáo viên yêu cầu HS HDDN2 chọn - Học sinh thảo luận rồi tự hoàn thành 
 thẻ ghi số lít thích hợp với mỗi đồ vật bài tập vào vở toán. 
 hoàn thành bài tập. - HS chia sẻ kết quả trước lớp
 - Học sinh khác nhận xét
 - Giáo viên nhận xét,chốt kết quả
 4. Hoạt động vận dụng. ( 3-5 phút)
 a.Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức vừa học để thực hành đổ 1l từ bình 1l sang 
 các cốc khác nhau
 b.cách tiến hành
 - Chiếu bài lên bảng - HS QS và đọc yêu cầu.
 - GV cho học sinh thực hành đổ nước từ - HS thực hành.
 bình chứa 1 lít nước, sang các cốc nhỏ 
 hơn.
 - GV lưu ý HS đổ đều vào các cốc và 
 cẩn thận không làm đổ nước ra ngoài.
 - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả
 - Đại diện 1 số nhóm nêu kết quả.
 - HS nhận xét sức chứa của mỗi cốc so 
 với bình đựng một lít.
 - HS lắng nghe 
 - GV chốt nhận xét, đánh giá.
 - Bài học ngày hôm nay các em đã biết 
 được những gì?
 - Yêu cầu học sinh nhắc lại đơn vị đo 
 lường vừa học.
 - Nhận xét, kết thúc giờ học
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................ 
 Buổi chiều:
 BÀI 10: MUA, BÁN HÀNG HÓA
 (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Kể tên được một số hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày.
- Nêu được cách mua, bán hàng hóa trong cửa hàng, chợ, siêu thị, hoặc trung tâm 
 thương mại. 
- Nêu được lí do vì sao phải lựa chọn hàng hóa trước khi mua. 
 2. Năng lực
- Năng lực chung: ● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
 tập.
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
 vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng: 
● Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về hoạt động mua, bán hàng hóa.
● Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng hóa. 
 3. Phẩm chất
- Biết lựa chọn hàng hóa phù hợp về cả giá cả và chất lượng. 
 II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Các hình trong SGK.
 b. Đối với học sinh
- SGK. 
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập 
 theo yêu cầu của GV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 TIẾT 1
 I. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và 
 từng bước làm quen bài học.
 b. Cách thức tiến hành: 
 - GV yêu cầu HS đặt và trả lời câu hỏi: Bạn có - HS trả lời. 
 thích đi chợ hay siêu thị không? Vì sao? 
 - GV dẫn dắt giới thiệu bài - Bài 10: Mua, bán 
 hàng hóa. 
 II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 Hoạt động 1: Hoạt động mua, bán hàng hóa ở 
 chợ
 a. Mục tiêu:
 - Nêu được cách mua, bán hàng hóa ở chợ. 
 - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về 
 hoạt động mua, bán hàng hóa ở chợ.
 b. Cách tiến hành: 
 Bước 1: Làm việc theo cặp
 - GV yêu cầu HS quan sát Hình SGK trang 52, 53 
 và trả lời câu hỏi: 
 + Kể tên một số hàng hóa được bán ở chợ? - HS quan sát tranh, trả lời câu 
 + Nêu cách mua, bán hàng hóa ở chợ? hỏi.
 - GV hướng dẫn HS dựa vào các bóng nói của các nhân vật trong hình để trả lời. 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm - HS lắng nghe, thực hiện. 
việc trước lớp.
- GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung câu trả 
lời. - HS trả lời: 
- GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. + Kể tên một số hàng hóa được 
 bán ở chợ: rau, củ, quả, thịt, cá, 
 gà,...
 + Cách mua, bán hàng hóa ở chợ: 
 hỏi giá hàng, lựa chọn hàng hóa, 
 mặc cả/trả giá, trả tiền cho người 
 bán hàng. 
II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN 
TẬP, VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
a. Mục tiêu: Giới thiệu được hàng hóa gia đình 
thường mua ở chợ. - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. 
b. Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc nhóm 4
- GV hướng dẫn từng HS trong nhóm sẽ trả lời câu 
hỏi:
+ Kể tên chợ mà gia đình em thường mua hàng? - HS trả lời. 
+ Gia đình em thường mua hàng gì ở chợ? 
- GV khuyến khích HS giới thiệu có ảnh minh họa 
về chợ. 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả 
làm việc trước lớp. 
- GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận 
xét phần giới thiệu của các bạn. 
- GV hoàn thiện phần trình bày của HS, tuyên 
dương nhóm trình bày hấp dẫn và có hình ảnh minh 
họa. 
- GV giới thiệu thêm cho HS về một số chợ đặc sắc 
ở Việt Nam: + Chợ phiên vùng cao: 
mang nét đẹp văn hóa 
không thể nào trộn lẫn và 
cũng là nơi lưu giữ nhiều 
nét đẹp văn hóa độc đáo 
của người dân bản địa. Chợ 
phiên vùng cao không chỉ là 
nơi trao đổi mua bán hàng 
hóa mà còn là nơi gặp gỡ, vui chơi, sinh hoạt văn 
hóa của người dân trên địa bàn và cũng là nơi cất 
giữ cả một kho tàng văn hóa ẩm thực, trang phục 
vô cùng thú vị.
+ Chợ nổi: một loại hình 
chợ thường xuất hiện tại 
vùng sông nước được coi là 
tuyến giao thông chính. Nơi 
cả người bán và người mua 
đều dùng ghe/thuyền làm 
phương tiện vận tải và di 
chuyển. Địa điểm có chợ nổi 
thường tại các khúc sông 
không rộng quá mà cũng 
không hẹp quá.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 Luyện tiếng việt
 LUYỆN CHỮ :VẦNG TRĂNG CỦA NGOẠI – CHỮ HOA K.L 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 * Năng lực ngôn ngữ
 - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác đoạn 1 bài Vầng trăng của ngoại. Qua 
 bài chính tả, củng cố cách trình bày văn xuôi: chữ đầu mỗi câu viết hoa
 -Biết viết đúng, đẹp chữ hoa L, K
 * Năng lực văn học: 
 Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất 
 - Năng lực tự chủ, tự học: tự giải quyết nhiệm vụ học tập: luyện viết chữ 
 liền mạch, đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa; ý 
nghĩa câu ứng dụng
 - Phẩm chất chăm chỉ: có ý thức rèn luyện viết, rèn tính cẩn thận, tính thẩm 
mỹ khi viết chữ.
 - Phẩm chất trách nhiệm: có ý thức hoàn thành mọi công việc được giao; có 
ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: SGK, bài giảng Power point; học liệu điện tử
 2. Học sinh: vở luyện chữ, vở ôli
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 3 - 5 p
- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành
- GV tổ chức cho học sinh hát và vận động theo - HS tham gia hát và vận động 
bài hát: Cháu yêu bà theo bài hát
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Hoạt động luyện tập (8-10p)
- Mục tiêu: rèn kỹ năngviết đoạn 1 bài Vầng trăng của ngoại, kỹ năng viết đúng, 
viết đẹp chữ hoa đã học K,L
- Cách tiến hành
2.1. Hoạt động 1: Luyện viết bài Bà kể chuyện 
-GV đọc mẫu 1 lần bài chính tả .
 - HS lắng nghe
 - GV yêu cầu 1 HS đọc bài viết, cả lớp đọc thầm 
theo.
 - HS lắng nghe.
-Hướng dẫn cách trình bày :
+ Về hình thức:.
Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả cho HS viết vào vở Luyện - HS mở vở luyện để thực 
viết . Mỗi cụm từ đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 hành.
lần). GV theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
2.2. Hoạt động 2: Luyện viết chữ hoa K,L - Mục tiêu
+ Luyện viết chữ hoa K,L 
- Cách tiến hành
- GV mời HS mở vở luyện viết để viết các nội 
dung:
- GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ.
+ Với những học sinh có năng khiếu GV có thể 
cho các em luyện viết thêm kiểu chữ nghiêng 
- Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương - HS mở vở luyện để thực hành
3. Hoạt động vận dụng. 3-5p
- Mục tiêu
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học 
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành
+ Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu.
học sinh khác. 
+ GV yêu cầu HS nhận xét bài viết và học tập + HS trao đổi, nhận xét cùng 
cách viết. GV.
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - HS trả lời
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Luyện Toán 
 ÔN LUYỆN .KI –LÔ GAM .LÍT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- HS được luyện tập tổng hợp về ki-lô-gam và lít.
- Có được biểu tượng về hình tứ giác. Nhận dạng và gọi đúng tên hình tứ giác.
- Liên hệ với thực tế cuộc sống có liên quan đến hình tứ giác. - Vận dụng giải quyết vấn đề thực tế 
- Phát triển năng lực toán học
Thông qua việc quan sát, xác định các số đo theo đơn vị ki – lô- gam, lít của các 
đồ vật, nói lên kết quả cân, đong của các đồ vật. HS có cơ hội phát triển về NL 
tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học
- Thông qua việc nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến tực tiễn, HS phát 
hiện được vấn đề cần giải quyết, nêu được phép tính, trả lời câu hỏi của tình 
huống, HS có cơ hội phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa 
toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy tính, Tivi, vở BT, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 - 5 phút)
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi để học sinh vào bài mới 
Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Tập đếm
GV giới thiệu bài HS hát và vận động theo bài 
2. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22 - 25 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào giải bài toán thực tế(có lời văn) liên quan 
đến các đơn vị đo.
Cách tiến hành:
Bài 1: 
 - HS đọc 
1 Sè ?
 - HS quan sát tranh nhận ra 
 được quá bí cân nặng 5kg, Mai 
 5kg cân nặng 26 kg 
 - HS thảo luận nhóm
 - Chữa bài
 26kg
 - HS đối chiếu, nhận xét
Quả bí cân nặng : ..... kg. Mai cân nặng ..kg
.
Bài 2 . Tính: - HS đọc
15kg + 4kg= .. 28 l + 16l = . - HS trả lời
15kg - 4kg= .. 5 l + 16l = . 
9kg + 8kg - 7kg= 25 l + 16l -10l= . - HS làm bài giải vào vở.
 Bài 3: Một cửa hàng buổi sáng bán được 25 
lít sữa, buổi chiều bán nhiều hơn buổi sáng 15 lít . Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao - HS lên trình bày bài làm.
nhiêu lít sữa ? Dự kiến chia sẻ:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài + Vì sao bạn tìm được buổi 
- Bài tập cho biết gì? yêu cầu con làm gì? chiều cửa hàng bán được 50 lít 
- Muốn biết buổi chiều cửa hàng bán được sữa?
bao nhiêu lít sữa con làm thế nào? -> Cả lớp + Bạn nào có đáp án khác?
làm bài vào vở. + Bài toán thuộc dạng toán nào 
- Gọi HS chữa bài đã học?
- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm 
đúng.
 Bài giải
 Buổi chiều cửa hàng bán được số sữa là:
 35 + 15 = 50 ( lít)
 Đáp số: 50 lít
* GV chốt cách giải bài toán về nhiều hơn.
3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 - 7 phút)
Mục tiêu: Biết liên hệ thức tế tìm được một số vật dụng chứa nước với nhiều 
dung tích khác nhau.
Cách tiến hành:
Bài 5 (trang 81)
- Chiếu bài lên bảng, HS QS và đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu.
- YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’ - HS thảo luận: Kể tên một số 
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả đồ vật trong thực tế có thể chứa 
- Nhận xét, đánh giá được 1 l, 2 l, 3l, 10l, 20l.
* GV cho HS quan sát một số hình ảnh vật - Lớp lắng nghe, nhận xét 
dụng chứa chất lỏng bằng nhiều vật liệu và 
sức chứa khác nhau.
 CỦNG CỐ, DẶN DÒ (2p)
Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài 
Cách tiến hành
Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố - HS nêu ý kiến 
kiến thức gì?
GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - HS lắng nghe
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC
 _______________________________________
 Thứ Tư, ngày 14 tháng 12 năm 2022 
 Tiếng việt
 BÀI ĐỌC 2: CON NUÔI
 ( 2 tiết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trôi chảy truyện; biết ngắt nghỉ hơi hợp lí các dấu câu. Bước đầu đọc phân 
biết lời người kể với lời các nhân vật ( cô giáo, Hoàng , Ngọc)
- Hiểu được nghĩa của từ ngữ được chú giải; trả lời được câu hỏi về nội dung 
bài học. Hiểu ý nghĩa đẹp của từ “ con nuôi”, cảm nhận được niềm vui của 
Ngọc khi được cha mẹ nuôi yêu thương và niềm tự hào của Ngọc về gia đình
- Thực hành nói lời đồng ý với ý kiến người khác
- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? Để nói về tình cảm giữa con cái với bố mẹ
1.2. Năng lực văn học
- Nhận biết được dấu hiệu về hình thức của truyện
- biết bày tỏ sự yêu thích với câu văn hay, chi tiết đẹp. Yêu thích câu trả lời rất 
hình ảnh của Ngọc. Liên hệ được nội dung bài với bản thân để yêu thương 
người thân
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm 
việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2; BT3); Sáng tạo (BT1).
- PC: Bồi dưỡng tình yêu thương, kính trọng các thành viên trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi.
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động (3- 4 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
b. Cách tiến hành:
 - GV mở nhạc bài hát - Cả lớp hát và vận động theo lời bài 
 hát: Cả nhà thương nhau
 - Chia sẻ về nội dung bài hát 
 - GV liên hệ giới thiệu Bài đọc 2 “Con 
nuôi” 
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng ( 10 - 12phút)
a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc
b. Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Con nuôi
 - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc theo
- GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát + HS đọc tiếp nối từng câu trước lớp 
âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. (đọc 3 lượt hết bài)
 - HS phát hiện từ khó: những, chõng 
 tre, quầng sáng, khuya, vầng trăng, 
 - 1 – 2 HS đọc từ khó
 - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của 
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn từ: chần chừ, kiêu hãnh - GV theo dõi, giúp đỡ từng HS - Luyện đọc nhóm 2: Từng cặp HS 
 đọc tiếp nối 2 đoạn trong bài
- GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc .
 - 1 HS đọc lại toàn bài
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (6 -8 phút)
a. Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ ngữ trong truyện, trả lời được các câu 
hỏi để hiểu nội dung câu chuyện; nhận diện được văn bản truyện.
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức giao việc cho học sinh: - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo
đọc các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, - 01 HS đọc 4 câu hỏi; cả lớp đọc 
trả lời. thầm theo
 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS 
 suy nghĩ tự trả lời câu hỏi)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi 
 đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi 
 lại);
- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
thiết (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ 
 trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS 
 khác nhận xét)
- GV hướng dẫn HS nhận diện văn bản Câu 1: Cô giáo yêu cầu HS làm gì?
truyện (có nhận vật, có cốt truyện ) Câu 2: Vì sao Hoàng nhận ra bạn trai 
 trong bức tranh là con nuôi?
 Câu 3:Theo Ngọc, tình cảm giữa mọi 
 người trong bức tranh thế nào?
 Câu 4: Câu nói nào trong đoạn 3 
 giúp em hiểu: Bạn Ngọc được bố mẹ 
 nuôi rất yêu thương
 - 1 số HS trả lời câu hỏi: câu chuyện 
 có mấy nhân vật? 
 - HS nêu nội dung bài tập đọc: Con 
 cái trong gia đình dù là co do cha mẹ 
 sinh ra hay con nuôi đều được cha mẹ, 
 anh chị em yêu thương
4. Hoạt động 3: Luyện tập (10 - 12 phút)
a. Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: 
Biết nói lời đồng ý, đặt câu theo mẫu Ai thế nào?.
b. Cách tiến hành:
Bài tập 1:
GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm 
hoạt động nêu yêu cầu BT1( Nói lời đồng ý).
 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự 
 hoàn thành vào VBT)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx