Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 25 Thứ 2 ngày 14 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 29: CON NGƯỜI VỚI THIÊN NHIÊN CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút) - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, thảo luận theo nhóm đôi và đọc yêu cầu câu hỏi 1: Em làm gì để phòng tránh mưa, nắng, nóng, lạnh. - HS trả lời: + Khi trời mưa, cần mặc áo mưa, che ô để tránh ướt. + Khi trời nắng, cần mặc quần áo nhẹ, dùng quạt hoặc máy điều hòa cho mát cơ thể ). + Khi trời lạnh, cần mặc quần áo ấm, đi giày tất ấm, quàng khăn, ra đường cần đội mũ ấm. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, thảo luận theo nhóm đôi và đọc yêu cầu câu hỏi 2: Em hoạt động, vui chơi như thế nào trong mỗi mùa? - HS trả lời: + Vào mùa hè, tôi đi biển cùng bố mẹ để được tắm biển và chơi trò chơi xây lâu đài trên cát. + Vào mùa xuân tôi đi ngắm hoa, ngắm cảnh, dự các lễ hội vui. + Vào mùa thu, tôi chơi kéo co, trốn tìm, đi xe đạp, đá bóng, rước đèn phá cỗ Trung thu. + Vào mùa đông, tôi đi xe đạp, trượt pa-tanh, chơi bập bênh, câu trượt, xích đu,... - GV giới thiệu: Trong chủ điểm này, các em sẽ học các bài đọc nói về các hiện tượng thiên nhiên, sẽ tìm hiểu quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Con người rất khôn ngoan, biết cách tận hưởng thiên nhiên, khắc phục thiên tai,... - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Con người với thiên nhiên. BÀI ĐỌC 1: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ (1,5 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn. - Hiểu nghĩa của những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, đẵn, vững chãi, ăn năn. Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người vẫn “kết bạn” với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. 2. Phát triển năng lực văn học - Thích những câu văn hay, hình ảnh đẹp trong bài. 3. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Có lối sống thân ái, chan hòa với thiên nhiên. - Biết ứng phó với thiên nhiên. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu để chiếu. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng đọc về Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Thần Gió tượng trưng cho thiên - HS lắng nghe, tiếp thu. nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người vẫn “kết bạn” với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. Chúng ta cùng vào bài đọc. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc thành tiếng a. Mục tiêu: HS đọc bài Ông Mạnh thắng Thần Gió Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn. b. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. + Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. + Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn. - HS đọc chú giải từ ngữ khó: - GV mời 1 HS đọc phần chú giải từ ngữ trong bài: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, đẵn. + Đồng bằng: vùng đất rộng, bằng phẳng. + Hoành hành: làm nhiều điều ngang ngược trên khắp một vùng rộng, không kiêng nể ai. + Ngạo nghễ: coi thường tất cả. + Đẵn: chặt. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc - HS đọc bài; các HS khác lắng tiếp nối 5 đoạn trong bài đọc như SGK đã đánh số. nghe, đọc thầm theo. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng - HS luyện phát âm. dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: lim dim, chập chờn, rạo rực mưa rào, lao xao. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 - HS luyện đọc. đoạn trong bài đọc như SGK đã đánh số. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước - HS thi đọc. lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV mời 1HS khá, giỏi đọc lại toàn bài. nghe, đọc thầm theo. Hoạt động 2: Đọc hiểu a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 90. b. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi trong phần Đọc hiểu: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Truyện có những nhân vật nào? + HS2 (Câu 2): Trong hai nhân vật: a. Nhân vật nào tượng trưng cho sức mạnh của con người? b. Nhân vật nào tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên? + HS3 (Câu 3): Chi tiết nào nói lên sức mạnh của con người? + HS4 (Câu 4): Ông Mạnh trong câu chuyện đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình? - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi. - HS thảo luận. - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. - HS trình bày: + Câu 1: Truyện có 2nhân vật: Ông Mạnh và Thần Gió. + Câu 2: Trong hai nhân vật: a. Nhân vật tượng trưng cho sức mạnh của con người: ông Mạnh. b. Nhân vật tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên: Thần Gió. + Câu 3: Chi tiết nói lên sức mạnh của con người: Ông Mạnh dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Thần Gió giận dữ, lồng lộn suốt đêm mà không thể xô đổ ngôi nhà. + Câu 4: Ông Mạnh trong câu chuyện đã làm để Thần Gió trở thành bạn của mình: Ông Mạnh an ủi và mời Thần Gió thỉnh - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu chuyện giúp thoảng tới chơi. em hiểu điều gì? - HS trả lời: Câu chuyện cho thấy con người rất thông minh và tài giỏi. Con người có khả năng chiền thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên. Nhưng con người không chống lại thiên nhiên mà sống thân thiện, hòa thuận với thiên nhiên nên con người ngày càng mạnh, xã hội loài người ngày càng phát triển. - GV chốt lại nội dung bài đọc, hỏi HS: Để sống hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, con người cần - HS trả lời: Để sống hòa thuận, phải làm gì? thân ái với thiên nhiên, con người cần biết bảo vệ thiên nhiên, yêu Hoạt động 3: Luyện tập thiên nhiên, giữ xanh, sạch đẹp, a. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần môi trường sống xunh quanh. Luyện tập SGK trang 91. b. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Sử dụng câu hỏi Vì sao? Để hỏi đáp với bạn về nội dung câu chuyện. M: Vì sao Thần Gió phải chịu thua ông Mạnh? Vì ông Mạnh đã làm một ngôi nhà rất vững chắc. + HS2 (Câu 2): Nói 1-2 câu thể hiện sự đồng tình của em với ông Mạnh: a. Khi ông quyết tâm làm một ngôi nhà thật vững chãi. b. Khi ông kết bạn với Thầ Gió. - HS thảo luận theo nhóm. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. - HS trình bày: + Câu 1: Vì sao ông Mạnh quyết làm một ngôi nhà thật vững chắc/Vì cả ba lần làm nhà trước, nhà của ông đều bị Thần Gió quật đổ. + Câu 2: a. Cháu rất đồng tình với bác. Phải thế mới thắng được Thần Gió bác ạ. b. Bác làm rất đúng, không thể biến Thần Gió thành kẻ thù được. IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . ________________________________________________ Toán BÀI 80 : PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 1000. - Vận dụng được kiến thức , kĩ năng về phép trừ đã học để giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển các phẩm chất, năng lực chung - Năng lực: Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 1000 phát triển các năng lực toán học cho HS. - Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... Thẻ trăm, chục, đơn vị có trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 3’- A.HĐ khởi động 5’ Mục tiêu: Tạo tâm - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài - HS hát và vận thế vui tươi, phấn Bắc kim thang. động theo bài hát khởi Bắc kim thang - GV cho HS quan sát tranh và nêu B. Hoạt động hình đề toán : Bạn Hươu nói “Tôi cao - HS quan sát và trả 10’ thành kiến thức 587cm”. Bạn Voi nói“Tôi thấp hơn lời câu hỏi: - 12’ Mục tiêu: Biết hình bạn 265 cm”. Hỏi bạn Voi cao bao + Các bạn hươu và thành các bước làm nhiêu xăng ti mét ? voi đang nói chuyện với nhau. tính trừ không nhớ + Trong tranh, các bạn đang làm gì? trong phạm vi 1000 + Bạn Hươu cao + Bạn Hươu nói gì? 587 cm. + Bạn Voi nói gì? + Bạn Voi thấp hơn + Vậy muốn biết bạn Voi cao bao Hươu 265 cm nhiêu xăng ti mét ta làm phép tính gì ? + HS nêu: - Nêu phép tính thích hợp. - HS thảo luận - Yêu cầu hs thảo luận N2 nêu cách nhóm. đặt tính và kết quả phép tính - Đại diện các nhóm GV chốt lại các bước thực hiện tính nêu kết quả 587 – 265 = ? + Đặt tính theo cột dọc. + Làm tính từ phải sang trái. -Trừ đơn vị với đơn vị -Trừ chục với chục -Trừ trăm với trăm Vậy 587 – 265 =322 - HS lắng nghe. - Gv giới thiệu bài GV nêu phép tính khác cho HS thực hiện VD : 879 -254 = ? - HS thực hiện các phép tính để củng cố Cho HS thực hiện vài phép tính để cách làm tính trừ 20’ củng cố cách trừ các số không nhớ C. Hoạt dộng thực trong phạm vi 1000 hành, luyện tập -Hs mở SGK !SGK/ 60 Mục tiêu: Vận dụng -HS đọc bài được kiến thức kĩ ! Đọc cầu bài 1 -HS nêu yêu cầu năng về phép trừ đã ! Bài 1 yêu cầu gì ? -2 HS lên bảng lớp- học vào giải bài tập Làm bảng tay , lên bảng. Btay Bài 1: Tính Nhận xét bài.Chốt kết quả đúng - 2, 3 hs trả lời ? BT 1 củng cố kiến thức gì ? Bài 2: Đặt tính rồi -HS đọc bài tính ! Đọc cầu bài 2. - HS nêu yêu cầu 625 - 110 ! Bài 2 có mấy yêu cầu là những -HS làm vở, B nhóm yêu cầu gì ? - Đổi chéo vở , NX 865 -224 Làm vở - bảng nhóm - 2, 3 hs trả lời 743 – 543 Nhận xét bài .Chốt kết quả đúng 3’ 946 – 932 Lưu ý kĩ năng đặt tính , làm tính ? Qua BT 2 củng cố kiến thức gì ? -HS nêu D.Hoạt động vận ? Tìm một số tình huống trong thực dụng. tế lien quan đến phép trừ đã học rồi chia sẻ với các bạn trong lớp. - HS nêu , nhắc lại E.Củng cố- dặn dò ? Qua bài học hôm nay các em biết thêm được điều gì? ?Khi đặt tính và tính cần lưu ý gì? -Hs lắng nghe -GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . __________________________________________________________________ Thứ 3 ngày 15 tháng 3 năm 2022 Toán Bài 80 : Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Rèn luyện và củng cố kĩ năng trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - Nêu cách đặt tính, cách tính trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - Đặt tính và tính các phép tính trừ không nhớ trong phạm vi 1000. - Rèn và phát triển kĩ năng giải toán có lời văn. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Năng lực: - Thông qua việc quan sát, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái quát hoá để tìm ra cách đặt tính, tính trừ trong PV 1000 (trừ số có 3 chữ số cho số có 1,2 chữ số) - Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học. - Phẩm chất: Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Nội dung và Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh mục tiêu 5’ 1. Khởi động GV gọi 02 HS lên đặt tính rồi 02 HS lên đặt tính rồi (5’) tính: tính Mục tiêu: Tạo a) 568-125 liên kết kiến b) 587- 46 thức cũ với bài GV gọi HS nêu cách đặt tính thực hành và cách tính phép trừ không 1-2 HS trả lời miệng luyện tập hôm nhớ trong PV1000. nay. GV gọi HS nhận xét GV yc HS nêu điểm khác nhau HS nhận xét của 2 phép tính HS nêu sự khác nhau GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới HS lắng nghe 22’ 2. Hoạt dộng thực hành, - GV cho HS đọc YC bài 1 HS đọc YC bài luyện tập - GV đưa phép tính lên màn HS quan sát Bài 3 (trang hình: 61) 583 Mục tiêu: HS 32 nêu được cách đặt tính và cách tính của Cho HS nêu thành phần của phép tính trừ phép tính không nhớ số HS nêu thành phần của có 3 chữ số - Cho HS nhận xét cách đặt phép tính cho số có 2 tính HS nêu cách đặt tính chữ số. - GV nêu cách tính, tính kết quả miệng. - GV cho HS nhận xét HS nêu cách tính, tính kết quả miệng. - GV nhấn mạnh cách trừ số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số HS nhận xét - GV yc HS vận dụng, làm HS lắng nghe nhóm đôi bài tập 3 bằng bút chì vào SGK. HS làm bài theo nhóm - GV gọi HS nêu cách tính và đôi kết quả từng phép tính - GV đánh giá HS làm bài 1-2HS nêu/1 phép tính - Hỏi: Bài tập 3 củng cố kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức bài 3. HS nhận xét bài bạn HS nêu ý kiến cá nhân - GV cho HS đọc YC bài Bài 4 (trang HS lắng nghe 61) - GV đưa phép tính dọc: 427 Mục tiêu: HS 6 nêu được cách 1 HS đọc YC bài đặt tính và HS quan sát cách tính của phép tính trừ Cho HS nêu thành phần của không nhớ số phép tính có 3 chữ số - Cho HS nhận xét cách đặt cho số có 1 tính chữ số. - GV nêu cách tính, tính kết HS nêu thành phần của quả miệng. phép tính - GV cho HS nhận xét HS nêu cách đặt tính - GV nhấn mạnh cách trừ số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số HS nêu cách tính, tính - GV yc HS vận dụng, làm cá kết quả miệng. nhân . HS nhận xét - GV gọi HS nêu cách tính và HS lắng nghe kết quả từng phép tính - GV đánh giá HS làm bài - Hỏi: Bài tập 4 củng cố kiến HS làm bài theo hình thức gì? thức cá nhân - GV nhấn mạnh kiến thức bài 4. 1-2HS nêu/1 phép tính - GV cho HS đọc bài 5 Bài 5 (trang HS nhận xét bài bạn 61) - GV hỏi: Bài 5 có mấy yêu HS nêu ý kiến cá nhân cầu? đó là những yêu câu nào? Mục tiêu: HS đặt tính và tính - GV nhấn mạnh YC bài và của phép tính cho HS làm cá nhân vào vở, 4 HS lắng nghe trừ không nhớ HS làm bảng. số có 3 chữ số - GV cho HS lên điều khiển cho số có 1, 2 1 HS đọc, lớp đọc thầm chữa bài 5 chữ số. 1-2 HS nêu - GV đánh giá HS làm bài - Cho HS nêu lại cách đặt tính dọc HS làm cá nhân vào vở, 4 HS làm bảng - GV đánh giá, nhấn mạnh cách đặt tính đúng 1 HS lên cho các bạn nhận xét bài HS lắng nghe, chữa bài 1-2 HS nêu cách đặt tính HS lắng nghe 6’ 3. Hoạt động - Gọi HS đọc bài 6 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm vận dụng - GV hỏi: Đề bài hỏi gì? - HS nêu để phân tích đề Mục tiêu: HS Muốn biết ngày thứ hai có bao vận dụng trừ nhiêu HS đến thăm quan thì không nhớ phải làm thể nào?... trong phạm vi - GV yêu cầu HS làm cá nhân 1000 để giải toán có lời văn vào vở. HS làm cá nhân vào vở (bài toán thực - GV chiếu bài 1 HS và yêu tế trong cuộc cầu lớp nhận xét, nêu lời giải sống) HS nhận xét bài của bạn khác. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài của bạn - GV đánh giá HS làm bài HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết quả. HS lắng nghe 2’ 4. Củng cố - Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta HS nêu ý kiến dặn dò được củng cố và mở rộng kiến thức gì? Mục tiêu: Tổng hợp lại GV nhấn mạnh kiến thức tiết kiến thức của học HS lắng nghe tiết học. GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . ________________________________________________ TNXH BÀI 17: BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP (3 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Về nhận thức khoa học : - Nêu được sự cần thiết của việc hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi. - Xác định được những việc nên và không nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp. 2. Về tìm hiểu môi trường và xã hội xung quanh Nhận biết được thói quen thở hằng ngày của bản thân. 3.Về vận dụng kiến thức kỹ năng đã học - Thực hiện được việc hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi để bảo vệ cơ quan hô hấp. 4.Về phát triển năng lực chung • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. - Một chiếc gương soi, khăn giấy ướt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV hướng dẫn HS thực hành theo nhóm: - HS trả lời: Trong mũi có lông mũi. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện theo Lông mũi giúp cản bớt bụi bẩn để yêu cầu của con ong: không khí vào phổi sạch hơn. + Sử dụng gương soi để quan sát phía trong mũi của mình và trả lời câu hỏi: “Bạn nhìn thấy gì trong lông mũi?” + Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thu được của nhóm mình. - GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết SGK - HS đọc bài. trang 96 để biết vai trò của mũi trong quá trình hô hấp. - GV dẫn dắt vấn đề: Các em vừa được thực hành hoạt động nhìn xem trong mũi có những gì - HS lắng nghe, tiếp thu. và biết được lông mũi giúp cản bớt bụi bẩn để không khí vào phổi sạch hơn. Vậy các em có biết sự cần thiết của việc hít vào, thở ra đúng cách là gì và sự cần thiết của việc phải tránh xa nơi khói bụi là như thế nào không? Chúng ta cùng tìm hiểu những vấn đề này trong bài học ngày hôm nay - Bài 17: Bảo vệ cơ quan hô hấp. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động l: Tìm hiểu về các cách thở a. Mục tiêu: - Nhận biết được thói quen thở hằng ngày của bản thân. - Xác định được cách thở đúng. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. quan sát các hình vẽ thể hiện 4 cách thở trong trang 97 SGK và nói với bạn về hằng ngày bản thân thường thở theo cách nào. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện các nhóm báo cáo trước lớp. - GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi: Vì - HS trả lời: sao hằng ngày chúng ta nên thở bằng mũi và + Chúng ta thở bằng cách hít vào không nên thở bằng miệng? qua mũi, thở ra qua mũi. - GV đặt thêm câu hỏi: + Hằng ngày chúng ta nên thở bằng + Khi ngạt mũi em có thể thở bằng gì? mũi và không nên thở bằng miệng vì lông mũi giúp cản bớt bụi bẩn để + Khi bơi người ta thở như thế nào? không khí vào phổi sạch hơn. Các - GV chốt lại: Thở bằng mũi giúp không khí vào chất nhầy sẽ cản bụi, diệt vi khuẩn và cơ thể được loại bớt bụi bẩn, làm ấm và ẩm. làm ẩm không khí vảo phổi; các mạch Trong một số trường hợp chúng ta phải thở máu nhỏ li ti sẽ sưởi ấm không khí khi bằng miệng hoặc kết hợp thở cả bằng mũi và vào phổi. miệng. Tuy nhiên, thở bằng miệng lâu dài dễ + Khi ngạt mũi, có thể thở bằng khiến cơ thể bị nhiễm khuẩn và nhiễm lạnh. Vì miệng. vậy, các em cần tránh tạo thành thói quen thở + Khi bơi chúng ta thở ra bằng mũi, bằng miệng. và khi ngoi lên khỏi mặt nước thì Hoạt động 2: Tìm hiểu tác hại của khói, bụi chúng ta sẽ hít vào bằng miệng. đối với cơ quan hô hấp a. Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết phải tránh xa nơi có khói, bụi. - b. Cách tiến hành: Thực hiện được việc hít vào, thở ra đúng cách và tránh xa nơi có khói bụi để bảo vệ cơ quan hô hấp. - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các Hình - HS trả lời: 1-4 trang 99 SGK + Hình 2 - không khí ở đường phố có và nêu nhận xét ở nhiều khói, bụi do các ô tô thải ra; hình nào không khí Hình 3 - không khí trong nhà có khói chứa nhiều khói, thuốc lá. bụi. + Em cảm thấy khó chịu, cảm thấy Bước 2: Làm việc cả lớp khó thở khi phải thở không khí có - GV mời một số cặp trình bày kết quả làm việc nhiều khói bụi. trước lớp. + Chúng ta nên tránh xa nơi có khói, - GV yêu cầu HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi trong bụi vì khói, bụi chứa nhiều chất độc, SGK trang 99: gây hại cho sức khoẻ. + Em cảm thấy thế nào khi phải thở không khí + Trong trường hợp phải tiếp xúc với có nhiều khói bụi? không khí có nhiều khói, bụi, chúng ta cân đeo khẩu trang. + Tại sao chúng ta nên tránh xa nơi có khói, bụi? + Trong trường hợp phải tiếp xúc với không khí có nhiều khói, bụi, chúng ta cần làm gì? - GV cho HS đọc mục “Em có biết?” SGK trang 99. III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 1: Xác định một số việc nên và không nên làm để bảo vệ cơ quan hấp a. Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp. b. Cách tiến hành: - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 100 SGK và nói về các việc nên và không nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp. Đồng thời kể tên các việc nên và không nên làm khác. - HS trả lời: Bước 2: Làm việc cả lớp - Các việc nên làm và không nên làm trong hình SGK trang 100: - GV mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận và góp ý bổ sung cho nhau. + Nên làm: Đeo khẩu trang khi đi đường có nhiều ô tô, xe máy đi lại; - GV yêu cầu cả lớp trả lời câu hỏi ở trang 100 Đeo khẩu trang khi vệ sinh lớp học. SGK: Em cần thay đổi thói quen gì để phòng tránh các bệnh về hô hấp? + Không nên làm: Quét sân trường không đeo khẩu trang. -GV nhắc nhở HS: Mũi, họng nếu được chăm sóc đúng cách không chi giúp chúng ta phòng - Kể tên các việc nên và không nên tránh được viêm mũi, viêm họng mà còn bảo vệ làm khác: được cả khí quản, phế quản và phổi. + Nên làm: Sử dụng khăn sạch, mềm - GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết?” trang để lau mũi; giữ sạch họng bằng cách 100 SGK. súc miệng nước muối; đội mũ, quàng khăn, mặc đủ ấm khi đi trời lạnh. + Không nên làm: Dùng tay hoặc vật nhọn ngoáy mũi; uống nước quá nóng hoặc lạnh; chơi ở nơi có nhiều khói bụi; mặc không đủ ấm khi trời lạnh. IV.Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . __________________________________________________________________ Thứ 4 ngày 16 tháng 3 năm 2022 Tiếng Việt BÀI VIẾT 1: CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nghe, viết chính xác bài thơ Buổi trưa hè (3 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn điền chữ r, d, gi; dấu hỏi hay dấu ngã; bài tập chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống. - Biết viết chữ A viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng (chữ A hoa kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 2. Năng lực - Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài. - Năng lực riêng: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu để chiếu. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay - HS lắng nghe, tiếp thu. chúng ta sẽ cùng: Nghe, viết chính xác bài thơ Buổi trưa hè (3 khổ thơ đầu; Làm đúng bài tập lựa chọn điền chữ r, d, gi; dấu hỏi hay dấu ngã; bài tập chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống; Biết viết chữ A viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng (chữ A hoa kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi. Chúng ta cùng vào bài học. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe – viết - HS lắng nghe. - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết 3 khổ thơ đầu của bài thơ Buổi trưa hè. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc đoạn thơ. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn thơ. - HS trả lời: Đoạn thơ nói về cảnh - GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn thơ nói về nội dung vật buổi trưa im lìm nhưng sự vật gì? vẫn vận động vô cùng sinh động. - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình thức, - HS lắng nghe, thực hiện. bài chính tả gồm 3 khổ thơ. Giữa 2 khổ có 1 dòng trống. Chữ đầu bài, đầu mỗi dòng viết hoa. Chữ đầu bài viết lùi vào 4 ô tính từ lề vở. Chữ đầu mỗi dòng viết lùi vào 4 ô. Cuối khổ thơ 2 có dấu ba chấm. - HS luyện phát âm. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: lim dim, nằm im, - HS viết bài. ngẫm nghĩ, chập chờ. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng - HS soát bài. dòng, viết vào vở Luyện viết 2. - HS chữa bài. - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ ngữ đúng. - GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét bài về: nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Điền chữ r, d, gi; điền dấu hỏi chấm, dấu ngã - HS đọc lại yêu cầu câu hỏi. a. Mục tiêu: Tìm chữ hoặc dấu thanh phù hợp. b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS làm - HS làm bài vào vở. Bài tập 2a và nêu yêu cầu bài tập: Chữ r, d, gi: - HS lên bảng làm bài: dịu, gió, - GV yêu cầu HS làm bài rung, rơi vào vở Luyện viết 2. - GV viết nội dung lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài. - HS đọc khổ thơ. - GV mời một số HS trình bày kết quả. - GV yêu cầu HS đọc lại khổ thơ đã điền chữ hoàn chỉnh. Hoạt động 3: Điền tiếng hợp với ô trống a. Mục tiêu: HS chọn tiếng trong ngoặc đơn phù - HS đọc yêu cầu câu hỏi. hợp với ô trống. b. Cách tiến hành: - GV chọn cho HS làm Bài tập 3b và nêu yêu cầu bài tập: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống: (vỏ, võ) - HS làm bài vào vở. - HS lên bảng làm bài: vỏ cam, múa võ, vỏ trứng, võ sĩ. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. - HS đọc từ ngữ. - GV viết nội dung lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài. - GV mời một số HS trình bày kết quả. - GV yêu cầu HS đọc lại từ ngữ đã điền chữ hoàn chỉnh. Hoạt động 4: Tập viết chữ A hoa (kiểu 2) a. Mục tiêu: HS biết viết chữ A viết hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng (chữ A hoa kiểu 2): Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi cỡ nhỏ, - HS quan sát, lắng nghe. chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. b. Cách tiến hành: - GV chỉ chữ mẫu, miêu tả: + Chữ A h hoa kiểu 2 cao 5 li, 6 ĐKN. + Nét 1: Cong kín, cuối nét lượn vào trong (giống nét viết chữ hoa O). + Nét 2: Móc ngược phải - HS quan sát trên bảng lớp (giống nét 2 ở chữ hoa U). - GV chỉ dẫn cho HS và viết trên bảng lớp: + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, đưa bút sang trái viết nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ; đến ĐK 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút thẳng lên ĐK 6 rồi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới; dừng bút ở ĐK 2. - HS viết bài. + Nét móc ngược cần viết chạm vào đường cong của chữ hoa O (không lấn vào trong bụng chữ hoặc cách xa nét chữ hoa O). - HS đọc câu ứng dụng. - GV yêu cầu HS viết chữ A hoa (kiểu 2) trong vở Luyện viết 2. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc to câu ứng dụng: Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét câu ứng dụng: + Độ cao của các chữ cái: Chữ A hoa (kiểu 2) (cỡ
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_tr.doc



