Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng

docx27 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 19
 Thứ 2 ngày 16 tháng 1 năm 2023
 BUỔI SÁNG
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 ---------------------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 19: BẠN TRONG NHÀ 
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: ĐÀN GÀ MỚI NỞ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù
 1.1.Năng lực ngôn ngữ
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS 
 địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương. 
 Biết đọc bài thơ với giọng nhẹ nhàng, vui. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu 
 câu và sau mỗi dòng thơ. Tốc độ đọc 70 tiếng/phút. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài: líu ríu chạy, hòn tơ, 
 dập dờn. Hiểu nội dung bài thơ: Miêu tả vẻ đẹp ngộ nghĩnh, đáng yêu của 
 đàn gà mới nở và tình cảm âu yếm, sự che chở của gà mẹ với đàn con.
 - Nhận diện được từ chỉ đặc điểm, trả lời CH Thế nào?.
 - Luyện tập về dấu phẩy. 
 1.2. Năng lực văn học
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Nhận diện được một bài thơ.
 - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Trả lời được các câu hỏi và hoàn thành bài tập 1, 2 ở phần luyện tập
- Yêu quý những vật nuôi trong nhà
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên: Máy tính, tivi thông minh
 2. Đối với học sinh: SGK,VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế 
hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS quan sát tranh minh - Hs quan sát tranh
hoạ các con vật ở SHS trang 3, thảo - Hs thảo luận nhóm 2
luận nhóm đôi v- Bài tập 1: Hãy gọi 
tên các con vật dưới đây, nói điều em 
biết về các con vật đó?
+ GV mời một nhóm (2 HS) chỉ hình - 2 Hs tiếp nối trả lời
và nói tiếp nối. - HS trả lời
+ GV nhận xét, đánh giá. 1): Đây là con hổ. Hổ sống trong 
 rừng. Nó là con vật rất hung dữ.
+ GV mời đại diện 2 HS trả lời:
- GV giới thiệu bài học:Bài học này sẽ (2): Đây là con gấu. Gấu sống trong 
giúp các em mở rộng hiểu biết về rừng. Trong nhiều phim, nó rất hiền. 
những người bạn trong nhà. Chắc các Nhưng thực ra, nó rất hung dữ.
em đã đoán được bạn trong nhà là (3): Đây là sư tử. Nó rất hung dữ.
những ai. Đó chính là những con vật 
 (4): Đây là bò và bê. Mẹ bò và con là 
được con người nuôi trong nhà như: bê đang gặm cỏ non.
con gà, con vịt, ngan, ngỗng, bồ câu, 
con chó, con mèo, con trâu, con bò, (5) : Đây là hươu cao cổ.Cổ nó rất 
con ngựa,... Tuổi thơ của thiếu nhi dài. Nó thường sống ở châu Phi. 
không thể thiếu các vật nuôi trong nhà. Nó rất hiền.
Có những người bạn này trong nhà, (6): Đây là gà trống, gà mái và đàn gà 
cuộc sống của các em sẽ thêm vui. con. Người ta nuôi gà để lấy trứng và 
 thịt.
 (7): Đây là con lợn (heo). Lợn được 
 nuôi rất nhiều ở quê. Người ta thường 
 nuôi lợn để ăn thịt.
 (8): Đây là chim bồ câu. Chim bồ câu có thể giúp con người đưa thư.
 (9): Đây lả vịt mẹ và vịt con. Vịt thích 
 bơi lội dưới ao. Người ta thường nuôi 
 vít để lấy trứng và thịt. 
 (10): Đây là con chó. Chó là bạn rất 
 gân gũi với con người.
 - Bài tập 2: Xếp tên các con vật trên 
 thành 2 nhóm:
 - HS trả lời
 a) Những con vật được nuôi trong nhà 
 (vật nuôi).
 b) Những con vật không được nuôi 
 trong nhà.
 a) Những con vật được nuôi trong nhà 
 (vật nuôi): gà, bò, bê, vịt, bồ câu, lợn, 
 chó.
 b) Những con vật không được nuôi 
 trong nhà (động vật hoang dã): gấu, 
 sư tử, hổ, hươu cao cổ. 
BÀI ĐỌC 1: ĐÀN GÀ MỚI NỞ
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, - HS lắng nghe.
chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ Đàn gà 
mới nở để biết đượcvẻ đẹp ngộ nghĩnh, 
đáng yêu của đàn gà mới nở và tình 
cảm âu yếm, sự che chở của gà mẹ với 
đàn con.
1.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 3- 5 P )
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quên với bài học.
Cách tiến hành: - GV cho HS hát và vận động theo bài - HS hát và vận động theo bài hát
hát: Đàn gà con 
+ Bài hát nói lên điều gì?
- GV kết nối vào bài học - HSTL
 - HS lắng nghe
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(30 – 33 phút)
* HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài thơ: Giọng đọc âu - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
yếm, vui tươi. Hai khổ thơ cuối đọc với 
nhịp trải dài tả vẻ đẹp của đàn gà con, 
niềm hạnh phúc của mẹ con gà trong - HS đọc lời giải nghĩa:
buổi trưa thanh bình.
 + Líu ríu chạy: chạy như dính chân 
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời vào nhau. 
giải nghĩa những từ ngữ khó trong bài: 
 + Hòn tơ: cuộn tơ (tơ: sợi rất mảnh, 
líu ríu chạy, hòn tơ, dập dờn. 
 mượt).
 + Dập dờn: chuyển động lúc lên lúc 
 xuống nhịp nhàng. 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước - HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, 
lớp. HS đọc tiếp nối hai dòng thơ một. đọc thầm theo. 
GV chỉ định một HS đầu bàn / đầu dãy 
đọc, sau đó lần lượt từng em đứng lên 
đọc tiếp nối đến hết bài. - HS lắng nghe, luyện phát âm. 
+ GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho 
HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ 
 - HS luyện đọc. 
ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: 
lông vàng, yêu chú lắm, đi lên, líu ríu 
lăn tròn, mát dịu, đôi cánh, ngẩng đầu, - HS đọc bài. 
thong thả, hòn tơ, lăn tròn, gió mát...
+ GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc 
tiếp nối 5 khổ thơ. - HS đọc bài. 
+ GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). đọc thầm theo. 
+ GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả 
bài.
+ GV mời 1 HS năng khiếu đọc lại 
toàn bài. 
* HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: HS thảo luận và trả lời câu hỏi phần Đọc hiểu SHS trang 4. 
b.Cách tiến hành: 
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu - HS đọc câu hỏi. 
hỏi trong phần Đọc hiểu SHS trang 4.
+ HS1 (Câu 1): Tìm những khổ thơ tả: - HS trả lời: 
a. Một chú gà con. + Câu 1: Khổ thơ 1 tả một chú gà con. 
b. Đàn gà con và gà mẹ. Các khổ thơ 2, 3, 4, 5 tả đàn gà con và 
 gà mẹ. 
+ HS2 (Câu 2): Gà mẹ làm gì để che 
chở cho gà con? + Câu 2: Khi ngẩng đầu nhìn lên, 
 thoáng thấy bóng bọn diều, bọn quạ, 
+ HS 3 (Câu 3): Hãy tìm những hình 
ảnh đẹp và đáng yêu của đàn gà con? gà mẹ dang đôi cánh cho đàn con nấp 
 vào trong. Khi lũ diều, quạ đã đi, nguy 
- GV yêu cầu từng cặp HS: em hỏi - hiểm đã qua, gà mẹ thong thả đi lên 
em đáp, trả lời các câu hỏi. đầu, dắt đàn con bé tí líu ríu chạy sau. 
 + Câu 3: Những hình ảnh đẹp và đáng 
 yêu của đàn gà con: Lông vàng mát 
 dịu. Mắt đen sáng ngời. Đàn con bé tí, 
 líu ríu chạy sau. Đàn con như những 
 hòn tơ nhỏ, chạy lăn tròn trên sân, 
 trên cỏ. 
 - HS trả lời: Khổ thơ cuối tả cảnh mẹ 
 con gà ngủ trưa. Đàn gà con ngủ trưa 
 trong đôi cánh của mẹ. Chỉ nhìn thấy 
 một rừng chân của gà con dưới bụng 
 gà mẹ.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khổ - HS trả lời: Qua bài thơ em hiểu nội thơ cuối tả cảnh mẹ con gà làm gì? dung bài thơ là đàn gà mới nở rất 
 đáng yêu. Chúng được gà mẹ âu yếm, 
 chăm sóc., che chợ, bảo vệ.
- GV chốt lại nội dung bài thơ và hỏi 
HS: Qua bài thơ', các em hiểu điều gì - HS lắng nghe. 
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (17 – 20 phút) HDHS về nhà làm .
* HĐ 3: Luyện tập
a.Mục tiêu: HS tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm, đặt được dấu phẩy vào đúng vị 
trí trong câu. 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu - HS trình bày: 
hỏi phần Luyện tập SHS trang 5.
 + Câu 1: Các từ chỉ đặc điểm: vàng, 
+ HS1 (Câu 1): Tìm các từ ngữ chỉ đặc mát dịu, đen, sáng ngời. 
điểm trong những câu sau:
 + Câu 2: Các từ vàng, mát dịu, đen, 
Lông/vàng/mát dịu sáng ngời đều trả lời cho câu hỏi Thế 
 nào?: Lông thế nào? Mắt thế nào? 
Mắt/đen/sáng ngời
 Chúng được dùng đế tả bộ lông và đôi 
+ HS2 (Câu 2): Các từ nói trên trả lời mắt của chú gà con.
cho câu hỏi nào? Trong các câu trên, 
chúng được dùng để tả những gì? + Câu 3: Gà, lợn, trâu, bò,... là những 
 vật nuôi trong nhà. Dấu phẩy trong 
+ HS3 (Câu 3): Em cần đặt dấu phẩy câu trên có tác dụng ngăn cách các từ 
vào những chỗ nào trong câu sau? ngữ có cùng nhiệm vụ trong câu: gà - 
Gà lợn trâu bò,...là những vật nuôi lợn - trâu - bò; giúp câu văn dễ hiểu, 
trong nhà. dễ đọc.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào -
VBT. 
- GV mời đại diện một số HS báo cáo - HS đọc bài. 
kết quả làm bài tập. 
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (4 – 5 phút) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học và vận dụng vào thực tiễn.
Cách tiến hành:
-Em đã học được những gì sau bài học HSTL
này? 
- Em đã làm gì để bảo vệ đàn gà? 
 -HSTL
- GV nhận xét tiết học
 - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 19: BẠN TRONG NHÀ 
 BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT ( 2T)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù
 1.1.Năng lực ngôn ngữ
 - Nghe - viết đúng bài Mèo con (50 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách 
 trình bày bài thơ 4 chữ.
 - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ l, n; điền dấu hỏi, dấu ngã.
 - Biết viết chữ P viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Phố 
phường tấp nập, đông vui cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ.
 1.2. Năng lực văn học
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Rèn luyện sự kiên nhẫn, cẩn thận. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi.Bảng lớp
2 Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2 tập một .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 3- 5 P )
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quên với bài học.
Cách tiến hành
- Tổ chức cho HS múa,hát bài Đàn gà con - Cả lớp hát bài: Đàn gà con lông 
lông vàng vàng 
- GV nêu mục đích và yêu cầu của bài học
 - Lắng nghe
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(32 – 35 phút)
* HĐ 1: Nghe – viết
Mục tiêu: HS nghe - viết đúng bài Mèo con (50 chữ). Qua bài chính tả, củng cố 
cách trình bày bài thơ 4 chữ.
b. Cách tiến hành: 
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị: - HS lắng nghe. 
+ GV nêu yêu cầu của bài tập: Nghe thầy - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
(cô) đọc, viết lại bài thơ Mèo con (thơ 4 
 - HS đọc bài; HS khác lắng nghe, 
chữ). đọc thầm theo. 
+ GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS lắng nghe, tiếp thu. 
+ GV mời 1 HS đứng dậy đọc lại bài thơ. 
+ GV hướng dẫn HS hiểu về bài thơ: Bài 
thơ kể chuyện một chú mèo con rất ngộ 
nghĩnh, đáng yêu: Một buổi trưa, chú mèo 
con tự rình bắt cái đuôi của mình, vồ phải, 
vồ trái, đuôi chạy vòng quanh, mèo không 
bắt được đuôi. Cuối cùng, mệt quá, nó ôm 
đuôi ngủ khì. 
+ GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Về hình - HS trả lời: Bài thơ có 12 dòng. 
thức, bài thơ có bao nhiêu dòng?. Mỗi dòng Mỗi dòng có 4 chữ. Chữ đầu mỗi 
có mấy chữ?. Chữ đầu mỗi dòng thơ viết dòng thơ viết hoa. Nên viết mỗi 
như thế nào? Nên viết mỗi dòng từ ô nào dòng từ ô lùi vào 3 ô tính từ lề vở.
trong vở? + GV hướng dẫn HS đọc thầm lại bài thơ, - HS lắng nghe, tiếp thu. 
chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: rình 
bắt, đuôi, vòng quanh, vẫy chờn vờn, tất 
bật, ngủ khì,...
- GV đọc chậm từng dòng thơ (mỗi dòng 2 - HS viết bài. 
hoặc 3 lần) cho HS viết vào vở Luyện viết 
2. 
 - HS soát bài. 
+ GV Đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
 - HS tự chữa bài. 
- GV hướng dẫn HS tự chữa lỗi, gạch chân 
từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ 
đúng. - HS lắng nghe, tiếp thu và tự 
 chữa lại bài của mình. 
- GV đánh giá, chữa 5-7 bài. Nhận xét bài 
về nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 2: Điền chữ l hay n; dấu hỏi hay dấu ngã vào câu đố (Bài tập 2)
a. Mục tiêu: HS điền được chữ l hay n; dấu hỏi hay dấu ngã vào câu đố; giải 
đố. 
b. Cách tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu của bài tập: - HS lắng nghe, đọc yêu cầu bài 
 tập. 
a. Chữ l hay n:
 - HS lắng nghe, thực hiện. 
b. Dấu hỏi hay dấu ngã:
 - HS lên bảng làm bài: 
 + là, Nào, lại, lim, lùng, Giải câu đố: chim cú mèo.
 + mũi thõng, dẻo, chẳng. Giải câu 
 đố: con voi. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 
2: điền vào chồ trống chữ l hay n hoặc bổ 
sung dấu hỏi hay dấu ngã trên chữ in đậm 
để hoàn chỉnh các câu đố, giải đố. 
- GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 
HS lên bảng làm bài, đọc lại các khổ thơ đã 
điền chữ, dấu thanh hoàn chỉnh. Nói lời giải 
câu đố. 
- GV giải thích thêm cho HS: Con voi có 
vòi là cái mũi rất dài, có thể dùng để cuốn 
đồ vật, cây cối, hút nước và cũng dùng làm 
vũ khí tự vệ.
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại khổ thơ đã điền 
chữ hoặc dấu thanh hoàn chỉnh. 
Hoạt động 3: Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn (Bài tập 3) 
a. Mục tiêu: HS chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn để điền vào ô trống. 
b.Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 
2: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với 
 - Hs làm bài vào vở
ô trống.
- GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 
HS lên bảng làm bài, đọc lại các từ ngữ sau - HS lắng nghe, đọc bài. 
khi đã điền. 
 - HS làm bài. 
 - HS trình bày: 
 a. lặng lẽ, nặng nề, lo lắng, no đủ 
 b. vẽ tranh, vẻ mặt, cửa mở, mỡ gà. 
Hoạt động 4: Viết chữ P hoa (Bài tập 4)
a. Mục tiêu: HS nghe hướng dẫn quy trình viết chữ P hoa và viết chữ P hoa vào 
vở Luyện viết. 
b. Cách tiến hành: 
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
+ GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi - HS trả lời: Chữ P hoa cao 5 li, 
HS: Chữ P hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? có 6 ĐKN. 
+ GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: - HS quan sát, tiếp thu. 
• Nét 1: Móc ngược trái, phía trên hơi lượn, 
đầu móc cong vào phía trong (giống nét 1 ở 
chữ hoa B).
• Nét 2: Cong trên (hai đầu nét lượn vào - HS quan sát, tiếp thu. 
trong không đều nhau ).
+ GV chỉ dẫn HS viết:
• Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn bút 
sang trái để viết nét móc ngược trái (đầu 
móc cong vào phía trong); dừng bút trên 
ĐK 2.
• Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút - HS quan sát trên bảng lớp. 
lên ĐK 5 (bên trái nét móc) viết tiếp nét 
cong trên, cuối nét lượn vào trong; dừng 
bút gần ĐK 5. 
• Chú ý: Độ cong ở hai đầu của nét cong 
trên không đều nhau, phần cong bên trái 
rộng hơn phần cong bên phải. 
 - HS viết bài. 
- GV viết mẫu chữ P hoa cỡ vừa (5 li) trên 
bảng lớp.
- GV yêu cầu HS viết chữ P hoa trong vở - HS lắng nghe, quan sát và tiếp 
Luyện viết 2. thu. - GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng Phố 
phường tấp nập: Độ cao của các chữ cái: 
Chữ P hoa (cỡ nhỏ), các chữ h, g cao 2.5 li. 
Chữ p, đ 2 li. Chữ t cao 1.5 li. Những chữ 
còn lại (ô, ư, ơ, â,...) cao 1 li; Cách đặt dấu 
thanh: Dấu sắc đặt trên ô; dấu huyền đặt 
trên ơ...
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong - HS viết câu ứng dụng vào vở. 
vở Luyện viết 2.
- GV đánh giá nhanh 5-7 bài, nêu nhận xét, - HS lắng nghe, tiếp thu. 
rút kinh nghiệm cho HS. 
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 4 – 5 phút)
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
Cách tiến hành:
- Em học được những gì sau bài học? - HSTL
- GV nhận xét tiết học.
 - HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm 
- GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, 
 vụ giao vể nhà vận dụng viết chữ 
cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS 
 đúng mẫu, đúng cỡ
chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, 
luyện viết thêm phần bài ở
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..............................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------
 TOÁN
 LÀM QUEN VỚI PHÉP NHÂN – DẤU NHÂN 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Làm quen với phép nhân qua các tình huống thực tiễn, nhận biết cách sử dụng 
dầu nhân “ x”
- Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn. - Phát triển năng lực toán học
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản nêu nhận biết về phép nhân, 
cách sử dụng dấu nhân “ x”. HS có cơ hội phát triển về NL giải quyết vấn đề 
toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua việc chọn phép nhân phù hợp với tranh vẽ, lập luận nêu quan điểm 
về phép tính của Quân và Thư, HS có cơ hội phát triển về NL tư duy và lập luận 
toán học
- Thông qua việc thao tác với các chấm tròn, biểu diễn phép nhân HS có cơ hội 
phát triển NL sử dụng công cụ, phương tiện toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy tính, Tivi, vở BT, SGK, Bộ đồ dùng Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 - 5 phút)
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi để học sinh vào bài mới 
Cách thức tiến hành:
GV tổ chức cho HS khởi động
- GV cho HS quan sát tranh - HS hát và vận động
GV nêu câu hỏi: - HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Trong tranh, các bạn đang làm gì? + Bạn gái và bạn trai đang chơi xếp 
+Bạn gái nói gì? thẻ.
 + Bạn gái nói: Mỗi thẻ có 2 chấm 
+Bạn trai hỏi gì? tròn, mình lấy ra 5 thẻ.
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để trả + Bạn trai hỏi: Có tất cả bao nhiêu 
lời câu hỏi của bạn trai chấm tròn?
- Nhóm em tìm ra kết quả bằng cách + Có tất cả 10 chấm tròn.
nào?
Mỗi thẻ có 2 chấm tròn, 5 thẻ có 10 + HS trả lời 
chấm tròn. Để tính ra kết quả nhanh - HS lắng nghe.
hơn và thuận tiện hơn hôm nay chúng 
ta sẽ được làm quen với phép tính 
mới:Phép nhân.
- Gv ghi đầu bài. - HS nhắc lại tên bài học
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (10 - 12 phút)
Mục tiêu: Biết làm quen với phép nhân và viết dấu nhân
 Cách tiến hành:
Gv lấy lần lượt các thẻ có 2 chấm tròn 
và lấy 5 lần.Tay chỉ và nói : 2 được lấy 5 lần. - HS lấy các chấm tròn và thực hiện 
- Gọi hs chỉ và đọc trên thẻ của mình. theo GV
2 được lấy 5 lần.
Ta có phép nhân: 2 5=10 - Hs chỉ và đọc
Đọc là : Hai nhân năm bằng mười.
- Gọi hs đọc lại. -Hs thao tác trên các thẻ của mình.
-Gv giới thiệu dấu nhân và yêu cầu hs 
lấy dấu nhân trong bộ đồ dùng. -Hs đọc.
- GV yêu cầu hs thao tác tương tự với - Hs thực hiện.
phép nhân 2 3
 Hs lấy thẻ và thực hiện:
-Gọi hs lên bảng thao tác với phép 2 được lấy 3 lần.
nhân 2 6 Ta có phép nhân: 2 3=6
 2 được lấy 6 lần.
 Ta có phép nhân: 2 6=12
3. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (12 - 15 phút)
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải bài tập.
Cách tiến hành:
Bài 1: Xem hình rồi nói ( theo mẫu):
- GV nêu BT1.
- Gv chỉ tranh và nói mẫu: 5 được lấy 3 
lần.5 3=15 HS xác định yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu hs nói theo cặp - Hs lắng nghe
-Gọi 3-4 cặp trả lời. -Hs thực hiện theo nhóm đôi
- Gọi hs nhận xét. - Hs nêu kết quả
-Nhận xét câu trả lời của các cặp. 4 được lấy 5 lần. 4 5=20
Gv đưa ra ví dụ: Mỗi lọ có 3 bông 6 được lấy 2 lần. 6 2=12
hoa.Có 5 lọ như thế. Hs lắng nghe
- Gọi hs nêu phép tính thích hợp cho ví Hs trả lời: 3 5
dụ trên.
Bài 2: Chọn phép nhân thích hợp với 
mỗi tranh vẽ:
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài -Hs nêu đề toán
-Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để - Hs thảo luận
chọn phép nhân thích hợp với mỗi 
tranh và giải thích lí do chọn. - Các nhóm trả lời
- Gọi 3 nhóm hs trả lời. - Hs nhận xét
-Gọi hs nhận xét. Gv chốt: - Hs lắng nghe
+Tranh 1: Mỗi khay có 6 quả trứng.Có 
3 khay như thế.Vậy ta có phép nhân:6
 × 3.
+Tranh 2: Mỗi bên có 5 hộp sữa.Có 2 
bên như thế.Vậy ta có phép nhân:5 × 2.
+Tranh 3: Mỗi đĩa có 4 chiếc bánh.Có 
3 đĩa như thế.Vậy ta có phép nhân:4 ×
3.
-Gọi hs đọc lại 3 phép nhân.
Bài 3: Xếp các chấm tròn thích hợp 
với mỗi phép nhân sau:
- Gọi hs nêu yêu cầu -Hs đọc đề
-Yêu cầu hs thực hành lần lượt các -Hs thực hành
trường họp theo nhóm đôi và nói cho 
bạn nghe
-Gọi các nhóm chữa bài nối tiếp -Các nhóm trả lời
-Gọi hs nhận xét. - Hs khác nhận xét, bổ sung
-Nhận xét các nhóm.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 - 5 phút)
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải bài toán thực tế 
liên quan đến phép nhân.
Cách tiến hành:
Bài 4: Giải toán
- Yêu cầu hs nêu đề toán -Hs nêu
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm 4 tìm bạn -Hs thảo luận nhóm 4
đưa ra phép tính đúng và giải thích
-Gọi hs chữa miệng -Hs trả lời
- Nhận xét bài làm của hs -Hs lắng nghe
CỦNG CỐ, DẶN DÒ (2p)
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài 
Cách tiến hành
Hôm nay học bài gì?
-Gọi hs nêu ra một số tình huống thực -HS nêu tình huống 
tế liên quan đến phép nhân rồi chia sẻ -HS lắng nghe, nhận xét
với bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC 
 .
 ------------------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 17 tháng 1 năm 2023
 Toán 
 PHÉP NHÂN
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt
- Biết cách tìm kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng các số hạng bằng 
nhau.
- Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất
a. Năng lực: 
- Có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng 
lực giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc 
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, ti vi thông minh.
 2. Đối với học sinh
 - SGK, VBT.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:5 phút
a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài 
học mới.
b)Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động
- GV cho HS quan sát tranh và thảo - Hs thảo luận
luận nhóm đôi để nói với bạn về 
 +Mỗi tàu lượn có 3 bạn,5 tàu lượn có 
những điều quan sát được từ bức tranh
 15 bạn.
- Nhóm em tìm ra kết quả bằng cách 
nào?
 + HS trả lời 
- Bạn nào nêu cho cô phép tính để tìm ra số bạn nhỏ từ bức tranh ? - 3+3+3+3+3
 Trong tình huống trên,các em đã - 3 × 5
nêu được phép nhân. Hôm nay chúng 
ta sẽ cùng đi tìm hiểu cách tìm kết quả 
của phép nhân.
- GV ghi đầu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : ( 15 phút)
Mục tiêu: Biết chuyển phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau để tìm kết 
quả.
Cách tiến hành:
GV gõ lệnh HS lấy đồ dùng ra 
-Yêu cầu HS lấy lần lượt các thẻ có 3 
 -HS thao tác trên đồ dùng.
chấm tròn và lấy 5 lần.
 + 3 được lấy 5 lần
 + 3 được lấy mấy lần?
 + Có 15 chấm tròn.
+ Trên bảng có tất cả bao nhiêu chấm 
tròn? + 3+3+3+3+3=15
+ Làm sao em có kết quả đó?
3 x 5 = ? HS nêu
Chốt: Như vậy để tìm được kết quả 
của một phép nhân nào đó chúng ta 
chuyển phép nhân đó thành tổng các 
số hạng bằng nhau.
- GV lấy ví dụ
 - HS nêu kết quả
3. Hoạt động luyện tập, thực hành ( 14 phút)
Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về độ dài đoạn thẳng, độ dài đường 
gấp khúc đã học vào làm bài tập.
Cách tiến hành:
- Bài 1 Bài 1: HS xem hình rồi nói ( theo - GV nêu BT1. mẫu):
GV chỉ tranh và nói mẫu: Mỗi đĩa 
đựng 2 quả táo,có 4 đĩa như thế.2 được 
 2 × 4=2+2+2+2=8.Vậy 2 × 4=8
lấy 4 lần.
Ta có phép nhân 
2 × 4=2+2+2+2=8.Vậy 2 × 4=8
- Yêu cầu HS làm bài
 HS làm bài cá nhân thảo luận cặp đôi 
- GV nhận xét.
 rồi nêu kết quả.
 a) 4 × 3=12
 Vì 4 × 3=4+4+4=12
 b) 5 × 2=10
 Vì 5 × 2=5+5=10
 c) 6 × 3=18
 Vì 6 × 3=6+6+6=18
- GV lấy ví dụ
 - HS nêu phép tính tương ứng
-GV nhận xét – chốt nội dung. 
 Bài 2: Chuyển tổng các số hạng -Hs nêu đề toán
bằng nhau thành phép nhân (theo 7 được lấy 3 lần
mẫu): 7 × 3=21
 Hs làm bài vào vở
 -Hs thực hiện. Hs chữa bài
Bài 3, 5: GV hướng dẫn về nhà hoàn 
thành
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 1 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
Cách tiến hành:
 -HS nêu bài toán trong thực tế -HS nêu: qua bài học biết thêm điều 
 gì.
GV nhận xét tiết học;dặn HS chuẩn bị 
tiết sau.
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 ..
 TIẾNG VIỆT
 BÀI ĐỌC 2: BỒ CÂU TUNG CÁNH 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù
 1.1.Năng lực ngôn ngữ
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các 
dấu câu và theo nghĩa; tốc độ đọc 70 tiếng/phút. Tốc độ đọc thầm nhanh hơn học 
 kì I.
- Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải cuối bài. Trả lời được các câu hỏi về đặc điểm 
của chim bồ câu; hiểu những thông tin văn bản cung cấp về chim bồ câu.
1.2. Năng lực văn học:
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi về đặc điểm vật nuôi; hỏi đáp về vật nuôi theo mẫu 
Ai thế nào?
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Biết yêu quý bồ câu, yêu quý vật nuôi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi thông minh.
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG” 3- 5’
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: - GV kiểm tra HS đọc bài Đàn gà mới - HS đọc bài, trả lời câu hỏi. 
nở và trả lời câu hỏi về bài đọc.
- GV giới thiệu bài học:Bồ câu là một - HS lắng nghe, tiếp thu. 
vật nuôi gần gũi với con người. Từ cách 
đây 5 000 năm, bồ câu đã được con 
người đưa về nuôi. Bài Bồ câu tung 
cánh kể về những đặc điểm đáng quý 
của loài chim bồ câu.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(30 – 33 phút)
* HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc rõ - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. 
 - HS đọc lời giải nghĩa: 
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải + Nguyễn Chích (1382-1448): một vị 
nghĩa những từ ngữ khó trong bài: tướng nổi tiếng trong cuộc khởi nghĩa 
Nguyễn Chích, diều. Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo, đánh 
 đuổi quân Minh (Trung Quốc), giải 
 phóng đất nước. 
 + Diều: bộ phận chứa thức ăn, phình 
 ra ở đoạn dưới cổ các loài chim. 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, 
lớp. HS đọc tiếp nối 3 đoạn văn: đọc thầm theo. 
+ HS1: từ đầu đến “cho con”
+ HS2: tiếp theo đến “quan trọng”.
+ HS3 đoạn còn lại. - HS luyện phát âm. 
+ GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho 
HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ 
 - HS luyện đọc. 
ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: 
chim non, ki-lô-mét, huấn luyện. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, 
 đọc thầm theo
+ GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc 
tiếp nối 3 đoạn văn. 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_19_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_ki.docx
Bài giảng liên quan