Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Kiều Ly
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Kiều Ly, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 2 Thứ 2 ngày 20 tháng 9 năm 2021 TIẾNG VIỆT CHIA SẺ VÀ ĐỌC: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù *- Đọc đúng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút. - Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?: Thời gian rất đáng quý; cần làm việc, học hành chăm chỉ để không lãng phí thời gian. - Biết cách sử dụng một số từ ngữ chỉ ngày, năm (liên quan đến hiện tại, quá khứ, tương lai). *- Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ. - Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động học tập, lao động, rèn luyện của các em (quý thời gian, không lãng phí thời gian). - HTL 2 1.2 Năng lực chung - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Biết tổ chức thảo luận nhóm, phân công thành viên của nhóm thực hiện trò chơi; biết điều hành trò chơi. - Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập (tìm các từ ngữ chỉ thời gian trong tiếng Việt). khổ cuối của bài thơ. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng tinh thần trách nhiệm: + Biết giá trị của thời gian, biết quý thời gian, tiếc thời gian. + Biết sắp xếp thời gian để hoàn thành công việc của bản thân. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). 2. Đồ dùng dạy học - Máy tính, ti vi. - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động và chia sẻ. 10’ - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT trong SGK. - GV kiểm tra xem HS có mang lịch đến lớp không; GV phát lịch cho nhóm không mang lịch, giao nhiệm vụ cho HS: Thảo luận nhóm đôi, trả lời 2 CH. GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - GV mời một số HS trình bày kết quả: + Câu 1: Quan sát tranh và cho biết, mỗi vật trong tranh dùng để làm gì?(Một chiếc là đồng hồ báo thức, chiếc kia là đồng hồ treo tường. Đồng hồ cho em biết giờ giấc (biết thời gian). Đồng hồ báo thức còn có chuông gọi em thức dậy đúng giờ. Quyển 1 là lịch bàn (để trên mặt bàn). Quyển 2, 3 là lịch treo tường. Quyển 3 có 12 tờ để biết ngày của 12 tháng. Quyển 2 có 365 – 366 tờ, mỗi tờ ghi 1 ngày, hết ngày thì bóc tờ lịch đi.) + Câu 2: Đọc một quyển lịch hoặc tờ lịch tháng và cho biết: a) Năm nay là năm nào? b) Tháng này là tháng mấy? c) Hôm nay là thứ mấy, ngày mấy? - GV dẫn dắt giới thiệu chủ điểm và bài đọc 2. Khám phá. 35’ HĐ 1: Đọc thành tiếng. 15’ - GV đọc diễn cảm bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? (giọng chậm rãi, tình cảm), kết hợp giải nghĩa các từ ngữ: tờ lịch, toả hương, ước mong. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 dòng thơ. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. Hướng dẫn HS đọc câu dài Em cầm tờ lịch cũ: // Ngày hôm qua đầu rồi? // Ra ngoài sân / hỏi bổ // Xoa đầu em, / bố cười. // + HS đọc theo cặp đôi phần chú giải + HS đọc nhóm đôi: Từng cặp HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trong nhóm. + HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). + Cầu cả lớp đọc đồng thanh (cả bài) – giọng nhỏ. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. HĐ 2: Đọc hiểu. 20’ - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. - HS chơi trò chơi phỏng vấn: Từng cặp HS em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia: Đại diện nhóm đóng vai phóng viên, phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau đó đổi vai. - GV nhận xét, chốt đáp án: + Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?( Ngày hôm qua đâu rồi?) + Theo bạn, vì sao bạn nhỏ hỏi như vậy? Chọn ý bạn thích. (Cả 3 ý các em đều có thể chọn.) + Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý: a) Đồng lúa mẹ trồng đã chín. – 2) Khổ thơ 3. b) Những nụ hoa hồng đã lớn lên. – 1) Khổ thơ 2. c) Em đã học hành chăm chỉ. – 3) Khổ thơ 4. + Ngày hôm qua, bạn đã làm được việc gì tốt? 3. Luyện tập. 20’ HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập. 12’ - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và 2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án: + BT 1: Các từ ngữ chỉ ngày: hôm kia – hôm qua – hôm nay – ngày mai – ngày kia. + BT 2: Các từ ngữ chỉ năm: năm kia – năm ngoái (năm trước) – năm nay – năm sau (sang năm, năm tới) – năm sau nữa. - GV chốt: Các em đã tìm được nhiều từ ngữ chỉ thời gian hãy sử dụng những từ ngữ ấy để nói về các hoạt động trong mỗi thời điểm của mình. Mỗi ngày mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm dù đã trôi qua, đang diễn ra hay sắp tới, các em đều học được nhiều điều hay, làm được nhiều việc tốt. HĐ 4: HTL 2 khổ thơ cuối. 8’ - GV hướng dẫn HS HTL từng khổ thơ 3, 4 theo cách xoá dần những chữ trong từng khổ thơ, để lại những chữ đầu mỗi dòng thơ. Rồi xoá hết, chỉ giữ những chữ đầu mỗi khổ thơ. Cuối cùng, xoá toàn bộ. - GV yêu cầu các tổ đọc thuộc lòng tiếp nối các khổ thơ 3, 4. - GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. GV khuyến khích những HS giỏi HTL cả bài. 4. Vận dụng. 5’ - Gọi 1HS đọc lại toàn bài - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - Gv nhận xét tết học. Dặn về nhà Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . TOÁN BÀI: TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC – SỐ LIỀN SAU.( TIẾT 2) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: '1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được tia số, vị trí các số trên tia số, sử dụng tia số để so sánh số. - Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số cho trước. - Biết xếp thứ tự các số. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc nhân biết tia số, xác định vị trí các số trên tia số, sử dụng số để so sánh, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, tivi, SGK, Mô hình tia số 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động ( 3 phút) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - Cho lớp hát bài “ Tập đếm” -Bài hát nói về sau đó GV giới thiệu bài - HS hát kết hợp vận động phụ họa B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập( 25 phút) Bài 3: Số? -HS nêu y/v bài toán -Yêu cầu hs làm bài vào vở - HS làm bài vào vở - HS nhận xét bài của bạn - Gọi hs nêu cách làm - HS đổi chéo vở chữa bài. - GV chữa bài, chốt lại cách nhận biết số liền trước số liền sau của một số cho trước. Bài 4: Chon dấu (>, <) thích hợp -HS đọc yêu cầu bài toán - Yêu cầu HS quan sát tranh, xem ban voi đang gợi ý cho chúng ta điều gì? - HS đọc phần gợi ý của bạn voi. - Nêu cách so sánh số trong phạm vi 100 dựa vào gợi ý của bạn Voi. - HS thực hiện so sánh rồi sẻ chia với bạn - GV chốt kiến thức D. Hoạt dộng vận dụng( 5 phút) Bài 5: Sắp xếp các số - Yêu cầu hs nêu yêu cầu - Yêu cầu hs thực hiện thao tác so sánh trực tiếp từng cặp số (từng đôi một) để lấy ra số bé hơn, từ đó sắp xếp các số theo thứ tự bài tập yêu cầu. - Thực hiện sắp xếp - HS nêu kết quả -Hs lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét bài làm của hs E. Củng cố- dặn dò( 2 phút) - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Tia số giúp các em trong học toán? - Dặn dò: Về nhà nói điều em biết về Tia số, SLT-SLS cho người thân nghe. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ... . ------------------------------------------------------ Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH BÀI 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nêu được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ (hai thế hệ, ba thế hệ, ) - Nói được sự cần thiết của việc chia sẻ, dành thời gian quan tâm, chăm sóc yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình. 2. Năng lực - Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: -Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh gia đình có hai thế hệ, ba thế hệ vào sơ đồ cho trước. -Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình hai thế hệ, ba thế hệ. 3. Phẩm chất -Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương của bản thân đối với các thế hệ trong gia đình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC a. Đối với giáo viên - Giáo án, sgk, tivi, máy tính,bảng phụ/giấy A2. - Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 2. b. Đối với học sinh SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: 8’ a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: -GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: Hãy kể tên các thành viên trong gia đình bạn theo thứ tự từ người nhiều tuổi nhất đến người ít tuổi nhất. - GV mời đại diện 3-4 HS trả lời câu hỏi. - GV dẫn dắt vấn đề: Gia đình là một cộng đồng người sống chung và gắn bó với nhau bởi các mối quan hệ tình cảm, quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng. Gia đình có lịch sử từ rất sớm và đã trải qua một quá trình phát triển lâu dài. Ngày nay, gia đình lớn thường gồm cặp vợ chồng, con cái của họ và bố mẹ của họ. Mọi người luôn yêu thương, chăm sóc và chia sẻ công việc nhà với nhau. Vậy các em có biết những tình huống thường gặp giữa các thế hệ trong gia đình với nhau như thế nào không? Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc với gia đình mình? Chúng ta cùng tìm câu trả lời trong bài ngày hôm nay - Bài 1: Các thế hệ trong gia đình. 2. Khám phá. 20’ Hoạt động 1: Các thế hệ trong gia đình bạn Hà và bạn An a. Mục tiêu: - Nêu được các thành viên của mỗi thế hệ trong gia đình bạn Hà và bạn An. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ. b. Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1, 2 SGK trang 6,7 và trả lời lời câu hỏi: + Gia đình bạn Hà và bạn An có mấy thế hệ? + Kể các thành viên của mỗi thế hệ trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn An. HS quan sát tranh SGK - GV hướng dẫn HS: Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ. Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời + Gia đình Hà có 2 thế hệ (thế hệ thứ nhất là bố mẹ, thế hệ thứ hai là anh em Hà) + Gia đình An có 3 thế hệ (thế hệ thứ nhất là ông bà, thế hệ thứ hai là bố mẹ, thế hệ thứ ba là anh em An). Hoạt động2: Tìm hiểu sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình. a. Mục tiêu: - Nêu được sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về sự chia sẻ, quan tâm chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ. b. Cách thức tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1, 2, 3, 4 SGK trang 8 và trả lời câu hỏi: + Nói về sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình bạn Hà, bạn An. + Kể tên một số việc làm thể hiện sự quan tâm, chia sẻ, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình em. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. + Đại diện nhóm trình bày. - GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - HS nhận xét lẫn nhau. -GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. + Hình 1: Bố và anh Hà chơi cờ. + Hình 2: Mẹ Hà đưa Hà đi khám bệnh. + Hình 3: Gia đình An tặng quà bà nhân dịp mừng thọ. + Hình 4: Gia đình An vui vẻ, quây quần bên mâm cơm. - GV mời đại diện một số HS chia sẻ các việc làm thể hiện sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình mình (GV khuyến khích HS có ảnh minh họa). + HS chia sẻ nhóm đôi trước lớp. -HS ,GV nhận xét - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao mọi người trong gia đình cần chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau? - HS trả lời: Các việc làm thể hiện sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình mình: - GV nhận xét kết luận. - GV chốt lại bài học: Bắt nhịp cho cả lớp hát bài Cả nhà thương nhau, 3 ngọn nến lung linh để HS thấy được sự quan trọng của gia đình, HS cần biết quý trọng tất cả các thế hệ trong gia đình *GV dặn dò còn 2 hoạt động 3 và 4 tự học ở nhà : 5’ III.LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG ( Hoạt động 3 và hoạt động 4 giáo viên hướng dẫn qua nhóm cho phụ huynh hướng dẫn HS tự học ở nhà) Hoạt động 3. Giới thiệu về các thế hệ trong gia đình em a. Mục tiêu: - Giới thiệu được về các thế hệ trong gia đình em. - Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh gia đình có hai thế hệ, ba thế hệ vào sơ đồ cho trước. - Hoạt động 4 Thể hiện sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương đối với các thành viên trong gia đình - Mục tiêu: Thể hiện được sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc yêu thương của bản thân với các thế hệ trong gia đình. ----------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 21 tháng 9 năm 2021 TOÁN BÀI: ĐỀ - XI - MÉT ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: '1. Kiến thức, kĩ năng - Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài, biết đề-xi-mét viết tắt là dm. - Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm - Biết dùng thước đo độ dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua quan sát, đo đạc, so sánh, trao đổi, nhận xét chia se ý kiến để nắm vững biểu tượng đơn vị đo độ dài dm, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, tivi, SGK - Thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét. - một số bang giấy, sợi dây với độ dài cm định trước. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động( 3 phút) * Ôn tập và khởi động - Chia nhóm. - Gv phát cho mỗi nhóm một sợi dây được chuẩn bị trước (Có dộ dài khoảng 30-35cm). - Yêu cầu mỗi nhóm đo một số số bang giấy được chuẩn bi trước (số đo của các băng giấy là 10cm, 12cm, 9cm, ) - HS thực hiện nhóm 4 đo băng giấy. Ghi các số đo lên băng giấy. - Đại diện nhóm trình bày. Giải thích cách cách lựa chọn của nhóm (Dùng băng giấy có số đo 10cm để đo độ dài sợi dây là thuận tiện và dễ dàng nhất.) B. Hoạt dộng khám phá( 10 phút) 1. GV giới thiệu 2. Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm - Gv kết hợp giới thiệu bài - Yêu cầu hs đọc nội dung SGK - HS đọc và giải thích cho bạn nghe nội dung trên. - HS cầm băng giấy 10cm đưa cho bạn cùng bàn, nói: “Băng giấy dài 1dm” - HS trình bày -GV yêu cầu HS giơ sợi dây của nhóm đã đo trong phần khởi động. Hỏi sợi dây dài bao nhiêu dm? - Yêu cầu HS cùng nhau nhắm mắt và nghĩ về độ dài 1dm - HS cảm nhận và chia sẻ trước lớp C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập( 15 phút) Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học về dm để làm bài tập. Bài 1: Chọn thẻ ghi số đo thích hợp với mỗi đồ vật sau - GV nêu BT1. -HS xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu hs làm bài - HS thực hiện theo cặp Mỗi HS quan sát hình vẽ, chọn số đo thích hợp với mỗi đồ vật rồi chia sẻ với bạn cách chọn của mình. HS đặt câu hỏi cho bạn về số đo mỗi đồ vật trong hình vẽ. - HS nêu kết quả - HS khác nhận xét - GV chốt kiến thức D. Hoạt dộng vận dụng( 5 phút) Mục tiêu: Biết dùng thước đo độ dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Yêu cầu HS tự ước lượng sau đó dùng thước đo để đo độ dài đồ vật quanh lớp học. Thực hành đo theo cặp - Đại nhiện nhóm chia sẻ trước lớp. - Nhận xét nhóm bạn - GV chốt kiến thức. E.Củng cố- dặn dò( 2 phút) - Bài học hôm nay, em học được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Để nắm vững kiến thức về dm em nhắc bạn điều gì? - Em muốn tìm hiểu thêm điều gì? - Dặn dò: Dặn hs tự ước lượng những đồ vật có độ dài là dm và dung thước đo kiểm tra lại. Hôm sau đến lớp chia sẻ với các bạn. - HS trả lời Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): -------------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 1 : NGHE VIẾT-ĐỒNG HỒ BÁO THƯC. CHỮ HOA Ă, Â(2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù *- Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Đồng hồ báo thức. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. - Làm đúng BT điền chữ ng / ngh, củng cố quy tắc viết ng / ngh. - Viết đúng 10 chữ cái (từ g đến ơ) theo tên chữ. Thuộc lòng tên 19 chữ cái trong bảng chữ cái. - Biết viết các chữ cái Ă, Â viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. *- Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 1.2 Năng lực chung - Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Đồ dùng dạy học - Máy tính, tti vi. - Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép và bảng chữ cái (BT 3). - Phần mềm hướng dẫn viết chữ Ă, Â. - Mẫu chữ cái Ă, Â viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. - Vở Luyện viết 2, tập một. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. 5’ - Cả lớp hát và vận động theo bài hát Ở trường cô dạy em thế. - Kiểm tra HS khi nào viết c, khi nào viết k - GV giới thiệu, nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Khám phá, luyện tập. 55’ HĐ 1: Nghe – viết: Đồng hồ báo thức. 20’ a. Hướng dẫn chuẩn bị - GV nêu nhiệm vụ: HS nghe cô đọc, viết lại bài thơ Đồng hồ báo thức. - GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - 1 HS đọc bài thơ, cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức của bài thơ: + Về nội dung: Bài thơ miêu tả hoạt động của kim giờ, kim phút, kim giây của một chiếc đồng hồ báo thức. Mỗi chiếc kim đồng hồ như một người, rất vui. + Về hình thức: Bài thơ có 2 khổ thơ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. b. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. c. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập.15’ BT2. Điền chữ ng hay ngh? - 1 HS đọc YC của BT; nhắc lại quy tắc chính tả ng và ngh. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập một. - GV viết nội dung BT lên bảng (2 lần); mời 2 HS lên bảng làm BT. - GV chữa bài: ngày hôm qua, nghe kể chuyện, nghỉ ngơi, ngoài sân, nghề nghiệp. BT3. Hoàn chỉnh bảng chữ cái (tiếp theo) - HS nêu yêu cầu bài tập - HS trao đổi theo cặp làm bài rồi nêu miệng - Gọi HS nêu kết quả, HS và Gv nhận xét - Gv chốt đáp án đúng, cho HS chữa bài và đọc lại cho thuộc các chữ cái đó HĐ 3: Tập viết chưc hoa Ă, Â. 20’ a. Quan sát mẫu chữ hoa Ă, Â - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ mẫu Ă và Â: + Chữ Ă và Â hoa có điểm gì khác và giống chữ A hoa? (Viết như chữ A hoa nhưng có thêm dấu phụ). + Các dấu phụ trông như thế nào? (Dấu phụ trên chữ Ă là một nét cong dưới, nằm chính giữa đỉnh của chữ A.) (Dấu phụ trên chữ A gồm 2 nét thẳng xiên nối nhau, trông như một chiếc nón lá úp xuống chính giữa đỉnh chữ A, có thể gọi là dấu mũ.) - GV viết các chữ Ă, Â lên trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. b. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ấm áp tình yêu thương. HS đọc - GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về tình cảm yêu thương mang lại sự ấm áp, hạnh phúc. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái: + Những chữ có độ cao 2,5 li: Â, h, y, g. + Chữ có độ cao 2 li: p. + Chữ có độ cao 1,5 li: t. + Những chữ còn lại có độ cao 1 li: m, a, i, n, ê, u, u. - GV viết mẫu chữ Ấm trên phông kẻ ô li (tiếp theo chữ mẫu), nhắc HS lưu ý điểm cuối của chữ A nối liền với điểm bắt đầu chữ m. d. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết các chữ Ă, Â cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Ấm áp tình yêu thương cỡ nhỏ vào vở. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái: 3. Vận dụng. 5’ - GV nhận xét tiết học. - GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu những HS chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . Thứ 4 ngày 22 tháng 9 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 2: MỘT NGÀY HOÀI PHÍ (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực 1.2 Năng lực đặc thù *- Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). - Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Thời gian rất đáng quý, không nên để lãng phí thời gian dù chỉ một ngày như bạn nhỏ trong câu chuyện. - Biết đặt câu giới thiệu đồ vật xung quanh theo mẫu Ai là gì?. *- Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện (VD: người mẹ dạy con một cách nhẹ nhàng mà thấm thía, cậu con trai biết nhận ra lỗi của mình để sửa chữa, cô lái máy gặt đập đã làm việc suốt ngày để có đồng thóc lớn; bác thủ thư trong hình minh họa rất đôn hậu) 1.2 Năng lực chung - Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm để hoàn thành nội dung. 2. Phẩm chất - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập, làm việc có ích để không lãng phí thời gian. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn). 2. Đồ dùng dạy học - Máy tính, ti vi, tranh SGK điện tử III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. 5’ - Kiểm tra 2 HS đọc bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi trả lời câu hỏi về bài đọc. - GV nhân xét, giới thiệu bài và nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Khám phá. 35’ HĐ 1: Đọc thành tiếng. 15’ - GV đọc mẫu bài Một ngày hoài phí. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. Giúp HD luyện đọc đúng câu dài. + HS đọc theo cặp đôi phần chú giải + HS đọc nhóm đôi: Từng cặp HS đọc nối tiếp 2 đoạn trong bài. + HS thi đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. + GV mời 1 HSNK đọc lại toàn bài. HĐ 2: Đọc hiểu. 20’ - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH. - HS trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi. - GV đặt CH và mời một số HS trả lời: + Mẹ dặn cậu bé làm gì? (Mẹ dặn cậu ở nhà hãy trồng một cái cây và đọc một quyển truyện) + Vì sao cậu bé không làm được việc gì?(ý c- Vì cậu bé nghĩ là có cả mọt ngày, không cần vội) + Mẹ đã làm gì để cậu bé thấy hôm đó mọi người đã làm được rất nhiều việc? (Người mẹ đưa con ra cánh đồng, đến bên một đống thóc lớn và bảo: “Buổi sáng, những hạt thóc còn nằm trên bông lúa. Cô lái máy gặt đập đã làm việc suốt ngày để có đống thóc này”. Mẹ còn đưa cậu vào thư viện. Bác thủ thư chỉ cho cậu bé thấy cái giá lớn chứa đầy những sách mọi người đã đọc hôm nay) + Cuối cùng, cậu bé đã hiểu ra điều gì?( Cậu bé hiểu mình đã để một ngày trôi hoài phí. / Cậu bé hiểu thời gian là đáng quý, không nên bỏ phí thời gian) - GV nhận xét, chốt đáp án, cho HS liên hệ bản thân. 3. Luyện tập.20’ - GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT. - HS trao đổi theo cặp đôi làm bài vào VBT. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án: + BT 1: Đặt CH cho bộ phận câu in đậm: Đây là những cuốn sách mọi người đã đọc. Đây là gì? + BT 2: Dựa theo cấu mẫu ở BT 1, hãy giới thiệu với các bạn về các đồ vật em có trên bàn hoặc trong cặp sách. VD: Đây là cái bút mực của tớ. / Đây là cặp sách của tớ / Đây là bàn học của tớ và bạn Lân. / Đây là quyền truyện tranh của tớ. / Còn kia là cái mũ bố mình tặng mình. Kia là quyển Truyện đọc lớp 2, quyển sách tôi rất thích. - GV khuyến khích, khen ngợi những HS giới thiệu tự tin, giới thiệu được nhiều câu về đó vật xung quanh mình. 4. Vận dụng. 5’ - Một HS đọc lại bài. ? Em cần làm gì để một ngày trôi qua không hoài phí. - GV nhận xét tiết học, Dặn HS về nhà luyện đọc thêm. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . TOÁN BÀI: ĐỀ - XI - MÉT ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: '1. Kiến thức, kĩ năng - Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài, biết đề-xi-mét viết tắt là dm. - Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm - Biết dùng thước đo độ dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc đo độ dài với đơn vị đo dm, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, tivi, SGK - Thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét. - một số bang giấy, sợi dây với độ dài cm định trước. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động( 3 phút) Ôn tập và khởi động - Hát bài: Múa vui -HS hát - HS chia sẻ kết quả những đồ vật trong gia đình đã tự ước lượng và dùng thước đo kiểm tra lại - HS chia sẻ - GV nhận xét và giới thiệu bài B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập( 25 phút) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng dm đã học vào giải bài tập Bài 2: - Yêu cầu học đọc yêu cầu bài toán a) Tìm trên thước kẻ vạch ứng với 1dm, 2dm. Yêu cầu hs lấy thước, quan sát thước, chỉ cho bạn xem vạch ứng với 1dm, 2dm trên thước. b) Em hãy cho biết 2dm bằng bao nhiêu cm? - HS đọc đề bài - HS thực hành theo cặp đố bạn trả lời câu hỏi sgk - Nhận xét nhóm bạn - HS trả lời và giải thích 2dm = 20cm - Nhận xét câu trả lời của bạn Bài 3: Số? - HS nêu Y/C - HS nêu cách làm - HS làm bài vào vở - HS nhận xét bài của bạn - HS đổi các số đo độ dài từ dm sang cm và ngược lại - GV nhận xét, kết luận Bài 4: Tính (Theo mẫu) -HS đọc yêu cầu bài -Yêu cầu hs quan sát mẫu và nói cách thực hiện phép tính có số đo độ dài dm - HS quan sát và nêu: Khi thực hiện tính ta tính cộng trừ các số và khi viết kết quả viết kèm theo đơn vị đo độ dài bên phải kết quả phép tính. - HS làm bài vào vở - Chiếu bài và chữa bài của hs - Nhận xét bài làm của bạn - Gv kết luận C. HĐ vận dụng( 5 phút) Bài 5: Thực hành Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học về dm vào giải quyết các tình huống thực tế - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán - HS đọc bài toán - Yêu cầu HS làm bài tập - HS thực hiện theo cặp cắt các băng giấy và dán băng giấy 1dm vào vở. - HS cầm các băng giấy đã cắt và nói cho bạn nghe về độ dài của chúng. - GV chốt kiến thức E. Củng cố- dặn dò( 2 phút) - Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” - Hình thức: GV yêu cầu học sinh để trên bàn một số đò dùng học tập (Bút chì, bút mực, quyển vở, SGK Toán). Từng cặp thực hành đo. Nhóm nào nhanh và đúng thì thắng cuộc. -HS tham gia trò chơi. -Nhận xét nhóm bạn. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Dặn dò: Về nhà thực hành đo các đồ vật. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ... --------------------------------------------------------- Đạo đức: BÀI 1: QUÝ TRỌNG THỜI GIAN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nêu được một số biểu hiện của quý trọng thời gian. - Thông qua hoạt động, HS biết một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian; biết lập thời gian biểu cho ngày nghỉ của mình. 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Nhận ra được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian. - Thể hiện được sự quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí. - Biết được vì sao phải quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí. 3. Phẩm chất: Chủ động được việc sử dụng thời gian một cách hợp lí và hiệu quả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Máy tính, ti vi, đạo cụ để đóng vai Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2, giấy vẽ, bút màu,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Khởi động (5’) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm đồ vật chỉ thời gian” *Cách chơi: Cả lớp cùng quan sát tranh 4 trong SGK trong 1 phút, bạn HS nào tìm được nhiều vật chỉ thời gian trong tranh nhất sẽ là người chiến thắng. HS viết đáp án vào tờ giấy nháp. - GV cho HS nêu các đồ vật chỉ thời gian quan sát được -HS tham gia chơi: Quan sát tranh và ghi tên các đồ vật chỉ thời gian trong tranh: đồng hồ điện tử, lịch, đồng hồ cát, -Nhiều HS kể - Hỏi: Ngoài những vật đó, còn những vật nào khác chỉ thời gian mà em biết. - GV đánh giá HS chơi, giới thiệu bài. 2. Khám phá. 15’ 1. Kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi *Mục tiêu: HS nêu được biểu hiện của việc quý trọng thời gian - GV chia lớp thành nhóm 4, thực hiện các nhiệm vụ sau: *Nhiệm vụ 1: HS quan sát tranh, kể lại câu chuyện theo tranh “Chuyện bạn Bi” và trả lời câu hỏi: + Khi mọi người làm việc, bạn Bi có thói quen gì? + Thói quen đó đã dẫn đến điều gì? + Em rút ra được điều gì từ câu chuyện trên? *Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự thể hiện của bạn theo tiêu chí sau: + Kể chuyện, to, rõ ràng và cuốn hút, thể hiện đúng nhân vật + Trả lời: Trả lời rõ ràng, hợp lí + Thái độ làm việc nhóm: Tập trung, nghiêm túc - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. -HS làm việc nhóm 4, kể lại câu chuyện - GV mời một nhóm HS kể lại câu chuyện -HS, GV nhận xét. - GV kể lại câu chuyện cuốn hút, truyền cảm - HS lắng nghe - GV lần lượt nêu lại các câu hỏi và mời HS trả lời. (GV có thể đặt thêm câu hỏi khai thác các câu trả lời của HS như: (HĐ nhóm đôi) + Mẹ sẽ cảm thấy thế nào khi đến giờ dậy để chuẩn bị ra ga tàu về thăm bà mà Bi vẫn nằm trên giường và xin thêm thời gian để ngủ? + Theo em, bố Bi đứng đợi bạn Bi đi giày cảm thấy như thế nào? + Tại ga tàu, chuyện gì đã xảy ra? Bạn Bi cảm thấy thế nào? + Nếu em là người chứng kiến sự việc đó, em sẽ nói gì hoặc làm gì? Vì sao?). - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi theo ý kiến cá nhân: Ví dụ: + Khi làm mọi việc, Bi có thói quen nói bố mẹ đợi mình một lát. + Thói quen đó đã làm cho hai bố con bị lỡ chuyến tàu về quê thăm bà. + Qua câu chuyện trên, em thấy trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta cần biết quý trọng thời gian, lãng phí từng phút có thể làm cho chúng ta không hoàn - GV mời HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. 3. Luyện tập vận dụng: 13’ Tìm hiểu một số biểu hiện của việc quí trọng thời gian. - GV yêu cầu HS quan sát Hình 1,2,3,4 SGK trang 6 để biết một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian và trả lời câu hỏi: + Bạn trong tranh đang làm gì? + Việc làm đó thể hiện điều gì? - + Việc làm đó mang lại tác dụng gì? + Em còn biết những biểu hiện của quý trọng thời gian nào khác? - GV hướng dẫn: Đối với các em, một số biểu hiện chính của việc quý trọng thời gian: dành thời gian cho học tập, thực hiện công việc theo thời gian biểu, kết hợp các công việc một cách hợp lí,... - GV tổ chức trò chơi trong lớp: “Ai nhanh, ai thắng” -Thi đưa giữa các tổ - Em hãy lập thời gian biểu cho ngày nghỉ của mình. -Thi đưa giữa các tổ - GV gọi HS đại diện các tổ nêu thời gian biểu của mình. - Các tổ nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, bổ sung GV nói thêm: Các em dành những khoảng thời gian nhất định để giúp bố mẹ làm việc nhà, học những môn năng khiếu, đi thăm ông bà, người thân,... + Chuẩn bị sách vở cho ngày mai đi học trước khi đi ngủ,... IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ. 2’ GV hỏi: + Nêu 2 việc của em thể hiện em biết quý trọng thời gian. + Quý trọng thời gian mang lại lợi ích gì? - 2-3 HS nêu *GV nhận xét, đánh giá tiết học ---------------------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 23 tháng 9 năm 2021 TOÁN BÀI: SỐ HẠNG – TỔNG I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: '1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết tên gọi và các thành phần và kết quả phép tính cộng. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua nhận biết tên gọi các thành phần và kết quả phép tính cộng, trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến. Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: SGK, máy tính, ti vi - Các thẻ số, thẻ dấu và thẻ ghi tên các chữ chỉ thành phần kết quả phép cộng: Số hạng, tổng. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động( 3 phút) * Ôn tập và khởi động - HS lấy các thể số và thẻ dấu. Đố nhau thành lập các phép cộng và tính kết quả. - HS thực hiện nhóm 4 thành lập phép cộng và tính kết quả. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét - Gv kết hợp giới thiệu bài B. Hoạt dộng khám phá( 15 phút) - Yêu cầu HS đọc kĩ từng phép tính, VD: 4 + 2= 6, chỉ tay vào từng số, ví dụ số 6, số 2 và nghĩ ra một cái tên gọi cho từng số và nói cho bạn nghe. - Hoạt động nhóm 2 - HS trình bày - HS khác nhận xét - GV cung cấp thuât ngữ: 4 – SH; 2 – SH; 6 – Tổng. - HS nhắc lại C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập( 10 phút) Bài 1 - GV nêu BT1. - Yêu cầu hs làm bài - HS nhận biết phép tính và kết quả đã cho - Hãy nêu tổng đã cho của phép tính? - Nêu tên gọi thành phần trong phép tính cộng. -HS xác định yêu cầu bài tập. - HS thực hiện theo cặp - Gọi hs chữa miệng - Hs nêu kết quả - Hs khác nhận xét - HS trả lời - GV chốt kiến thức. Bài 2: Tìm tổng, biết các số hạng lần lượt là - GV nêu BT2. a) 10 và 5 b) 20 và 30 -HS xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm BT vào vở a) 10 + 5 = 15 b) 20 + 30 = 50 - Đổi vở kiểm tra kết quả - HS chữa bài - GV chấm vở, chiếu bài nhận xét D. HĐ vận dụng( 5 phút) Bài 3: Trò chơi “Tìm bạn” Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về Số hạng, tống đã học vào trò chơi Lập tổng. - Tổ chức trò chơi “Thực hành lâp tổng” Mỗi nhóm được phát hai như sgk. - GV nêu luật chơi: Trong thời gian 3 phút nhóm nào lập được nhiều tổng nhất và đúng sẽ thắng cuộc. - YC học sinh tham gia trò chơi - Hoạt động nhóm 4 HS rút hai thẻ bất kì trong bộ đồ dung học Toán. Từ hai thẻ số đó lập tổng, ghi lại kết quả và chi sẻ với các bạn trong nhóm. E.Củng cố- dặn dò( 2 phút) - Bài học hôm nay, em học được điều gì? Từ ngữ toán học nào em thấy mới? - HS trả lời - Dặn dò: Về nhà, em hãy nói cho người thân nghe từ ngữ toán học mới hôm nay được học, nhớ lấy ví dụ để người nghe hiểu rõ từ ngữ đó. - HS lắng nghe Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . . --------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “MỘT NGÀY HOÀI PHÍ” (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực 1.1 Năng lực đặc thù *- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và gợi ý, biết hợp tác cùng bạn (mỗi bạn một đoạn) kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện Một ngày hoài phí, sau đó kể được toàn bộ câu chuyện. Với HS khá, giỏi, GV có thể thay yêu cầu kể toàn bộ câu chuyện bằng kể chuyện theo các vai (người dẫn chuyện, người mẹ, cậu bé, bác thủ thư); Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bỏ, động tác. - Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kế. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể kế tiếp lời bạn. *- Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc; HS khá, giỏi bước đầu biết tưởng tượng và nói lại một câu nói hoặc ý nghĩ của nhân vật trong câu chuyện. 1.2 Năng lực chung - NL giao tiếp (chủ động, tự nhiên, tự tin khi nhập vai kể chuyện). 2. Phẩm chất - Chăm chỉ(ham học hỏi) II. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm), HĐ lớp 2. Đồ dùng dạy học - Máy tính, ti vi, tranh SGK điện tử III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. 5’ - 2 HS đọc lại chuyện Một ngày hoài phí, trả lời câu hỏi về bài đọc - Gv nhận xét, giới thiệu bài và nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Luyện tập, thực hành.25’ HĐ 1: Kể chuyện trong nhóm (BT 1, 2) - GV mời 1 HS đọc trước lớp YC của BT 1, các gợi ý. - GV chiếu lên bảng lớp gợi ý kể đoạn 1, kể đoạn 2 (như những điểm tựa) để HS kể từng đoạn câu chuyện. GV mời 1 HS đọc các gợi ý. - GV mời 1 nhóm 4 HS phân các vai (người dẫn chuyện, người mẹ, cậu bé, bác thủ thư) đọc truyện Một ngày hoài phí để cả lớp nhớ lại câu chuyện. - GV yêu cầu và hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_phan_thi_kie.docx