Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 17 Thứ Ba, ngày 03 tháng 1 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 17: CHỊ NGÃ EM NÂNG CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: TIẾNG VÕNG KÊU (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ đúng các dòng thơ 4 chữ. Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, êm ái - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải trong bài( gian, phơ phất, vương vấn). Hiểu nội dung bài thơ: Khi đưa võng ru em ngủ, người anh ngắm nhìn trò chuyện tâm tình cùng em. Bài thơ thể hiện tình cảm yêu thương của người anh với em gái. - Biết mở rộng vốn từ ngữ về hoạt động, việc làm tốt với anh chị em, về tình cảm anh chị em. Biết đặt câu với từ tìm được. 1.2. Năng lực văn học - Cảm nhận được nhịp thơ gợi tả nhịp võng đưa - Yêu thích những hình ảnh thơ đẹp(Có gặp cánh cò/ lặn lội bờ sông?...), những từ ngữ gợi tả, gợi cảm(tóc bay phơ phất, vương vương nụ cười,...). Cảm nhận được vẻ đẹp của tình cảm anh em. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2).(Sáng tạo BT2) - PC: Bồi dưỡng tình yêu thương người thân, quan tâm đến em nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1.Chia sẽ chủ điểm ( 7- 10 phút) a. Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: -GV giới thiệu chủ điểm Chị ngã em nâng, giải thích từ “nâng” - GV tổ chức giao việc cho học sinh: Hỏi đáp theo tranh - Từng cặp HS chỉ lần lượt từng tranh trong SGK, hỏi đáp theo mẫu câu Ai làm gì?Ai thế nào? -Hỏi; Những bức tranh này gợi cho em - HS chia sẻ trước lớp nghĩ đến điều gì? - HS trả lời - GV liên hệ giới thiệu Bài đọc 1 “Tiếng võng kêu” 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (15-20 phút) a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Nấu bữa cơm đầu tiên - GV tổ chức cho HS luyện đọc - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm - GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát theo âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp - HS phát hiện từ khó: kẽo cà, kẽo kẹt, võng, phơ phất, vương vương - 3 – 4 HS đọc từ khó - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - Luyện đọc nhóm 4: Từng nhóm HS đọc - GV theo dõi, giúp đỡ từng HS tiếp nối 4 đoạn trong bài - HS thi tiếp nối 4 đoạn trước lớp. - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay - GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá nhất. - 2 HS đọc lại toàn bài Tiết 2 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (8 -10 phút) a. Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ ngữ trong truyện, trả lời được các câu hỏi để hiểu nội dung câu chuyện b. Cách tiến hành: - GV tổ chức giao việc cho học sinh: đọc - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, trả lời. - 01 HS đọc 03 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại); - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp thiết (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét) Câu 1: Tiếng võng kêu cho biết bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? Câu 2: Tìm những hình ảnh cho thấy bé Giang đang ngủ rất đáng yêu) ▪ Câu 3: Bạn nhỏ nói gì với em bé trong haikhoor thơ cuối? - 1 số HS trả lời câu hỏi: Bài thơ viết theo - GV hướng dẫn HS nhận diện văn bản thể thơ gì? thơ (có nhận vật, có cốt truyện ) - 1 số HS nêu nội dung bài tập đọc: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu thương của người anh với em gái. 4. Hoạt động 3: Luyện tập (15- 18 phút) a. Mục tiêu: Học sinh biết mở rộng vốn từ ngữ về hoạt động, việc làm tốt với anh chị em, về tình cảm anh chị em(BT1). Biết đặt câu với từ tìm được(BT2). b. Cách tiến hành: Bài tập 1: - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu động yêu cầu BT1. *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng a) Nói về hoạt động, việc làm tốt đối với đồng thời sửa sai cho HS còn sai. anh chị em: giúp đỡ, chăm sóc, săn sóc, nâng đỡ, dạy bảo,... b)Nói về tình cảm anh em: yêu quý, yêu Bài tập 2 thương, thương yêu,nhớ thương, mong - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt chờ,... động - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, cặp, - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. cả lớp *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT) - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 ( chia sẻ động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng kết quả theo cặp) đồng thời sửa sai cho HS còn sai. *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp VD: Chị luôn dạy bảo em làm việc tốt. Anh, chị, em rất thương yêu nhau. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2- 3 phút a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về tình cảm giữa con cái và cha mẹ. b) Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi: thực tế) + Tình cảm em dành cho anh, chị, em như thế nào? + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? + Em cần làm gì để tỏ lòng yêu thương anh chị em ? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ____________________________________ Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 20 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Luyện tập tổng hợp về cộng trừ trong phạm vi 20 - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn ), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép cộng, phép trừ để thực hiện các yêu cầu của BT) + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti,vi, Bảng công, Bảng trừ 2. Học sinh: SHS, bảng con, Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút a)Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b)Cách tiến hành - Gv tổ chức học sinh trò chơi Đố bạn - 1HS điều khiển cả lớp chơi - Giáo viên nhận xét, giới thiệu bài mới 2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (25p) a)Mục tiêu: HS củng cố, hoàn thiện kiến thức, kĩ năng áp dụng vào giải bài tập b)Cách tiến hành Bài 4a: Tính - GV giao nhiệm vụ - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. *Bước 1: HS làm việc cá (Tính nhẩm) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) * Bước 3: HS nối tiếp nhau nêu kết quả và giải thích các làm - Nhận xét, KKHS tìm các tính khác nhưng kết quả vẫn giống nhau Bài 4b: Xếp chữ cái tương ứng với kết quả: - GV giao nhiệm vụ - HS tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài N4. *Bước 1: HS làm việc cá nhân Bước 2: HS làm việc nhóm 4 (cả nhóm - Gọi HS NX thống nhất kết quả) ? Làm thế nào để tìm đc chữ SAO ở ô này? * Bước 3: Đại diện các nhóm nêu kết - GV khen các nhóm có kết quả đúng quả và giải thích cách làm - GVKL: Ô chữ bí ẩn ở bài tập 4b chính là VD:Tên loài vật nhóm em tìm đc là SAO LA. SAO LA - SAO LA hay còn được gọi là "Kỳ lân - HS nêu Châu Á" là một trong những loài thú hiếm nhất trên thế giới sinh sống trong vùng núi rừng Trường Sơn tại ViệtNam và Lào được -HS lắng nghe các nhà khoa học phát hiện vào năm 1992. Sao la được xếp hạng ở mức Nguy cấp (có nguy cơ tuyệt chủng trong tự nhiên rất cao) trong Sách đỏ của Liên minh Bảo tồn Thế giới (IUCN) và trong Sách đỏ Việt Nam. 3. Hoạt động vận dụng (5p) a)Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học giải bài toán có lời văn b)Cách tiến hành Bài 5: - HS tìm hiểu yêu cầu của bài toán. Hỏi - GV chiếu BT, nêu nhiệm vụ đáp N2: Bài toán cho biết gì? Bài toán - GV theo dõi, giúp đỡHS gặp khó khăn hỏi gì? Xác định dạng toán? - HS suy nghĩ xác định phép tính để trả lời cho câu hỏi của bài toán và trình bày bài giải vào vở. - 2 em giải bảng phụ - GV nhận xét, chốt hai dạng toán tương - HS nhận xét bài bạn, chữa bài ứng với 2 câu a) Bài giải: Huyền nhặt được số vỏ sò là: 16 – 7 = 9(vỏ sò) Đáp số: 9 vỏ sò b) Bài giải: Bức tranh thứ hai được ghép số vỏ sò là: 8+ 9 = 17(vỏ sò) Đáp số: 17vỏ sò IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU: Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT BÀI 11: MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nêu được tên và nơi sống của một số thực vật, động vật xung quanh. - Chỉ và nói được tên thực vật, động vật trên cạn, sống dưới nước. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Năng lực riêng: - Đặt và trả lời được câu hỏi để tìm hiểu về nơi sống của thực vật và động vật thông qua quan sát thực tế, tranh ảnh. 3. Phẩm chất Biết cách phân loại thực vật và động vật dựa vào môi trường sống của chúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên - Các hình trong SGK. - Thẻ hình hoặc thẻ tên một số cây và con vật. - Bảng phụ/giấy A2. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. - Một số loại cây thông dụng ở địa phương như các cây nhỏ đang được trồng trong bầu hoặc chậu đất hoặc dưới nước; một số hình ảnh qua sách, báo,.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Hoạt động mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS nghe nhạc và hát theo lời một -HS hát và vận động theo nhạc bài hát Chim chích bông. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Bài hát nhắc đến những con vật nào? + Những từ nào trong bài hát nói đến nơi sống của chúng? - GV dẫn dắt giới thiệu bài – Bài 11: Môi trường sống của thực vật và động vật. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Quan sát và trả lời câu hỏi về nơi sống của thực vật và động vật a. Mục tiêu: - Nêu được tên và nơi sống của một số thực vật và động vật xung quanh. - Biết cách đặt, trả lời câu hỏi và trình bày ý kiến của mình về nơi sống của thực vật và động vật. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - HS làm việc theo cặp. - GV yêu cầu HS: + Quan sát các Hình 1-6 SGK trang 62, 63, nhận biết tên cây, con vật trong các hình. + Chỉ vào mỗi hình, đặt và trả lời câu hỏi để tìm hiểu về nơi sống các cây, con vật. Bước 2: Làm việc theo cặp - HS trả lời: - GV hướng dẫn HS: Từng HS quan sát các + Đây là con gì?/Hươu sao sống hình SGK trang 62, 63. Một HS đặt câu hỏi trong rừng phải không? dựa theo câu hỏi gợi ý trong SGK (Cây bắp Đây là con hươu sao/Đúng, hươu cải sống ở đâu?). HS kia trả lời để tìm hiểu sao sống trong rừng. về các cây, con vật và nơi sống của chúng. + Cây bắp cải sống ở đâu? Bước 3: Làm việc cả lớp Cây bắp cải được trồng trên cánh - GV mời đại diện một số cặp HS trình bày đồng. kết quả làm việc trước lớp. + Đây là con gì?/Hãy nói về nơi - GV yêu cầu mỗi cặp HS chỉ vào một sống của chim chào mào? tranh, đặt và trả lời câu hỏi về tên cây/con Đây là con chim chào mào/Chim vật và nơi sống của nó. Lần lượt các cặp chào mào sống trong rừng, vườn khác lên đặt và trả lời câu hỏi cho đủ 6 cây. Chim mẹ và chim non đang ở hình. trong tổ trên cây. + Nói tên và nơi sống của cây và con vật trong hình/Mô tả nơi sống của chúng? Trong hình có cây hoa súng và cá chép cảnh/Nơi sống của chúng là bể cá hay hồ cá cảnh. Trong hồ có cây hoa súng màu trắng, có nhiều con cá cảnh đang bơi. + Đây là cây gì?/Cây hoa hồng sống trong chậu ngoài bàn công phải không? Đây là cây hoa hồng/Đúng, hoa hồng được trồng trong chậu ngoài ban công. + Cây đước sống ở đâu?/Tôm sú cũng sống ở vùng ngập mặn ven biển phải không? Cây đước sống ở vùng ngập mặn ven biển/Đúng, cây đước và tôm sú - Các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét đều sống ở vùng ngập mặn ven biển. phần trình bày của các bạn. - GV yêu cầu HS ghi kết quả vào vở theo mẫu 63 SGK. 3. Hoạt động luyện tập, vận dụng: Hoạt động 2: Trình bày kết quả sưu tầm một số thông tin, hình ảnh về nơi sống của thực vật, động vật a. Mục tiêu: - Kể được nơi sống của một số thực vật và động vật ở xung quanh em. - Biết cách trình bày kết quả sưu tầm của mình về nơi sống của thực vật, động vật. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV hướng dẫn HS: Mỗi thành viên trong nhóm chia sẻ với các bạn về cây mà mình mang đến, tranh ảnh về cây, con vật mà HS sưu tầm được. - GV bao quát các nhóm và đưa ra một số câu hỏi gợi ý: + Đây là cây gì, con gì? + Kể tên nơi sống của cây hoặc các con vật đó. + Ghi chép kết quả vào giấy A2 theo mẫu. Tên cây, con vật Nơi sống ? ? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày + Hoàn thành bảng theo mẫu gợi ý kết quả làm việc trước lớp. trong SGK trang 63: - GV hướng dẫn HS khác nhận xét, bổ Cây/con vật Nơi sống sung. GV bình luận, hoàn thiện các câu trả Con hươu sao Rừng lời. Cây bắp cải Ruộng - GV chốt lại: Mỗi loài thực vật, động vật Chim chào mào Trên cây đều có một nơi sống. Thực vật và động vật Cây hoa súng/cá Bể/hồ cá cảnh có thể sống được ở nhiều nơi khác nhau chép cảnh như trong nhà, ngoài đồng ruộng, trên Cây hoa hồng Chậu cây ngoài rừng, dưới ao, hồ, sông, biển. ban công Cây đước/tôm sú Vùng ngập mặn ven biển - HS lắng nghe gợi ý và thảo luận theo nhóm. - HS trình bày kết quả theo bảng GV hướng dẫn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tiếng việt ÔN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ. - Nghe – viết đúng, có thẩm mĩ khổ thơ 3 và 4 của bài thơ Tiếng võng kêu (48 chữ), trong thời gian khoảng 15 phút. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền s/x hoặc điền vần âc/ ất. - Biết viết các chữ hoa Ô, Ơ, cỡ vừa và nhỏ; viết câu ứng dụng “Ở hiền thì sẽ gặp lành” (cỡ nhỏ) đúng mẫu, đều nét; viết liền mạch, để khoảng cách hợp lí. 1.2. Năng lực văn học Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3). - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. Bồi dưỡng tình yêu thương và kính trọng tình cảm anh, chị, em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, - Phần mềm hướng dẫn viết chữ Ô, Ơ. - Mẫu chữ cái Ô, Ơ viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Đối với học sinh Vở Luyện viết 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động: ( 3 – 5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Lớp trưởng điều hành trò chơi - GV nêu MĐYC của bài học. 2. Hoạt động 1: Chính tả ( 30 – 35 phút) a. Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ thơ 3 và 4 bài thơ Tiếng võng kêu. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Làm đúng BT điền chữ s/ x, âc/ ât. b.Cách tiến hành: HĐ1: Nghe – viết - HS đọc thầm theo. 1.GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp đọc, viết lại khổ thơ 3, 4 bài thơ Tiếng đọc thầm theo. võng kêu. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu lần 1 khổ 3, 4 bài thơ. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại khổ 3, 4 bài + Về nội dung: Khổ thơ 3 và 4 bài thơ thơ, cả lớp đọc thầm theo. Tiếng võng kêu là lời bạn nhỏ nói với em - GV hỏi về nội dung và hình thức của bé khi em bé ngủ, thể hiện sự tưởng bài văn: tượng và quan tâm của bạn nhỏ đối với em mình. + Về hình thức: Gồm 2 khổ. Khổ 3 có 5 dòng, mỗi dòng 4 tiếng. Khổ 4 có 8 dòng, 6 dòng đầu, mỗi dòng 4 tiếng; hai dòng cuối, mỗi dòng 2 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. Riêng ba câu cuối: câu thứ nhất - GV nhận xét, kết luận lùi vào 5 ô, câu thứ 2 lùi vào 7 ô, câu thứ 2. Đọc cho HS viết: ba lùi vào 9 ô. - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS - HS nghe – viết: HS viết vào vở Luyện viết vào vở Luyện viết 2 viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần - GV đọc cho HS soát lại. (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn 3. Chấm, chữa bài: HS. - GV yêu cầu HS tự chữa - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS -HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách cuối bài chính tả). trình bày. HĐ 2: Hoàn thành BT - GV YC HS đọc YC của BT 2(a), 3(a) và hoàn thành BT vào VBT.(K hoàn thành cả hai ý) - GV mời một số HS lên bảng làm bài. - HS đọc yêu cầu BT - GV mời một số HS nhận xét bài làm - HS đọc và hoàn thành BT vào VBT. của bạn, trình bày bài làm của mình. - Một số HS lên bảng làm bài. - Một số HS nhận xét bài làm của bạn, trình bày bài làm của mình. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Toán ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Luyện tập tổng hợp về cộng trừ trong phạm vi 100 - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn ), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép cộng, phép trừ để thực hiện các yêu cầu của BT) + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, Bảng cộng, Bảng trừ 2. Học sinh: SHS, bảng con, Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút a.Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b.Cách tiến hành - Gv tổ chức học sinh trò chơi Đố bạn - 1HS điều khiển cả lớp chơi - Giáo viên nhận xét, giới thiệu bài mới 2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (25p) a.Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập b.Cách tiến hành Bài 1: Đặt tính rồi tính - GV giao nhiệm vụ - Bài 1(cột 1,2)HSlàm bảng con - GV theo dõi, nhận xét, chữa bài, chốt - Bài 1(cột 3,4)HS làm vở BT kết quả đúng Bài 2: Tìm các phép tính có kết quả bằng nhau - HS nêu yêu cầu BT - GV giao nhiệm vụ -HS làm bài - GV cho HS quan sát hình trong SGK *Bước 1: HS làm việc cá (Tính kết quả hỏi: vào nháp và tình phép tính có kết quả bằng nhau) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) * Bước 3: HS nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp - GV trình chiếu kết quả, chốt kết quả - HS nhận xét bạn đúng Bài 3: ,>;<; = - GV giao nhiệm vụ - GV hỏi: Để điền được dấu đúng phải - HS trả lời, làm bài làm gì? *Bước 1: HS làm việc cá nhân - GV nhận xét, chốt *Bước 2: HS chia sẻ kết quả N4 - GV cho HS thảo luận nhóm 2 tính, so *Bước 3: HS nối tiếp nhau nêu kết quả sánh kết quả và điền dấu - HS nhận xét - GVcho các nhóm trình bày kêt quả, nêu rõ cách thực hiện. -GV nhận xét, chốt, tuyên dương HS 3. Hoạt động vận dụng (5p) a.Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học giải bài toán liên quan đến thực tế. HS ghi nhớ khắc sâu kiến thức b.Cách tiến hành - GV khuyến khích HS nêu các bài toán - HS nêu bài toán và đố bạn thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 - GV nhận xét IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Tư, ngày 04 tháng 1 năm 2023 Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Luyện tập tổng hợp về cộng trừ trong phạm vi 100. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng phép cộng, phép trừ để thực hiện các yêu cầu của BT) + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti,vi, Bảng công, Bảng trừ 2. Học sinh: SHS, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút a)Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b)Cách tiến hành - Gv tổ chức học sinh trò chơi Đố bạn - 1HS điều khiển cả lớp chơi - Giáo viên nhận xét, giới thiệu bài mới 2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (25p) a)Mục tiêu: HS củng cố, hoàn thiện kiến thức, kĩ năng áp dụng vào giải bài tập b)Cách tiến hành Bài 4: Tính - GV giao nhiệm vụ - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. *Bước 1: HS làm việc cá nhân (Tính kết quả) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) * Bước 3: HS nối tiếp nhau nêu kết quả - Nhận xét, KKHS tìm các tính khác và giải thích các làm nhưng kết quả vẫn giống nhau - HS nêu: VD: 51- 6 + 35 = 80 51+ 35 - 6 = 80 3. Hoạt động vận dụng (5p) a)Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học giải bài toán có lời văn b)Cách tiến hành Bài 5: - HS tìm hiểu yêu cầu của bài toán. Hỏi - GV chiếu BT, nêu nhiệm vụ đáp N2: Bài toán cho biết gì? Bài toán - GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn hỏi gì? Xác định dạng toán? - HS suy nghĩ xác định phép tính để trả lời cho câu hỏi của bài toán và trình bày bài giải vào vở. - 2 em giải bảng phụ - GV nhận xét, chốt hai dạng toán tương - HS nhận xét bài bạn, chữa bài ứng với 2 câu a) Bài giải: Mẹ còn phải hái số quả cam là: 95 – 36 = 59(quả) Đáp số: 59 quả cam b) Bài giải: Vườn nhà Thanh có số cây vải là: 25+ 18 = 43(cây) Đáp số: 43cây vải IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tiếng Việt TẬP VIẾT: CHỮ HOA Ô, Ơ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT ; 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ. - Nghe – viết đúng, có thẩm mĩ khổ thơ 3 và 4 của bài thơ Tiếng võng kêu (48 chữ), trong thời gian khoảng 15 phút. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền s/x hoặc điền vần âc/ ất. - Biết viết các chữ hoa Ô, Ơ, cỡ vừa và nhỏ; viết câu ứng dụng “Ở hiền thì sẽ gặp lành” (cỡ nhỏ) đúng mẫu, đều nét; viết liền mạch, để khoảng cách hợp lí. 1.2. Năng lực văn học Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3). - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. Bồi dưỡng tình yêu thương và kính trọng tình cảm anh, chị, em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, - Phần mềm hướng dẫn viết chữ Ô, Ơ. - Mẫu chữ cái Ô, Ơ viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Đối với học sinh Vở Luyện viết 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 2 3. Hoạt động 2: Tập viết ( 25 – 30 phút) a. Mục tiêu: Viết được các chữ hoa Ô, Ơ, cỡ vừa và nhỏ; viết câu ứng dụng “Ở hiền thì sẽ gặp lành” (cỡ nhỏ) đúng mẫu, đều nét; viết liền mạch, để khoảng cách hợp lí. b. Cách tiến hành 1. Quan sát mẫu chữ hoa Ô, Ơ - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - HS lắng nghe GV hướng dẫn, quan sát, chữ mẫu Ô: nhận xét. - GV tổ chức cho HS tìm hiểu về đặc + Đặc điểm: cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, điểm, cấu tạo chữ hoa Ô, Ơ bao gồm viết 3 nét. + Cấu tạo: Nét 1, là nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ. Nét cong phải có sự cân xứng, chữ tròn không bị méo hoặc lệch qua một bên. Nét 2, 3, viết nét thẳng xiên ngắn trái nối với nét thẳng xiên ngắn phải để tạo dấu mũ. Đầu nhọn của dấu mũ chạm vào đường kẻ 7. Dấu mũ đặt cân đối trên đầu chữ hoa. 2. Hướng dẫn viết + Cách viết: - GV cho HS quan sát viết mẫu trên Nét 1: Viết như chữ O. phần mềm hướng dẫn viết chữ Ô, Ơ. Nét 2: Thêm 2 nét thẳng xiên ngắn nối nhau tạo thành nét gãy nhọn trên đầu. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Ô: + Đặc điểm: cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, viết gồm 2 nét. + Cấu tạo: Nét 1, là nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ. Nét 2, nét râu. + Cách viết: Nét 1: Viết như chữ O. Nét 2: đặt bút trên đường kẻ 6, viết đường cong nhỏ (nét râu) bên phải chữ hoa O. Đỉnh nét râu cao hơn đường kẻ 6 một chút. - Hướng dẫn quan sát, nhận xét câu ứng - HS quan sát, lắng nghe và nhận xét.. dụng : Ở hiền thì gặp lành Nhận xét độ cao của các chữ cái: - GV nêu nghĩa của câu trên Những chữ có độ cao 2,5 li: Ơ, h, g, l. Những chữ có độ cao 2 li: p. Những chữ có độ cao 1,5 li: t. Những chữ còn lại có độ cao 1 li: i, ê, n, s, e, ă, a, n. 3. Thực hành viết Yêu cầu HS viết vào vở Luyện viết 2, tập một - HS viết chữ Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ vào - GV yêu cầu HS viết vào vở vở. - GV theo dõi, nhắc nhở tư thế ngồi viết, - HS viết cụm từ ứng dụng Ở hiền thì sẽ viết đúng gặp lành. Chấm bài, nhận xét chữ 4. Hoạt động vận dụng sáng tạo: (2- 3 phút) a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế trong cuộc sống hằng ngày b. Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? - GV dặn HS về nhà luyện viết chữ hoa + Em cần làm gì để viết chữ hoa Ô, Ơ Ô, Ơ theo cách sáng tạo đúng và đep ? GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Tiếng việt BÀI ĐỌC 2: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trơn toàn bài. Nghỉ hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc bài với giọng chậm rải, đọc phân biệt lời người cha và các con; lời giảng giải của người cha ôn tồn - Hiểu được nghĩa cac từ ngữ trong bài, hiểu nội dung bài: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau. - Ôn luyện về dấu phẩy: nhận biết được tác dụng của dấu phẩy trong câu, biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu văn cần có dấu phẩy 1.2. Năng lực văn học Cảm nhận được vẻ đẹp của các chi tiết, lời đối thoại và lời kể trong câu chuyện. Biết bày tỏ sự yêu thích với cách dạy con nhẹ nhàng mà sâu sắc của người cha. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2). - PC: Bồi dưỡng tình yêu thương, kính trọng anh chị em trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Giáo án, Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1 1.Khởi động (4- 5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV mở nhạc bài hát - Cả lớp hát và vận động theo lời bài hát: Hai anh em mình - GV liên hệ giới thiệu Bài đọc 2 “Câu - Chia sẻ về nội dung bài hát chuyện bó đũa” 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng ( 28 - 30 phút) a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Câu chuyện bó đũa - GV tổ chức cho HS luyện đọc - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm - GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát âm, theo uốn nắn tư thế đọc của HS. + HS đọc tiếp nối từng câu trước lớp (đọc 3 lượt hết bài) - HS phát hiện từ khó: buồn phiền, bẻ gãy - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - 1 – 2 HS đọc từ khó - GV theo dõi, giúp đỡ từng HS - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của từ: đùm bọc, va chạm - Luyện đọc nhóm 3: HS đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc . - GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá - 1 HS đọc lại toàn bài Tiết 2 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (10- 12 phút) a. Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ ngữ trong truyện, trả lời được các câu hỏi để hiểu nội dung câu chuyện; nhận diện được văn bản truyện. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức giao việc cho học sinh: đọc - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, trả lời. - 01 HS đọc 4 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại); - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp thiết (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét) Câu 1: Thấy các con không hòa thuận, người cha gọi họ đến, bảo họ làm gì? Câu 2: Vì sao không người con nào bẻ gãy được bó đũa? Chọn ý đúng: a) Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ. b) Vì họ bẻ từng chiếc một. c) Vì họ bẻ không đủ mạnh. Câu 3: Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? Câu 4: Qua câu chuyện, người cha muốn khuyên các con điều gì? - GV hướng dẫn HS nhận diện văn bản - 1 số HS trả lời câu hỏi: câu chuyện có truyện (có nhận vật, có cốt truyện ) mấy nhân vật? - HS nêu nội dung bài tập đọc: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau. 4. Hoạt động 3: Luyện tập (18 - 20 phút) a. Mục tiêu: Ôn luyện về dấu phẩy: nhận biết được tác dụng của dấu phẩy trong câu, biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu văn cần có dấu phẩy b. Cách tiến hành: Bài tập 1: - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm hoạt động nêu yêu cầu BT1( Các dấu phẩy trong câu có tác dụng gì?) *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp VD: các dấu phẩy trong câu có tác dụng ngăn cách các từ ngữ cùng nhiệm - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và vụ trong câu( con trai- con gái- con động viên, khen ngợi HS có câu trả lời dâu), giúp câu văn dễ hiểu, dễ đọc đúng, đồng thời sửa sai cho HS còn sai. Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu BT 2 - 1 HS đọc yêu cầu, và mẫu chuyện GV: Đây là mẫu chuyện vui: Anh trai đố em xe nào được phép đi trên vỉa hè. Các em hãy đặt dấu phẩy vào đúng vị trí trong câu in nghiêng? Có mấy câu in nghiêng -HS đếm - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân vào *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn VBT thành vào VBT) - GV theo dõi giúp đỡ HS (nếu cần) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 ( chia sẻ - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và kết quả theo cặp) động viên, khen ngợi HS có câu văn hay *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp đồng thời sửa sai cho HS còn sai VD: Đáp án: xe máy, xe đạp, xe xích lô, xe bò,... 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm ( 4- 5 phút) a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về tình cảm giữa anh chị em b) Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu thực tế) hỏi: + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? + Em cần làm gì để tình cảm anh chị em ngày càng đoàn kết. - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Thứ Năm.ngày 05 tháng 1 năm2023 Toán: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (Tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Luyện tập tổng hợp về hình học và đo lường - Liên hệ với thực tiễn cuộc sống có liên quan đến hình học và đo lường - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến thực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. (vận dụng kiến thức về hình học để thực hiện các yêu cầu của BT); năng lực mô hình hóa toán học + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi 2. Học sinh: SHS, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu: ( 3 - 5 phút) a.Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b.Cách tiến hành - Gv tổ chức học sinh trò chơi Đố bạn - HS điều khiển cả lớp chơi Gọi tên các điểm, đoạn thẳng, đường - Giáo viên nhận xét, giới thiệu bài mới gấp khúc B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập ( 13 - 25phút) a.Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về hình học và đo lường đã học vào giải bài tập b.Cách tiến hành Bài 1: - GV giao nhiệm vụ - HS tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. *Bước 1: HS làm việc cá (quan sát) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) * Bước 3: HS nối tiếp nhau nêu kết - Nhận xét, Gv chốt kết quả đúng quả a. Chỉ và nói: Đây là đường thẳng, Bài 2: b. Nêu C, M, A là 3 điểm thẳng hàng - GV giao nhiệm vụ - Quan sát hình làm bài vảo vở BT - GV cho HS quan sát hình trong SGK a. Đo và tính hỏi: + Đo độ dài từng đoạn thẳng - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện + Để tính độ dài đường gấp khúc ta - Tổ chức cho HS hoàn thành bài vào vở tính tổng độ dài các đoạn thẳng tạo nên đường gấp khúc đó. - Để vẽ được đoạn thẳng 1dm con cần chú b. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1 dm ý điều gì? - HSTL: Đổi 1dm = 10cm. Vẽ đoạn thẳng 1dm là vẽ đoạn thẳng Chấm bài, nhận xét 10cm - HS vẽ vào vở - GV nhận xét, chốt, tuyên dương HS C. Hoạt động vận dụng (4 -5phút) a)Mục tiêu: HS ghi nhớ khắc sâu kiến thức, HS vận dụng kiến thức đã học b)Cách tiến hành - Qua các bài tập, chúng ta được củng cố HS chia sẻ điều học được và mở rộng kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Tiếng Việt LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA” (1 tiết)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx



