Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 16 Thứ 2 ngày 26 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ THAM GIA KẾT NỐI “VÒNG TAY YÊU THƯƠNG” I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 16 - Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu. * Hoạt động trải nghiệm -HS được tham gia trực tiếp vào hoạt động Kết nối “Vòng ta yêu thương” bằng việc làm phù hợp như: góp sách vở, đồ dùng học tập, quần áo, tặng các bạn vùng khó khăn. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng:Hiểu được ý nghĩa của việc tham gia kết nối “Vòng tay yêu thương”. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với GV - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. b. Đối với HS: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1. HOẠT ĐỘNG CHÀO CỜ a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ. b. Cách tiến hành: -Gv sắp bàn ghế thành 4 nhóm 4 góc lớp hoặc Lớp trưởng điều hành, cả lớp trên sân trường , phần giữa học sinh tập hợp thực hiện để chào cờ - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 2. HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ a. Mục tiêu: Nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa qua, phát động phong trào ( việc làm) của tuần tới b. Cách tiến hành: - Lớp trưởng đánh giá các hoạt động trong tuần 15 của lớp . - HS lắng nghe. GV nhận xét bổ sung - HS lắng nghe, tham gia vào .Học tập: -Đi học đúng giờ, học bài và làm các hoạt động. dầy đủ, tích cực phát biểu ý kiến. 2.Vệ sinh, lao động: Trực nhật tốt, Không ăn quà vặt, vứt rác đúng nơi quy định, không làm bẩn tường, vệ sinh cá nhân sạch sẽ. 3. Đạo đức, kỷ luật: Nói năng chuẩn mực, lễ phép. Thái độ hòa nhã. Thực hiện tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ . Việc nói chuyện riêng trong giờ học giảm, xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn. 3. Đạo đức, kỷ luật: Nói năng chuẩn mực, lễ phép. Thái độ hòa nhã. Thực hiện tốt giờ tự quản, không nói chuyện riêng trong giờ học, xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn. 4. Tích cực tham gia các sân chơi trí tuệ qua mạn Internet. Tồn tại: Vẫn còn hiện tượng xé giấy làm đồ chơi - Một số bạn còn quên sách vở - GV phát động phong trào ( việc làm) của tuần 16 -Thực hiện tốt nề nếp trật tự lớp học, đi học đúng giờ. Mặc đồng phục đúng theo quy định -Đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông -Duy trì tốt việc sinh hoạt 15 phút đầu buổi học -Luôn trực nhật sạch sẽ, đổ rác đúng chỗ, giữ gìn vệ sinh trường lớp. Sắp xếp lớp gọn gàng -Tưới nước và chăm sóc cây hoa -Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập khi đến lớp Thi đua xây dựng bài, hoạt động nhóm sôi nổi - Thi đua Giữ vở sạch, viết chữ đẹp - Tham gia giải bài trên báo và các sân chơi trên mạng Intenet . 3. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM a. Mục tiêu:HS được tham gia trực tiếp vào hoạt động Kết nối “Vòng ta yêu thương” bằng việc làm phù hợp như: góp sách vở, đồ dùng học tập, quần áo, tặng các bạn vùng khó khăn. b . Cách tiến hành: - Nhà trường tổ chức cho HS tham gia hoạt động Kết nối “Vòng tay yêu thương” với một số hoạt động sau: - Học sinh theo dõi + Đại diện nhà trường tổng kết và nhận xét về việc hưởng ứng, mức độ tích cực tham gia hoạt động Kết nối “Vòng tay yêu thương” của HS toàn trường. + GV tổ chức cho HS tập hợp những món quà đã chuẩn bị để gửi tặng các bạn HS vùng khó - HS tập hợp những món quà để khăn. GV hướng dẫn HS để riêng quà theo tặng từng phân loại: quần áo, sách vở, đồ dùng học tập. + Đại diện nhà trường khen ngợi, khuyến khích những cá nhân tập thể lớp tích cực tham gia hoạt động. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu:HS liên hệ thực tế, tuyên truyền người thân bạn bè cùng chia sẻ b. Cách tiến hành: - Qua bài học hôm nay em hiểu thêm được điều gì? - Em sẽ cùng các bạn trong nhóm làm gì để thực hiện được kế hoạch chia sẻ khó khăn với những bạn gặp khó khăn trong cuộc sống của nhóm đã xây dựng ? Dặn dò: - Nhận xét chung và dặn dò các nhóm quyết tâm trực hiện kế hoạch để đạt kết quả tốt . --------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM 2: EM Ở NHÀ BÀI 16: ANH EM THUẬN HÒA CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: ĐỂ LẠI CHO EM (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ: ▪ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. ▪ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ nói về tình cảm của người chị dành cho người em, để lại cho em những đồ dùng của mình và mong em ngoan, đáng yêu, vượt qua những cơn ốm của tuổi nhỏ. ▪ Biết hỏi đáp về đặc điểm của một số sự vật: đôi dép, đôi tất, hai bàn tay. ▪ Tưởng tượng và nói lời chị âu yếm, dỗ em khi em ốm. 1.2. Năng lực văn học: ▪ Nhận diện được bài thơ. ▪ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Trả lời được các câu hỏi và hoàn thành bài tập 1, 2 ở phần luyện tập. - Biết tổ chức thảo luận nhóm. Phân công thành viên trong nhóm. - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương với anh chị em trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (15 phút) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV chiếu các bức tranh ở BT 1 lên - HS quan sát, đặt tên cho các bức bảng, YC HS quan sát bức tranh thể tranh. hiện tình cảm anh, chị, em như thế nào, đặt tên cho bức tranh đó. - 1 HS đọc to YC của BT 2. Cả lớp - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS giới thiệu tranh, - HS giới thiệu tranh, ảnh về anh chị ảnh về anh chị em trong gia đình. em trong gia đình. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. BÀI ĐỌC 1: ĐỂ LẠI CHO EM(Hơn 1,5 tiết) 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(3-5p) Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV cho HS nghe bài hát: Chị thương - HS nghe bài hát em lắm + Bài hát nói lên điều gì? - HSTL: - GV kết nối vào bài học - HS lắng nghe 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(30 – 33 phút) * HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu toàn bài đọc. - HS lắng nghe và đọc thầm theo - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc theo GV: + GV cho HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc + HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 2 dòng thơ. dòng thơ. + GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. - GV cho HS thảo luận nhóm 2 để chia - HS thảo luận nhóm 2 để chia khổ khổ thơ thơ - HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp (Chia thành 5 khổ thơ) - GV cho HS đọc 5 khổ thơ - HS đọc - GV yêu cầu 1 – 2 cặp đôi đọc phần - 1 – 2 cặp đôi đọc phần chú thích chú thích + GV yêu cầu HS đọc nhóm 4 - HS luyện đọc nhóm 4 + GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối + HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ từng khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn, trước lớp. tổ). + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. - 1 HS giỏi đọc lại toàn bài * HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận bài thơ, trả lời CH nhóm 4 theo các CH tìm hiểu bài, trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn: Từng cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện nhóm đóng vai phóng viên, - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai + Câu 1: ▪ HS 1: Chị để lại những đồ vật gì cho em bé dùng? ▪ HS 2: Chị để lại dép đỏ, mũ len, đôi tất xinh xinh, áo cho em bé dùng. + Câu 2: ▪ HS 2: Chị còn để lại cho em bé điều gì tốt đẹp? ▪ HS 1: Chị còn để lại cho em bé những điều tốt đẹp: cái ngoan, tay sạch sẽ thơm. + Câu 3: ▪ HS 1: Bạn đã làm được những việc gì giúp em bé của bạn (hoặc các bạn nhỏ ít tuổi hơn bạn)? HS 2: HS trả lời theo thực tế những gì đã làm được. - HS lắng nghe, nhận xét. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án - HS trả lời + GV: Bài thơ nói lên điều gì? 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP(17 – 20 phút) * HĐ 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Biết hỏi đáp về đặc điểm của một số sự vật: đôi dép, đôi tất, hai bàn tay; tưởng tượng và nói được lời chị âu yếm, dỗ em khi em ốm. Cách tiến hành: - 2HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 - HS đọc yêu cầu bài 1,2 - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - Hs thảo luận sau đó làm bài vào vở BT - HS chia sẻ trước lớp + BT 1: Dựa vào nội dung bài thơ, hỏi Đôi tất: đáp về đặc điểm của một số sự vật: đôi - Đôi tất chị để lại cho em như dép, đôi tất, hai bàn tay. thế nào? - Đôi tất chị để lại cho em rất xinh. Đôi dép: - Đôi dép chị để lại cho em có màu gì? - Đôi dép chị để lại cho em có màu đỏ. Hai bàn tay: - Hai bàn tay của chị như thế nào? - Hai bàn tay của chị sạch sẽ, thơm thơm. - Chị đây rồi! Không sao, em sẽ nhanh khỏe lại thôi! + BT 2: Đọc khổ thơ 3, tưởng tượng và - HS nhận xét nói lời chị âu yếm, dỗ em khi em ốm: - GV nhận xét , chốt lời giải đúng 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG(4 – 5 phút) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học và vận dụng vào thực tiễn. Cách tiến hành: - GV nêu: Sau tiết học em biết thêm - HS nêu được điều gì? - HS lắng nghe - GV nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ----------------------------------------------------------- TOÁN THỰC HÀNH LẮP GHÉP, XẾP HÌNH PHẲNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Thực hành lắp ghép, xếp hình với các hình phẳng đã biết. - Phát triển năng lực toán học - Thông qua việc quan sát, phân tích hình để nêu được cách thực hiện lắp ghép hình, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. -Thông qua việc sử dụng các đồ dùng để ghép hình, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, Tivi, vở BT, SGK, bộ đồ dùng học Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 - 5 phút) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi để học sinh vào bài mới Cách thức tiến hành: - GV cho HS chơi nhận diện hình - HS chơi nhận diện một số hình như: -GV giới thiệu bài, ghi bảng tam tác, tứ giác, vuông, tròn, chữ nhật - HS lắng nghe, ghi vở 2. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22 - 25 phút) Mục tiêu: Củng cố kĩ năng nhận dạng hình tam giác, tứ giác, chữ nhật. Vận dụng đặc điểm các hình đó để ghép thành các hình Cách tiến hành: Bài 1 (trang 90) -Yêu cầu HS đọc yc. - Bài 1 yêu cầu gì? - GV YC HS quan sát và nêu tên hình, đặc điểm hình - GV cho HS thảo luận nhóm 4 để tìm - 1HS đọc, lớp đọc thầm ra kết quả trong 03 phút - HS nêu - 3-4 HS TL (hình chữ nhật, hình tam tác). - HS TL nhóm, QS các hình A, B, C -GV mời đại diện các nhóm lên chỉ và và so sánh các mảnh bìa dùng để nêu kết quả ở phần a. hình b có nhiều ghép với các hình đó.Xác định được cách ghép vị trí cần ghép của mỗi mảnh bìa. Nêu - Nhận xét đánh giá và kết luận. các làm và kết quả của mình. -HS đưa kết quả thảo luận nhóm HS nhận xét Bài 2 (trang 90) - Cho HS đọc YC - Bài toán yêu cầu làm gì? - 1HS đọc tiếng, lớp đọc thầm -HS trả lời: gấp con cá bằng giấy - GV cho HS quan sát quy trình gấp màu. trong SGK hoi: -HS quan sát quy trình và trả lời: +Để gấp được con cá cần chuẩn bị +tờ giấy màu hình vuông, bút màu. những gì? +Quy trình gấp con cá gồm mấy bước? +6 bước Quy trình gấp: -B1: Tờ giấy màu hình vuông đặt úp mặt, chéo góc, gấp đôi lấy dấu rồi mở ra -B2: Gấp 2 đỉnh 2 bên trùng vào đường dấu giữa tạo thân cá -B3+4: Gấp ngược 2 đỉnh về phía cạnh ngoài (theo đường gấp góc ngoài) tạo vây cá -B5:Lật úp con cá lại -B6: Vẽ thêm miệng, mắt cá +Để bài gấp đẹp, khi gấp chú ý điều gì? - GV cho HS thảo luận nhóm 4 gấp con +Gấp đều 2 bên, miết kĩ nếp gấp cá theo quy trình. GV quan sát, giúp đỡ - GV cho các nhóm trình bày quy trình - HS thảo luận nhóm bốn gấp cá theo gấp trước lớp, nêu rõ cách thực hiện ở quy trình. từng bước. - Đại diện các nhóm lên bảng gấp và -GV nhận xét, tuyên dương trình bày -GV cho HS trưng bày cá đã gấp và vẽ trang trí vào giấy A3 theo nhóm 4 HS nhận xét -Tổ chức trưng bày “Viên hải dương -HS trưng bày sản phẩm nhóm 4 học” và cho HS đi tham quan -GV cho học sinh nêu cảm tưởng sau -HS treo sản phẩm của nhóm và tham khi đi tham quan bài của lớp quan bài của lớp -GV nhận xét, tuyên dương - 5-6 HS chia sẻ ý kiến riêng 3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 - 7 phút) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng về hình đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? GV nhấn mạnh kiến thức tiết học -HS nêu ý kiến GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC . --------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 27 tháng 12 năm 2022 TOÁN THỰC HÀNH LẮP GHÉP, XẾP HÌNH PHẲNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Thực hành lắp ghép, xếp hình với các hình phẳng đã biết. - Phát triển năng lực toán học - Thông qua việc quan sát, phân tích hình để nêu được cách thực hiện lắp ghép hình, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. -Thông qua việc sử dụng các đồ dùng để ghép hình, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, Tivi, vở BT, SGK, bộ đồ dùng học Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 - 5 phút) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi để học sinh vào bài mới Cách thức tiến hành: - GV cho HS chơi nhận diện hình - HS chơi nhận diện một số hình như: - GV giới thiệu bài, ghi bảng tam tác, tứ giác, vuông, tròn, chữ nhật - HS lắng nghe, ghi vở 2. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22 - 25 phút) Mục tiêu: Vận dụng đặc điểm các hình để thực hành cắt, xếp hình từ hình phẳng cho trước Cách tiến hành: Bài 3 (trang 91) -Yêu cầu HS đọc yc. - 1HS đọc, lớp đọc thầm - Bài 3 yêu cầu gì? - HS nêu cầu phần a, b - GV YC HS quan sát trah phần a và - HS quan sát tranh, trả lời: trả lời: + Cần chuẩn bị tờ giấy hình gì? +Hình vuông + Cắt tờ giấy thành các hình gì? Cắt +8 Hình tam giác thành mấy hình? + Làm thế nào để cắt được? -GV nhận xét, chốt quy trình gấp cắt. Cách gấp cắt: +B1: Gấp đôi, gấp đôi lần nữa, gấp +Gấp đôi, gấp đôi lần nữa, gấp đôi đôi thêm lần nữamiết kĩ nếp lấy dấu thêm lần nữa lấy dấu gấp sau đó mở gấp sau đó mở tờ giấy ra tờ giấy ra cắt theo đường dấu +B2: Cắt thành 4 hình vuông nhỏ HS nhận xét +B3: Cắt 1 hình vuông nhỏ thành 2 -HS lắng nghe hình tam giác Lưu ý HS miết đường gấp kĩ rồi mới mở tờ giấy ra cắt theo đường dấu gấp. -GV cho HS thực hiện gấp cắt cá nhân. -HS làm việc cá nhân -Cho HS thực hiện trước lớp -1 HS thưc hiện trước lớp Hs nhận xét -GV nhận xét, khen -HS đưa kết quả thảo luận nhóm -GV cho HS thảo luận nhóm 3, dùng HS nhận xét những mảnh ghép vừa cắt xếp thành -HS xếp hình trong nhóm 3 các hình phần b vào phiếu nhóm, lưu ý -Đại diện các nhóm lên trình bày sản HS dùng hồ cố định hình tạo được phẩm nhóm -Cho HS trình bày sản phẩm trước lớp -HS nêu theo cảm nhận -GV hỏi: để tạo hình đẹp cần chú ý HS nhận xét điều gì? - Nhận xét đánh giá và tuyên dương HS Bài 4 (trang 91) -Yêu cầu HS đọc đề bài - 1HS đọc, lớp đọc thầm - Bài toán yêu cầu gì? - Xếp đồ vật thành hình tứ giác - GV hỏi định hướng: -HS trả lời: +Hình tứ giác có đặc điểm gì? +Có 4 cạnh +Có thể dùng đồ vật nào để xếp hình? +Bút chì, bút mực, bút màu, thước kẻ, que tính - GV cho HS thảo luận nhóm 2 xếp - HS xếp hình nhóm 2 hình trên bàn - GV quan sát giúp đỡ -Các nhóm lên xếp hình - GV cho HS trình bày trước lớp HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương Bài 5 (trang 91) -Yêu cầu HS đọc đề bài - 1HS đọc, lớp đọc thầm - Bài toán yêu cầu gì? - HS trả lời: tìm các hình còn thiếu - GV cho HS quan sát bảng 1 và hỏi: -HS trả lời: +Trong bảng có những hình nào? +tròn, vuông, tam giác +Các hình xếp theo quy luật nào? +Trong mỗi hàng, mỗi cột có đủ 3 -GV chốt, hướng dẫn HS vân dụng quy loại hình luật để tìm hình còn thiếu trong bảng 2 -HS lắng nghe - YC HS thảo luận nhóm 4 tìm các -HS thảo luậntìm hình còn thiếu rồi hình còn thiếu, vẽ vào phiếu học tập điền kết quả phiếu học tập. -GV cho HS trình bày trước lớp -2-3nhóm trình bày - Nhận xét, đánh giá, khen, .chốt bài. Lớp QS, nhận xét . 3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 - 7 phút) Mục tiêu:Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Cách tiến hành Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? HS nêu ý kiến GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC . ------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT NGHE VIẾT: BÉ HOA – CHỮ HOA O (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ: - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Bé Hoa. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày đoạn văn: Chữ cái đầu câu viết hoa. Chữ đầu tiên của đoạn văn viết hoa, lùi vào 1 ô. - Làm đúng BT chọn chữ l / n, chữ i / iê, ăc / ăt. - Biết viết các chữ cái O viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ong chăm chỉ tìm hoa lấy mật cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 1.2. Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Tập chép được bài chính tả, làm được các bài tập. Đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng. - Nhận xét, trao đổi về cách viết chính tả, hoàn thành các bài tập chính tả. Nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa; ý nghĩa câu ứng dụng. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi. 2 Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2 tập một . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(4 – 5 phút) Mục tiêu:Tạo không khí vui tươi cho HS bước vào bài học Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS vui văn nghệ - Cả lớp hát bài: Chị thương em lắm - GV nêu mục đích và yêu cầu của bài - Lắng nghe học 2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP(32 – 35 phút) * HĐ 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Bé Hoa. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày đoạn văn: Chữ cái đầu câu viết hoa. Chữ đầu tiên của đoạn văn viết hoa, lùi vào 1 ô. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu bài Bé Hoa. - 1 HS đọc lại bài chính tả, cả lớp đọc - GV mời 1 HS đọc lại bài chính tả, yêu thầm theo. cầu cả lớp đọc thầm theo. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức của bài thơ: + Về nội dung: Bài chính tả nói về Hoa giờ đã trở thành chị vì mẹ có thêm em Nụ. Hoa rất yêu quý em. + Về hình thức: Bài chính tả có 7 câu. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng cụm từ cho HS - HS nghe – viết. viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại. lại. 2.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân - HS tự chữa lỗi. từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, lắng nghe. lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. * HĐ 2: Chọn chữ l/n, i/iê, ăc/ăt Mục tiêu: Làm đúng BT chọn l/ n, i/ iê, ăc/ ăt. Cách tiến hành: - GV mời HS đọc lần lượt YC của BT 2, 3 - YC các HS còn lại làm bài vào VBT. - HS làm vào VBT. - HS chia sẻ: + BT 2: a) Chữ l hay n Chân đen mình trắng Đứng nắng giữa đồng Làm bạn nhà nông Thích mò tôm cá. Con cò. b) Chữ i hay iê? Cá gì đầu bẹp có râu Cả đời chìm dưới bùn sâu kiếm mồi? c) Vần ăc hay ăt? Thường có mặt ở sân trường Cùng em năm tháng thân thương bạn bè Nấp trong tán lá tiếng ve Sắc hoa đỏ rực gọi hè đến mau Cây phượng. + BT 3: a) Bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau: - Trái ngược với lạnh. Nóng. - Không quen. Lạ. b) Chứa vần in hoặc iên, có nghĩa như sau: - Trái ngược với dữ. Hiền. - Quả (thức ăn) đến độ ăn được. Chín. c) Chứa vần ăc hoặc ăt, có nghĩa như sau: - Trái ngược với (dao, kéo) lụt (cùn). Sắc. - Dùng dao hoặc kéo làm đứt một vật. Cắt. - Một số HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nêu bài làm của mình. - GV nhận xét, chốt đáp án 3. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VIẾT CHỮ HOA M (20 – 25 phút) * HĐ 3: Tập viết chữ hoa O Mục tiêu: Biết viết các chữ cái O viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ong chăm chỉ tìm hoa lấy mật cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: 3.1. Quan sát mẫu chữ hoa O - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát, lắng nghe. xét mẫu chữ O: + Đặc điểm: Cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, viết 2 nét. + Cấu tạo: Nét viết chữ hoa O là nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ. + Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 6, đưa bút sang trái để viết nét cong kín. Phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ, đến đường kẻ 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút. - GV viết chữ O lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - HS quan sát, lắng nghe. 3.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ong chăm tìm hoa lấy mật. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe. khuyên con người cần phải chăm chỉ làm việc thì mới có thành quả. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái: ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: O, g, - HS nghe GV hướng dẫn, nhận xét h, l, y. độ cao của các chữ cái. ▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t. ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: n, c, ă, m, i, o, a, â. 3.3.Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết các chữ M cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết các chữ O cỡ vừa và cỡ nhỏ Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ vào vở. vào vở. - HS viết cụm từ ứng dụng Ong chăm tìm hoa lấy mật cỡ nhỏ vào vở. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 4 – 5 phút) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học. - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ - HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm vụ viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu giao vể nhà vận dụng viết chữ đúng những HS chưa viết xong bài trên lớp mẫu, đúng cỡ về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù * Nhận thức về khoa học - Hệ thống nội dung đã học về chủ đề Cộng đồng địa phương: hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán hàng hóa. * Tìm hiểu về môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Củng cố kĩ năng đặt câu hỏi, quan sát, trình bày và tranh luận bảo vệ ý kiến của mình. - Xử lí tình huống để đảm bảo an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông. GDĐP: HS biết thực hiện quy đinh an toàn khi di xe buýt . Biết địa phương khi mùa lũ ngập đường . Biết được trên địa bàn có sông suối. ao hồ mùa mưa lũ hay bị ngập nguy hiểm cần tránh . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:tivi, máy tính, SGK, Tranh ảnh, các thẻ tiền và túi vải 2. Học sinh:SGK, Tranh ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Cộng đồng địa phương (tiết 1) - Lắng nghe HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (28’) Hoạt động 1: Giới thiệu về hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán hàng hóa ở địa phương em Mục tiêu: - Hệ thông được nội dung đã học về hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán. - Biết trình bày ý kiến của mình trong nhóm và trước lớp Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS làm các câu 1, 2 của bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Cộng đồng địa phương vào Vở bài tập. Bước 2: Làm việc nhóm 6 - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm và thống nhất cách trình bày theo sơ đồ gợi ý ở SGK trang 59. - GV khuyến - HS làm bài vào Vở bài tập. khích các nhóm trình bày có hình ảnh minh - HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi họa. theo sơ đồ gợi ý. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung câu trả lời của các bạn. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. GDĐP: HS biết thực hiện quy đinh Tích hợp : gv gợi ý GDĐP an toàn khi đi xe buýt . Khi đi xe buýt cần chú ý điều gì ? Biết địa phương khi mùa lũ ngập Nêu một số cachs giảm nhẹ rủi ro, thiên đường . Biết được trên địa bàn có tai sông suối. ao hồ mùa mưa lũ hay bị ngập nguy hiểm cần tránh . - HS trình bày. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5’) - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_ki.docx



