Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy

docx45 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 15
 Thứ Hai, ngày 19 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 15: CON CÁI THẢO HIỀN
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: NẤU BỮA CƠM ĐẦU TIÊN
 (2 tiết) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.1. Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ, biết ngắt nghỉ đúng các câu thơ, 
bước đầu đọc bài thơ với giọn vui, dí dỏm
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài thơ: Bài thơ khen ngợi bạn 
nhỏ chăm chỉ làm việc nhà giúp bố mẹ đỡ vất vả
- Nhận biết được kiểu câu Ai làm gì?Ai thế nào?, 
- Nhận biết được các tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ.
2. Phẩm chất
1.2. Năng lực văn học:
- Nhận biết được văn bản thơ(thơ 5 chữ)
- Biết bày tỏ sự yêu thích với hình ảnh của bạn nhỏ trong bài thơ, cảm nhận được tình 
yêu đẹp đẽ của bạn nhỏ với cha mẹ và người thân trong gia đình
2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ. nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2).
- PC: Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi.
2. Đối với học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Chia sẽ chủ điểm ( 7- 10 phút)
 a. Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế 
 hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách tiến hành:
 - GV tổ chức giao việc cho học sinh: - HS suy nghĩ cá nhân,chia sẻ nhóm 
 chọn từ (cha, mẹ, con) phù hợp với ô đôi 
 trong trong các câu ca do
 - HS chia sẻ trước lớp 
 - GV liên hệ giới thiệu chủ điểm: 
 “ Con cái thảo hiền” 
 - GV kết hợp giới thiệu Bài đọc 1 “Nấu bữa cơm đầu tiên”
2. Hoạt động Khám phá.
 Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (15-20 phút)
a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc
b. Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Nấu bữa cơm đầu 
tiên 
 - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc theo
- GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát + HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước 
âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. lớp (đọc 3 lượt)
 - HS phát hiện từ khó: nữa, thức chan, 
 thức gắp, đũa, cũng, 
 - 3 – 4 HS đọc từ khó
 - Luyện đọc nhóm 3: Từng cặp HS đọc 
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn tiếp nối 2 đoạn trong bài
- GV theo dõi, giúp đỡ từng HS - HS thi tiếp nối 03 đoạn trước lớp.
 - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc 
 hay nhất.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá - 2 HS đọc lại toàn bài
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (8 -10 phút)
a. Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ ngữ trong truyện, trả lời được các câu 
hỏi để hiểu nội dung câu chuyện; nhận diện được văn bản thơ(5 chữ)
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức giao việc cho học - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo
sinh: đọc các câu hỏi trong 
SGK, suy nghĩ, trả lời. - 01 HS đọc 03 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo
 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ 
 tự trả lời câu hỏi)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại);
 *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước 
 lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét)
- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ 
khi cần thiết Câu 1: bạn nhỏ trong bài thơ làm việc gì?
 Câu 2: Mâm cơm được bạn nhỏ chuẩn bị như 
 thế nào? Chọn ý đúng: (A, B, C )
 ▪ Câu 3: Bạn nghĩ bố mẹ sẽ nói gì khi thấy vết 
 nhọ nồi trên má con? Chọn ý bạn thích: (A, 
 B, C)
 - 1 số HS trả lời câu hỏi: Bài thơ viết theo thể 
 thơ gì? 
 - 1 số HS nêu nội dung bài tập đọc: Bài thơ 
 khen ngợi bạn nhỏ chăm chỉ làm việc nhà 
 giúp bố mẹ đỡ vất vả
- GV hướng dẫn HS nhận diện 
văn bản thơ (có nhận vật, có cốt 
truyện )
4. Hoạt động 3: Luyện tập (15- 18 phút)
a. Mục tiêu: Học sinh nhận biết được kiểu câu Ai thế nào? ?( BT1); nhận biết 
được các tiếng bắt vần với nhau(BT2);.
b. Cách tiến hành:
Bài tập 1:
GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm 
hoạt động nêu yêu cầu BT1.
 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự 
 hoàn thành vào VBT)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ 
 kết quả theo cặp)
 * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS có kết quả Mẫu câu Ai thế nào?.
 đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
 Bài tập 2
 GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS 
 hoạt động - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm 
 theo.
 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự 
 - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, hoàn thành vào VBT)
 cặp, cả lớp
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 ( chia 
 sẻ kết quả theo cặp)
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 và động viên, khen ngợi HS có kết quả 
 đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai. VD:
 Những tiếng trong khổ thơ cuối bắt 
 vần với nhau: Tiếng rồi và tiếng nồi.
 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2- 3 phút
 a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về 
 tình cảm giữa con cái và cha mẹ.
 b) Cách tiến hành:
 - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu 
 thực tế) hỏi: 
 + Tình cảm em dành cho cha mẹ như 
 thế nào?
 + Sau bài học này em biết thêm được 
 điều gì? 
 + Em cần làm gì để tỏ lòng hiếu thảo 
 với cha mẹ ?
 - GV nhận xét tiết học và nhắc HS 
 chuẩn bị cho tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
............................................................................................................................. 
 Toán
 ĐIỂM- ĐOẠN THẲNG
 (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Nhận dạng được và gọi gọi đúng tên điểm, đoạn thẳng; biết vẽ và ghi tên đoạn 
thẳng trên giấy kẻ ô li
- Sử dụng các đoạn thẳng để tạo hình
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận 
dụng biểu tượng điểm, đoạn thẳng để thực hiện các yêu cầu của BT), năng lực mô 
hình hoá toán học (quan sát nhận diện gọi tên điểm, đoạn thẳng)
+ Phẩm chất chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, máy tính, thước kẻ thẳng.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi "Ai nhanh, Ai đúng"(5 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời 
 giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 - GV trình chiếu một số hình đã học - HS quan sát nhận dạng lại các hình 
 đã học
 - Giáo viên nhận xét, giới thiệu bài mới.
 Hình tứ giác
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
 a. Mục tiêu: Nhận dạng được và gọi gọi đúng tên điểm, đoạn thẳng.
 b. Cách tiến hành:
 1. Giới thiệu điểm 
 - GV chấm một chấm lên bảng, giới thiệu 
 với HS đây là một điểm, đặt điểm là A và - HS nhắc lại. 
 giới thiệu với HS đây là điểm A. 
 - GV tiếp tục tương tự như vậy với điểm 
 B. GV lưu ý với HS, để đặt tên cho một - HS thực hành vẽ điểm C vào bảng 
 điểm, người ta thường dùng chữ cái in con. hoa.
2. Giới thiệu đoạn thẳng 
- GV chấm hai điểm A, B lên bảng, cho 
HS gọi tên hai điểm đó. 
- GV dùng thước thẳng nối hai điểm A, B 
rồi giới thiệu với HS đây là đoạn thẳng 
AB, - Học sinh gọi tên hai điểm A,B
 - GV cho HS rút ra nhận xét đoạn thẳng 
AB đi qua hai điểm A và B.
 - HS nhắc lại tên gọi đoạn thẳng 
 AB.
 - HS rút ra nhận xét đoạn thẳng AB 
 đi qua hai điểm A và B.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành. (12 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về điểm và đoạn thẳng đã học 
vào làm bài tập 
b. Cách tiến hành:
Bài tập 1: (HĐ cá nhân)
- YC HS quan sát SGK - HS nêu yêu cầu bài tập 1 SGK 
- Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở BT *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự 
 hoàn thành vào VBT)
- Nhận xét.
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 
 ( chia sẻ kết quả theo cặp)
- GV nhận xét, chốt kết quả *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
Bài tập 2: (HĐ N2)
- Chiếu bài lên bảng -HS xác định yêu cầu bài tập.
- YC HS thảo luận nhóm đôi *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS 
 quan sát mỗi hình, nhận ra và đếm 
 được số đoạn thẳng có trong mỗi 
 hình. tự hoàn thành vào VBT)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 
 ( chia sẻ kết quả theo cặp) *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, chốt kết quả - Học sinh nhận xét bài của bạn.
 - HS đọc yêu cầu BT3
Bài tập 3: (HĐ cá nhân)
- GV hướng dẫn mẫu -HS quan sát và lắng nghe
+ Vừa nói, vừa thực hành vẽ: Đánh dấu 
hai điểm A, B. Dùng thước thẳng nối hai 
điểm A và B. - HS làm bài vào vở
-Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS nhận xét bài của bạn
- Chiếu bài và chữa bài của HS - HS nêu cách vẽ
GV chốt: Muốn vẽ một đoạn thẳng cần có - HS đổi chéo vở chữa bài 
hai điểm;trước khi vẽ mỗi đoạn thẳng 
cần chấm hai điểm. 
4. Hoạt động vận dụng (3 phút)
a.Mục tiêu: Vận dụng kiến, thức, kĩ năng về điểm và đoạn thẳng đã học vào 
cuộc sống.
b. Cách tiến hành:
Bài tập 4: 
- GV nêu: Bạn Voi thích dùng các đoạn -HS phân tích để tạo ra được những 
thẳng để tạo hình các chữ cái và số. Em chữ cái cần mấy đoạn thẳng
hãy dùng các đoạn thẳng để tạo thành tên 
của mình. 
GV tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ Ai 
nhanh – Ai đúng” - HS chơi trò chơi. 
- Khen đội thắng cuộc.
- Hỏi: Qua các học hôm nay, chúng ta 
được biết thêm được điều gì?
-Dặn HS về nhà cùng gia đình dùng các 
đoạn thẳng để tạo thành tên của các thành 
viên trong nhà.
- Chuẩn bị bài học sau 
- Nhận xét, kết thúc giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... 
 Thứ Ba, ngày 20 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI VIẾT 1: NGHE VIẾT: MAI CON ĐI NHÀ TRẺ; CHỮ HOA N
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nghe- viết đúng đoạn trích bài thơ Mai con đi nhà trẻ. (45 chữ). Làm đúng BT điền 
tiếng có dấu hỏi, dấu ngã cho phù hợp với chỗ trống
- Biết viết chữ cái N viết hoa cỡ vừa và nhỏ; viết đúng câu úng dụng Nghĩa mẹ như 
nước ở ngoài Biển Đông (cỡ nhỏ) đúng mẫu, đều nét, viết liền mạch, khoảng cách 
hợp lí.
1.2. Năng lực văn học
- Biết trình bày có thẩm mĩ bài thơ 5 chữ 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2).
- PC: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. Bồi dưỡng tình yêu thương và kính trọng 
cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: 
- Máy tính, Ti vi 
- Phần mềm hướng dẫn viết chữ N.
- Mẫu chữ cái N viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng 
dụng trên dòng kẻ ô li.
2. Đối với học sinh: SGK, VBT,VLV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Tiết 1
 1.Khởi động (4- 5 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 b. Cách tiến hành:
 - GV mở nhạc bài hát - Cả lớp hát và vận động theo lời bài hát: 
 Đi nhà trẻ
 - Chia sẻ về nội dung bài hát 
 - GV liên hệ giới thiệu Bài viết 
 Nghe- viết bài thơ Mai con đi nhà 
 trẻ 
 2. Hoạt động 1: Nghe- viết (20- 25 phút) a. Mục tiêu: Nghe- viết lại chính xác bài thơ Mai con đi nhà trẻ. Qua bài chính 
tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 
ô.
b. Cách tiến hành:
2.1. Chuẩn bị - HS đọc thầm theo.
- GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp 
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại bài thơ, cả đọc thầm theo.
lớp đọc thầm theo.
- GV nêu lần lượt các câu hỏi để HS 
tìm hiểu nội dung của bài thơ:
+Người bố đã làm gì khi con sắp được -Khoe hết với mọi người để chia vui
đi nhà trẻ?
+Vì sao bố khoe với mọi người ngay -Vì bố tự hòa con mình đã lớn, đã bắt 
mai con đi nhà trẻ? đầu đi nhà trẻ.
+Hình ảnh em bé đẹp và đáng yêu thể - Giấc mơ về đặt khẽ/ Nụ cười hồng lên 
hiện qua hai câu thơ nào ở khổ cuối? môi
- GV nhắc HS đọc thầm lại 2 khổ thơ 
chú ý các từ ngữ khó viết -HS đọc và tìm các từ khó viết
 VD: khoe, mọi người, niềm vui,, giờ, 
2.2. Viết bài đặt khẽ
- GV đọc từng dòng
- GV đọc lại bài lần cuối - HS nghe- viết vào vở luyện viết
2.3. Chữa bài - HS theo dõi
-GV đánh giá 5- 7 bài - HS rà soát chính tả, tìm lỗi sai, gạch 
 chân bằng bút chì
3. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả (10-12 phút)
a. Mục tiêu: Làm đúng BT điền tiếng có dấu hỏi, dấu ngã cho phù hợp với chỗ 
trống
b. Cách tiến hành:
Bài tập 1b:
GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu 
hoạt động yêu cầu BT1.
 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
 thành vào VBT)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ 
 kết quả theo cặp)
 * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung bảo- lưỡi liềm- quả chuối
và động viên, khen ngợi HS có kết quả 
đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm 
Bài tập 2b theo.
GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
hoạt động thành vào VBT) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 ( chia sẻ 
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, kết quả theo cặp)
cặp, cả lớp *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 một lát nữa- lát nữa- một nửa
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung 
và động viên, khen ngợi HS có kết quả 
đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
 (Tiết 2
2. Hoạt động 1: Viết chữ N hoa(15-20 phút)
a. Mục tiêu: Biết viết chữ cái N viết hoa cỡ vừa và nhỏ; viết đúng câu úng dụng 
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài Biển Đông (cỡ nhỏ) đúng mẫu, đều nét, viết liền 
mạch, khoảng cách hợp lí.
b. Cách tiến hành:
2.1. Quan sát và nhận xét - 1 HS quan sát cữ mẫu phóng to
- GV tổ chức giao việc cho học sinh: *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy 
Chữ hoa N gồm mấy nét, cao mấy li? nghĩ tự trả lời câu hỏi)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 
 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại);
 *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 (Chữ N hoa cao 5 li, được viết bỉ 3 nét. 
- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần Nét 1: nét móc ngược trái(giống nét 1 ở 
thiết chữ hoa M). Nét 2: Thẳng xiên. Nét 3: 
 Móc xuôi phải
 - HS nhận xét
- GV nhận xét, bổ sung - HS quan sát phần mềm hướng dẫn viết
- GV mở phần mềm HD viết chữ hoa 
N
- GV nhắc lại cách viết
2.2. Viết chữ hoa N vào vở Luyện viết -HS viết vào vở
2.3. Viết câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dung, nói nghĩa của 
 câu: Tình nghĩa cảu cho với con cái như 
 nước biển đông không bao giờ cạn
- HDHS quan sát nhận xét - HS nhận xét độ cao các con chữ cái, vị 
 trí dấu thanh
- GV lưu ý HS viết hoa đúng tên riêng -HS viết câu ứng dụng vào vở
Biển Đông, chú ý khoảng cách hợp lí 
giữa các chữ
- GV đánh giá 5- 7 bài
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 4-5 phút
a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực cuộc 
sống
b) Cách tiến hành:
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp:
 + Thi đua nói nhanh các từ, tiếng có dấu ngã, dấu hỏi
 + Sau bài học này em biết thêm được 
 - KKHS về luyện viết chữ n theo kiểu điều gì? 
 sáng tạo + Em cần làm gì để chữ viết ngày càng 
 - GV nhận xét tiết học và nhắc HS đẹp hơn ?
 chuẩn bị cho tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................
 Toán
 ĐƯỜNG THẲNG – ĐƯỜNG CONG – ĐƯỜNG GẤP KHÚC 
 ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc. 
- HS liên hệ được hình ảnh của đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong thực 
tiễn.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến 
tực tiễn ), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng biểu tượng để 
thực hiện các yêu cầu của BT
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Kế hoach bài dạy, Máy tính, Tivi
HS: SGK, Vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: ( 2 - 3 phút)
 a.Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
 b. Cách tiến hành
 - GV tổ chức cho HS quan sát tranh và - HS quan sát tranh và nêu lên cảm nhận 
 nêu lên cảm nhận con đường thẳng tắp, con đường thẳng tắp, con đường uốn 
 con đường uốn cong cong. - Giáo viên nhận xét, giới thiệu bài mới. - HS nhắc lại tên bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (13- 15 phút)
a.Mục tiêu:Nhận dạng được và gọi đúng đường thẳng, đường cong, đường gấp 
khúc.
b. Cách tiến hành
1. Giới thiệu đường thẳng
-GV đính hình ảnh đường thẳng lên bảng 
và giới thiệu với HS: đây là đường 
thẳng. - HS quan sát, 
2. Giới thiệu ba điểm thẳng hàng - Đọc to: Đường thẳng
- GV cho HS quan sát và nhận ra đường 
thẳng.
- GV chấm ba điểm A, B, C lên đường 
thẳng 
3. Giới thiệu đường cong - Quan sát, đọc tên các điểm
- GV cho HS quan sát hình ảnh đường - Nêu: Ba điểm A, B, C thẳng hàng
cong, rồi giới thiệu đường cong.
4. Giới thiệu đường gấp khúc
- GV cho HS quan sát hình ảnh đường 
gấp khúc rồi giới thiệu: đây là gấp khúc
 HS quan sát
 Nhận biết đường cong
 quan sát 
 Nhận biết đường gấp khúc, đọc tên: 
 Đường gấp khúc ABCD.
2. Hoạt động luyện tập: (13- 15 phút)
a.Mục tiêu: HS nhận biết và gọi tên được các đoạn thẳng có trong đường gấp 
khúc rồi giới thiệu tên của đường gấp khúc là ABCD.
b. Cách tiến hành
 Bài tập 1: (HĐ nhóm đôi) Chỉ ra đường thẳng, đường cong trong - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 SGK
 mỗi hình sau:
 - Các nhóm quan sát hình , nêu
 - Giáo viên giao nhiệm vụ cho các 
 nhóm thảo luận nhóm. - Chia sẻ trước lớp: Vừa chỉ vào hình và 
 nói
 - Tổ chức cho học sinh thi đua giữa các 
 nhóm. - Nhóm khác nhận xét, đặt cau hỏi cho 
 nhóm bạn
 - Nhận xét, chốt lại ý chính
 GV chốt lại cách nhận ra đường 
 thẳng, đường cong.
 4. Hoạt động vận dụng. (3 phút)
 a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng về đường thẳng, đường cong và đường 
 gấp khúc đã học vào cuộc sống.
 b. cách tiến hành
 - GV tổ chức cho HS chia sẻ - HS liên hệ trong thực tiễn cuộc sống, 
 những hình ảnh của đường thẳng, đường 
 gấp khúc.
 - Học sinh nêu.
 - Nhận xét, kết thúc giờ học
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
 Tự nhiên và Xã hội
 CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG 
 BÀI 10: MUA, BÁN HÀNG HÓA
 (tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt 
- Kể tên được một số hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày.
- Nêu được cách mua, bán hàng hóa trong cửa hàng, chợ, siêu thị, hoặc trung tâm thương mại. 
- Nêu được lí do vì sao phải lựa chọn hàng hóa trước khi mua. 
2. Năng lực
- Năng lực chung: 
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng: 
+ Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về hoạt động mua, bán hàng hóa.
+ Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng hóa. 
3. Phẩm chất : Biết lựa chọn hàng hóa phù hợp về cả giá cả và chất lượng. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với giáo viên : Máy tính, Tivi 
- Bộ thẻ chữ (mỗi nhóm một bộ).
- Các thẻ tiền và túi vải. 
b. Đối với học sinh
- SGK. 
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo 
yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Khởi động (3- 4 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 b. Cách tiến hành:
 - GV giới trực tiếp vào bài Mua, bán hàng 
 hóa (tiết 3) HS lắng nghe
 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 8- 10 phút. 
 Hoạt động 5: Những việc làm khi mua hàng hóa
 a. Mục tiêu: Nêu được thứ tự các việc làm khi mua hàng hóa ở siêu thị. 
 b. Cách tiến hành: - GV Giao nhiệm vụ
Bước 1: Làm việc nhóm 6 - HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu 
- GV chia lớp thành các nhóm 6. Mỗi hỏi. 
nhóm được phát bộ thẻ gồm sáu thẻ chữ 
như ở SGk trang 56:
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: - HS trả lời: 
+ Nhóm chẵn: Lựa chọn và sắp xếp thứ tự + Thứ tự các việc làm khi mua hàng ở 
các việc làm khi mua hàng ở chợ. chợ: thẻ 3, 6, 2, 1. 
+ Nhóm lẻ: Lựa chọn và sắp xếp thứ tự + Thứ tự các việc làm khi mua hàng ở 
các việc làm khi mua hàng ở siêu thị. siêu thị: Thẻ 3, 6, 4, 5. 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số HS lên trình 
bày kết quả làm việc trước lớp. 
- GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ 
sung câu trả lời của các bạn. 
- GV hoàn thiện phần trình bày của HS. 
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG 
Hoạt động 6: So sánh việc mua hàng ở chợ và siêu thị a. Mục tiêu: 
- Nhận ra điểm khác nhau giữa mua hàng ở chợ và siệu thị.
- Nêu được lí do vì sao phải lựa chọn hàng hóa trước khi mua. 
b. Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ
 - HS thảo 
Bước 1: Làm việc nhóm 4 luận theo 
 nhóm, trả lời 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi. 
câu hỏi: 
+ Mua hàng ở chợ 
và mua hàng ở 
siêu thị khác nhau 
như thế nào? 
+ Theo em, vì sao 
phải lựa chọn 
hàng hóa trước 
khi mua hàng? - HS trả lời: 
Bước 2: Làm việc cả lớp + Mua hàng 
- GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết ở siêu thị 
quả làm việc trước lớp. khác ở chợ 
 là không 
- GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung 
 phải trả giá 
câu trả lời của các bạn. 
 hàng hóa 
- GV hoàn thiện phần trình bày của HS. cần mua và 
 phải trả tiền 
 ở quầy thanh 
 toán.
- Gv theo dõi nhận xét + Phải lựa 
 chọn hàng 
 hóa có chất 
 lượng trước 
 khi mua để 
 chọn được 
 hàng hóa có 
 chất lượng, 
 theo nhu cầu 
 và phù hợp 
 với số tiền của mình. 
 -
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................... 
 Luyện tiếng việt
 LUYỆN CHỮ :MAI CON ĐI NHÀ TRẺ – CHỮ HOA N 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 * Năng lực ngôn ngữ
- Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác đoạn 1 bài Mai con đi nhà trẻ . Qua bài 
chính tả, củng cố cách trình bày thơ , chữ đầu mỗi câu viết hoa
-Biết viết đúng, đẹp chữ hoa N
 * Năng lực văn học: 
 Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất 
 - Năng lực tự chủ, tự học: tự giải quyết nhiệm vụ học tập: luyện viết chữ liền 
mạch, đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa; ý nghĩa 
câu ứng dụng
 - Phẩm chất chăm chỉ: có ý thức rèn luyện viết, rèn tính cẩn thận, tính thẩm mỹ 
khi viết chữ.
 - Phẩm chất trách nhiệm: có ý thức hoàn thành mọi công việc được giao; có ý 
thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: SGK, bài giảng Power point; học liệu điện tử
 2. Học sinh: Vở luyện chữ, vở ôli
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 3 - 5 p
- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành
- GV tổ chức cho học sinh hát và vận động theo - HS tham gia hát và vận động 
bài hát Cả nhà thương nhau theo bài hát
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Hoạt động luyện tập (8-10p) - Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chữ đẹp, kỹ năng viết đúng, viết đẹp chữ hoa đã học 
N
- Cách tiến hành
2.1. Hoạt động 1: Luyện viết bài 
-GV đọc mẫu 1 lần bài chính tả Mai con đi nhà 
trẻ. - HS lắng nghe
 - GV yêu cầu 1 HS đọc bài viết, cả lớp đọc thầm 
theo. - HS lắng nghe.
-Hướng dẫn cách trình bày :
+ Về hình thức:.
Đọc cho HS viết: - HS mở vở luyện để thực 
- GV đọc thong thả cho HS viết vào vở Luyện hành.
viết . Mỗi cụm từ đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 
lần). GV theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
2.2. Hoạt động 2: Luyện viết chữ hoa N
- Mục tiêu
+ Luyện viết chữ hoa N 
- Cách tiến hành
- GV mời HS mở vở luyện viết để viết các nội 
dung:
- GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ.
+ Với những học sinh có năng khiếu GV có thể 
 - HS mở vở luyện để thực hành
cho các em luyện viết thêm kiểu chữ nghiêng 
- Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương
3. Hoạt động vận dụng. 3-5p
- Mục tiêu
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học 
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành
+ Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu.
học sinh khác. 
+ GV yêu cầu HS nhận xét bài viết và học tập + HS trao đổi, nhận xét cùng 
cách viết. GV. - Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - HS trả lời
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Luyện Toán:
 ÔN LUYỆN TẬP CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Cũng cố về phép cộng, phép trừ (có nhớ ) và (không nhớ) trong phạm vi 100
- So sánh các số trong phạm vi 100
 - Vận dụng giải quyết vấn đề thực tế
2. Năng lực
+ Tự chủ tự học: hoàn thành các bài tập theo yêu cầu.
+ Giao tiếp hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm.
+ Tự giải giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tổng hợp các kiến thức sau mỗi bài tập và 
vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn.
3. Phẩm chất, 
- Phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi 
làm việc nhóm.
*Phân hóa đối tượng: Học sinh CHT làm được 2 bài; học sinh HT làm được 3 bài; 
học sinh HTT làm được cả 4 bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: KHBD; bảng phụ; cân 
-HS: SGK, vở ô li, vở nháp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động (4- 5 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 b. Cách tiến hành:
 Tổ chức trò chơi: “ Đố dây chuyền” Lớp trưởng điều hành trò chơi
 Nêu cách chơi. Cả lớp chơi
 Nêu phép tính cộng hoặc trừ rồi trả Nhận xét trò chơi. Tuyên dương lời kết quả
 Nhận xét trò chơi
2. Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành (25p)
a. Mục tiêu: - Cũng cố về phép cộng, phép trừ (có nhớ ) và (không nhớ) trong 
phạm vi 100
- So sánh các số trong phạm vi 100
 - Vận dụng giải quyết vấn đề thực tế
 b. Cách tiến hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính 1 học sinh đọc yêu cầu bài toán
74 - 57 37 + 19 80 – 27 100 - 6 
Hướng dẫn học sinh làm bài cá nhân, chia *Bước 1: làm bài cá nhân vào bảng 
sẻ (hướng dẫn học sinh còn chậm) con
Giáo viên chốt bài. Kết quả đúng * Bước 2: Chia sẻ cách tính trước lớp
 Nhận xét bài làm
Bài 2: Tính
15kg + 4kg= .. 28 l + 16l = . 1 học sinh đọc yêu cầu bài toán
15kg - 4kg= .. 5 l + 16l = . 
9kg + 8kg - 7kg= 25 l + 16l -10l= . * Bước 1: làm bài vào vở
 * Bước 2. Chia sẻ kết quả cùng bạn
Hướng dẫn học sinh làm bài
 * Bước 3. Chia sẻ kết quả trước lớp
 Nhận xét bài
Giáo viên chốt bài.
Bài 3:
Anh cân nặng 35 kg và nặng hơn em 8 Kg 
. Hỏi em nặng bao nhiêu Ki – lô – gam ? 1 học sinh đọc bài toán
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán , 
cách giải bài toán (nếu cần)
 Trả lời câu hỏi:
 ? Bài toán cho biết gì? 
 ? Bài toán hỏi gì?
 * Bước 1: Làm bài cá nhân vào vở

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx