Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 20 Thứ 2 ngày 24 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2 tiết) I. YÊU CẦN CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ : - Biết viết chữ U, Ư cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Uống nước nhớ nguồn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. 2. Phát triển các năng lực , phẩm chất : Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. - Giáo án 2. Đối với học sinh - SHS. - Vở Luyện viết 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm nay, các em sẽ viết chữ U, Ư cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Uống nước nhớ nguồn cỡ nhỏ. - HS lắng nghe, tiếp thu. Chúng ta cùng vào bài. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tập viết chữ hoa U, Ư a. Mục tiêu: HS nắm được quy trình viết hoa chữ U, Ư; viết vào vở Luyện viết 2; viết câu ứng dụng. b. Cách tiến hành: * Chữ U: - GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ U hoa cao mấy li, có - HS trả lời: Chữ U hoa cao 5 li, mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? có 6 ĐKN. Được viết bởi 2 nét. - GV chỉ chữ, - miêu tả: HS lắng nghe. + Nét 1: Nét móc hai đầu (trái – phải). + Nét 2: Nét móc ngược phải. - GV chỉ dẫn cho HS và viết mẫu chữ U hoa cỡ vừa (5 li) trên bảng lớp: - HS quan sát, tiếp thu. + Nét 1: Đặt bút trên ĐK5, viết nét móc 2 đầu (đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài); dừng bút giữa ĐK 2 và ĐK 3. + Nét 2: Từ điểm dừng bút nét 1, rê bút thẳng lên ĐK 6 rồi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới; dừng bút ở ĐK - HS viết bài. 2. - GV yêu cầu HS viết chữ U hoa trong vở Luyện viết 2. - HS trả lời: Chữ Ư hoa cao 5 li, * Chữ Ư: có 6 ĐKN. Được viết bởi 3 nét. - GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ Ư hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - HS lắng nghe. - HS quan sát, tiếp thu. - GV chỉ chữ, miêu tả: Chữ Ư hoa có cấu tạo như chữ U (nét 1, 2), thêm một dấu râu (nét 3) trên đầu - HS viết bài. nét 2. - GV chỉ dẫn cho HS và viết mẫu chữ Ư hoa cỡ vừa (5 li) trên bảng lớp: Viết như chữ U (nét 1, 2). Sau - HS đọc. đó, từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên ĐK 6 (gần - HS lắng nghe, tiếp thu. đầu nét 2), viết một dấu râu nhỏ; dừng bút khi chạm vào nét 2. - GV yêu cầu HS viết chữ Ư hoa trong vở Luyện viết 2. - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Uống nước nhớ nguồn. - GV giải thích cho HS ý nghĩa của câu Uống nước - HS lắng nghe, tiếp thu. nhớ nguồn: + “Uống nước” là hành động nhận lấy, hưởng thụ những thành quả, hiện vật do người khác tạo nên. + “Nhớ nguồn” chính là suy nghĩ, hành động luôn nhớ đến, ghi nhớ và biết ơn những người, những tập thể đã tạo ra thành quả cho chúng ta sử dụng. - HS viết bài. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ U hoa (cỡ nhỏ) và các chữ g, h cao 2,5 li. Những chữ còn lại (ô, n, ư, ơ, c, ô, u) cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên ô, dấu sách đặt trên ơ. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện viết 2. - GV nhận xét, đánh giá nhanh 5-7 bài. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . ____________________________________________ Toán Bài 69 : NGÀY - THÁNG (tiết 2) – Tiết 119 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng -Biết đọc tên các ngày trong tháng -Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó trong tháng là thứ mấy trong tuần Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về cách xem lịch, học sinh có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán hoc, NL giải quyết vấn đề toán học, Nl sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của học sinh về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, một số tờ lịch 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Nội dung và Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh mục tiêu 20’ 1. Hoạt động *Bài 2: Gv mời 1 học sinh đọc - HS đọc yêu cầu thực hành, yêu cầu của bài luyện tập -Cho học sinh đặt câu hỏi và -Học sinh trao đổi trong Mục tiêu: trả lời theo cặp nhóm Biết xem lịch -Cho đại diện một vài cặp chia để xác định số -Đại diện nhóm trình bày sẻ trước lớp ngày trong tháng nào đó -Gv đặt câu hỏi liên hệ với các và xác định sự kiện liên quan đến các ngày -Học sinh trả lời một ngày nào trong các tờ lịch trong bài đó trong tháng -Gv nhận xét, tuyên dương là thứ mấy *Bài 3: Gv mời 1 học sinh đọc trong tuần yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu -Cho học sinh quan sát lịch dự báo thời tiết trong tháng 7 và thảo luận, trả lời câu hỏi -Học sinh quan sát, trả lời - Cho học sinh đặt thêm các câu hỏi về những thông tin có thể xem được từ tờ lịch đó -Học sinh đặt thêm câu -Gv nhận xét, tuyên dương hỏi cho bạn 10’ 2. Hoạt động *Bài 4: Gv mời 1 học sinh đọc - HS đọc yêu cầu vận dụng: yêu cầu của bài *Mục tiêu: -Gv yêu cầu học sinh thực Học sinh biết hiện các thao tác sau: áp dụng kiến +Thực hành lấy một tờ lịch thức đã học tháng rồi đánh dấu và ghi chú -Học sinh thực hiện vào thực tế vào những ngày có sự kiện đặc biệt trong tờ lịch của em +Chia sẻ với bạn những thông tin đặc biệt đó -GV nhận xét, tuyên dương -Học sinh chia sẻ với bạn 5’ 3. Củng cố - Hỏi: Bài học hôm nay, các em HS nêu ý kiến dặn dò đã học thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc Mục tiêu: sống? Tổng hợp lại kiến thức của -Từ ngữ toán học nào em cần tiết học. chú ý? -Gv nhận xét, tuyên dương -Dặn dò học sinh chuẩn bị cho HS lắng nghe tiết học sau Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . ________________________________________________________ Thứ 3 ngày 25 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt BÀI ĐỌC 2: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. Phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Biết thay đổi giọng phù hợp với nội dung bài (Vui ở đoạn 1; ngạc nhiên, buồn thảm ở đoạn 2,3; thương tiếc, trách móc ở đoạn 4). - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu điều câu chuyện muốn nói: Hãy để cho chim được tự do, ca hát, nay lượn. Hãy để cho chim được tự do tắm nắng mặt trời. Hãy bảo vệ chim chóc, cây cối, bảo vệ thiên nhiên. - Biết nói lời từ chối, lời đồng tình một cách lịch sự. - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. 2.Phát triển năng lực văn học Yêu thích những câu văn hay, những hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm, chăm chỉ. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. - Giáo án 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Chim chóc và hoa lá làm - HS lắng nghe, tiếp thu. cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Trái Đất sẽ rất buồn nếu như thiếu văn hóa, thiếu tiếng hót của các loài chim. Thế nhưng, chim sơn ca và bông cúc trắng trong câu chuyện này lại có số phận rất buồn thảm. Các em hãy cùng tìm hiểu để biết câu chuyện muốn nói điều gì? II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Chim sơn ca và bông cúc trắng SGK trang 49, 50 với giọng đọc thay đổi giọng phù hợp với nội dung bài (Vui ở đoạn 1; ngạc nhiên, buồn thảm ở đoạn 2,3; thương tiếc, trách móc ở đoạn 4). b. Cách tiến hành : - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc mẫu: Gọng đọc thay đổi giọng phù hợp với nội dung bài (Vui ở đoạn 1; ngạc nhiên, buồn thảm ở đoạn 2,3; thương tiếc, trách móc ở đoạn 4). - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa - HS đọc phần chú giải từ ngữ: những từ ngữ khó trong bài: véo von, cầm tù, long + Véo von: Âm thanh cao, trong trọng. trẻo. + Cầm tù: Giam giữ. + Long trọng: Đầy đủ nghi lễ, rất trang nghiêm. - HS đọc bài. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối 4 đoạn văn: + HS 1: từ đầu đến “xanh thẳm” + HS2: tiếp theo đến “trong lồng”. + HS3: tiếp theo đến “thương xót”. + HS4: đoạn còn lại. - HS luyện phát âm. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: sà xuống, thương xót, long trọng. - HS thi đọc. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. nghe, đọc thầm theo. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 71. b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu câu hỏi; các HS - GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu 3 câu hỏi: khác lắng nghe, đọc thầm theo. + Câu 1: Đoạn 1 giới thiệu những nhân vật nào của câu chuyện? + Câu 2: Chuyện gì đã xảy ra vào ngày hôm sau? a. Với chim sơn ca? b. Với bông cúc trắng? + Câu 3: Hành động của hai cậu bé đã gây ra - HS thảo luận theo nhóm. chuyện gì đau lòng? - HS trình bày: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi. thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi. + Câu 1: Đoạn 1 giới thiệu những nhân vật của câu chuyện: chim - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. sơn và bông cúc trắng. + Câu 2: Chuyện xảy ra với vào ngày hôm sau với: a. Chim sơn ca: Sơn ca bị bắt, bị cầm tù trong lồng, tiếng hót buồn thảm. b. Bông cúc trắng: Cắt bông cúc trắng bỏ vào lồng chim sơn ca. + Câu 3: Hành động của hai cậu bé đã gây ra chuyện đau lòng: Sơn ca chết, bông cúc trắng héo tàn. - HS trả lời: Qua câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng, em cần - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua câu chuyện phải bảo vệ chim chóc, bảo vệ các Chim sơn ca và bông cúc trắng, em hiểu điều gì? loài hoa vì chúng làm cho cuộc Hoạt động 3: Luyện tập sống thêm tươi đẹp. Đừng đối xử với chim chóc, hóa lá vô tình như a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần hai cậu bé trong câu chuyện. Câu Luyện tập SGK trang 51. chuyện ca ngợi tình bạn đẹp của b. Cách tiến hành: hoa cúc trắng và chim sơn ca. - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp yêu cầu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. bài tập 1, 2. + HS1 (Câu 1): Giả sử một cậu bé trong câu chuyện không muốn bắt sơn ca, cậu sẽ từ chối thế nào khi bạn rủ đi bắt chim? Chọn câu trả lời em thích: a. Cậu đừng bắt chim. Hãy để nó tự do. - HS thảo luận. b. Không. Tớ không bắt chim đâu, tội nghiệp nó. - HS trình bày: c. Chim đang bay nhảy tự do, tại sao lại bắt nó? + Câu 1: Mỗi HS chọn lời từ chối Đừng làm vậy. mình thích. Có thể chịn ý bất kì (a, b, c). + HS2 (Câu 2): Hãy nói 1-2 câu thể hiện thái độ đồng tình với ý kiến trên. + Câu 2: Nói 1-2 câu thể hiện thái độ đồng tình với ý kiến trên. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi. a. Cậu ấy nói rất đúng. Hãy để sơn ca tự do. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. b. Mình đồng ý với cậu. Thật tôi - GV giải thích thêm: nghiệp sơn ca nếu cầm tù nó. + Ý a: từ chối bằng cách nói lời khuyên. c. Mình hoàn toàn đồng ý với cậu. Chim đang bay nhảy tự do, tại sao + Ý b: từ chối bằng cách cảm thán. lại bắt nó? + Ý c: từ chối bằng cách đặt câu hỏi. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . _________________________________________________ Toán Bài 70 : LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 1) – Tiết 120 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, 6, 12. Củng cố kĩ năng xem lịch và xác định số ngày trong tháng, xác định một ngày nào đó trong tháng là thứ mấy trong tuần. -Vận dụng kĩ năng xem đồng hồ, xem lịch vào giải quyết vấn đề trong cuộc sống -Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về cách xem đồng hồ, xem lịch, học sinh có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán hoc, NL giải quyết vấn đề toán học, Nl sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của học sinh về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống, giúp học sinh cảm nhận được sự kết nối giữa toán học và cuộc sống qua đó học sinh cảm nhận sự quý giá của thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, đồng hồ quay được kim giờ, kim phút, lịch tháng 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Nội dung và Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh mục tiêu 5’ 1. Khởi động -GV cho HS chơi trò chơi “Đố HS lắng nghe luật chơi bạn” theo nhóm hoặc cả lớp: Mục tiêu: Học sinh đọc một giờ rồi đố Tạo liên kết bạn đọc giờ đó theo cách khác. kiến thức cũ Chẳng hạn, HS đọc: 13 giờ với bài thực còn gọi là mấy giờ, bạn trả lời: hành luyện tập hôm nay. 13 giờ hay 1 giờ chiều. -Gv cho học sinh chơi vài lượt, nhận xét, tuyên dương HS chơi HS lắng nghe 22’ 2. Hoạt động thực hành – Luyện tập *Bài 1: Gv mời 1 học sinh đọc HS đọc yêu cầu bài *Mục tiêu: yêu cầu của bài Củng cố kĩ -Gv yêu cầu học sinh thực năng xem HS thực hiện thao tác dưới hiện các thao tác sau: đồng hồ khi sự hướng dẫn của giáo kim phút chỉ +Đọc các câu mô tả tình viên vào số 3, 6, huốngliên quan đế thời gian, 12. Củng cố quan sát đồng hồ rồi chọn kĩ năng xem đồng hồ thích hợp với mỗi câu lịch và xác +Cho học sinh nói cho bạn định số ngày nghe kết quả trong tháng, -Học sinh nói kết quả cho xác định một -GV khuyến khích Hs đặt câu bạn nghe ngày nào đó hỏi và trả lời theo cặp hoặc trong tháng chia sẻ xem ở thời điểm đó là thứ mấy trong ngày em làm những gì? -Học sinh thảo luận nhóm trong tuần. -Đại diện các nhóm trình bày -Gv nhận xét, tuyên dương *Bài 2: Gv mời 1 học sinh đọc -Đại diện các nhóm trình yêu cầu của bài bày -Gv cho học sinh đọc thông tin trong SGK nói cho bạn nghe HS đọc yêu cầu bài về giờ vào học và giờ mở cửa, đóng cửa ngân hàng - Cho học sinh quan sát các -Học sinh đọc thông tin và đồng hồ chọn câu đúng, câu nói cho bạn nghe sai và giải thích tại sao -Gv đặt thêm các câu hỏi để HS liên hệ với những thông tin về giờ đóng cửa, mở cửa -Học sinh chọn đồng hồ và của những địa điểm trong thực giải thích lí do tế cuộc sống -Gv nhận xét, tuyên dương, -Học sinh trả lời giúp đỡ học sinh chậm *Bài 3: Gv mời 1 học sinh đọc yêu cầu của bài -Gv cho học sinh thực hiện theo cặp: HS quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ đúng giờ theo yêu cầu trong SGK, mỗi lần quay kim, đưa cho bạn xem, đọc giờ và cùng bạn kiểm tra xem cả hai đã HS đọc yêu cầu bài quay đúng chưa, đã đọc đúng giờ chưa. -Học sinh thực hiện theo -Gv cho đại diện các nhóm cặp trình bày trước lớp -GV nhận xét, tuyên dương, giúp đỡ học sinh chậm. -Đại diện nhóm trình bày 3’ 3. Củng cố - Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta HS nêu ý kiến dặn dò được củng cố và mở rộng kiến thức gì? Mục tiêu: Tổng hợp lại GV nhấn mạnh kiến thức tiết kiến thức của học HS lắng nghe tiết học. GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . ____________________________________________ TNXH BÀI 14: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Về nhận thức khoa học : - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính và chức năng của các cơ quan vận động . - Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xaxhooij xung quanh : +Thực hành trải nghiệm để phát hiện vị trí của cơ xương trên cơ thể và sự phối hợp của cơ, xương khớp khi cử động. +Nhận biết được chức năng của xương và cơ quan hoạt động vận động. - Về vận dụng kiến thức đã học + Đưa ra các dự đoán điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động ngừng hoạt động. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Cơ quan vận động (tiết 2). II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Xác định tên, vị trí một số cơ chính a. Mục tiêu: Chỉ và nói được tên một số cơ chính. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát hình hệ cơ nhìn mặt từ trước và mặt sau trang 84 SGK và yêu cầu - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. HS lần lượt chỉ và nói tên một số cơ chính trong các hình. - HS trình bày: Một số cơ chính: cơ mặt, cơ cổ, cơ vai, cơ ngực, cơ tay, cơ bụng, cơ đùi, cơ lưng, cơ mông. Bước 2: Làm việc cả lớp - HS chơi trò chơi. - GV mời đại diện một số cặp lên chỉ vào hình hệ cơ, nói tên các cơ chính. HS khác nhận xét. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chỉ và nói tên một số cơ trên cơ thể em”. Mỗi nhóm cử một bạn lần lượt lên chơi. - HS làm bài. - GV giới thiệu luật chơi: Trong vòng 1 phút, đại diện nhóm nào nói được nhiều tên cơ và chỉ đúng vị trí trên cơ thể của mình là thắng cuộc. - HS trả lời: Cơ quan vận động bao gồm những bộ phận: bộ xương và hệ - GV yêu cầu HS làm câu 2 Bài 14 vào Vở bài cơ. tập. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Cơ quan vận động bao gồm những bộ phận chính nào? Hoạt động 2: Chức năng vận động của cơ, xương, khớp a. Mục tiêu: Nói được tên các cơ xương khớp giúp HS thực hiện được một sô cử động như cúi đầu, ngửa cổ, quay tay, co chân, đi, chạy,... b Cách tiến hành: - HS lắng nghe, thực hiện. Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV hướng dẫn HS: + Nhóm trường điều khiển các bạn: Thực hiện các cử động như các hình vẽ trang 85 SGK và nói tên các cơ, xương, khớp giúp cơ thể em thực hiện được các cử động đó. - HS trình bày. - HS lắng nghe, tiếp thu. + HS ghi tên các cử động và tên các cơ, xương, khớp thực hiện cư động vào vở theo mẫu trang 85 SGK. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày bảng tổng kết ghi lại kết quả làm việc cùa nhóm - HS trả lời: Nếu cơ quan vận động mình trước lớp. Các nhóm khác nhận xét. ngừng hoạt động thì các cơ sẽ dần teo đi và con người có nguy cơ bị bại liệt. - GV chữa bài làm của các nhóm đồng thời chốt lại kiến thức chính của hoạt động này: + Chúng ta có thể quay cổ, cúi đầu hoặc ngửa cổ là nhờ các cơ ở cổ, các đốt sống cổ và các khớp nối các đốt sống cổ. + Chúng ta có thể giơ tay lên, hạ tay xuống, quay cánh tay là nhờ các cơ ở vai, xương tay và khớp vai. + Chúng ta có thể đi lại, chạy nhảy là nhờ các cơ ở chân, các xương chân và các khớp xương như khớp háng, khớp gối. - GV yêu cầu HS cả lớp cùng thảo luận, trả lời câu hỏi ở trang 85 SGK: Nếu cơ quan vận động ngừng hoạt động thì điều gi sẽ xảy ra với cơ thể? - GV yêu cầu HS mục “Em có biết?" ở trang 86 SGK. Hoạt động 3: Khám phá các mức độ hoạt động của một số khớp giúp tay và chân cử động a. Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức về sự phối họp hoạt động của cơ, xương và khớp xương của cơ quan vận động. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV hướng dẫn HS: Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện các cử động theo yêu cầu như trong phần thực hành trang 86 SGK. Sau đó, rút ra kết luận khớp nào cử động thoải mái được về nhiều phía. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV chỉ dẫn, hỗ trợ các nhóm (nếu cần). Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - GV yêu cầu HS khác góp ý kiến. Hoạt động 4: Chơi trò chơi “Đố bạn” a. Mục tiêu: Củng cố hiểu biết cho HS về chức - HS trình bày kết quả: Khớp háng và năng của cơ quan vận động qua hoat động cử khớp vai đều cử động được về nhiều động của các cơ mặt. phía, trong khi đó khớp gối chỉ gập lại được ở phía sau và khóp khuỷu tay chỉ b. Cách tiến hành: gập được về phía trước. - GV hướng dẫn cách chơi: + Mỗi nhóm cử một bạn lên rút một phiếu ghi số thứ tự. + Trong mỗi phiếu sẽ ghi rõ tên một biểu cảm trên khuôn mặt (ví dụ: buồn, vui, ngạc nhiên, tức - HS lắng nghe, thực hiện. giận;...). + HS đại diện nhóm phải thực hiện biểu cảm ghi trong phiếu. + Cả lớp quan sát và đoán bạn đang bộc lộ cảm xúc gì qua nét mặt, nếu cả lớp đoán đúng, - HS trả lời: Chúng ta có được cảm bạn HS đại diện nhóm sẽ thắng cuộc. xúc trên khuôn mặt nhờ cơ mặt. - GV tuyên dương các nhóm thắng cuộc. - GV yêu cầu HS cả lớp thảo luận câu hỏi: Chúng ta có được cảm xúc trên khuôn mặt nhờ bộ phận nào? - GV kết luận bài học: Hệ cơ cùng với bộ xương giúp cơ thể vận động được và tạo cho mỗi người một hình dáng riêng. Hãy nhớ chăm sóc, bảo vệ cơ quan vận động và phòng tránh gãy xương. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . _____________________________________________________________________________________ Thứ 4 ngày 26 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt LUYỆN NÓI VÀ NGHE: NGHE – KỂ CHUYỆN “CON QUẠ THÔNG MINH” (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Biết nói lời từ chối và đáp lại lời từ chối lịch sự, phù hợp với tình huống giao tiếp. - Nghe – kể mẩu chuyện “Con quạ thông minh”. Dựa vào trạn và các câu hỏi gợi ý, HS kể lại được mẩu chuyện to, rõ, trôi chảy. Hiểu nội dung chuyện: Chim quạ có trí thông minh đáng ngạc nhiên. - Nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. 2. Phát triển năng lực văn học - Nghe, ghi nhớ mẩu chuyện. Kể lại được mẩu chuyện sinh động, biểu cảm. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm, chăm chỉ. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. - Giáo án 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học hôm nay, các - HS lắng nghe, tiếp thu. em sẽ luyện tập nói và đáp lại lời từ chối sao cho lịch sự. Các em sẽ cùng nghe GV kể mẩu chuyện Con quạ thông minh, ghi nhớ và kể lại được mẩu chuyện. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nói và đáp lời từ chối (Bài tập 1) a. Mục tiêu: HS nói và đáp được lời từ chối trong hai tình huống. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu Bài tập 1: Nói và đáp lại lời từ chối trong các tình huống sau: - HS đọc yêu câu hỏi. a. Bông của (truyện Chim sơn ca và bông cúc trắng) thấy sơn ca đói khát, tha thiết nói “Bạn hãy ăn tôi đi”. Chim sơn ca sẽ trả lời thế nào? Bông cúc đáp lại thế nào? b. Có mấy bạn rủ em leo trèo lên cây bắt chim non trong tổ chim. Em trả lời thế nào? Các bạn đáp lại thế nào? - GV yêu cầu từng cặp HS luyện tập đóng vai: Nói - HS luyện tập đóng vai theo lời mười rủ; Nói lời từ chối; Đáp lời từ chối. nhóm. - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết qủa thảo - HS trình bày: luận. a. - GV khen ngợi những HS biết nói lời từ chối và đáp lại lời từ chối. - HS1 (Bông cúc trắng): Sơn ca ơi, bạn mệt lắm rồi. Ở đây không có nước uống. Bạn hãy ăn tôi đi cho đỡ khát. - HS2 (Sơn ca): Không đâu! Làm sao tôi có thể ăn người bạn của mình được. - HS3 (Bông cúc trắng): Bạn đừng ngại, tôi đã bị cắt rễ, đằng nào tôi cũng héo mà. b. - HS1: Nam ơi, trên cây xoài kia
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_tr.doc



