Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 25 – LỚP 2B GV dạy: Đoàn Thị Kiều Hưng Thứ Hai, ngày 6 tháng 3 năm 2023 HĐTN TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8-3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. 1.Mức độ, yêu cầu cần đạt - Biết được nội dung của hội diễn Chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3. 2. 2.Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng:Hào hứng, sẵn sàng tham gia hội diễn. 3. 3,Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC a. Đối với GV - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. b. Đối với HS: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu- Khởi động:5 phút a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học mới. b)Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS tập hợp HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: HS tham gia các hoạt động trong phong trào bảo vệ cảnh quan địa phương. b. Cách tiến hành: - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng - HS chào cờ. ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện. của tuần vừa qua và phát động phong trào của tuần tới. - Nhà trường phát động HS toàn trường tham gia Hội diễn Chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3. - HS tham gia hội diễn văn nghệ. + Hình thức các tiết mục: múa, hát, nhảy,... có thể biểu diễn theo cá nhân hoặc theo nhóm. + Khuyến khích cá tiết mục mới lá, độc đáo. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 1 phút) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Cách tiến hành: - Qua bài học hôm nay, em đã học -HS nêu: qua bài học biết thêm điều thêm được điều gì? gì? ( Trình bày 1 phút) - GV nhận xét tiết học;dặn HS chuẩn bị tiết sau. Tiếng viêt BÀI ĐỌC 1: SƯ TỬ XUẤT QUÂN (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1: Năng lực ngôn ngữ: - Quan sát tranh giới thiêu chủ điểm - Đọc trôi chảy bài đọc, phát âm đúng các từ ngữ. Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí, tự nhiên giữa các dòng thơ lục bát. Biết đọc bài thơ với giọng sôi nổi, hào hứng, thể hiện sự sáng tạo, thông minh của vua sư tử và khí thế chuẩn bị xuất quân. - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: xuất quân, thần dân, giao liên. Chọn được tên phù hợp với nội dung bài thơ. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vua sư tử biết nhìn người, giao việc để ai cũng có ích, ai cũng được lập công. - Biết được một số thành ngữ nói về đặc điểm của mỗi con vật qua bài tập, điền tên con vật vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ. - Củng cố kĩ năng sử dụng dấu phẩy. 1.2, Phát triển năng lực văn học: - Nhận diện được văn bản thơ. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Năng lực tự chủ,tự học ,giao tiếp hợp tác. - Chăm chỉ, nhân ái II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh - SGK, VBT. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM(10 phút) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc yêu cầu . Cả lớp đọc thầm theo. - GV mời một số HS giới thiệu trước . * Bước 1: HS làm việc cá nhân suy lớp. nghĩ trả lời câu hỏi. * Bước 2: HS làm việc nhóm đôi - HS chia sẻ theo cặp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẽ trước lớp – nhóm khác nhận xét) + Bài tập 1: Tên các con vật: (1) Sóc (7) Gấu (2) Ngựa vằn (8) Hổ (3) Tê giác 9) Nai (4) Voi (10) Rắn (5) Cáo (11) Cá sấu (6) Khỉ (12) Thỏ + Bài tập 2: Xếp các con vật trên vào nhóm thích hợp: a. Con vật dữ, nguy hiểm: hổ, tê giác, voi, gấu, rắn, cá sấu, cáo. - GV nói lời dẫn vào bài đọc. b. Con vật hiền, không nguy hiểm: thỏ, sóc, ngựa vằn, khỉ, nai. - HS lắng nghe. BÀI ĐỌC 1: SƯ TỬ XUẤT QUÂN (tiết 1) 1. Hoạt động mở đầu – khởi động:3 phút a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học mới. b)Cách tiến hành: HS nghe bài “Bài hát về động vật”. - GV giới thiệu bài học. HS lắng nghe. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : ( 15 phút) HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV gõ lệnh HS đưa SGK ra - GV đọc mẫu bài thơ, hướng dẫn giọng đọc Giọng âu yếm, vui tươi, tình cảm, hào hứng . - HS đọc thầm theo. - GV cho HS tiÕp nèi nhau ®äc 1 dòng - HS nối tiếp nhau đọc thơ trong bµi (lượt 1) - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ. - GV ghi c¸c tõ + Xuất quân: đưa quân đi đánh - GV cho HS tiÕp nèi nhau ®äc 1 dòng giặc. thơ trong bµi (lượt 2) + Thần dân: người dân ở nước có - GV nhận xét, tuyên dương vua. - GV chia đoạn + Giao liên: liên lạc + (Đoạn 1): từ đầu đến “lập công”. + (Đoạn 2): tiếp theo đến “tài tình”. + (Đoạn 3): đoạn còn lại. - GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ( lượt 1). - GV hướng dẫn đọc câu khó. - HS luyện đọc theo nhóm 3. - GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối 3 - Các nhóm đọc bài trước lớp. khổ thơ( lượt 2). - HS nhóm khác nhận xét, góp ý - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm cách đọc của bạn. 3 đọc tiếp nối 3 khổ thơ. - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS - HS đọc đồng thanh đọc tiến bộ. - HS lắng nghe TIẾT 2 1. Hoạt động mở đầu – Khởi động:3 phút a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học mới. b)Cách tiến hành: Cả lớp hát và vận động theo lời bài GV hỏi về nội dung bài hát hát:” Bài hát về động vật” . 2.Khám phá và luyện tập ( 7 phút) 2.1. HĐ 1: Đọc hiểu - Mục tiêu: Hiểu các từ ngữ khó trong bài: xuất quân, thần dân, giao liên. Chọn được tên phù hợp với nội dung bài thơ. Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vua sư tử biết nhìn người, giao việc để ai cũng có ích, ai cũng được lập công. Cách tiến hành - Gọi HS đọc câu hỏi -HS nối tiếp nhau nêu câu hỏi * Bước 1: HS làm việc cá nhân suy + HS1 (Câu 1): Sư tử giao việc cho nghĩ trả lời câu hỏi. thần dân với mong muốn như thế nào? * Bước 2: HS làm việc nhóm đôi + HS2 (Câu 2): Tìm ví dụ cho thấy sư - HS chia sẻ theo cặp. tử giao việc rất phù hợp với đặc điểm * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp của thần dân: (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẽ trước lớp – nhóm khác nhận xét) M: Sư tử giao cho voi việc vận tải vì voi chở đồ đạc rất giỏi. + Câu 1: Sư tử giao việc cho thần dân với mong muốn giao cho mỗi + HS3 (Câu 3): Nếu được đặt tên khác người một việc, phù hợp với cho câu chuyện, em sẽ đặt tên nào? khảnăng của mình. Dù nhỏ, to, a. Ông vua khôn ngoan. khỏe, yếu, ai cũng được tùy tài lập công. b. Nhìn người giao việc. + Câu 2: Tìm ví dụ cho thấy sư tử c. Ai cũng có ích. giao việc rất phù hợp với đặc điểm - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, của thần dân: trả lời câu hỏi. • Sư tử giao cho việc gấu xung - GV mời đại diện các nhóm trình bày phong tấn công vì gấy to, kết quả thảo luận. khỏe dũng mãnh. • Sư tử giao chi khỉ việc lừa quân địch vì khỉ nhanh nhẹn, - GV giải thích cho HS: Trong 3 tên thông minh, thoắt ẩn, thoắt các nhóm đã chọn, chọn tên nào cũng hiện. đúng, vì cả 3 tên đêu nêu được nội dung chính của bài thơ. Điều cần nhất • Sư tử giao cho lừa phải thét là các em hiểu được ý nghĩa của mỗi to giữa trận để dọa quân địch cái tên và giải thích được vì sao chọn vì lừa có tiếng thét như kèn. tên ấy. Chọn Ông vua khôn ngoan vì • Sư tử giao cho thỏ việc liên cái tên ấy giới thiệu được nhân vật lạc vì thỏ phi nhanh như bay. chính là sư tử và sự khôn ngoan đáng khen ngợi của vua sư tử. Chọn Nhìn Câu 3: người giao việc hoặc Ai cũng có ích + Ý kiến nhóm 1 (dơ biến a): Nhóm đều đúng vì các tên ấy nên lên được tôi thấy tên Ông vua khôn ngoan là những bài học rút ra từ câu chuyện. đúng nhất vì tên ấy giới thiệu được nhân vật chính là sư tử và tài điều binh khiển tướng rất khôn ngoan, đáng khen ngợi của vua sư tử. + Ý kiến nhóm 2 (dơ biển b): Nhóm tôi chọn Nhìn người giao việc vì tên này mới nói được lời khuyên của bài thơ. Tên Ông vua khôn ngoan chưa làm rõ được lời khuyên này. + Ý kiến nhóm 3 (dơ biển c): Chọn Ai cũng có ích là đúng nhất vì nói - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài được ý nghĩa của bài thơ, giúp mọi thơ giúp em hiểu được điều gì? người có ý thức đi tìm ưu điểm của - GV chốt lại nội dung bài đọc: Mọi những người xung quanh. người và bạn bè xung quanh em ai - HS trả lời: Bài thơ giúp em hiểu cũng có khả năng riêng. Cần nhìn thấy được ai cũng có ích, phải biết nhìn ưu điểm trong mọi người để học hỏi, người giao việc. không được xem thường ai 2.2.HĐ 2: Luyện tập ( 20 phút) - Mục tiêu: Biết được một số thành ngữ nói về đặc điểm của mỗi con vật qua bài tập, điền tên con vật vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ. - Củng cố kĩ năng sử dụng dấu phẩy. Cách tiến hành: Câu 1:Bộ phận trong mỗi câu sau trả lời cho câu hỏi Ở đâu? * Bước 1: HS làm việc cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi. * Bước 2: HS làm việc nhóm đôi - HS chia sẻ theo cặp. * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẽ trước lớp – nhóm khác nhận xét) - GV mời 2HS đọc nối tiếp nhau yêu - HS trả lời: a-2, b-1, c-4, d-3, e-6, cầu bài tập 1:Ghép đúng: g-5. . - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS hoạt động. - GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi HS: Câu 2: Em cần đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu sau? Câu 2: Hổ báo mai tê giác gấu ngựa gấu chó -HS đọc yêu cầu bài là những động vật quý hiểm, cần được - Làm việc cá nhân bảo vệ. - Tham gia trò chơi nói nhanh kết - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS quả - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - Tổ chức trò chơi “ Ai nhanh – Ai Hổ, báo mai tê, giác gấu, ngựa, gấu đúng” chó là những động vật quý hiểm, -GV nhận xét khen HS –Chốt nội dung cần được bảo vệ. 4: Hoạt động vận dụng , trải nghiệm Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: GV tổ chức trò chơi hát bài hát có tên -Sau tiết học em biết thêm điều gì? con vật ( mỗi em trả lời 1 ý) GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Xác định một ngày nào đó trong tháng là thứ mấy trong tuần. - Vận dụng kĩ năng xem lịch vào giải quyết vấn để trong cuộc sống. 2.Năng lực, phẩm chất a. Năng lực: - Thông qua kĩ năng xem lịch, học sinh vận dụng vào xem ngày để xác đinh được số ngày tháng vào trong thực tế. b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Laptop; ti vi, lịch tháng. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu- Khởi động:5 phút a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học mới. b)Cách tiến hành: * Ôn tập và khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - Học sinh tham gia trò chơi theo hình “Đố bạn” theo hình thức cả lớp. thức cả lớp. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách - Học sinh lắng nghe giáo viên hướng chơi: dẫn cách chơi. + 1 Học sinh đố bạn:tháng 6 có bao nhiêu ngày? -Học sinh tham gia trò chơi theo sự - Giáo viên tổ chức cho học sinh cả lớp hướng dẫn của giáo viên. tham gia trò chơi. 2. Hoạt động luyện tập,thực hành : ( 25 phút) Mục tiêu: xác định một ngày nào đó trong tháng là thứ mấy trong tuần. - Vận dụng kĩ năng xem, xem lịch vào giải quyết vấn để trong cuộc sống. Cách tiến hành: Bài 4:- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. nêu yêu cầu bài tập 4. - HS hoạt động theo cặp đôi trả lời - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực câu hỏi sau: hiện theo cặp. +háng 12 có bao nhiêu ngày? . +Sinh nhật Liên vào ngày 23 tháng 12 - Yêu cầu các nhóm trình bày – nhận là thứ mấy? xét, tuyên dương. + Liên khoe với các bạn “ Còn đúng 5 - Chốt lại cách xem lịch trong tháng. ngày nữa là đến sinh nhật của mình” Hỏi lúc Liên nói đó là thứ mấy? Ngày bao nhiêu? - Bài 5:- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập. - Cho học sinh quan sát mảnh của tờ lịch trên màn chiếu. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ để trả lời - Trình bày trước lớp. các câu hỏi: - Học sinh lắng nghe. + Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy? + Các ngày thứ Hai trong tháng là ngày bao nhiêu? - Học sinh quan sát mảnh tờ lịch. + Các ngày thứ Bảy trong tháng là - Học sinh suy nghĩ để trả lời câu hỏi. ngày bao nhiêu? + Ngày 19 tháng 8 là thứ sáu. - Giáo viên quan sát học sinh trình + Các ngày thứ Hai trong tháng là: 1, bày. Hỏi học sinh làm cách nào để con 8, 15, 22. biết? + Các ngày thứ Bảy trong tháng là: 6, - Giáo viên nhận xét – chốt ý. 13, 20, 27. - Học sinh trả lời. - Học sinh lắng nghe. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 1 phút) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Cách tiến hành: - Qua bài học hôm nay, em đã học -HS nêu: qua bài học biết thêm điều thêm được điều gì? gì? ( Trình bày 1 phút) - GV nhận xét tiết học;dặn HS chuẩn bị tiết sau. Thứ Ba, ngày 7 tháng 3 năm 2023 Toán EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ Đà HỌC (1TIẾT ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt - Củng cố kĩ năng vận dụng các phép tính trong bảng nhân, bảng chia đã học vào thực hành tính nhẩm và giải quyết vấn đề. - Củng cố kĩ năng nhận dạng khối trụ, khối cầu. - Củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 3, 6, 12; xem lịch và xác định số ngày trong tháng, xác định mọt ngày nào đó trong tháng là thứ mấy trong tuần và vận dụng vào giải quyết vấn đề. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất a. Năng lực: - Thông qua các tình huống thực tiễn HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. - Có cơ hội hình thành, phát triển các năng lực NL tư duy và lập luận toán học, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh - SGK, VBT. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu- Khởi động:5 phút a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học mới. b)Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Học sinh tham gia trò chơi theo hình “Truyền điện” theo hình thức cả lớp. thức cả lớp. - Giáo viên phổ biến luật chơi: - Học sinh lắng nghe giáo viên hướng Luật chơi: Giáo viên phát lệnh hỏi bất dẫn cách chơi. kì một phép nhân trong bảng nhân đã học) em đó trả lời đúng thì có quyền mời một bạn khác, có thể hỏi phép tính ví dụ: 2 x 3 = ? . Nếu bạn đó trả lời sai - Học sinh tham gia trò chơi theo sự thì bạn đó không được quyền mời bạn hướng dẫn của giáo viên. khác mà tự giác bước lên bục giảng. Giáo viên tiếp tục trò chơi. - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi. 2. Hoạt động luyện tập,thực hành : ( 25 phút) Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng vận dụng các phép tính trong bảng nhân, bảng chia đã học vào thực hành tính nhẩm và giải quyết vấn đề. - Củng cố kĩ năng nhận dạng khối trụ, khối cầu. - Củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 3, 6, 12; xem lịch và xác định số ngày trong tháng, xác định mọt ngày nào đó trong tháng là thứ mấy trong tuần và vận dụng vào giải quyết vấn đề. Cách tiến hành: Bài 1. Tính nhẩm Học sinh nêu yêu cầu bài tập. 2 x 6 5 x 5 10 : 2 35 : 5 - Làm bài tập cá nhân. 2 x 3 5 x 8 8 : 2 20 : 5 2 x 9 5 x 10 18: 2 5 : 5 - báo cóa kết quả bằng trò chơi truyền - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh nêu yêu điện. cầu bài tập 1. - Giáo viên tổ chức trò chơi truyền - Học sinh lắng nghe điện - Giáo viên nhận xét – tuyên dương. - Giáo viên chuyển chốt ý. Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho học sinh thực hiện theo - Thực hiện thảo luận theo cặp. cặp đôi. - Trình bày trước lớp. - Trong phép nhân 5 x 9 = 45. Thừa số a. Nêu thừa số, tích trong phép nhân 5 thứ nhất là 5, thừa số thứ hai là 9 và x 9 = 45. tích là 45. - Trong phép chia 16 : 2 = 8. Số bị chia là 16, số chia là 2 và thương là 8. b.Nêu số bị chia, số chia, thương trong - Học sinh nêu. phép chia: 16 : 2 = 8. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên lắng nghe – nhận xét. - Giáo viên nêu các phép tính khác để học sinh trả lời. - Giáo viên nhận xét - chốt ý. Bài 3: - Học sinh quan sát màn hình. Sau đó - Giáo viên nêu yêu cầu bài tập. suy nghĩ và nêu tình huống có phép - Cho học sinh quan sát tranh trên màn nhân, phép chia dựa vào hình. hình.Nêu một tình huống có phép - Học sinh trình bày. nhân, phép chia. Ví dụ: Có 10 quả - Học sinh nêu tình huống có phép bóng đỏ, đem chia vào 2 khay, mỗi nhân, phép chia trong thực tế. khay chứa 5 quả (10 ; 2 = 5) khuyến khích học sinh nói suy nghĩ của mình, trình bày thuyết phục. - Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp. - Gọi 2,3 học sinh nêu tình huống có phép nhân, phép chia trong thực tế. - Giáo viên nhận xét – tuyên dương – chốt ý. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 1 phút) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Cách tiến hành: -HS nêu bài toán trong thực tế GV nhận xét tiết học;dặn HS chuẩn bị -HS nêu: qua bài học biết thêm điều tiết sau. gì? IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) Tiếng Việt BÀI VIẾT 1: NGHE – VIẾT: SƯ TỬ XUẤT QUÂN - CHỮ HOA V (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1: Năng lực ngôn ngữ: - Nghe – viết chính xác trích đoạn bài thơ Sư tử xuất quân (6 dòng thơ đầu, 46 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Tìm, viết tên các con vật (sống trong rừng) bắt đầu bằng ch, tr; có thanh hỏi, thanh ngã. - Biết viết chữ V viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Vững như kiềng ba chân cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. - 1.2, Phát triển NL văn học: Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày, cảm nhận ý nghĩa đẹp của bài thơ. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất - Chăm chỉ. Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi thông minh. 2. Đối với học sinh - SGK,VBT. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động:3 phút a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học mới. b)Cách tiến hành: Cả lớp hát và vận động theo - GV giới thiệu bài lời bài hát: Ở trường cô dạy em thế. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : ( 15 phút) HĐ 1: Nghe – viết - Mục tiêu: Nghe – viết chính xác trích đoạn bài thơ Sư tử xuất quân (6 dòng thơ đầu, 46 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát. Cách tiến hành: 2.1. GV nêu nhiệm vụ: - HS đọc thầm theo. - GV đọc mẫu bài thơ. - 1 HS đọc lại bài thơ trước - GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả lớp lớp, cả lớp đọc thầm theo. - 6 dòng thơ đầu bài thơ Sư tử xuất quân nói về -đọc thầm theo. nội dung gì? - HS trả lời: 6 dòng thơ đầu - Bài thơ có mấy chữ? bài thơ Sư tử xuất quân nói -Các chữ cái đầu dòng viết thế nào? về việc sư tử biết nhìn người giao việc. - Yêu cầu HS đọc thầm nêu các từ dễ viết sai. - Yêu cầu học sinh luyện viết từ. 2.2. Đọc cho HS viết: - HS nêu - Yêu cầu HS nêu tư thế ngồi viết - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng 3 lần . GV theo dõi, uốn nắn HS. - HS viết bảng con. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối - HS nêu tư thế ngồi viết bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên ti vi - HS nghe – viết. để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội - HS soát lại. dung, chữ viết, cách trình bày. - HS tự chữa lỗi. - HS quan sát, lắng nghe. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành - Mục tiêu:. Làm đúng bài tập lựa chọn: Tìm, viết tên các con vật (sống trong rừng) có thanh hỏi, thanh ngã. Cách tiến hành : Bài 2: HS đọc yêu cầu bài Bài 2a: - GV nêu yêu cầu Bài tập 1, chọn cho * Bước 1: HS làm việc cá HS làm Bài tập 1a: Tìm và viết tên các con vật bắt đầu bằng chữ ch hoặc tr. nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi. * Bước 2: HS làm việc nhóm - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận biết các đôi con vật trong khu rừng và viết lại đúng chính tả - HS chia sẻ theo cặp. tên các * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẽ trước lớp – nhóm khác nhận xét) - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS - Tham gia trò chơi ( trâu - Tổ chức trò chơi “ chèo thuyền” rừng,trăn,chuột túi, chồn) GV nhận xét – Chốt nội dung. 4: Hoạt động vận dụng , trải nghiệm Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: -Sau tiết học em biết thêm điều gì? GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho ( mỗi em trả lời 1 ý) tiết học sau. -thi tìm nhanh tiếng có âm ch/ tr Tiết 2 1. Khởi động:3 phút a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b)Cách tiến hành: Cả lớp hát và vận động theo - GV giới thiệu: Bài học hôm nay yêu cầu các lời bài hát: Ở trường cô dạy em viết đúng chữ hoa V. em thế. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : ( 15 phút) HĐ 3: Tập viết chữ hoa V Mục tiêu:Biết viết các chữ cái V viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Vững như kiềng ba chân cở nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: 2.1. Quan sát mẫu chữ hoa V * Bước 1: HS làm việc cá -GV gắn chữ mẫu lên bảng yêu cầu HS quan sát nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi. và thảo luận cặp đôi nêu cấu tạo chữ hoa Vt * Bước 2: HS làm việc nhóm đôi - HS chia sẻ theo cặp. * Bước 3: HS chia sẻ trước - GV chiếu hướng dẫn viết chữ V cho học sinh lớp xem. (Lớp trưởng điều hành các - GV viết chữ V lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại bạn chia sẽ trước lớp – nhóm cách viết. khác nhận xét) - HS quan sát cách viết chữ V trên ti vi. - HS so sánh V -HS viết bảng con. 2.2.Quan sát cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe. - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Vững như kiềng ba chân . - HS nghe GV hướng dẫn, - GV giúp HS hiểu: Câu thành ngữ ý nói Con quan sát và nhận xét độ cao người đã có quyết tâm thì dù bị người khác của các chữ cái. ngăn trở cũng sẽ vẫn vững vàng, không thay đổi quyết định của mình. -GV nhận xét bổ sung thêm 3.2.Viết vào vở Luyện viết 2, tập một -HS viết vào vở - GV yêu cầu HS viết các chữ V cỡ vừa và cỡ - HS viết các chữ V cỡ vừa và nhỏ vào vở. cỡ nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Vững - HS viết cụm từ ứng dụng như kiềng ba chân cỡ nhỏ vào vở. Vững như kiềng ba chân cỡ nhỏ vào vở. 4: Hoạt động vận dụng , trải nghiệm Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - HS viết một hàng chữ hoa - GV nhận xét và nhận xét tiết học. V khác với cách viết trên - GV yêu cầu những HS chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần bài ở nhà. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Tự nhiên và xã hội BÀI 15: PHÒNG TRÁNH CON VẸO CỘT SỐNG( TIẾT 2) (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nêu được nguyên nhân dẫn đến bị cong vẹo cột sống ở lứa tuổi HS và cách phòng tránh. 2. Năng lực - Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác,Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: - Năng lực riêng: ● Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, kỉ luật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Ti vi b. Đối với học sinh - SGK,VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động:5 phút a)Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho học sinh và kết nối với bài học mới. b)Cách tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Phòng - HS lắng nghe. tránh cong vẹp cột sống (tiết 2) 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : ( 15 phút) Hoạt động 4: Thực hành luyện tập phòng tránh cong vẹo cột sống a. Mục tiêu: Biết đi, đứng, ngồi học và mang cặp đúng cách để phòng tránh cong vẹo cột sống. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ các tư thế đi, đứng, ngồi và đeo cặp sách - HS quan sát hình, thực hiện theo. đúng cách trang 91 SGK. - GV mời một số HS xung phong lên làm thử, các bạn khác và GV nhận xét. Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV hướng dẫn HS: Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt cùng thực hành cách đi, đứng, ngồi và đeo cặp đúng cách. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV tổ chức cho HS các nhóm lên trình diễn cách đi, đứng, ngồi, đeo cặp - HS thực hành theo nhóm. trước lớp. - HS nhận xét và đánh giá lẫn nhau. - HS trình diễn trước lớp. Hoạt động 3: Thực hành luyện tập phòng tránh cong vẹo cột sống a. Mục tiêu: Biết đi, đứng, ngồi học và mang cặp đúng cách để phòng tránh cong vẹo cột sống Bước 1: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS quan sát hình - HS quan sát hình, thực hiện vẽ các tư thế đi, đứng, ngồi và theo. đeo cặp sách đúng cách trang 91 SGK. - GV mời một số HS xung phong lên làm thử, các bạn khác và GV nhận xét. Bước 2: Làm việc theo nhóm - GV hướng dẫn HS: Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt cùng thực hành cách đi, đứng, ngồi và đeo cặp đúng cách. - HS thực hành theo nhóm. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV tổ chức cho HS các nhóm lên trình diễn cách đi, đứng, ngồi, đeo cặp trước lớp. - HS trình diễn trước lớp. - HS nhận xét và đánh giá lẫn nhau. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:( 1 phút) Mục tiêu:: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Cách tiến hành: Em đã làm gì để bảo vệ cột HS nêu sống? GV nhận xét tiết học;dặn HS chuẩn bị tiết sau. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) Buổi chiều Luyện Toán ÔN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt. - Cũng cố kĩ năng vận dụng các phép tính trong bảng nhân, bảng chia đã học vào thực hành tính nhẩm và giải quyết vấn đề. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất a. Năng lực: - Có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: máy tính ; ti vi thông minh .. 2. Học sinh: Bộ đồ dùng học toán, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p) * Mục tiêu: Giúp học tạo không khí thoải mái, kết nối vào bài học mới. * Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng. - HS hát 1 bài - GV nêu mục tiêu tiết học. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 18-20p) * Mục tiêu:- Cũng cố kĩ năng vận dụng các phép tính trong bảng nhân, bảng chia đã học vào thực hành tính nhẩm và giải quyết vấn đề. * Cách tiến hành: 1.Ôn luyện bảng nhân, bảng chia đã học GV tổ chức cho HS chơi trò chơi” Đố bạn” HS hoạt động cặp đôi- ôn lại bảng nhân, bảng chia đã học GV nhận xét. Đại diện các nhóm trình bày GV hỏi phép tính nhân, chia bất kì 2. làm các bài tập sau Bài 1: Tính HS thực hiện tính. 2 x 3 5 x 6 20 : 5 12 : 2 Báo cáo kết quả bằng trò chơi 5 x 7 5 x 4 25: 5 2 x 10 “truyền điện” Giáo viên nhận xét- chốt kết quả đúng- Yêu cầu các em ( Phong, Đạt, Trung) đọc lại kết quả. Bài 2: Tính 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 2kg x 7 = 5kg x 9= Học sinh làm bài vào vở. 15dm : 5= 30cm : 5= Học sinh báo cáo kết quả. 2cm x 9= 5kg x 2= GV nhận xét chốt kết quả đúng. + Khi thực hiện phép tính có kèm theo đơn vị Viết kết quả kèm đơn vị đo đo ta lưu ý điều gì? Bài 4: Viết một tình huống thực tế có sử Học sinh đọc yêu cầu và làm bài dụng phép nhân 2. vào vở. *Dành cho HS có năng lực: HS báo cáo kết quả. Thứ hai tuần này là ngày 6 tháng 3 3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm. (2-3 phút) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào làm bài. Cách tiến hành Bài học hôm nay em đã học thêm được điều - HS chia sẻ cặp đôi. gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống? - HS kể trước lớp. Để xem đồng hồ chính xác em nhắn bạn điều gì? GV cùng lớp nhận xét. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) . TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN ĐỌC CẶP ĐÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau - Thu hút và khuyến khích HS tham gia vào việc đọc. - Khuyến khích HS cùng đọc với bạn. - Tạo cơ hội HS chọn sách theo ý thích. Giúp HS xây dựng thói quen đọc . - Phát triển năng lực chung và phẩm chất. + Năng lực tự chủ, hợp tác + Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực, tự giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Chọn sách: 39 quyển sách III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p) * Mục tiêu: Giúp học sinh tạo không khí thoải mái để bước vào bài học. * Cách tiến hành: Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư viện và - Ổn định chỗ ngồi nhắc các em về các nội quy thư viện. Học sinh nối tiếp nêu nội quy thư viện - Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các em sắp tham gia: Hôm nay, cô sẽ cùng cả lớp thực hiện tiết Đọc cặp đôi
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_ki.doc



