Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 19 Thứ 2 ngày 16 tháng 1 năm 2023 BUỔI SÁNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ --------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT BÀI 19: BẠN TRONG NHÀ CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: ĐÀN GÀ MỚI NỞ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1.Năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương. Biết đọc bài thơ với giọng nhẹ nhàng, vui. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ. Tốc độ đọc 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài: líu ríu chạy, hòn tơ, dập dờn. Hiểu nội dung bài thơ: Miêu tả vẻ đẹp ngộ nghĩnh, đáng yêu của đàn gà mới nở và tình cảm âu yếm, sự che chở của gà mẹ với đàn con. - Nhận diện được từ chỉ đặc điểm, trả lời CH Thế nào?. - Luyện tập về dấu phẩy. 1.2. Năng lực văn học - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Nhận diện được một bài thơ. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Trả lời được các câu hỏi và hoàn thành bài tập 1, 2 ở phần luyện tập - Yêu quý những vật nuôi trong nhà II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, tivi thông minh 2. Đối với học sinh: SGK,VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: GV yêu cầu HS quan sát tranh minh - Hs quan sát tranh hoạ các con vật ở SHS trang 3, thảo - Hs thảo luận nhóm 2 luận nhóm đôi v- Bài tập 1: Hãy gọi tên các con vật dưới đây, nói điều em biết về các con vật đó? + GV mời một nhóm (2 HS) chỉ hình - 2 Hs tiếp nối trả lời và nói tiếp nối. - HS trả lời + GV nhận xét, đánh giá. 1): Đây là con hổ. Hổ sống trong rừng. Nó là con vật rất hung dữ. + GV mời đại diện 2 HS trả lời: - GV giới thiệu bài học:Bài học này sẽ (2): Đây là con gấu. Gấu sống trong giúp các em mở rộng hiểu biết về rừng. Trong nhiều phim, nó rất hiền. những người bạn trong nhà. Chắc các Nhưng thực ra, nó rất hung dữ. em đã đoán được bạn trong nhà là (3): Đây là sư tử. Nó rất hung dữ. những ai. Đó chính là những con vật (4): Đây là bò và bê. Mẹ bò và con là được con người nuôi trong nhà như: bê đang gặm cỏ non. con gà, con vịt, ngan, ngỗng, bồ câu, con chó, con mèo, con trâu, con bò, (5) : Đây là hươu cao cổ.Cổ nó rất con ngựa,... Tuổi thơ của thiếu nhi dài. Nó thường sống ở châu Phi. không thể thiếu các vật nuôi trong nhà. Nó rất hiền. Có những người bạn này trong nhà, (6): Đây là gà trống, gà mái và đàn gà cuộc sống của các em sẽ thêm vui. con. Người ta nuôi gà để lấy trứng và thịt. (7): Đây là con lợn (heo). Lợn được nuôi rất nhiều ở quê. Người ta thường nuôi lợn để ăn thịt. (8): Đây là chim bồ câu. Chim bồ câu có thể giúp con người đưa thư. (9): Đây lả vịt mẹ và vịt con. Vịt thích bơi lội dưới ao. Người ta thường nuôi vít để lấy trứng và thịt. (10): Đây là con chó. Chó là bạn rất gân gũi với con người. - Bài tập 2: Xếp tên các con vật trên thành 2 nhóm: - HS trả lời a) Những con vật được nuôi trong nhà (vật nuôi). b) Những con vật không được nuôi trong nhà. a) Những con vật được nuôi trong nhà (vật nuôi): gà, bò, bê, vịt, bồ câu, lợn, chó. b) Những con vật không được nuôi trong nhà (động vật hoang dã): gấu, sư tử, hổ, hươu cao cổ. BÀI ĐỌC 1: ĐÀN GÀ MỚI NỞ 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, - HS lắng nghe. chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ Đàn gà mới nở để biết đượcvẻ đẹp ngộ nghĩnh, đáng yêu của đàn gà mới nở và tình cảm âu yếm, sự che chở của gà mẹ với đàn con. 1.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 3- 5 P ) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quên với bài học. Cách tiến hành: - GV cho HS hát và vận động theo bài - HS hát và vận động theo bài hát hát: Đàn gà con + Bài hát nói lên điều gì? - GV kết nối vào bài học - HSTL - HS lắng nghe 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(30 – 33 phút) * HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài thơ: Giọng đọc âu - HS lắng nghe, đọc thầm theo. yếm, vui tươi. Hai khổ thơ cuối đọc với nhịp trải dài tả vẻ đẹp của đàn gà con, niềm hạnh phúc của mẹ con gà trong - HS đọc lời giải nghĩa: buổi trưa thanh bình. + Líu ríu chạy: chạy như dính chân - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời vào nhau. giải nghĩa những từ ngữ khó trong bài: + Hòn tơ: cuộn tơ (tơ: sợi rất mảnh, líu ríu chạy, hòn tơ, dập dờn. mượt). + Dập dờn: chuyển động lúc lên lúc xuống nhịp nhàng. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, lớp. HS đọc tiếp nối hai dòng thơ một. đọc thầm theo. GV chỉ định một HS đầu bàn / đầu dãy đọc, sau đó lần lượt từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết bài. - HS lắng nghe, luyện phát âm. + GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ - HS luyện đọc. ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: lông vàng, yêu chú lắm, đi lên, líu ríu lăn tròn, mát dịu, đôi cánh, ngẩng đầu, - HS đọc bài. thong thả, hòn tơ, lăn tròn, gió mát... + GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 khổ thơ. - HS đọc bài. + GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). đọc thầm theo. + GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. + GV mời 1 HS năng khiếu đọc lại toàn bài. * HĐ 2: Đọc hiểu Mục tiêu: HS thảo luận và trả lời câu hỏi phần Đọc hiểu SHS trang 4. b.Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu - HS đọc câu hỏi. hỏi trong phần Đọc hiểu SHS trang 4. + HS1 (Câu 1): Tìm những khổ thơ tả: - HS trả lời: a. Một chú gà con. + Câu 1: Khổ thơ 1 tả một chú gà con. b. Đàn gà con và gà mẹ. Các khổ thơ 2, 3, 4, 5 tả đàn gà con và gà mẹ. + HS2 (Câu 2): Gà mẹ làm gì để che chở cho gà con? + Câu 2: Khi ngẩng đầu nhìn lên, thoáng thấy bóng bọn diều, bọn quạ, + HS 3 (Câu 3): Hãy tìm những hình ảnh đẹp và đáng yêu của đàn gà con? gà mẹ dang đôi cánh cho đàn con nấp vào trong. Khi lũ diều, quạ đã đi, nguy - GV yêu cầu từng cặp HS: em hỏi - hiểm đã qua, gà mẹ thong thả đi lên em đáp, trả lời các câu hỏi. đầu, dắt đàn con bé tí líu ríu chạy sau. + Câu 3: Những hình ảnh đẹp và đáng yêu của đàn gà con: Lông vàng mát dịu. Mắt đen sáng ngời. Đàn con bé tí, líu ríu chạy sau. Đàn con như những hòn tơ nhỏ, chạy lăn tròn trên sân, trên cỏ. - HS trả lời: Khổ thơ cuối tả cảnh mẹ con gà ngủ trưa. Đàn gà con ngủ trưa trong đôi cánh của mẹ. Chỉ nhìn thấy một rừng chân của gà con dưới bụng gà mẹ. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khổ - HS trả lời: Qua bài thơ em hiểu nội thơ cuối tả cảnh mẹ con gà làm gì? dung bài thơ là đàn gà mới nở rất đáng yêu. Chúng được gà mẹ âu yếm, chăm sóc., che chợ, bảo vệ. - GV chốt lại nội dung bài thơ và hỏi HS: Qua bài thơ', các em hiểu điều gì - HS lắng nghe. 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (17 – 20 phút) HDHS về nhà làm . * HĐ 3: Luyện tập a.Mục tiêu: HS tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm, đặt được dấu phẩy vào đúng vị trí trong câu. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu - HS trình bày: hỏi phần Luyện tập SHS trang 5. + Câu 1: Các từ chỉ đặc điểm: vàng, + HS1 (Câu 1): Tìm các từ ngữ chỉ đặc mát dịu, đen, sáng ngời. điểm trong những câu sau: + Câu 2: Các từ vàng, mát dịu, đen, Lông/vàng/mát dịu sáng ngời đều trả lời cho câu hỏi Thế nào?: Lông thế nào? Mắt thế nào? Mắt/đen/sáng ngời Chúng được dùng đế tả bộ lông và đôi + HS2 (Câu 2): Các từ nói trên trả lời mắt của chú gà con. cho câu hỏi nào? Trong các câu trên, chúng được dùng để tả những gì? + Câu 3: Gà, lợn, trâu, bò,... là những vật nuôi trong nhà. Dấu phẩy trong + HS3 (Câu 3): Em cần đặt dấu phẩy câu trên có tác dụng ngăn cách các từ vào những chỗ nào trong câu sau? ngữ có cùng nhiệm vụ trong câu: gà - Gà lợn trâu bò,...là những vật nuôi lợn - trâu - bò; giúp câu văn dễ hiểu, trong nhà. dễ đọc. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào - VBT. - GV mời đại diện một số HS báo cáo - HS đọc bài. kết quả làm bài tập. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4 – 5 phút) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học và vận dụng vào thực tiễn. Cách tiến hành: -Em đã học được những gì sau bài học HSTL này? - Em đã làm gì để bảo vệ đàn gà? -HSTL - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. -------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT BÀI 19: BẠN TRONG NHÀ BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT ( 2T) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1.Năng lực ngôn ngữ - Nghe - viết đúng bài Mèo con (50 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ l, n; điền dấu hỏi, dấu ngã. - Biết viết chữ P viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Phố phường tấp nập, đông vui cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 1.2. Năng lực văn học - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Rèn luyện sự kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi.Bảng lớp 2 Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2 tập một . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 3- 5 P ) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quên với bài học. Cách tiến hành - Tổ chức cho HS múa,hát bài Đàn gà con - Cả lớp hát bài: Đàn gà con lông lông vàng vàng - GV nêu mục đích và yêu cầu của bài học - Lắng nghe 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(32 – 35 phút) * HĐ 1: Nghe – viết Mục tiêu: HS nghe - viết đúng bài Mèo con (50 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ. b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS chuẩn bị: - HS lắng nghe. + GV nêu yêu cầu của bài tập: Nghe thầy - HS lắng nghe, đọc thầm theo. (cô) đọc, viết lại bài thơ Mèo con (thơ 4 - HS đọc bài; HS khác lắng nghe, chữ). đọc thầm theo. + GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS lắng nghe, tiếp thu. + GV mời 1 HS đứng dậy đọc lại bài thơ. + GV hướng dẫn HS hiểu về bài thơ: Bài thơ kể chuyện một chú mèo con rất ngộ nghĩnh, đáng yêu: Một buổi trưa, chú mèo con tự rình bắt cái đuôi của mình, vồ phải, vồ trái, đuôi chạy vòng quanh, mèo không bắt được đuôi. Cuối cùng, mệt quá, nó ôm đuôi ngủ khì. + GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Về hình - HS trả lời: Bài thơ có 12 dòng. thức, bài thơ có bao nhiêu dòng?. Mỗi dòng Mỗi dòng có 4 chữ. Chữ đầu mỗi có mấy chữ?. Chữ đầu mỗi dòng thơ viết dòng thơ viết hoa. Nên viết mỗi như thế nào? Nên viết mỗi dòng từ ô nào dòng từ ô lùi vào 3 ô tính từ lề vở. trong vở? + GV hướng dẫn HS đọc thầm lại bài thơ, - HS lắng nghe, tiếp thu. chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: rình bắt, đuôi, vòng quanh, vẫy chờn vờn, tất bật, ngủ khì,... - GV đọc chậm từng dòng thơ (mỗi dòng 2 - HS viết bài. hoặc 3 lần) cho HS viết vào vở Luyện viết 2. - HS soát bài. + GV Đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS tự chữa bài. - GV hướng dẫn HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - HS lắng nghe, tiếp thu và tự chữa lại bài của mình. - GV đánh giá, chữa 5-7 bài. Nhận xét bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 2: Điền chữ l hay n; dấu hỏi hay dấu ngã vào câu đố (Bài tập 2) a. Mục tiêu: HS điền được chữ l hay n; dấu hỏi hay dấu ngã vào câu đố; giải đố. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập: - HS lắng nghe, đọc yêu cầu bài tập. a. Chữ l hay n: - HS lắng nghe, thực hiện. b. Dấu hỏi hay dấu ngã: - HS lên bảng làm bài: + là, Nào, lại, lim, lùng, Giải câu đố: chim cú mèo. + mũi thõng, dẻo, chẳng. Giải câu đố: con voi. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2: điền vào chồ trống chữ l hay n hoặc bổ sung dấu hỏi hay dấu ngã trên chữ in đậm để hoàn chỉnh các câu đố, giải đố. - GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài, đọc lại các khổ thơ đã điền chữ, dấu thanh hoàn chỉnh. Nói lời giải câu đố. - GV giải thích thêm cho HS: Con voi có vòi là cái mũi rất dài, có thể dùng để cuốn đồ vật, cây cối, hút nước và cũng dùng làm vũ khí tự vệ. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại khổ thơ đã điền chữ hoặc dấu thanh hoàn chỉnh. Hoạt động 3: Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn (Bài tập 3) a. Mục tiêu: HS chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn để điền vào ô trống. b.Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với - Hs làm bài vào vở ô trống. - GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài, đọc lại các từ ngữ sau - HS lắng nghe, đọc bài. khi đã điền. - HS làm bài. - HS trình bày: a. lặng lẽ, nặng nề, lo lắng, no đủ b. vẽ tranh, vẻ mặt, cửa mở, mỡ gà. Hoạt động 4: Viết chữ P hoa (Bài tập 4) a. Mục tiêu: HS nghe hướng dẫn quy trình viết chữ P hoa và viết chữ P hoa vào vở Luyện viết. b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét + GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi - HS trả lời: Chữ P hoa cao 5 li, HS: Chữ P hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? có 6 ĐKN. + GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: - HS quan sát, tiếp thu. • Nét 1: Móc ngược trái, phía trên hơi lượn, đầu móc cong vào phía trong (giống nét 1 ở chữ hoa B). • Nét 2: Cong trên (hai đầu nét lượn vào - HS quan sát, tiếp thu. trong không đều nhau ). + GV chỉ dẫn HS viết: • Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút sang trái để viết nét móc ngược trái (đầu móc cong vào phía trong); dừng bút trên ĐK 2. • Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút - HS quan sát trên bảng lớp. lên ĐK 5 (bên trái nét móc) viết tiếp nét cong trên, cuối nét lượn vào trong; dừng bút gần ĐK 5. • Chú ý: Độ cong ở hai đầu của nét cong trên không đều nhau, phần cong bên trái rộng hơn phần cong bên phải. - HS viết bài. - GV viết mẫu chữ P hoa cỡ vừa (5 li) trên bảng lớp. - GV yêu cầu HS viết chữ P hoa trong vở - HS lắng nghe, quan sát và tiếp Luyện viết 2. thu. - GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng Phố phường tấp nập: Độ cao của các chữ cái: Chữ P hoa (cỡ nhỏ), các chữ h, g cao 2.5 li. Chữ p, đ 2 li. Chữ t cao 1.5 li. Những chữ còn lại (ô, ư, ơ, â,...) cao 1 li; Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên ô; dấu huyền đặt trên ơ... - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong - HS viết câu ứng dụng vào vở. vở Luyện viết 2. - GV đánh giá nhanh 5-7 bài, nêu nhận xét, - HS lắng nghe, tiếp thu. rút kinh nghiệm cho HS. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 4 – 5 phút) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế Cách tiến hành: - Em học được những gì sau bài học? - HSTL - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, vụ giao vể nhà vận dụng viết chữ cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS đúng mẫu, đúng cỡ chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .............................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------ TOÁN LÀM QUEN VỚI PHÉP NHÂN – DẤU NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Làm quen với phép nhân qua các tình huống thực tiễn, nhận biết cách sử dụng dầu nhân “ x” - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn. - Phát triển năng lực toán học Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản nêu nhận biết về phép nhân, cách sử dụng dấu nhân “ x”. HS có cơ hội phát triển về NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc chọn phép nhân phù hợp với tranh vẽ, lập luận nêu quan điểm về phép tính của Quân và Thư, HS có cơ hội phát triển về NL tư duy và lập luận toán học - Thông qua việc thao tác với các chấm tròn, biểu diễn phép nhân HS có cơ hội phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, Tivi, vở BT, SGK, Bộ đồ dùng Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 - 5 phút) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi để học sinh vào bài mới Cách thức tiến hành: GV tổ chức cho HS khởi động - GV cho HS quan sát tranh - HS hát và vận động GV nêu câu hỏi: - HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Trong tranh, các bạn đang làm gì? + Bạn gái và bạn trai đang chơi xếp +Bạn gái nói gì? thẻ. + Bạn gái nói: Mỗi thẻ có 2 chấm +Bạn trai hỏi gì? tròn, mình lấy ra 5 thẻ. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để trả + Bạn trai hỏi: Có tất cả bao nhiêu lời câu hỏi của bạn trai chấm tròn? - Nhóm em tìm ra kết quả bằng cách + Có tất cả 10 chấm tròn. nào? Mỗi thẻ có 2 chấm tròn, 5 thẻ có 10 + HS trả lời chấm tròn. Để tính ra kết quả nhanh - HS lắng nghe. hơn và thuận tiện hơn hôm nay chúng ta sẽ được làm quen với phép tính mới:Phép nhân. - Gv ghi đầu bài. - HS nhắc lại tên bài học 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (10 - 12 phút) Mục tiêu: Biết làm quen với phép nhân và viết dấu nhân Cách tiến hành: Gv lấy lần lượt các thẻ có 2 chấm tròn và lấy 5 lần.Tay chỉ và nói : 2 được lấy 5 lần. - HS lấy các chấm tròn và thực hiện - Gọi hs chỉ và đọc trên thẻ của mình. theo GV 2 được lấy 5 lần. Ta có phép nhân: 2 5=10 - Hs chỉ và đọc Đọc là : Hai nhân năm bằng mười. - Gọi hs đọc lại. -Hs thao tác trên các thẻ của mình. -Gv giới thiệu dấu nhân và yêu cầu hs lấy dấu nhân trong bộ đồ dùng. -Hs đọc. - GV yêu cầu hs thao tác tương tự với - Hs thực hiện. phép nhân 2 3 Hs lấy thẻ và thực hiện: -Gọi hs lên bảng thao tác với phép 2 được lấy 3 lần. nhân 2 6 Ta có phép nhân: 2 3=6 2 được lấy 6 lần. Ta có phép nhân: 2 6=12 3. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (12 - 15 phút) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải bài tập. Cách tiến hành: Bài 1: Xem hình rồi nói ( theo mẫu): - GV nêu BT1. - Gv chỉ tranh và nói mẫu: 5 được lấy 3 lần.5 3=15 HS xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu hs nói theo cặp - Hs lắng nghe -Gọi 3-4 cặp trả lời. -Hs thực hiện theo nhóm đôi - Gọi hs nhận xét. - Hs nêu kết quả -Nhận xét câu trả lời của các cặp. 4 được lấy 5 lần. 4 5=20 Gv đưa ra ví dụ: Mỗi lọ có 3 bông 6 được lấy 2 lần. 6 2=12 hoa.Có 5 lọ như thế. Hs lắng nghe - Gọi hs nêu phép tính thích hợp cho ví Hs trả lời: 3 5 dụ trên. Bài 2: Chọn phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ: - Gv yêu cầu hs nêu đề bài -Hs nêu đề toán -Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để - Hs thảo luận chọn phép nhân thích hợp với mỗi tranh và giải thích lí do chọn. - Các nhóm trả lời - Gọi 3 nhóm hs trả lời. - Hs nhận xét -Gọi hs nhận xét. Gv chốt: - Hs lắng nghe +Tranh 1: Mỗi khay có 6 quả trứng.Có 3 khay như thế.Vậy ta có phép nhân:6 × 3. +Tranh 2: Mỗi bên có 5 hộp sữa.Có 2 bên như thế.Vậy ta có phép nhân:5 × 2. +Tranh 3: Mỗi đĩa có 4 chiếc bánh.Có 3 đĩa như thế.Vậy ta có phép nhân:4 × 3. -Gọi hs đọc lại 3 phép nhân. Bài 3: Xếp các chấm tròn thích hợp với mỗi phép nhân sau: - Gọi hs nêu yêu cầu -Hs đọc đề -Yêu cầu hs thực hành lần lượt các -Hs thực hành trường họp theo nhóm đôi và nói cho bạn nghe -Gọi các nhóm chữa bài nối tiếp -Các nhóm trả lời -Gọi hs nhận xét. - Hs khác nhận xét, bổ sung -Nhận xét các nhóm. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 - 5 phút) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân. Cách tiến hành: Bài 4: Giải toán - Yêu cầu hs nêu đề toán -Hs nêu - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 tìm bạn -Hs thảo luận nhóm 4 đưa ra phép tính đúng và giải thích -Gọi hs chữa miệng -Hs trả lời - Nhận xét bài làm của hs -Hs lắng nghe CỦNG CỐ, DẶN DÒ (2p) Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Cách tiến hành Hôm nay học bài gì? -Gọi hs nêu ra một số tình huống thực -HS nêu tình huống tế liên quan đến phép nhân rồi chia sẻ -HS lắng nghe, nhận xét với bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC . ------------------------------------------------------------------ Thứ 3 ngày 17 tháng 1 năm 2023 Toán PHÉP NHÂN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Biết cách tìm kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng các số hạng bằng nhau. - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất a. Năng lực: - Có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh - SGK, VBT. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động:5 phút a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học mới. b)Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động - GV cho HS quan sát tranh và thảo - Hs thảo luận luận nhóm đôi để nói với bạn về +Mỗi tàu lượn có 3 bạn,5 tàu lượn có những điều quan sát được từ bức tranh 15 bạn. - Nhóm em tìm ra kết quả bằng cách nào? + HS trả lời - Bạn nào nêu cho cô phép tính để tìm ra số bạn nhỏ từ bức tranh ? - 3+3+3+3+3 Trong tình huống trên,các em đã - 3 × 5 nêu được phép nhân. Hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu cách tìm kết quả của phép nhân. - GV ghi đầu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : ( 15 phút) Mục tiêu: Biết chuyển phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau để tìm kết quả. Cách tiến hành: GV gõ lệnh HS lấy đồ dùng ra -Yêu cầu HS lấy lần lượt các thẻ có 3 -HS thao tác trên đồ dùng. chấm tròn và lấy 5 lần. + 3 được lấy 5 lần + 3 được lấy mấy lần? + Có 15 chấm tròn. + Trên bảng có tất cả bao nhiêu chấm tròn? + 3+3+3+3+3=15 + Làm sao em có kết quả đó? 3 x 5 = ? HS nêu Chốt: Như vậy để tìm được kết quả của một phép nhân nào đó chúng ta chuyển phép nhân đó thành tổng các số hạng bằng nhau. - GV lấy ví dụ - HS nêu kết quả 3. Hoạt động luyện tập, thực hành ( 14 phút) Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về độ dài đoạn thẳng, độ dài đường gấp khúc đã học vào làm bài tập. Cách tiến hành: - Bài 1 Bài 1: HS xem hình rồi nói ( theo - GV nêu BT1. mẫu): GV chỉ tranh và nói mẫu: Mỗi đĩa đựng 2 quả táo,có 4 đĩa như thế.2 được 2 × 4=2+2+2+2=8.Vậy 2 × 4=8 lấy 4 lần. Ta có phép nhân 2 × 4=2+2+2+2=8.Vậy 2 × 4=8 - Yêu cầu HS làm bài HS làm bài cá nhân thảo luận cặp đôi - GV nhận xét. rồi nêu kết quả. a) 4 × 3=12 Vì 4 × 3=4+4+4=12 b) 5 × 2=10 Vì 5 × 2=5+5=10 c) 6 × 3=18 Vì 6 × 3=6+6+6=18 - GV lấy ví dụ - HS nêu phép tính tương ứng -GV nhận xét – chốt nội dung. Bài 2: Chuyển tổng các số hạng -Hs nêu đề toán bằng nhau thành phép nhân (theo 7 được lấy 3 lần mẫu): 7 × 3=21 Hs làm bài vào vở -Hs thực hiện. Hs chữa bài Bài 3, 5: GV hướng dẫn về nhà hoàn thành 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 1 phút) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Cách tiến hành: -HS nêu bài toán trong thực tế -HS nêu: qua bài học biết thêm điều gì. GV nhận xét tiết học;dặn HS chuẩn bị tiết sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 2: BỒ CÂU TUNG CÁNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1.Năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa; tốc độ đọc 70 tiếng/phút. Tốc độ đọc thầm nhanh hơn học kì I. - Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải cuối bài. Trả lời được các câu hỏi về đặc điểm của chim bồ câu; hiểu những thông tin văn bản cung cấp về chim bồ câu. 1.2. Năng lực văn học: - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Biết đặt và trả lời câu hỏi về đặc điểm vật nuôi; hỏi đáp về vật nuôi theo mẫu Ai thế nào? 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Biết yêu quý bồ câu, yêu quý vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG” 3- 5’ a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV kiểm tra HS đọc bài Đàn gà mới - HS đọc bài, trả lời câu hỏi. nở và trả lời câu hỏi về bài đọc. - GV giới thiệu bài học:Bồ câu là một - HS lắng nghe, tiếp thu. vật nuôi gần gũi với con người. Từ cách đây 5 000 năm, bồ câu đã được con người đưa về nuôi. Bài Bồ câu tung cánh kể về những đặc điểm đáng quý của loài chim bồ câu. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(30 – 33 phút) * HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc rõ - HS lắng nghe, đọc thầm theo. ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. - HS đọc lời giải nghĩa: - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải + Nguyễn Chích (1382-1448): một vị nghĩa những từ ngữ khó trong bài: tướng nổi tiếng trong cuộc khởi nghĩa Nguyễn Chích, diều. Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo, đánh đuổi quân Minh (Trung Quốc), giải phóng đất nước. + Diều: bộ phận chứa thức ăn, phình ra ở đoạn dưới cổ các loài chim. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, lớp. HS đọc tiếp nối 3 đoạn văn: đọc thầm theo. + HS1: từ đầu đến “cho con” + HS2: tiếp theo đến “quan trọng”. + HS3 đoạn còn lại. - HS luyện phát âm. + GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ - HS luyện đọc. ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: chim non, ki-lô-mét, huấn luyện. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo + GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 3 đoạn văn.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_ki.docx



