Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 23 Thứ 2 ngày 28 tháng 2 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 26: MUÔN LOÀI CHUNG SỐNG CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (15 phút) - GV giới thiệu chủ điểm mới: Tiếp theo chủ điểm Thế giới rừng xanh, ở tuần này, các em sẽ học chủ điểm Muôn loài chung sống để biết các loài thú trong rừng xanh sống với nhau như thế nào. - GV nêu yêu cầu của Bài tập 1- Đây là những con vật nào, chiếu lên bảng lớp những tấm ảnh minh hoạ hình các con vật cho cả lớp quan sát và nói tên: sóc, lạc đà, tê giác, thỏ. - GV yêu cầu HS đọc từng câu đố, đối chiếu với hình ảnh gợi ý, đoán câu đố đó nói về con vật nào. - GV mời một vài cặp HS tiếp nối nhau báo cáo kết quả: a - lạc đà, b - tê giác, c - thỏ, d - sóc. - GV nêu yêu cầu của Bài tập 2: Đọc bài thơ hoặc hát về một con vật sống trong rừng. - GV mời HS hát hoặc đọc thơ. GV gợi ý bài hát, bài thơ: Chú voi con ở Bản Đôn (bài hát cùa Phạm Tuyên), Bác gấu đen và hai chú thỏ (thơ của Hoàng Hà). - GV nói lới dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Muôn loài chung sống. BÀI ĐỌC 1: HƯƠU CAO CỔ (55 phút) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ : - Đọc lưu loát văn bản thông tin Hươu cao cổ. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các câu, cuối mỗi câu. - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ. Hiểu nội dung bài: Miêu tả đặc điểm, hình dáng, tính nết hiền lành, sống hòa bình với các loài vật khác trên đồng cỏ của hươu cao cổ. Từ bài đọc, HS có hứng thú tìm hiểu thế giới loài vật và môi trường thiên nhiên xung quanh. - Củng cổ kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu phẩy. 2. Phát triển năng lực văn học - Học được cách quan sát và miêu tả động vật. 3. Phẩm chất - Yêu quý và có ý thức bảo vệ các loài động vật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Mở đầu chủ điểm Muôn loài - HS lắng nghe, tiếp thu. chung sống, các em sẽ làm quen với một loài thú hoang dã sống chủ yếu ở Châu Phi, có chiều cao không loài nào sánh kịp – đó là hươu cao cổ. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Hươu cao cổ với giọng đọc rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi hợp lí. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài đọc: giọng đọc rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi hợp lí. - GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa những - HS lắng nghe, đọc thầm theo. từ ngữ khó trong bài: bất tiện, tranh giành. - HS đọc phần chú giải từ ngữ khó: + Bất tiện: không thuận lợi. - GV nhắc HS nghỉ hơi đúng ở một số câu dài, như: + Tranh giành: tranh nhau để Nó chỉ bất tiện/khi hươu cúi xuống thấp. //Khi đó, / giành lấy. hươu cao cổ /phải xoạc hai chân trước thật rộng / mới cúi được đầu xuống vũng nước / để uống. // Hươu cao cổ / không bao giờ / tranh giành thức ăn - HS chú ý, luyện đọc câu dài. hay nơi ở / với bất kì loài vật nào.// - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc tiếp nối 3 đoạn như SGK đã đánh số. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ - HS luyện đọc. phát âm sai: dễ dàng, cành lá, tranh giành, linh dương, ngựa vằn. . - HS luyện phát âm. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 3 đoạn như đã phân công. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS luyện đọc theo nhóm. - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Đọc hiểu - HS thi đọc. a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc - HS đọc bài; các HS khác lắng hiểu SGK trang 65. nghe, đọc thầm theo. b. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS đọc 3 câu hỏi trong SGK: + HS1 (Câu 1): Hươu cao cổ cao như thế nào? + HS2 (Câu 2): Chiều cao của hươu cao cổ có gì - HS đọc yêu cầu câu hỏi. thuận lợi và có gì bất tiện? + HS3 (Câu 3): Hươu cao cổ sống với các loài vật khác như thế nào? - GV yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi đáp, trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả thảo luận. - HS thảo luận theo nhóm. - HS trình bày: + Câu 1: Con hươu cao cổ cao nhất cao tới gần 6 mét, có thể ngó được vào cửa sổ tầng hai của một ngôi nhà. + Câu 2: Thuận tiện: Chiếc cổ dài của hươu cao cổ giúp hươu với tới những cành lá trên cao và cũng dễ phát hiện kẻ thù. Bất tiện: Khi muốn cúi xuống thấp, hươu phải xoạc hai chân trước thật rộng mới cúi được đầu xuống vũng nước để uống. + Câu 3: Hươu cao cổ không bao giơ tranh giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài vật nào. Trên đồng - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài học giúp em cỏ, hươu cống hoà bình với nhiều hiểu điều gì? loài thú ăn cỏ khác như linh Hoạt động 3: Luyện tập dương, đà điểu, ngựa vằn. a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần - HS trả lời: Bài học giúp em nhận Luyện tập SGK trang 65. biết được đặc điểm của hươu cao cổ, lối sống hiền lành, thân thiện, b. Cách tiến hành: hòa bình của hươu cao cổ với các - GV yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp nhau yêu cầu của loài thú ăn cỏ khác. phần Luyện tập: + HS1 (Câu 1): Dấu câu nào phù hợp với ô trống: dấu chấm hay dấu phẩy. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Hươu cao cổ rất hiền lành ? nó sống hòa bình ? thân thiện với nhiều loài vật ăn cỏ khác. + HS2 (Câu 2): Em cần đặt dấu phẩy còn thiếu vào những chỗ nào trong đoạn văn sau: Một năm, Trời làm hạn hán, cây cỏ chim chóc muông thú đều khát nước. Cóc cùng các bạn cua ong cáo gấu và cọp quyết định lên thiên đình kiện Trời. Cuối cùng, Trời phải cho mưa xuống khắp trần gian. - GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi, làm bài. GV phát 2 tờ phiếu khổ to cho 2 HS. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS thảo luận theo nhóm. - HS trình bày: + Câu 1: Hươu cao cổ rất hiền lành. Nó sống hòa bình, thân thiện với nhiều loài vật ăn cỏ khác. + Câu 2: Một năm, Trời làm hạn hán, cây cỏ, chim chóc, muông thú đều khát nước. Cóc cùng các bạn cua, ong, cáo, gấu và cọp quyết - GV yêu cầu 2 HS đọc lại 2 bài tập sau khi đã điền định lên thiên đình kiện Trời. Cuối dấu phẩy đầy đủ. Chú ý nghỉ hơi sau dấu phẩy. cùng, Trời phải cho mưa xuống - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Dấu phẩy trong các khắp trần gian. bài tập trên có tác dụng gì? - HS đọc bài. - HS trả lời: Dấu phẩy trong các bài tập trên có tác dụng ngăn cách các từ ngữ trong phần liệt kê; làm cho câu văn dễ hiểu, dễ đọc. IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ..... . _________________________________ Toán BÀI: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học, HS có khả năng: 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết cách so sánh các số có ba chữ số dựa vào cách so sánh các chữ số cùng hàng của hai số,bắt đầu từ hàng trăm. - Thực hành vận dụng so sánh 2 số có 3 chữ số 2. Năng lực chung - Thông qua việc so sánh các số, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... -Tranh khởi động,bảng trăm ,chục,đơn vị được kẻ sẵn trên bảng nhóm 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp,bộ thẻ số từ 0 đến 9, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 5’ A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi -HS chơi Mục tiêu: Tạo tâm “Đố bạn”:ôn lại cách đọc viết. thế vui tươi, phấn - GV cho HS quan sát tranh khởi khởi - HS mở SGK(52) động .GV nêu câu hỏi: -HS quan sát tranh và + Trong tranh, các bạn đang làm gì? trả lời câu hỏi. +Đội nào đang nhảy được nhiều lần hơn? - Gv kết hợp giới thiệu bài -HS ghi vở tên bài. 22’ B. Hoạt động hình thành kiến thức -GV yêu cầu HS mở SGK trang 52 -HS mở SGK Mục tiêu: Biết so sánh 2 số có ba chữ số dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng của 2 số 1.So sánh hai số dạng 194 và 215 -Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 194 và 215 - HS viết vào bảng nhóm -Yêu cầu HS quan sát từng số ,viết số vào bảng trăm,chục,đơn vị Số Trăm Chục Đơn vị 194 1 9 4 215 2 1 5 -HSTL -194 gồm mấy trăm ,mấy chục ,mấy -HSTL đơn vị? -215 gồm mấy trăm ,mấy chục ,mấy đơn vị? -GV hướng dẫn HS cách so sánh 2 số: +Trước hết ,ta so sánh các số trăm: 1<2(hay 100<200) -HS TL Vậy 194 194 -GV cho HS so sánh thêm số 327 và 298 ;645 và 307 -Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 352 và 365 -HS thực hiện 2.So sánh hai số -Yêu cầu HS quan sát từng số ,viết số dạng 352 và 365 vào bảng trăm,chục,đơn vị -HS viết số vào bảng Số Trăm Chục Đơn vị 352 3 5 2 365 3 6 5 -HS nhận xét -GV hướng dẫn HS các bước so sánh hai số: Trước hết ,ta so sánh các số trăm:3=3(hay 300=300) Số trăm bằng nhau,ta so sánh tiếp số -HS viết số vào bảng chục: 5<6 (hay 50<60) -HS nêu cách so sánh Vậy 352<365 -HS nhận xét bạn -GV cho HS so sánh thêm số 327 và 398 ;742và 726 -HS thực hiện -Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 3.So sánh hai số 899và 897 dạng 899 và 897 -Yêu cầu HS quan sát từng số ,viết số -HS viết số vào bảng vào bảng trăm,chục,đơn vị -HS viết số vào bảng Số Trăm Chục Đơn vị 899 8 9 9 897 8 9 7 -HS nghe -GV hướng dẫn HS các bước so sánh hai số: Trước hết ,ta so sánh các số trăm:8=8(hay 800=800) Số trăm bằng nhau,ta so sánh tiếptới số chục:9=9 hay(90=90) Số trăm bằng nhau,số chục bằng nhau,ta so sánh tiếp số đơn vị:9>7. Vậy 899> 897 GV nêu một số ví dụ tương tự giúp -HS nêu cách so sánh HS nắm chắc cách so sánh:753 và 756;649 và 647 -HS khác nhận xét -Các con hãy tìm cách so sánh 2 số 673 và 673 -HS thực hiện 4.So sánh hai số -Yêu cầu HS quan sát từng số ,viết số dạng 673 và 673 vào bảng trăm,chục,đơn vị. Số Trăm Chục Đơn vị 673 6 7 3 673 6 7 3 -Hãy so sánh các chữ số cùng hàng -HS nêu của số -Các số trăm bằng nhau,các số chục bằng nhau,các số đơn vị bằng nhau.Vậy 637=637 -Các con hãy nêu thêm một số ví dụ -HS nêu về 2 số có 3 chữ số bằng nhau. -Bạn Mai cao 125 cm,bạn Hà cao 121 cm.Con hãy so sánh chiều cao HS suy nghĩ trả lời 5’ C.Hoạt động vận của hai bạn? dụng -Gọi Hs trả lời Hs trả lời Mục tiêu:Biết vận -Yêu cầu hs giải thích -Hs nêu dụng so sánh 2 só có ba chữ số trong +con so sánh 125 và 121 tình huống thực tiễn Hàng trăm :1=1 Hàng chục:2=2 Hàng đơn vị:5>1 Vậy 125>121 Do đó bạn Mai cao hơn bạn Hà -Gv chốt :Để so sánh chiều cao của hai bạn,các con dựa vào việc so sánh -HS ngh số đo chiều cao của hai bạn E.Củng cố- dặn dò -Bài học hôm nay ,con đã học thêm -HS trả lời 3’ được điều gì? Mục tiêu:Ghi -Mỗi HS nói cách so -GV yêu cầu HS nêu cách so sánh nhớ,khắc sâu nội sánh 1 trường hợp. các cặp số:634 và 728 ;542 và dung bài 561;483 và 481;824 và 824 -GV chốt lại cách so sánh 2 số có 3 -HS nghe chữ số. IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ..... . __________________________________________________________________ Thứ 3 ngày 1 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt CHÍNH TẢ (1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nghe – viết chính xác đoạn văn Con sóc: Qua bài viết, củng cố cách trình bày một đoạn văn. - Làm đúng các bài tập lựa chọn: Điền chữ r, d, gi; điền vần ưc, ưt. Điền đúng vào ô trống tiếng bắt đầu bằng r, d, gi; có vần ưc, ưt. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm nay, các em sẽ Nghe – viết chính xác đoạn văn Con sóc; Làm đúng các bài tập lựa chọn; Biết viết chữ X viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Xuân về, rừng tay áo mới cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết (Bài tập 1) a. Mục tiêu: HS nghe, đọc đoạn văn tả con sóc, hiểu được nội dung đoạn văn; viết đoạn chính tả. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết lại đoạn văn tả Con sóc. - GV đọc đoạn văn - GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn. - GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn văn nói về nội dung gì? - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình thức, Đoạn văn có 4 câu. Tên bài và chữ đầu mỗi câu viết hoa. Tên bài viêt lùi vào 4 hoặc 5 ô tính từ lề vở. Chữ đầu đoạn văn viết lùi vào 1 ô. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: bộ lông, chóp đuôi, tinh nhanh, thoắt trèo, thoắt nhảy,...Viết đúng các dấu câu (dấu hai chấm, dấu phẩy). - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Bài tập lựa chọn (Bài tập 2, 3) a. Mục tiêu: HS chọn r, d, gi hoặc ưc, ưt phù hợp điền vào ô trống. b. Cách tiến hành: * Điền chữ r, d, gi hoặc vần ưc, ưt (Bài tập 2). - GV nêu yêu cầu của bài tập; chọn cho HS làm Bài tập 2a: Chữ r, d hay gi? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. GV phát phiếu khổ to cho 2 HS. 2 HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, nói kết quả. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại đoạn văn đã điền chữ hoàn chỉnh. * Điền tiếng có r, d, gi hoặc có vần ưc, ưt (Bài tập 3): - GV nêu yêu cầu của bài tập; chọn cho HS làm Bài tập Em hãy chọn tiếng trong ngoặc đơn để điền vào ô trống: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. GV phát phiếu khổ to cho 2 HS. 2 HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, nói kết quả. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại từ ngữ đã điền chữ hoàn chỉnh. - GV đánh giá 5 - 7 bài. Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ..... . ___________________________________________________ Toán LUYỆN TẬP( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù -Nắm được cách so sánh số có 2 chữ số với số có 3 chữ số và số có 3 chữ số với số có 3 chữ số. - Thực hành vận dụng so sánh các số trong tình huống thực tế . 2. Năng lực chung - Thông qua việcthực hành vận dụng so sánh các số có ba chữ số, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - Bảng trăm ,chục,đơn vị được kẻ sẵn. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 5’ A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - Hs chơi Mục tiêu: Tạo tâm “Đố bạn”:HS đọc hai sốcó 3 chữ số thế vui tươi, phấn bất kì rồi đố bạn so sánh 2 số. khởi -GV nhận xét,chuyển vào bài mới -GV ghi bài -HS ghi vở 22’ B.Hoạt độngthực hành luyện tập -HS đọc Bài 1.Tìm số và dấu -Gọi Hs đọc yêu cầu (>,<,=)thích hợp: Yêu cầu 3 hs điền số vào bảng trăm,chục ,đơn vị a)758 và 96 -HS viết vào bảng b).62 và1 07 Trăm Chục Đơn vị c).549 và 495 Mục tiêu: Biết dựa vào cấu tạo số để so -Yêu cầu HS suy nghĩ,tự so sánh hai HS làm bài vào vở sánh hai số. số và viết kết quả vào vở. --HS thực hiện -Yêu cầu HS đổi vở với bạn cùng bàn,kiểm tra và chia sẻ cách làm với bạn. -HS đọc -Gọi HS đọc cách so sánh. -HS nêu -GV yêu cầu HS giải thích cách so sánh của các em. - HS quan sát và trả lời -Khi so sánh hai số,số nào có nhiều câu hỏi chữ số hơn thì thế nào? -HS nghe -GV chốt:khi so sánh hai số ,số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại. -Mỗi hs nói cách so sánh 1 -GV nêu thêm một số ví dụ để HS so trường hợp sánh:806 và 89;492 và 77;52 và -HS khác nhận xét 103;9 và 432. -HS nêu - Gv yêu cầu hs nêu đề bài -HS làm bài -Yêu cầu hs làm bài vào vở -Chiếu bài và chữa bài của hs -HS giải thích cách so -Nêu cách so sánh 600 và 900 Bài 2.Điền dấu sánh >,<,= +Hàng trăm:6<9 600 ? 900 370?307 +Vậy 600<900 527 ? 27 813?813 -HS giải thích cách so 402?420 -Vì sao 527>27 sánh 92?129 +527 có 3 chữ số Mục têu :Biết so +27 có 2 chữ số sánh các số dựa vào Số có nhiều chữ số hơn thì cấu tạo số lớn hơn +Vậy 527>27 -HS giải thích cách so -Nêu cách so sánh 402 và 420 sánh +Hàng trămcùng là 4 +Hàng chục :0<2 +Vậy 402<420 -GV chốt:Khi so sánh hai số có 3 -HS nghe chữ số,các con so sánh các chữ số cùng hàng của 2 số,bắt đầu từ hàng trăm.Số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn. Nếu chữ số hàng trăm giống nhau ta so sánh tiếp tới chữ số hàng chục . .Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn. Nếu chữ số hàng chục giống nhau ta so sánh tiếp tới chữ số hàng đơn vị. Số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn. Nếu 2 số không cùng chữ số, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại. -Hs nêu - Gv yêu cầu hs nêu đề bài -HS thực hiện -Yêu cầu hs lấy các thẻ số 994,571,383,997.Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất ,số bé nhất rồi Bài 3.Cho các số sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự 994,571,383,997 từ lớn đến bé. -Số lớn nhất là số nảo? a).Tìm số lớn nhất. -HS trả lời(997) -Vì sao con biết? bTìm số bé nhất. -HS trả lời c).Sắp xếp các số +Trong 4 số,994 và 997 trên theo thứ tự từ có hàng trăm lớn hơn và lớn đến bé . cùng là 9. Mục tiêu:Biết vận +Hàng chuc:hai số có hàng chục cùng là 9 dụng so sánh số vào tình huống thực +Hàng đơn vị:7>9 tiễn Vậy 997>994 và 997 là số lớn nhất -Số bé nhất là số nào? -HS trả lời -Hai đội lên gắn -Cho hai đội lên thi gắn số theo thứ tự từ lớn đến bé -HS khác nhận xét -GV nhận xét,khen đội thắng cuộc -Hs suy nghĩ trả lời 5’ Nêu vấn đề:”Con lợn cân nặng 123 C.Hoạt động vận kg,con gà cân nặng 3 kg.Con nào dụng nặng hơn?” -HS trả lời Mục tiêu:Biết vận -Gọi hs trả lời -HS khác nhận xét dụng so sánh số vào Yêu cầu hs giải thích -HS nêu tình huống thực GV nhận xét và chốt -HS nghe tiễn -Bài học hôm nay em đã học thêm được điều gì? 3’ -HS trả lời E.Củng cố- dặn dò -Để có thể so sánh chính xác hai số Mục tiêu:Ghi ,em cần làm gì? nhớ,khắc sâu kiến -HS trả lời thức đã học. IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . __________________________________________________________________ Thứ 4 ngày 2 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt TẬP VIẾT (1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ -Biết viết chữ X viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Xuân về, rừng tay áo mới cỡ nhỏ. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm nay, các em sẽ Biết viết chữ X viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Xuân về, rừng tay áo mới cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa X a. Mục tiêu: HS biết được quy trình viết hoa chữ X, viết vào vở Luyện viết 2; viết câu ứng dụng Xuân về rừng thay áo mới. b. Cách tiến hành: - HS trả lời: Chữ X cao 5 li? Có 6 - GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ X cao mấy li? Có ĐKN. Được viết bởi 1 nét. mấy ĐKN? Được viết bởi mấy nét? - HS lắng nghe, quan sát. - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: Nét viết chữ hoa X là kết hợp của 3 nét cơ bản: móc hai đầu trái, thẳng xiên (lượn hai đầu) và móc hai đầu phải. - HS quan sát, ghi nhớ trên bảng lớp. - GV chỉ dẫn và viết mẫu trên bảng lớp: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc hai đầu trái rồi vòng lên viết tiếp nét thẳng xiên lượn ở hai đầu (từ trái sang phải, lên trên) xiên chéo giữa thân chữ, tới ĐK 6 thì chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét móc hai đầu phải (từ trên xuống), cuối nét lượn vào trong; dừng bút trên ĐK 2. - HS viết bài. - GV yêu cầu HS viết chữ X hoa trong vở Luyện viết 2. - HS đọc câu ứng dụng. - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: Xuân về, rừng thay áo mới. - HS quan sát, tiếp thu. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + Độ cao của các chữ cái: Chữ X hoa (cỡ nhỏ) và các chữ g, h, y cao 2,5 li. Chữ t cao.5 li. Nhũng chữ còn lại (u, â, n, v, ê, r, ư, a, o, m, ơ, i) cao 1 li. + Cách đặt dấu thanh: Dấu huyền đặt trên ê, ư, dấu sắc đặt trên a, ơ. - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở Luyện - HS viết bài. viết 2. - GV đánh giá 5 - 7 bài. Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . _________________________________________________ Toán LUYỆN TẬP ( Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù -Nắm được cách so sánh số có 2 chữ số với số có 3 chữ số và số có 3 chữ số với số có 3 chữ số. - Thực hành vận dụng so sánh các số trong tình huống thực tế . 2. Năng lực chung - Thông qua việcthực hành vận dụng so sánh các số có ba chữ số, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 3:Phẩm chất -Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - Bảng trăm ,chục,đơn vị được kẻ sẵn. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 5’ A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS hát và vận động theo Mục tiêu: Tạo tâm “Đố bạn”:HS đọc hai sốcó 3 chữ số bài hát Em học toán thế vui tươi, phấn bất kì rồi đố bạn so sánh 2 số. khởi -GV nhận xét,chuyển vào bài mới -GV ghi bài - HS ghi vở 17’ B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập -Bài 4.Số ? - Gọi HS nêu yêu cầu HS nêu Mục tiêu:Biết dựa vào đặc điểm của -Yêu cầu HS quan sát tranh,tìm số -HS thực hiện thích hợp cho vào ô trống từng dãy số để điền -Mỗi HS đọc một dãy số được số còn thiếu -Gọi HS đọc từng dãy số vào ô trống -HS khác nhận xét -GV bật slide đáp án -HS nêu -Yêu cầu HS giải thích cách làm -HS trả lời +Dãy số tròn trăm -Dãy số thứ nhất là dãy số gì? -HS trả lời +Có hai chữ số tận cùng là số 0 -Dãy số tròn trăm có đặc điểm gì -HS trả lời +Dãy số tròn chục -Dãy số thứ hai là dãy số gì? -HS trả lời +Có chữ số tận cùng là -Dãy số tròn chục có đặc điểm gì số 0 -Hơn kém nhau 1 đơn vị -Hai số liền kề nhau ở dãy số 3 hơn -Hs trả lời kém nhau bao nhiêu đơn vị? -Hs khác nhận xét -Con làm thế nào để điền được số ở dãy số thứ tư? -GV chốt :Các con cần tìm ra đặc -HS nghe D. Hoạt dộng vận điểm của từng dãy số để điền đúng 10’ dụng số Bài 5: Sắp xếp - Gọi hs đọc yêu cầu chiều cao của các -HS nêu -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 bạn học sinh theo -HS thảo luận thứ tự từ cao đến -Gọi đại diện nhóm trình bày -HS trình bày thấp -Yêu cầu HS giải thích cách so sánh -HS trình bày 135cm,130cm,140c chiều cao của các bạn trong bài. m,138cm +Cả 4 số đều có chữ số hàng trăm là 1 Mục tiêu:Thực hành,vận dụng so +Hàng chục :4>3 nên số sánh số trong tình 140 lớn nhất huống thực tiễn +So sánh hàng đơn vị của 3 số còn lại :8>5,5>0 nên
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_tr.doc



