Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang

doc34 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 25
 Thứ 2 ngày 14 tháng 3 năm 2022
 Tiếng Việt 
 BÀI 29: CON NGƯỜI VỚI THIÊN NHIÊN
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
 (10 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, thảo luận 
theo nhóm đôi và đọc yêu cầu câu hỏi 1: Em làm gì để 
phòng tránh mưa, nắng, nóng, lạnh.
- HS trả lời: 
+ Khi trời mưa, cần mặc áo mưa, che ô để tránh ướt. 
+ Khi trời nắng, cần mặc quần áo nhẹ, dùng quạt hoặc máy điều hòa cho mát cơ 
thể ).
+ Khi trời lạnh, cần mặc quần áo ấm, đi giày tất ấm, 
quàng khăn, ra đường cần đội mũ ấm.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, thảo luận 
theo nhóm đôi và đọc yêu cầu câu hỏi 2: Em hoạt động, 
vui chơi như thế nào trong mỗi mùa?
- HS trả lời: 
+ Vào mùa hè, tôi đi biển cùng bố mẹ để được tắm biển và chơi trò chơi xây lâu 
đài trên cát.
+ Vào mùa xuân tôi đi ngắm hoa, ngắm cảnh, dự các lễ hội vui.
+ Vào mùa thu, tôi chơi kéo co, trốn tìm, đi xe đạp, đá bóng, rước đèn phá cỗ 
Trung thu.
+ Vào mùa đông, tôi đi xe đạp, trượt pa-tanh, chơi bập bênh, câu trượt, xích đu,... 
- GV giới thiệu: Trong chủ điểm này, các em sẽ học các bài đọc nói về các hiện 
tượng thiên nhiên, sẽ tìm hiểu quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Con người 
rất khôn ngoan, biết cách tận hưởng thiên nhiên, khắc phục thiên tai,...
- GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Con người với thiên nhiên.
 BÀI ĐỌC 1: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ 
 (1,5 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: 
 - Đọc trơn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc phân biệt lời người dẫn 
 chuyện với lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng phù hợp 
 với nội dung từng đoạn.
 - Hiểu nghĩa của những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, đẵn, 
 vững chãi, ăn năn. Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con 
 người. Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần 
 Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người 
 vẫn “kết bạn” với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. 
 2. Phát triển năng lực văn học 
 - Thích những câu văn hay, hình ảnh đẹp trong bài.
 3. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Có lối sống thân ái, chan hòa với thiên nhiên.
 - Biết ứng phó với thiên nhiên. 
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, máy chiếu để chiếu. 
 - Giáo án. 
 2. Đối với học sinh
 - SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay 
chúng ta sẽ cùng đọc về Ông Mạnh tượng trưng 
cho con người. Thần Gió tượng trưng cho thiên - HS lắng nghe, tiếp thu. 
nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến 
thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. 
Nhưng con người vẫn “kết bạn” với thiên nhiên, 
sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. Chúng ta cùng vào bài đọc. 
 II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Ông Mạnh thắng Thần 
Gió Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời 
nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng 
phù hợp với nội dung từng đoạn.
b. Cách tiến hành : 
- GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
+ Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 
+ Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời 
nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng 
phù hợp với nội dung từng đoạn.
 - HS đọc chú giải từ ngữ khó:
- GV mời 1 HS đọc phần chú giải từ ngữ trong bài: 
đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, đẵn. + Đồng bằng: vùng đất rộng, 
 bằng phẳng. 
 + Hoành hành: làm nhiều điều 
 ngang ngược trên khắp một vùng 
 rộng, không kiêng nể ai. 
 + Ngạo nghễ: coi thường tất cả.
 + Đẵn: chặt. 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc - HS đọc bài; các HS khác lắng 
tiếp nối 5 đoạn trong bài đọc như SGK đã đánh số. nghe, đọc thầm theo. 
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng - HS luyện phát âm. 
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ 
phát âm sai: lim dim, chập chờn, rạo rực mưa rào, 
lao xao. 
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 - HS luyện đọc. 
đoạn trong bài đọc như SGK đã đánh số.
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước - HS thi đọc. 
lớp (cá nhân, bàn, tổ). 
 - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. nghe, đọc thầm theo.
Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 90.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi trong phần 
Đọc hiểu: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
+ HS1 (Câu 1): Truyện có những nhân vật nào?
+ HS2 (Câu 2): Trong hai nhân vật:
a. Nhân vật nào tượng trưng cho sức mạnh của con 
người?
b. Nhân vật nào tượng trưng cho sức mạnh của 
thiên nhiên?
+ HS3 (Câu 3): Chi tiết nào nói lên sức mạnh của 
con người?
+ HS4 (Câu 4): Ông Mạnh trong câu chuyện đã 
làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời 
câu hỏi. - HS thảo luận. 
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả. 
 - HS trình bày: 
 + Câu 1: Truyện có 2nhân vật: 
 Ông Mạnh và Thần Gió. 
 + Câu 2: Trong hai nhân vật:
 a. Nhân vật tượng trưng cho sức 
 mạnh của con người: ông Mạnh.
 b. Nhân vật tượng trưng cho sức 
 mạnh của thiên nhiên: Thần Gió. 
 + Câu 3: Chi tiết nói lên sức mạnh 
 của con người: Ông Mạnh dựng 
 một ngôi nhà thật vững chãi. Thần 
 Gió giận dữ, lồng lộn suốt đêm mà 
 không thể xô đổ ngôi nhà. 
 + Câu 4: Ông Mạnh trong câu 
 chuyện đã làm để Thần Gió trở 
 thành bạn của mình: Ông Mạnh 
 an ủi và mời Thần Gió thỉnh - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu chuyện giúp thoảng tới chơi.
em hiểu điều gì? - HS trả lời: Câu chuyện cho thấy 
 con người rất thông minh và tài 
 giỏi. Con người có khả năng chiền 
 thắng Thần Gió, chiến thắng thiên 
 nhiên. Nhưng con người không 
 chống lại thiên nhiên mà sống 
 thân thiện, hòa thuận với thiên 
 nhiên nên con người ngày càng 
 mạnh, xã hội loài người ngày càng 
 phát triển. 
- GV chốt lại nội dung bài đọc, hỏi HS: Để sống 
hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, con người cần - HS trả lời: Để sống hòa thuận, 
phải làm gì? thân ái với thiên nhiên, con người 
 cần biết bảo vệ thiên nhiên, yêu 
Hoạt động 3: Luyện tập
 thiên nhiên, giữ xanh, sạch đẹp, 
a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần môi trường sống xunh quanh. 
Luyện tập SGK trang 91.
b. Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi: 
 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
+ HS1 (Câu 1): Sử dụng câu hỏi Vì sao? Để hỏi 
đáp với bạn về nội dung câu chuyện. 
M: Vì sao Thần Gió phải chịu thua ông Mạnh?
 Vì ông Mạnh đã làm một ngôi nhà rất vững 
chắc.
+ HS2 (Câu 2): Nói 1-2 câu thể hiện sự đồng tình 
của em với ông Mạnh:
a. Khi ông quyết tâm làm một ngôi nhà thật vững 
chãi. 
b. Khi ông kết bạn với Thầ Gió. 
 - HS thảo luận theo nhóm.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu 
hỏi. 
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. - HS trình bày: 
 + Câu 1: Vì sao ông Mạnh quyết 
 làm một ngôi nhà thật vững 
 chắc/Vì cả ba lần làm nhà trước, 
 nhà của ông đều bị Thần Gió quật đổ.
 + Câu 2: 
 a. Cháu rất đồng tình với bác. 
 Phải thế mới thắng được Thần Gió 
 bác ạ.
 b. Bác làm rất đúng, không thể 
 biến Thần Gió thành kẻ thù được. 
IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
 .
 .
 ________________________________________________
 Toán
 BÀI 80 : PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( Tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 1000.
- Vận dụng được kiến thức , kĩ năng về phép trừ đã học để giải quyết một số tình 
huống gắn với thực tế.
2. Phát triển các phẩm chất, năng lực chung
- Năng lực: Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 
1000 phát triển các năng lực toán học cho HS.
- Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
Thẻ trăm, chục, đơn vị có trong bộ đồ dùng học Toán 2 
2. HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TG ND HĐ của giáo viên HĐ của học sinh
 3’- A.HĐ khởi động
 5’ Mục tiêu: Tạo tâm - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài - HS hát và vận 
 thế vui tươi, phấn Bắc kim thang. động theo bài hát 
 khởi Bắc kim thang
 - GV cho HS quan sát tranh và nêu 
 B. Hoạt động hình đề toán : Bạn Hươu nói “Tôi cao - HS quan sát và trả 
 10’
 thành kiến thức 587cm”. Bạn Voi nói“Tôi thấp hơn lời câu hỏi:
 - 12’ Mục tiêu: Biết hình bạn 265 cm”. Hỏi bạn Voi cao bao + Các bạn hươu và 
 thành các bước làm nhiêu xăng ti mét ? voi đang nói chuyện 
 với nhau.
 tính trừ không nhớ + Trong tranh, các bạn đang làm gì?
 trong phạm vi 1000 + Bạn Hươu cao 
 + Bạn Hươu nói gì?
 587 cm.
 + Bạn Voi nói gì?
 + Bạn Voi thấp hơn 
 + Vậy muốn biết bạn Voi cao bao Hươu 265 cm
 nhiêu xăng ti mét ta làm phép tính 
 gì ?
 + HS nêu: 
 - Nêu phép tính thích hợp.
 - HS thảo luận 
 - Yêu cầu hs thảo luận N2 nêu cách 
 nhóm.
 đặt tính và kết quả phép tính 
 - Đại diện các nhóm 
 GV chốt lại các bước thực hiện tính 
 nêu kết quả
 587 – 265 = ? 
 + Đặt tính theo cột dọc.
 + Làm tính từ phải sang trái.
 -Trừ đơn vị với đơn vị 
 -Trừ chục với chục
 -Trừ trăm với trăm 
 Vậy 587 – 265 =322
 - HS lắng nghe.
 - Gv giới thiệu bài
 GV nêu phép tính khác cho HS thực 
 hiện VD : 879 -254 = ? - HS thực hiện các 
 phép tính để củng cố 
 Cho HS thực hiện vài phép tính để 
 cách làm tính trừ
20’ củng cố cách trừ các số không nhớ 
 C. Hoạt dộng thực trong phạm vi 1000
 hành, luyện tập -Hs mở SGK 
 !SGK/ 60 
 Mục tiêu: Vận dụng -HS đọc bài
 được kiến thức kĩ ! Đọc cầu bài 1 -HS nêu yêu cầu
 năng về phép trừ đã ! Bài 1 yêu cầu gì ? -2 HS lên bảng lớp- 
 học vào giải bài tập
 Làm bảng tay , lên bảng. Btay
 Bài 1: Tính Nhận xét bài.Chốt kết quả đúng
 - 2, 3 hs trả lời
 ? BT 1 củng cố kiến thức gì ?
 Bài 2: Đặt tính rồi -HS đọc bài tính ! Đọc cầu bài 2. - HS nêu yêu cầu
 625 - 110 ! Bài 2 có mấy yêu cầu là những -HS làm vở, B nhóm
 yêu cầu gì ? - Đổi chéo vở , NX
 865 -224
 Làm vở - bảng nhóm - 2, 3 hs trả lời
 743 – 543
 Nhận xét bài .Chốt kết quả đúng
3’ 946 – 932
 Lưu ý kĩ năng đặt tính , làm tính
 ? Qua BT 2 củng cố kiến thức gì ? -HS nêu
 D.Hoạt động vận 
 ? Tìm một số tình huống trong thực 
 dụng.
 tế lien quan đến phép trừ đã học rồi 
 chia sẻ với các bạn trong lớp. - HS nêu , nhắc lại
 E.Củng cố- dặn dò ? Qua bài học hôm nay các em biết 
 thêm được điều gì?
 ?Khi đặt tính và tính cần lưu ý gì? -Hs lắng nghe
 -GV đánh giá, động viên, khích lệ 
 HS.
IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
 .
 .
__________________________________________________________________
 Thứ 3 ngày 15 tháng 3 năm 2022
 Toán
 Bài 80 : Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực đặc thù
- Rèn luyện và củng cố kĩ năng trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Nêu cách đặt tính, cách tính trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Đặt tính và tính các phép tính trừ không nhớ trong phạm vi 1000.
- Rèn và phát triển kĩ năng giải toán có lời văn.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Năng lực: 
- Thông qua việc quan sát, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái quát 
hoá để tìm ra cách đặt tính, tính trừ trong PV 1000 (trừ số có 3 chữ số cho số có 1,2 
chữ số) - Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng 
lực giải quyết vấn đề toán học.
- Phẩm chất: Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, 
 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 TG Nội dung và Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 mục tiêu
5’ 1. Khởi động GV gọi 02 HS lên đặt tính rồi 02 HS lên đặt tính rồi 
 (5’) tính: tính
 Mục tiêu: Tạo a) 568-125
 liên kết kiến b) 587- 46
 thức cũ với bài GV gọi HS nêu cách đặt tính 
 thực hành và cách tính phép trừ không 1-2 HS trả lời miệng
 luyện tập hôm nhớ trong PV1000.
 nay. GV gọi HS nhận xét
 GV yc HS nêu điểm khác nhau 
 HS nhận xét
 của 2 phép tính
 HS nêu sự khác nhau
 GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới
 HS lắng nghe
22’ 2. Hoạt dộng 
 thực hành, 
 - GV cho HS đọc YC bài 1 HS đọc YC bài
 luyện tập 
 - GV đưa phép tính lên màn HS quan sát
 Bài 3 (trang 
 hình: 
 61)
 583
 Mục tiêu: HS 
 32
 nêu được cách 
 đặt tính và 
 cách tính của 
 Cho HS nêu thành phần của 
 phép tính trừ 
 phép tính
 không nhớ số HS nêu thành phần của 
 có 3 chữ số - Cho HS nhận xét cách đặt phép tính
 cho số có 2 tính HS nêu cách đặt tính
 chữ số.
 - GV nêu cách tính, tính kết quả miệng.
 - GV cho HS nhận xét HS nêu cách tính, tính 
 kết quả miệng.
 - GV nhấn mạnh cách trừ số 
 có 3 chữ số cho số có 2 chữ số HS nhận xét
 - GV yc HS vận dụng, làm HS lắng nghe
 nhóm đôi bài tập 3 bằng bút 
 chì vào SGK.
 HS làm bài theo nhóm 
 - GV gọi HS nêu cách tính và 
 đôi
 kết quả từng phép tính
 - GV đánh giá HS làm bài
 1-2HS nêu/1 phép tính
 - Hỏi: Bài tập 3 củng cố kiến 
 thức gì?
 - GV nhấn mạnh kiến thức bài 3. HS nhận xét bài bạn
 HS nêu ý kiến cá nhân
 - GV cho HS đọc YC bài
Bài 4 (trang 
 HS lắng nghe
61) - GV đưa phép tính dọc: 
 427
Mục tiêu: HS 
 6
nêu được cách 1 HS đọc YC bài
đặt tính và 
 HS quan sát
cách tính của 
phép tính trừ Cho HS nêu thành phần của 
không nhớ số phép tính
có 3 chữ số - Cho HS nhận xét cách đặt 
cho số có 1 tính
chữ số.
 - GV nêu cách tính, tính kết HS nêu thành phần của 
 quả miệng. phép tính
 - GV cho HS nhận xét HS nêu cách đặt tính
 - GV nhấn mạnh cách trừ số 
 có 3 chữ số cho số có 1 chữ số HS nêu cách tính, tính 
 - GV yc HS vận dụng, làm cá kết quả miệng.
 nhân . HS nhận xét
 - GV gọi HS nêu cách tính và HS lắng nghe kết quả từng phép tính
 - GV đánh giá HS làm bài
 - Hỏi: Bài tập 4 củng cố kiến HS làm bài theo hình 
 thức gì? thức cá nhân
 - GV nhấn mạnh kiến thức bài 4. 1-2HS nêu/1 phép tính
 - GV cho HS đọc bài 5
 Bài 5 (trang HS nhận xét bài bạn
 61) - GV hỏi: Bài 5 có mấy yêu HS nêu ý kiến cá nhân
 cầu? đó là những yêu câu nào?
 Mục tiêu: HS 
 đặt tính và tính - GV nhấn mạnh YC bài và 
 của phép tính cho HS làm cá nhân vào vở, 4 HS lắng nghe
 trừ không nhớ HS làm bảng.
 số có 3 chữ số 
 - GV cho HS lên điều khiển 
 cho số có 1, 2 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 chữa bài 5
 chữ số. 1-2 HS nêu
 - GV đánh giá HS làm bài
 - Cho HS nêu lại cách đặt tính 
 dọc HS làm cá nhân vào vở, 4 
 HS làm bảng
 - GV đánh giá, nhấn mạnh 
 cách đặt tính đúng
 1 HS lên cho các bạn 
 nhận xét bài 
 HS lắng nghe, chữa bài
 1-2 HS nêu cách đặt tính
 HS lắng nghe
6’ 3. Hoạt động - Gọi HS đọc bài 6 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 vận dụng 
 - GV hỏi: Đề bài hỏi gì? - HS nêu để phân tích đề
 Mục tiêu: HS Muốn biết ngày thứ hai có bao 
 vận dụng trừ nhiêu HS đến thăm quan thì 
 không nhớ phải làm thể nào?...
 trong phạm vi 
 - GV yêu cầu HS làm cá nhân 
 1000 để giải toán có lời văn vào vở. HS làm cá nhân vào vở
 (bài toán thực 
 - GV chiếu bài 1 HS và yêu 
 tế trong cuộc 
 cầu lớp nhận xét, nêu lời giải 
 sống) HS nhận xét bài của bạn
 khác.
 - GV cho HS đổi chéo vở 
 kiểm tra bài của bạn
 - GV đánh giá HS làm bài HS kiểm tra chéo vở và 
 báo cáo kết quả.
 HS lắng nghe
2’ 4. Củng cố - Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta HS nêu ý kiến 
 dặn dò được củng cố và mở rộng kiến 
 thức gì?
 Mục tiêu: 
 Tổng hợp lại GV nhấn mạnh kiến thức tiết 
 kiến thức của học HS lắng nghe
 tiết học.
 GV đánh giá, động viên, khích 
 lệ HS.
IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
 .
 .
 ________________________________________________
 TNXH
 BÀI 17: BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP
 (3 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1.Về nhận thức khoa học :
 - Nêu được sự cần thiết của việc hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có 
 khói bụi.
 - Xác định được những việc nên và không nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp. 
2. Về tìm hiểu môi trường và xã hội xung quanh 
 Nhận biết được thói quen thở hằng ngày của bản thân. 
 3.Về vận dụng kiến thức kỹ năng đã học - Thực hiện được việc hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi để 
 bảo vệ cơ quan hô hấp. 
 4.Về phát triển năng lực chung 
 • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
 học tập.
 • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
 dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
 1. Phương pháp dạy học
 - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, 
 lắng nghe tích cực.
 2. Thiết bị dạy học
 a. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Các hình trong SGK. 
 b. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. 
 - Một chiếc gương soi, khăn giấy ướt. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV hướng dẫn HS thực hành theo nhóm: - HS trả lời: Trong mũi có lông mũi. 
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện theo Lông mũi giúp cản bớt bụi bẩn để 
yêu cầu của con ong: không khí vào phổi sạch hơn. 
+ Sử dụng gương soi 
để quan sát phía 
trong mũi của mình 
và trả lời câu hỏi: 
“Bạn nhìn thấy gì 
trong lông mũi?” + Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thu 
được của nhóm mình. 
- GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết SGK - HS đọc bài. 
trang 96 để biết vai trò của mũi trong quá trình 
hô hấp. 
- GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa được thực 
hành hoạt động nhìn xem trong mũi có những gì - HS lắng nghe, tiếp thu. 
và biết được lông mũi giúp cản bớt bụi bẩn để 
không khí vào phổi sạch hơn. Vậy các em có 
biết sự cần thiết của việc hít vào, thở ra đúng 
cách là gì và sự cần thiết của việc phải tránh xa 
nơi khói bụi là như thế nào không? Chúng ta 
cùng tìm hiểu những vấn đề này trong bài học 
ngày hôm nay - Bài 17: Bảo vệ cơ quan hô 
hấp. 
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC
Hoạt động l: Tìm hiểu về các cách thở
a. Mục tiêu:
- Nhận biết được thói quen thở hằng ngày của 
bản thân.
- Xác định được cách thở đúng.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc 
theo nhóm
- GV yêu cầu HS 
 - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. 
quan sát các hình 
vẽ thể hiện 4 cách 
thở trong trang 97 
SGK và nói với 
bạn về hằng ngày 
bản thân thường 
thở theo cách nào.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo trước lớp. 
- GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi: Vì - HS trả lời: sao hằng ngày chúng ta nên thở bằng mũi và + Chúng ta thở bằng cách hít vào 
không nên thở bằng miệng? qua mũi, thở ra qua mũi. 
- GV đặt thêm câu hỏi: + Hằng ngày chúng ta nên thở bằng 
+ Khi ngạt mũi em có thể thở bằng gì? mũi và không nên thở bằng miệng vì 
 lông mũi giúp cản bớt bụi bẩn để 
+ Khi bơi người ta thở như thế nào? không khí vào phổi sạch hơn. Các 
- GV chốt lại: Thở bằng mũi giúp không khí vào chất nhầy sẽ cản bụi, diệt vi khuẩn và 
cơ thể được loại bớt bụi bẩn, làm ấm và ẩm. làm ẩm không khí vảo phổi; các mạch 
Trong một số trường hợp chúng ta phải thở máu nhỏ li ti sẽ sưởi ấm không khí khi 
bằng miệng hoặc kết hợp thở cả bằng mũi và vào phổi. 
miệng. Tuy nhiên, thở bằng miệng lâu dài dễ + Khi ngạt mũi, có thể thở bằng 
khiến cơ thể bị nhiễm khuẩn và nhiễm lạnh. Vì miệng.
vậy, các em cần tránh tạo thành thói quen thở 
 + Khi bơi chúng ta thở ra bằng mũi, 
bằng miệng.
 và khi ngoi lên khỏi mặt nước thì 
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác hại của khói, bụi chúng ta sẽ hít vào bằng miệng.
đối với cơ quan hô hấp
a. Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết phải tránh 
xa nơi có khói, bụi.
 - b. Cách tiến hành: Thực hiện được việc 
 hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi 
 có khói bụi để bảo vệ cơ quan hô hấp. 
 - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. 
Bước 1: Làm việc 
theo cặp
- GV yêu cầu HS 
quan sát các Hình - HS trả lời: 
1-4 trang 99 SGK + Hình 2 - không khí ở đường phố có 
và nêu nhận xét ở nhiều khói, bụi do các ô tô thải ra; 
hình nào không khí Hình 3 - không khí trong nhà có khói 
chứa nhiều khói, thuốc lá.
bụi.
 + Em cảm thấy khó chịu, cảm thấy 
Bước 2: Làm việc cả lớp khó thở khi phải thở không khí có 
- GV mời một số cặp trình bày kết quả làm việc nhiều khói bụi.
trước lớp. + Chúng ta nên tránh xa nơi có khói, 
- GV yêu cầu HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi trong bụi vì khói, bụi chứa nhiều chất độc, 
SGK trang 99: gây hại cho sức khoẻ. + Em cảm thấy thế nào khi phải thở không khí + Trong trường hợp phải tiếp xúc với 
có nhiều khói bụi? không khí có nhiều khói, bụi, chúng 
 ta cân đeo khẩu trang.
+ Tại sao chúng ta nên tránh xa nơi có khói, bụi?
+ Trong trường hợp phải tiếp xúc với không khí 
có nhiều khói, bụi, chúng ta cần làm gì?
- GV cho HS đọc mục “Em có biết?” SGK trang 
99.
III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN 
DỤNG
Hoạt động 1: Xác định một số việc nên và 
không nên làm để bảo vệ cơ quan hấp
a. Mục tiêu: Nêu được những việc nên và 
không nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp.
b. Cách tiến hành: - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. 
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS quan 
sát các hình trang 100 
SGK và nói về các việc 
nên và không nên làm để 
bảo vệ cơ quan hô hấp. 
Đồng thời kể tên các 
việc nên và không nên làm khác. - HS trả lời: 
Bước 2: Làm việc cả lớp - Các việc nên làm và không nên làm 
 trong hình SGK trang 100: 
- GV mời đại diện một số nhóm lên trình bày 
kết quả thảo luận và góp ý bổ sung cho nhau. + Nên làm: Đeo khẩu trang khi đi 
 đường có nhiều ô tô, xe máy đi lại; 
- GV yêu cầu cả lớp trả lời câu hỏi ở trang 100 
 Đeo khẩu trang khi vệ sinh lớp học.
SGK: Em cần thay đổi thói quen gì để phòng 
tránh các bệnh về hô hấp? + Không nên làm: Quét sân trường 
 không đeo khẩu trang. 
-GV nhắc nhở HS: Mũi, họng nếu được chăm 
sóc đúng cách không chi giúp chúng ta phòng - Kể tên các việc nên và không nên 
tránh được viêm mũi, viêm họng mà còn bảo vệ làm khác:
được cả khí quản, phế quản và phổi. + Nên làm: Sử dụng khăn sạch, mềm 
- GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết?” trang để lau mũi; giữ sạch họng bằng cách 
100 SGK. súc miệng nước muối; đội mũ, quàng 
 khăn, mặc đủ ấm khi đi trời lạnh. + Không nên làm: Dùng tay hoặc vật 
 nhọn ngoáy mũi; uống nước quá nóng 
 hoặc lạnh; chơi ở nơi có nhiều khói 
 bụi; mặc không đủ ấm khi trời lạnh.
IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):
 .
 .
 __________________________________________________________________
 Thứ 4 ngày 16 tháng 3 năm 2022
 Tiếng Việt 
 BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ 
 - Nghe, viết chính xác bài thơ Buổi trưa hè (3 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, 
 củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ.
 - Làm đúng bài tập lựa chọn điền chữ r, d, gi; dấu hỏi hay dấu ngã; bài tập 
 chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống. 
 - Biết viết chữ A viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng (chữ 
 A hoa kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi cỡ nhỏ, chữ viết đúng 
 mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 
2. Năng lực
 - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 
3. Phẩm chất
 - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, máy chiếu để chiếu. 
 - Giáo án. 
2. Đối với học sinh
 - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay - HS lắng nghe, tiếp thu. 
chúng ta sẽ cùng: Nghe, viết chính xác bài thơ 
Buổi trưa hè (3 khổ thơ đầu; Làm đúng bài tập lựa 
chọn điền chữ r, d, gi; dấu hỏi hay dấu ngã; bài tập 
chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống; 
Biết viết chữ A viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. 
Biết viết câu ứng dụng (chữ A hoa kiểu 2): Ăn bát 
cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi. Chúng ta cùng vào bài 
học. 
 II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Nghe – viết
 - HS lắng nghe. 
- GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết 3 khổ thơ đầu của 
bài thơ Buổi trưa hè. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV đọc đoạn thơ. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
 nghe, đọc thầm theo.
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn thơ. 
 - HS trả lời: Đoạn thơ nói về cảnh 
- GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn thơ nói về nội dung 
 vật buổi trưa im lìm nhưng sự vật 
gì?
 vẫn vận động vô cùng sinh động. 
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình thức, 
 - HS lắng nghe, thực hiện. 
bài chính tả gồm 3 khổ thơ. Giữa 2 khổ có 1 dòng 
trống. Chữ đầu bài, đầu mỗi dòng viết hoa. Chữ 
đầu bài viết lùi vào 4 ô tính từ lề vở. Chữ đầu mỗi 
dòng viết lùi vào 4 ô. Cuối khổ thơ 2 có dấu ba 
chấm. - HS luyện phát âm. 
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý 
những từ ngữ mình dễ viết sai: lim dim, nằm im, - HS viết bài. 
ngẫm nghĩ, chập chờ. 
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng 
 - HS soát bài. 
dòng, viết vào vở Luyện viết 2. 
 - HS chữa bài. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết 
sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. 
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội 
dung, chữ viết, cách trình bày. 
Hoạt động 2: Điền chữ r, d, gi; điền dấu hỏi 
chấm, dấu ngã - HS đọc lại yêu cầu câu hỏi. 
a. Mục tiêu: Tìm chữ hoặc dấu thanh phù hợp. 
b. Cách tiến hành: 
- GV chọn cho HS làm - HS làm bài vào vở. 
Bài tập 2a và nêu yêu cầu 
bài tập: Chữ r, d, gi: 
 - HS lên bảng làm bài: dịu, gió, 
- GV yêu cầu HS làm bài rung, rơi
vào vở Luyện viết 2. 
- GV viết nội dung lên bảng, mời 2 HS lên bảng 
làm bài. - HS đọc khổ thơ. 
- GV mời một số HS trình bày kết quả.
- GV yêu cầu HS đọc lại khổ thơ đã điền chữ hoàn 
chỉnh. 
Hoạt động 3: Điền tiếng hợp với ô trống
a. Mục tiêu: HS chọn tiếng trong ngoặc đơn phù - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
hợp với ô trống. 
b. Cách tiến hành: 
- GV chọn cho HS làm Bài tập 3b và nêu yêu cầu 
bài tập: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô 
trống:
(vỏ, võ) - HS làm bài vào vở. 
 - HS lên bảng làm bài: vỏ cam, 
 múa võ, vỏ trứng, võ sĩ. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. 
 - HS đọc từ ngữ. 
- GV viết nội dung lên bảng, mời 2 HS lên bảng 
làm bài.
- GV mời một số HS trình bày kết quả. - GV yêu cầu HS đọc lại từ ngữ đã điền chữ hoàn 
chỉnh. 
Hoạt động 4: Tập viết chữ A hoa (kiểu 2)
a. Mục tiêu: HS biết viết chữ A viết hoa (kiểu 2) 
cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng (chữ A hoa 
kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi cỡ nhỏ, - HS quan sát, lắng nghe. 
chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 
b. Cách tiến hành: 
- GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: 
+ Chữ A h hoa kiểu 2 cao 5 li, 6 ĐKN. 
+ Nét 1: Cong kín, cuối nét 
lượn vào trong (giống nét 
viết chữ hoa O). 
+ Nét 2: Móc ngược phải - HS quan sát trên bảng lớp
(giống nét 2 ở chữ hoa U).
- GV chỉ dẫn cho HS và viết trên bảng lớp:
+ Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, đưa bút sang trái viết 
nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng 
chữ; đến ĐK 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút thẳng 
lên ĐK 6 rồi chuyển hướng bút ngược lại để viết 
nét móc ngược phải từ trên xuống dưới; dừng bút ở 
ĐK 2.
 - HS viết bài. 
+ Nét móc ngược cần viết chạm vào đường cong 
của chữ hoa O (không lấn vào trong bụng chữ hoặc 
cách xa nét chữ hoa O). - HS đọc câu ứng dụng. 
- GV yêu cầu HS viết chữ A hoa (kiểu 2) trong vở 
Luyện viết 2.
 - HS lắng nghe, thực hiện. 
- GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc to câu ứng dụng: 
Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét câu ứng 
dụng: 
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ A hoa (kiểu 2) (cỡ 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_tr.doc