Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng

docx61 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 1
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 26 – LỚP 2B
 GV dạy: Đoàn Thị Kiều Hưng 
 ---------------------------------------------------------------
 Thứ Hai, ngày 13 tháng 3 năm 2023
 BUỔI SÁNG
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 -------------------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 24: MUÔN LOÀI CHUNG SỐNG 
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: HƯƠU CAO CỔ
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù
 1.1. Năng lực ngôn ngữ:
 - Đọc lưu loát văn bản thông tin Hươu cao cổ. Phát âm đúng các từ ngữ. 
 Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các câu, cuối mỗi câu. 
 - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ. Hiểu nội dung bài: Miêu tả đặc điểm, 
 hình dáng, tính nết hiền lành, sống hòa bình với các loài vật khác trên đồng 
 cỏ của hươu cao cổ. Từ bài đọc, HS có hứng thú tìm hiểu thế giới loài vật 
 và môi trường thiên nhiên xung quanh. 
 - Củng cổ kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu phẩy.
 1.2. Năng lực văn học:
 - Học được cách quan sát và miêu tả động vật.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Yêu quý và có ý thức bảo vệ các loài động vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, máy chiếu.
 - KHBD
2. Đối với học sinh
 - SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (15 phút)
 Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm 
 thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV chiếu bức tranh ở phần chia sẻ - HS quan sát
 lên bảng, YC HS quan sát bức tranh - 2 HS đọc to YC của BT. Cả lớp 
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả đọc thầm theo.
 lời câu hỏi: - HS thảo luận cặp đôi
 - HS chia sẻ: 
 Bài tập 1- Đây là những con vật nào a - lạc đà, b - tê giác, c -thỏ, d - sóc. 2
Bài tập 2: Đọc bài thơ hoặc hát về một - Chú voi con ở Bản Đôn (bài hát 
con vật sống trong rừng. cùa Phạm Tuyên), Bác gấu đen và 
 hai chú thỏ (thơ của Hoàng Hà).
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe.
 BÀI ĐỌC 1: HƯƠU CAO CỔ(Hơn 1,5 tiết)
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(3-5p)
Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe bài hát: Con hươu - HS nghe bài hát
cao cổ
+ Bài hát nói lên điều gì? - HSTL:
- GV kết nối vào bài học - HS lắng nghe
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC(30 – 33 phút)
* HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: HS đọc bài Hươu cao cổ với giọng đọc rõ ràng, rành mạch, ngắt 
nghỉ hơi hợp lí. 
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. - HS lắng nghe và đọc thầm theo
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc theo GV:
+ GV cho HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc + HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 1 
1 câu. câu. 
+ GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn 
nắn tư thế đọc của HS.
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 để chia - HS thảo luận nhóm 2 để chia đoạn
đoạn - HS chia sẻ trước lớp (Chia thành 3 
- HS chia sẻ trước lớp đoạn)
- GV cho HS đọc 3 đoạn - 3HS đọc 
- GV yêu cầu 1 – 2 cặp đôi đọc phần - 1 – 2 cặp đôi đọc phần chú thích
chú thích
+ GV yêu cầu HS luyện đọc nhóm 3 - HS luyện đọc nhóm 2
+ GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối 3 + HS thi đọc tiếp nối 3 đoạn.
đoạn 
- 1 HS giỏi đọc lại toàn bài + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
* HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 65. 
Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận 
bài thơ, trả lời CH nhóm 4 theo các CH tìm hiểu bài, 
 trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn: 
 Từng cặp HS em hỏi – em đáp hoặc 
- GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia: 
 Đại diện nhóm đóng vai phóng viên, 3
 phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 
 trả lời. Sau đó đổi vai
 + Câu 1:
 HS 1: Hươu cao cổ cao như thế 
 nào?
 HS 2: Con hươu cao cổ cao nhất 
 cao tới gần 6 mét, có thể ngó được 
 vào cửa sổ tầng hai của một ngôi 
 nhà.
 + Câu 2:
 HS 2: Chiều cao của hươu cao cổ 
 có gì thuận lợi và có gì bất tiện?
 HS 1: Thuận tiện: Chiếc cổ dài của 
 hươu cao cổ giúp hươu với tới 
 những cành lá trên cao và cũng dễ 
 phát hiện kẻ thù. Bất tiện: Khi muốn 
 cúi xuống thấp, hươu phải xoạc hai 
 chân trước thật rộng mới cúi được 
 đầu xuống vũng nước để uống.
 + Câu 3:
 HS 1: Hươu cao cổ sống với các 
 loài vật khác như thế nào? 
 HS 2: Hươu cao cổ không bao giơ 
 tranh giành thức ăn hay nơi ở với 
 bất kì loài vật nào. Trên đồng cỏ, 
 hươu cống hoà bình với nhiều loài 
 thú ăn cỏ khác như linh dương, đà 
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án điểu, ngựa vằn.
 - HS lắng nghe, nhận xét.
+ GV: Bài thơ nói lên điều gì? - HS trả lời
 - Bài học giúp em nhận biết được 
 đặc điểm của hươu cao cổ, lối sống 
 hiền lành, thân thiện, hòa bình của 
 hươu cao cổ với các loài thú ăn cỏ 
 khác. 
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP(17 – 20 phút)
* HĐ3: Luyện tập
Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 65. 
Cách tiến hành:
- 2HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 - HS đọc yêu cầu bài 1,2
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - Hs thảo luận sau đó làm bài vào vở 
 BT
 - HS chia sẻ trước lớp
+ BT 1: Dấu câu nào phù hợp với ô + Câu 1: 
trống: dấu chấm hay dấu phẩy. 4
 Hươu cao cổ rất hiền lành ? nó sống - Hươu cao cổ rất hiền lành. Nó 
 hòa bình ? thân thiện với nhiều loài vật sống hòa bình, thân thiện với nhiều 
 ăn cỏ khác. loài vật ăn cỏ khác. 
 + BT2: Em cần đặt dấu phẩy còn thiếu 
 vào những chỗ nào trong đoạn văn + Câu 2: Một năm, Trời làm hạn 
 sau: hán, cây cỏ, chim chóc, muông thú 
 Một năm, Trời làm hạn hán, cây cỏ đều khát nước. Cóc cùng các bạn 
 chim chóc muông thú đều khát nước. cua, ong, cáo, gấu và cọp quyết định 
 Cóc cùng các bạn cua ong cáo gấu và lên thiên đình kiện Trời. Cuối cùng, 
 cọp quyết định lên thiên đình kiện Trời. Trời phải cho mưa xuống khắp trần 
 Cuối cùng, Trời phải cho mưa xuống gian. 
 khắp trần gian. 
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng
 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Dấu - HS nhận xét
 phẩy trong các bài tập trên có tác dụng 
 gì? - HS trả lời: Dấu phẩy trong các bài 
 tập trên có tác dụng ngăn cách các 
 từ ngữ trong phần liệt kê; làm cho 
 câu văn dễ hiểu, dễ đọc.
 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG(4 – 5 phút)
 Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học và vận dụng vào thực tiễn.
 Cách tiến hành:
 - GV nêu: Sau tiết học em biết thêm - HS nêu
 được điều gì? 
 - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------
 TOÁN
 CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm số lượng theo trăm, theo chục và theo đơn vị; nhận biết được số 1000
- Đọc viết các số tròn trăm, tròn chục và “linh”
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế
- Phát triển năng lực toán học
- Thông qua việc đếm, sử dụng các chữ số để biểu thị số lượng, trao đổi, chia sẻ 
với bạn về cách đếm, cách đọc, cách sử dụng số trong cuộc sống, HS có cơ hội 
được phát triển NL mô hình hóa toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao 
tiếp toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 5
Máy tính; ti vi, SGK, các bảng 100 khối lập phương, thanh chục và khối lập 
phương rời (hoặc thẻ các bó que tính và que tính rời, ) để đếm; các thẻ số từ 
100, 200, ., 900, 1000 và các thẻ chữ: một trăm, hai trăm, . chín trăm, một 
nghìn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 - 5 phút)
 Mục tiêu: Ôn lại bài cũ,tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối bài.
 Cách tiến hành:
 -GV kết hợp với Ban học tập tổ chức trò 
 chơiTBHT điều hành trò chơi Đố bạn: - Học sinh chủ độngtham gia chơi.
 +Nội dung chơi:TBHT viết lên bảng các số 
 tròn trăm để học sinh đọc số.
 - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe.
 học sinh.
 - GV kết nối với nội dung bài mới và ghi - Học sinhmở sách giáo khoa, trình 
 tên bài lên bảng. bày bài vào vở.
 2. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (10 - 12 phút)
 Mục tiêu: Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc các số tròn trăm, biết 
 đơn vị nghìn
 Cách tiến hành:
 *Giới thiệu số tròn trăm
 - Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 
 và hỏi: Có mấy trăm?
 - Gọi 1 học sinh lên bảng viết số 100 xuống - Có 1 trăm
 dưới vị trí gắn hình vuông biểu diễn 100. - 1,2 học sinh lên bảng viết.
 - Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và 
 hỏi: Có mấy trăm. - Học sinh trả lời.
 - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm cách 
 viết số 2 trăm. - Học sinh viết vào bảng con: 200.
 - Giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2 trăm, 
 người ta dùng số 2 trăm, viết 200.
 - Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình 
 vuông như trên để giới thiệu các số 300, - Đọc và viết các số từ 300 đến 900.
 400,...
 - Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì - Cùng có 2 chữ số 00 đứng cuối cùng.
 chung? - Học sinh nghe.
 - Những số này được gọi là những số tròn 
 trăm.
 *Giới thiệu 1000
 - Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có 
 mấy trăm? - Học sinh trả lời
 - Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn.
 - Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn. - Cả lớp đọc: 10 trăm bằng 1 nghìn.
 - Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000. 6
- Học sinh đọc và viết số 1000.
- 1 trăm bằng mấy chục? -1 trăm bằng 10 chục.
- 1 nghìn bằng mấy trăm? -1 nghìn bằng 10 trăm.
3. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (13 - 15 phút)
Mục tiêu: Học sinh viết các số tròn trăm, biết điền các số tròn trăm vào các vạch 
trên tia số 
Cách tiến hành:
Bài 1: Viết các số - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu ?. viết các số tròn trăm
?. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng 
 con
- Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả - HS chia sẻ
 Bốn trăm: 400; Năm trăm: 500; Sáu 
 trăm: 600; Bảy trăm: 700; Tám trăm: 
- Gọi HS khác nhận xét 800; Chín trăm: 900; Một nghìn: 
- GV nhận xét chung 1000
 - HS nhận xét
 - HS lắng nghe
Bài 2: Số?
 Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi
- Chia sẻ kết quả - Điền số còn thiếu vào ô
 - HS làm theo cặp đôi
Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng
- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung - HS chia sẻ kết quả:
bài tập 2, tổ chức cho 2 đội học sinh thi đua 300, 400, 600, 700, 900
viết số thích hợp vào chỗ chấm. Đội nào 
đúng mà xong trước sẽ thắng cuộc. - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ 
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương vũ, cùng giáo viên làm ban giám khảo.
đội thắng. - Học sinh lắng nghe.
Bài 3: Chị Mai muốn mua 800 ống hút 
làm bằng tre. Chị Mai cần mấy hộp ống 
hút?
- Gọi HS đọc đề toán
- Cho HS xem tranh (như sách giáo khoa) - HS đọc đề suy nghĩ bài là
- Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm
- Cho HS thảo luận cặp đôi - Thảo luận cặp đôi theo dự kiến nội 
 dung câu hỏi
 ?. Bài toán cho biết gì?
 ?. Bài toán hỏi gì?
 ?. Vậy muốn biết chị Mai cần lấy bao 
 nhiêu hộp bút, ta làm thế nào?
 - Trao đổi, đưa câu trả lời: Chị Mai cần 
- Chia sẻ trước lớp: cách làm và câu trả lời lấy 8 hộp ống hút. 7
 - GV đánh giá phần chia sẻ của HS - Báo cáo kết quả trước lớp
 - HS nhận xét 
 - HS lắng nghe
 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 4 – 5 phút)
 Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học vào tình huống
 Cách tiến hành:
 Bài toán: Chị Mai muốn mua 500 ống hút 
 thì chị Mai cần lấy mấy hộp? - HS suy nghĩ câu trả lời
 - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. - HS báo cáo kết quả
 - Gọi HS báo cáo kết quả. - HS lắng nghe
 - GV nhận xét, chữa bài.
 CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
 ?. Bài học hôm nay, em đã học thêm được 
 điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em 
 trong cuộc sống hằng ngày? HS nêu ý kiến 
 ?. Khi phải đếm số theo trăm, em nhắc 
 bạn chú ý điều gì? HS lắng nghe
 - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
 - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC
 ----------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 14 tháng 3 năm 2023
 TOÁN
 CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm số lượng theo trăm, theo chục và theo đơn vị; nhận biết được số 1000
- Đọc viết các số tròn trăm, tròn chục và “linh”
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế
- Phát triển năng lực toán học
- Thông qua việc đếm, sử dụng các chữ số để biểu thị số lượng, trao đổi, chia sẻ 
với bạn về cách đếm, cách đọc, cách sử dụng số trong cuộc sống, HS có cơ hội 
được phát triển NL mô hình hóa toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao 
tiếp toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy tính; ti vi, SGK, các bảng 100 khối lập phương, thanh chục và khối lập 
phương rời (hoặc thẻ các bó que tính và que tính rời, ) để đếm; các thẻ số từ 
100, 200, ., 900, 1000 và các thẻ chữ: một trăm, hai trăm, . chín trăm, một 
nghìn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 8
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của Hoạt động học tập của HS
 GV 
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 - 5 phút)
Mục tiêu: Ôn lại bài cũ,tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối 
bài.
 Cách tiến hành:
- Giáo viên kết hợp với ban học tập tổ 
chức cho học sinh thi đua viết số tròn - HS lắng nghe.
chục mà mình biết lên bảng.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên 
dương học sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi tên bài lên - HS nhắc lại tên bài học.
bảng
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (10 - 12 phút)
Mục tiêu: Nhận biết và biết cách đếm theo chục
Cách tiến hành:
?. Hãy nêu các số tròn chục?
- Gắn lên bảng 1 tấm 1 trăm khối lập 
phương và hỏi: Có mấy trăm? - 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90
- Lấy thêm một thanh 1 chục khối lập - Quan sát và trả lời: 1 trăm
phương và yêu cầu HS đếm thêm, suy 
nghĩ cách viết.
- Đây là một số tròn chục - HS quan sát và đếm thêm: 
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4: tìm Đọc: một trăm mười
ra cách đọc và viết của các số: 120, 130, Viết: 110
140, 150, 160, 170, 180, 190
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận. - HS thao tác lần lượt lấy các khối 
- Yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ lập phương, đếm, đọc, viết các số
110 đến 200 - HS lên bảng: 1 bạn đọc số, 1 bạn 
 viết số. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
 - HS đọc
3. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (13 - 15 phút)
Mục tiêu: Nhận biết và đọc các số tròn chục từ 110 – 200, điền các số tròn chục 
vào các vạch trên tia số
Cách tiến hành:
Bài 4: Chọn số tương ứng với cách ?. Chọn số tương ứng với cách đọc.
đọc - HS quan sát và thực hiện theo yêu 
?. Bài tập yêu cầu gì? cầu.
 - HS làm bài theo nhóm đôi
- Đưa ra hình biểu diễn để học sinh - HS chia sẻ kết quả: đại diện 2 nhóm 
quan sát. Sau đó yêu cầu HS làm bài tập lên bảng thực hiện.
theo nhóm. - HS nhận xét
- Yêu cầu chia sẻ kết quả - HS lắng nghe 9
 - Yêu cầu HS nhận xét 
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học 
 sinh.
 Bài 5: Số? - Điền số còn thiếu vào ô
 - Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu - HS làm theo cặp đôi
 - Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi - HS chia sẻ kết quả:
 - Chia sẻ kết quả 130, 150, 160, 180, 190
 Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng
 - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội - Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ 
 dung bài tập 2, tổ chức cho 2 đội học vũ, cùng giáo viên làm ban giám khảo.
 sinh thi đua viết số thích hợp vào chỗ 
 chấm. Đội nào đúng mà xong trước sẽ 
 thắng cuộc.
 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Học sinh lắng nghe.
 dương đội thắng.
 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 5 – 7 phút)
 Mục tiêu: Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế
 Cách tiến hành:
 ?. Số tròn chục là những số như thế ?. Là những số có chữ số đơn vị bằng 
 nào? 0
 Bài 6: Chọn chữ trước đáp án đúng
 - Gọi HS đọc đề toán - Thảo luận cặp đôi theo dự kiến nội 
 - Cho HS xem tranh (như sách giáo dung câu hỏi
 khoa) ?. Bài toán cho biết gì?
 - Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm ?. Bài toán hỏi gì?
 - Cho HS thảo luận cặp đôi ?. Vậy muốn biết có bao nhiêu cúc áo 
 ta làm thế nào?
 - Chia sẻ trước lớp: cách làm và câu trả - Trao đổi, đưa câu trả lời: 170 cúc áo
 lời - Báo cáo kết quả trước lớp
 - GV đánh giá phần chia sẻ của HS - HS nhận xét 
 CỦNG CỐ, DẶN DÒ: (3P)
 ?. Bài học hôm nay, em đã học thêm - HS nêu ý kiến 
 được điều gì? Những điều đó giúp ích 
 gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?
 ?. Khi phải đếm số theo chục, em nhắc - HS lắng nghe
 bạn chú ý điều gì?
 - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
 - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC
 ---------------------------------------------------------------------------------------------- 10
 TIẾNG VIỆT
 BÀI VIẾT 1 : CHÍNH TẢ - TẬP VIẾT
 NGHE - VIẾT: CON SÓC – CHỮ HOA X
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù
 1.1. Năng lực ngôn ngữ:
 - Nghe – viết chính xác đoạn văn Con sóc: Qua bài viết, củng cố cách trình 
 bày một đoạn văn.
 - Làm đúng các bài tập lựa chọn: Điền chữ r, d, gi; điền vần ưc, ưt. Điền 
 đúng vào ô trống tiếng bắt đầu bằng r, d, gi; có vần ưc, ưt. 
 - Biết viết chữ X viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Xuân về, 
 rừng tay áo mới cỡ nhỏ. 
 1.2. Năng lực văn học:
 - Có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi.
2 Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2 tập hai .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(4 – 5 phút)
 Mục tiêu:Tạo không khí vui tươi cho HS bước vào bài học
 Cách tiến hành:
 - Tổ chức cho HS vui văn nghệ - Cả lớp hát bài: Chú voi con ở bản 
 - GV nêu mục đích và yêu cầu của bài đôn
 học - Lắng nghe
 2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP(32 – 35 phút)
 * HĐ 1: Nghe – viết
 Mục tiêu: HS nghe, đọc đoạn văn tả con sóc, hiểu được nội dung đoạn văn; 
 viết đoạn chính tả.
 Cách tiến hành:
 - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết lại 
 đoạn văn tả Con sóc.
 - GV đọc đoạn văn - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
 - GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
 nghe, đọc thầm theo. 
 - GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn văn nói - HS trả lời: Đoạn văn tả con sóc 
 về nội dung gì? đáng yêu, nghịch ngợm. 
 - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức - HS lắng nghe, thực hiện. 
 hình thức, Đoạn văn có 4 câu. Tên bài 
 và chữ đầu mỗi câu viết hoa. Tên bài 11
viêt lùi vào 4 hoặc 5 ô tính từ lề vở. 
Chữ đầu đoạn văn viết lùi vào 1 ô.
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng - HS đọc các từ dễ phát âm sai. 
thơ, chú ý những từ ngữ mình dễ viết 
sai: bộ lông, chóp đuôi, tinh nhanh, 
thoắt trèo, thoắt nhảy,...Viết đúng các 
dấu câu (dấu hai chấm, dấu phẩy). 
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV - HS viết bài. 
đọc từng dòng, viết vào vở Luyện viết 
2. 
- GV đọc lại bài một lần nữa cho HS - HS soát bài. 
soát lại.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi, gạch chân - HS chữa lỗi. 
từ ngữ viết sai, viết lại bằng bút chì từ 
ngữ đúng. 
- GV đánh giá, chữa 5 -7 bài. Nhận xét - HS lắng nghe
bài về: nội dung, chữ viết, cách trình 
bày. 
* HĐ 2: Làm bài tập chính tả
Mục tiêu: HS chọn r, d, gi hoặc ưc, ưt phù hợp điền vào ô trống. 
Cách tiến hành:
- GV mời HS đọc lần lượt YC của BT 
2, 3
- YC các HS còn lại làm bài vào VBT. - HS làm vào VBT.
 - HS chia sẻ:
 + BT 2:
 a. gieo hạt / chạy dài / sốt ruột / rồi 
 / héo rũ. 
 b. thơm nức / háo hức / bực tức / vứt
 + BT 3:
 a. giá rẻ / giẻ lau / hạt dẻ
 b. nứt nẻ / nức nở / thơm nức
 - Một số HS nhận xét bài làm của 
 bạn trên bảng, nêu bài làm của 
- GV nhận xét, chốt đáp án mình.
3. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VIẾT CHỮ HOA X (20 – 25 phút)
* HĐ 3: Tập viết chữ hoa X
Mục tiêu: HS biết được quy trình viết hoa chữ X, viết vào vở Luyện viết 2; 
viết câu ứng dụng Xuân về rừng thay áo mới.
Cách tiến hành: 12
- GV chỉ chữ mẫu, hỏi HS: Chữ X cao 
mấy li? Có mấy ĐKN? Được viết bởi - HS trả lời: Chữ X cao 5 li? Có 6 
mấy ĐKN. Được viết bởi 1 nét. 
nét?
- GV 
chỉ chữ 
mẫu, 
miêu 
tả: Nét viết chữ hoa X là kết hợp của 3 - HS lắng nghe, quan sát. 
nét cơ bản: móc hai đầu trái, thẳng xiên 
(lượn hai đầu) và móc hai đầu phải. - HS quan sát, ghi nhớ trên bảng 
- GV chỉ dẫn và viết mẫu trên bảng lớp: lớp. 
Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc hai đầu 
trái rồi vòng lên viết tiếp nét thẳng xiên 
lượn ở hai đầu (từ trái sang phải, lên 
trên) xiên chéo giữa thân chữ, tới ĐK 6 
thì chuyển hướng đầu bút để viết tiếp 
nét móc hai đầu phải (từ trên xuống), 
cuối nét lượn vào trong; dừng bút trên 
ĐK 2. 
- GV yêu cầu HS viết chữ X hoa trong 
vở Luyện viết 2. - HS viết bài. 
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: 
Xuân về, rừng thay áo mới. - HS đọc câu ứng dụng. 
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận 
xét: - HS quan sát, tiếp thu.
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ X hoa 
(cỡ nhỏ) và các chữ g, h, y cao 2,5 li. 
Chữ t cao.5 li. Nhũng chữ còn lại (u, â, 
n, v, ê, r, ư, a, o, m, ơ, i) cao 1 li. 
+ Cách đặt dấu thanh: Dấu huyền đặt 
trên ê, ư, dấu sắc đặt trên a, ơ. 
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng 
trong vở Luyện viết 2. - HS viết bài. 
- GV đánh giá 5 - 7 bài. Nêu nhận xét 
để cả lớp rút kinh nghiệm. - HS lắng nghe
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 4 – 5 phút)
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
Cách tiến hành:
- Bài học hôm nay em học thêm được - HSTL
điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
- GV nhắc nhở HS về tư thế viết, chữ - HS lắng nghe, hoàn thành nhiệm 
viết, cách giữ vở sạch, đẹp,... yêu cầu vụ giao vể nhà vận dụng viết chữ 
những HS chưa viết xong bài trên lớp đúng mẫu, đúng cỡ
về nhà viết tiếp, luyện viết thêm phần 
bài ở nhà. 13
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 CƠ QUAN HÔ HẤP
 ( tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
* Nhận thức về khoa học.
- Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
- Nêu được chức năng từng bộ phận chính của cơ quan hô hấp. 
2.Năng lực chung: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 - Nhận biết được cử động hô hấp qua hoạt động hít vào, thở ra. 
3. Phẩm chất 
- Biết cách bảo vệ cơ quan hô hấp. 
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Tranh ảnh về hệ hô hấp.
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 5’
 Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh 
 và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành: 
 - GV giới trực tiếp vào bài Cơ quan hô hấp - HS lắng nghe 
 (tiết 2).
 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG: 25’
 Hoạt động 4: Thực hành làm mô hình cơ quan hô hấp
 Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về các bộ phận chính và chức năng của cơ quan 
 hô hấp. 
 Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc cả lớp
 - GV yêu cầu lần lượt đại diện HS các nhóm 
 giới thiệu những dụng cụ, đồ dùng các em đà 
 chuẩn bị để làm mô hình cơ quan hô hấp với 
 cả lớp.
 - GV làm mẫu mô hình cơ quan hô hấp cho 
 HS cả lớp quan sát. 14
 Bước 2: Làm việc theo nhóm - HS trả lời: Những dụng cụ, đồ dùng 
 - GV yêu cầu HS thực hành làm mô hình cơ các em đà chuẩn bị để làm mô hình 
 quan hô hấp theo hướng dẫn của GV và SGK. cơ quan hô hấp với cả lớp: giấy, túi 
 - GV hỗ trợ các nhóm, đặc biệt ở khâu tạo giấy, ống hút, kéo, băng keo, đất nặn. 
 thành khí quản và hai phế quản. - HS chú ý quan sát. 
 Bước 3: Làm việc cả lớp - HS thực hành làm mô hình theo 
 - GV mời các nhóm giới thiệu mô hình cơ nhóm. 
 quan hô hấp, chỉ và nói tên các bộ phận của 
 cơ quan hô hấp trên mô hình và cách làm cho 
 mô hình cơ quan hô hấp hoạt động với cả lớp.
 - GV tổ chức cho HS nhận xét và góp ý lẫn 
 nhau. GV tuyên dương các nhóm thực hành - HS trình bày, giới thiệu. 
 tốt.
 -GV cho HS đọc mục “Em có biết?” trang 95 
 SGK và nhắc lại phần kiến thức cốt lõi của 
 bài.
 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ: 5’
 - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ
 nay?
 GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
4. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 --------------------------------------------------
 Luyện Toán
 ÔN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
 1. Mức độ, năng lực, yêu cầu cần đạt.
- Cũng cố cách đọc, viết các số tròn trăm, tròn chục và “ linh”
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất
a. Năng lực: 
- Có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực 
giao tiếp toán học. 
b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 15
1. Giáo viên: máy tính ; ti vi thông minh ..
2. Học sinh: Bộ đồ dùng học toán, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p) 
 * Mục tiêu: Giúp học tạo không khí thoải mái, kết nối vào bài học mới.
 * Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng. - HS hát 1 bài
 - GV nêu mục tiêu tiết học.
 - HS lắng nghe.
 2. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 18-20p)
 * Mục tiêu:- Cũng cố cách đọc, viết các số tròn trăm, tròn chục và “ linh”
 * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
 1.Cũng cố cách đọc sô.
 - GV viết các số: 300; 210; 180; 507;801 HS nối tiếp đọc các số ( nhiều học 
 sinh đọc
 GV theo dõi- nhận xét, chốt lại cách đọc
 HS hoạt động cặp đôi- Mỗi bạn viết 
 GV yêu cầu
 vào bảng con 3 số( tròn trăm, tròn 
 chục và linh)- yêu cầu bạn đọc
 Đại diện các nhóm trình bày- GV 
 2.Cũng cố cách viết số: Học sinh viết số vào bảng con
 GV đọc yêu cầu học sinh viết số vào bảng con
 Ba trăm
 Bốn trăm năm mươi
 Bảy trăm linh ba
 Hai trăm hai mươi 16
+ GV theo dõi- nhận xét 
2. làm các bài tập sau
Bài 1: Viết cách đọc các số sau HS làm bài cá nhân-Báo cáo kết quả 
 bằng trò chơi truyền điện
405
380
690
905
800
 Học sinh làm bài cá nhân
GV theo dõi học sinh làm bài – nhận xét chốt 
kết quả đúng. Báo cáo kết quả bằng trò chơi chèo 
 thuyền.
Bài 2: Viết các số sau:
Một trăm ba mươi
Ba trăm linh chín
Hai trăm
Tám trăm chín mươi
Bảy trăm
+ Gv theo dõi học sinh làm bài- nhận xét chốt 
kết quả đúng.
3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm. (2-3 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào làm bài.
Cách tiến hành 
Bài học hôm nay em đã học thêm được điều - HS chia sẻ cặp đôi.
gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống? - HS kể trước lớp.
Để xem đồng hồ chính xác em nhắn bạn điều 
gì?
GV cùng lớp nhận xét.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 17
.................................................................................................................................
..............................................................................................................................
 _________________________________
 TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN
 ĐỌC CÁ NHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau
- Thu hút và khuyến khích HS tham gia vào việc đọc.
- Tạo cơ hội HS chọn sách theo ý thích.
- Góp phần xây dựng thói quen đọc .
- Học sinh phát triển được kĩ năng đọc sách và yêu thích sách
- Phát triển năng lực chung và phẩm chất.
+ Năng lực tự chủ, hợp tác
+ Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực, tự giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Chọn sách: 39 quyển sách
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 p) 
 * Mục tiêu: Giúp học sinh tạo không khí thoải mái để bước vào bài học.
 * Cách tiến hành:
 Ổn định chỗ ngồi của học sinh trong thư viện và - Ổn định chỗ ngồi
 nhắc các em về các nội quy thư viện. Học sinh nối tiếp nêu nội quy thư 
 - Giới thiệu với học sinh về hoạt động mà các viện
 em sắp tham gia: Hôm nay, cô sẽ cùng cả lớp 
 thực hiện tiết Đọc cá nhân 18
- GV nhận xét, giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động trước khi đọc(5p)
* Mục tiêu: Học sinh nhớ được mã màu phù hợp, cách lật sách, cách chọn sách.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
1. Nhắc HS về mã màu phù hợp với trình độ đọc
+ Em có nhớ trình độ đọc của lớp mình là những 
mã màu nào không ?
+ Cho HS nhắc lại và chỉ vào mã màu khi nói.
2. Nhắc HS cách lật sách đúng:
 + Các em có nhớ cách lật sách đúng là như thế 
nào không? 
 + Gọi HS lên làm mẫu
4. Cho HS lên chọn sách:
 + Theo lượt 6-8 HS lên chọn sách.
+Chọn vị trí thích hợp để đọc. Chúng ta sẽ đọc 
trong vòng 15 phút 
3. Hoạt động trong khi đọc(10 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh tích cực đọc sách
b) Cách tiến hành: Giáo viên- Học sinh
 1.Khi HS đọc GV di chuyển kiểm tra xem các Học sinh đọc sách
 em có đang đọc sách hay không. Nhắc HS 
 khoảng cách giữa sách và mắt khi đọc.
 2. Lắng nghe HS đọc, khen ngợi các em.
 3. Sử dụng quy tắc 5 ngón tay để theo dõi HS 
 gặp khó khăn khi đọc.
 4. Quan sát HS lật sách và hướng dẫn HS cách 
 lật sách đúng 19
3. Hoạt động sau khi đọc(10 phút)
a) Mục tiêu: Häc sinh nắm được nội dung và diễn biến của câu chuyện
b) Cách tiến hành:
1- Nhắc HS thời gian đọc đã hết. Nếu em nào - Mang sách về vị trí ban đầu
vẫn chưa đọc xong có thể mượn về nhà đọc.
 2. Nhắc HS mang sách về vị trí ngồi ban đầu 
một cách trật tự
3. Mời 3 -4 em chia sẻ về quyển sách mà em đã 
đọc
 - Em có thích câu chuyện mình vừa đọc 
không ? Tại sao ?
 - Em thích nhân vật nào trong câu chuyện ? Tại 
 sao ?
 -Điều gì làm em thấy thích thú trong câu 
 chuyện mình vừa đọc ?
4.Hoạt động mở rộng(5 phút)
a) Mục tiêu: HS biết tái hiện lại một phần câu chuyện?
b) Cách tiến hành:
* Trước hoạt động
1. Chia nhóm học sinh.
2. Giải thích hoạt động:
 - GV yêu cầu HS vẽ và viết 1-3 câu về nhân - Ổn định nhóm
vật em thích.
 3. Hướng dẫn học sinh tham gia vào hoạt 
 động một cách có tổ chức. Nêu ý kiến
- Các nhóm cử đại diện nhận bút chì, màu, - Hoạt động theo nhóm
giấy vẽ cho nhóm. 20
 1. Di chuyển đến các nhóm để hỗ trợ học 
 sinh, quan sát cách học sinh tham gia vào hoạt 
 động trong nhóm.
 2. Đặt câu hỏi, khen ngợi học sinh.
 * Trong hoạt động
 1. Di chuyển đến các nhóm để hỗ trợ học 
 sinh, quan sát cách học sinh tham gia vào hoạt 
 động trong nhóm.
 2. Đặt câu hỏi, khen ngợi học sinh.
 * Sau hoạt động:
 1. Hướng dẫn học sinh quay trở lại nhóm lớn 
 một cách trật tự 
 2. Đặt câu hỏi để khuyến khích các nhóm chia 
 sẻ kết quả trước lớp:
 - GVHDHS chia sẻ với nhau về phần thich1 
 nhất trong câu chuyện ?.
 3. Khen ngợi những nỗ lực của học sinh.
 4. Kết thúc tiết học.
 - GV tổng kết bài học
 - Nhận xét, kết thúc giờ học
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_ki.docx
Bài giảng liên quan