Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Trà Giang, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TUẦN 32 Thứ 4 ngày 4 tháng 5 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 35: ÔN TẬP CUỐI NĂM ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP Tiết 7 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đánh giá kĩ năng đọc hiểu (gồm cả kiến thức tiếng Việt). - Đánh giá kĩ năng viết: - Viết chính tả: Nghe – viết bài Mùa đông nắng ở đâu? (hai khổ thơ cuối). -Viết đoạn văn ngắn vê cô giáo (hoặc thầy giáo) lớp 2 của em hoặc viết đoạn văn ngắn về người thân của em. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu để chiếu. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm nay các em sẽ được đánh giá kĩ năng đọc hiểu (gồm cả kiến thức tiếng Việt) và đánh giá kĩ năng viết. - HS lắng nghe, thực hiện. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đánh giá kĩ năng đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt a. Mục tiêu: HS đọc thầm bài đọc Em muốn làm cô giáo và làm bài tập; Viết 1-2 câu nhận xét về bạn Hà. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc thầm, đọc kĩ truyện Em muốn làm cô giáo bài. - GV nhắc HS: Với CH 1 dạng TNKQ, lúc đầu HS; - HS đọc bài. dung bút chì tạm đánh dấu dấu. Làm bài xong, kiểm tra, rà soát lại kết quả mới đánh dấu chính thức bằng - HS lắng nghe, tiếp thu. bút mực. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài: + Câu 1: a. Để bày tỏ ước mơ sau này trở thành cô giáo của trường. b. Thầy hỏi lại, rồi bắt tay Hà. c. Khi nào? d. Em xin hứa sẽ làm mọi việc để giúp thầy ạ. + Câu 2: Bạn Hà rất mạnh dạn tự tin. Bạn rất thích trở thành cô giáo. - HS viết bài chính tả. - HS chọn một trong hai đề và viết đoạn văn. Toán ÔN TẬP CHUNG ( TiẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố kĩ năng nhận dạng các kiến thức đã học để vận dụng vào giải bài toán thực tế(có lời văn) liên quan đến các kiến thức đã học . 2.Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học; giao tiếp toán học; sử dụng công cụ và phương tiện toán học, kích thích trí tò mò của hs về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác, cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1Giáo viên: Máy tính, Ti vi, các bài tập dưới dạng đề kiểm tra 2Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Học sinh làm bài kiểm tra I. TRẮC NGHIỆM:(6điểm) Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập dưới đây: Câu 1. (M1-1đ ) a.Trong các số: 10, 119, 108, 888. Số tròn chục là: A.10 B.119 C.108 D.888 b.Số nhỏ nhất có ba chữ số là: A. 998 B. 100 C. 999 Câu 2. (M2-1đ) a. Kết quả của phép tính 0 : 2 x 1 là: A. 100 B.1000 C .0 D.10 b. Các số 356; 523 và 242 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 356; 523; 242 C. 242; 523; 356 B. 523; 356; 242 D. 242; 356; 523 Câu 3. (1đ-M1) a. 708 viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị là: A. 700 + 80 + 0 B. 700 + 8 C. 700 + 80 + 8 D. 70 + 8 b. Trong phép tính 45 : 5 = 9, số 5 là : A.Tích B. Số chia C. Số bị chia D. Thương Câu 4: a) (M1-0,5đ)Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống 2000 m = 2km 100 cm > 2m 10mm = 1cm b) (M2-0,5) 3 giờ chiều còn gọi là: A. 14 giờ B.15 giờ C. 16 giờ D. 17 giờ Câu 5.( 1đ) a. (M1- 0,5đ)Chu vi hình tam giác biết độ dài mỗi cạnh của hình tam giác đó đều bằng 3 cm: A. 15cm B. 9cm C. 25 cm b.(M2- 0,5đ) Số hình tứ giác trong hình bên là: A. 3 B. 5 C.6 Câu 6. ( M3-1đ) Tìm y biết: 3 x y = 20 + 1 A. y = 6 B. y = 7 C. y = 8 II. TỰ LUẬN.(4điểm) Câu 7. (M2- 1đ)Đặt tính rồi tính: 135 + 232 65 - 37 964 – 243 48 + 37 Câu 8: (M3 – 1đ) Một bác thợ may dùng 12m vải để may 4 quần áo như nhau. Hỏi để may 1 bộ quần áo như thế hết bao nhiêu mét vải? Câu 9: (M3 – 1đ) Can thứ nhất đựng được 238 lít nước mắm, can thứ nhất đựng được nhiều hơn can thứ hai 9 lít nước mắm. Hỏi can thứ hai đựng được bao nhiêu lít nước mắm ? Câu 10: (M4 – 1đ): Tìm một số, biết rằng số đó nhân với 4 thì được hiệu của số lớn nhất có một chữ số với 2? B. Chấm chữa bài ĐÁP ÁN Câu hỏi Đáp án Biểu điểm Câu1 a. A. 10 b. B. 100 1 điểm Câu 2 a. C. 0 D. 242; 356; 523 1 điểm Câu 3 a. B. 700 + 8 b. B. Số chia 1 điểm Câu 4 a. Đ, S, Đ b. C. 15 giờ 1 điểm Câu 5 a. B. 9cm b. C. 6 1 điểm Câu 6 B. y = 7 1 điểm Câu 7 135 65 964 48 (Mỗi phép tính + _ - đúng 0,25đ)1 điểm 232 37 243 37 + 367 28 721 85 Câu 8 Bài giải 1 điểm May một bộ quần áo hết là: 0,5điểm 12 : 4 = 3(m) 0,25điểm Đáp số: 3m. 0,25điểm Câu 9 Bài giải 1 điểm Can thứ hai đựng được là: 0,5điểm 238 - 9 = 229(l) 0,25điểm Đáp số: 229(l) 0,25điểm Câu 10 Số lớn nhất có một chữ số là 9 1 điểm - Gọi số phải tìm là x Ta có: x x 4 = 9 - 2 X x 4 = 7 X = 7 x 4 X = 28 Vậy số phải tìm là 28 IV. RÚT KINH NGHIỆM: __________________________________________________________ Thứ 5 ngày 5 tháng 5 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 35: ÔN TẬP CUỐI NĂM ĐÁNH GIÁ VÀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP Tiết 8 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đánh giá kĩ năng viết: • Viết chính tả: Nghe – viết bài Mùa đông nắng ở đâu? (hai khổ thơ cuối). • Viết đoạn văn ngắn vê cô giáo (hoặc thầy giáo) lớp 2 của em hoặc viết đoạn văn ngắn về người thân của em. - Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu để chiếu. - Giáo án. 2. Đối với học sinh - SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm nay các em sẽ được đánh giá kĩ năng đọc hiểu (gồm cả - HS lắng nghe, thực hiện. kiến thức tiếng Việt) và đánh giá kĩ năng viết. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Đánh giá kĩ năng viết (Viết chính tả - viết đoạn văn) a. Mục tiêu: HS nghe – viết bài Mùa đông nắng ở đâu? (hai khổ thơ cuối); Viết đoạn văn ngắn vê cô giáo (hoặc thầy giáo) lớp 2 của em hoặc viết đoạn văn ngắn về người thân của em. b. Cách tiến hành: - GV đọc cho HS nghe - viết bài Mùa đông nắng ở - HS viết bài chính tả. đâu? (hai khổ thơ cuối). - GV nêu nhận và đánh giá khi HS viết xong. - GV yêu cầu HS chọn một trong hai đề của Bài tập - HS chọn một trong hai đề và viết 2. GV khuyến khích HS viết tự do, sáng tạo, nhiều đoạn văn. hơn 5 câu. - GV mời một số HS đọc đoạn văn. - GV chữa bài cho HS. Nêu nhận xét. ____________________________________________________ Đạo đức ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố, khắc sâu kiến thức, kỹ năng, thái độ về các chuẩn mực hành vi: bảo quản đồ dùng cá nhân, bảo quản đồ dùng gia đình, thể hiện cảm xúc bản thân, kiềm chế cảm xúc tiêu cực, tuân thủ quy định nơi công cộng, yêu quê hương. - Thực hiện được các hành vi theo chuẩn mực đã học phù hợp với lứa tuổi. 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: Chủ động được việc thực hiện các hành vi theo các chuẩn mực đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, các hình vẽ (cho trò chơi đuổi hình bắt chữ),thiết kế trò chơi: Mảnh ghép bí mật, bông hoa 2. Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2, áo/chăn (mỗi đội đưa mỗi cái), bút màu,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Nội dung và Hoạt động của giáo viên Hoạt động của mục tiêu học sinh 5’ 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Mục tiêu: Tạo “Đuổi hình bắt chữ” không khí vui *Cách chơi: - GV đưa ra các hình - HS tham gia vẻ, kết nối với vẽ gắn với nội dung từng bài học chơi bài học. (có thể lấy các hình vẽ trong SGK). Dựa vào hình vẽ, HS đoán tên bài học được nói đến. - HS nêu tên bài - GV chia lớp làm hai đội, cử thi học. kí dán bông hoa (mỗi câu trả lời - HS lắng nghe. đúng tặng 1 bông hoa) - GV đánh giá, nhận xét, tuyên dương sự tham gia của HS trong trò chơi. 9’ 2. Luyện tập Cách chơi: *HĐ 1: Trò - GV chia lớp làm các đội (tương chơi “Thi thể ứng các tổ). hiện kĩ năng - Mỗi đội thực hiện các nhiệm vụ - HS tham gia bảo quản đồ sau: trò chơi dùng, thể hiện + Gấp gọn áo/ chăn. cảm xúc tích + Xếp gọn đồ dùng sách vở, đồ cực và kiểm dùng học tập tại khu vực của đội soát cảm xúc mình. tiêu cực” + Vẽ khuôn mặt chỉ cảm xúc của *Mục tiêu: HS mình khi chơi (mỗi HS chỉ vẽ 1 được củng cố khuôn mặt). kiến thức, kỹ năng, hành vi + Vẽ khuôn mặt chỉ cảm xúc của - Thả tim bảo quản đồ bạn khi chơi xong (mỗi HS chỉ vẽ dùng cá nhân và 1 khuôn mặt). - Lắng nghe đồ dùng gia đình - Thời gian: 5 phút và kiểm soát cảm - Sau thời gian quy định, các đội xúc. trưng bày sản phẩm, các bạn đi quan sát. - Cách đánh giá: Gv có thể cho HS đánh giá bằng cách thả tim. Đội nào có nhiều bạn thả tim thì đội đó chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương các bạn tham gia trò chơi. - GV khen những bạn thực hiện tốt các hành vi giữ gìn và bảo quản đồ dùng. 10’ * HĐ 2: Vẽ Cách tiến hành: tranh thể hiện - Gv chia lớp thành 6 nhóm. quy định nơi - Yêu cầu HS nêu một số quy định -HS nêu một số công cộng nơi công cộng. quy định *Mục tiêu: HS - Mỗi nhóm lựa chọn 2 trong các - Vẽ theo nhóm củng cố kiến quy định đã nêu rồi vẽ tranh minh thức, kỹ năng, họa quy định đó. - Nghe, nhận xét, hành vi tuân thủ - Các nhóm cử một bạn lên, trình đặt câu hỏi cho quy định nơi bày chia sẻ. nhóm bạn. công cộng. - Gv nhận xét thái độ làm việc của - Lắng nghe các nhóm, tuyên dương nhóm tích cực. - HS lắng nghe - Gv chốt: Tuân thủ quy định nơi công cộng ở quê hương cũng là một việc làm thể hiện tình yêu quê hương. 8’ * HĐ 3: Trò *Chuẩn bị: chơi “Mảnh - Gv thiết kế 8 mảnh ghép, mỗi ghép bí mật” mảnh ghép tương ứng chứa các *Mục tiêu: HS câu hỏi và bức tranh( vẽ hoặc được củng cố kiến thức, hành chụp ) về quê hương; nơi bạn vi thể hiện tình đang sống. yêu nơi mình *Cách chơi: - HS tham gia đang sống, học - Chia lớp làm hai đội trò chơi tập. - Mỗi đội sẽ lựa chọn một ô bất kỳ, mở ô đó ra chứa đựng một câu hỏi (nội dung câu hỏi có liên qua đến bức tranh, đến quê hương), - HS lắng nghe, mỗi bức tranh chứa đựng một chữ trả lời câu hỏi, cái. Nếu đội nào trả lời đúng câu hát, hỏi sẽ nhận được một bông hoa. - Sau khi mở các mảnh ghép trả lời đúng từ khóa: Quê hương; hát được bài hát về quê hương sẽ được nhận 5 bông hoa. - Đội nào nhận được nhiều hoa là đội chiến thắng. - Câu hỏi có thể là; + Tên con đường là gì? + Người này có công lao gì đối với quê hương? + Tên người này là gì? - Lắng nghe. + Nghề nghiệp chính của người dân ở quê hương là gì? + Nêu việc làm (thể hiện tình yêu quê hương) trong bức tranh? + . - Nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng. - Gv chốt kiến thức về thể hiện tình yêu quê hương. 3. Củng cố - dặn - Nêu tên các bài đạo đức đã học? 2-3 HS nêu 3’ dò H: Em học được gì trong tiết học - HS trả lời hôm nay? H: Em thích điều gì nhất trong tiết học nay? - Lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá tiết học - Tặng hoa, phần thưởng cho HS học tốt. _______________________________________________________________ Thứ 6 ngày 6 tháng 5 năm 2022 Tiếng Việt Chữa bài Khảo sát của phòng ________________________________________ Toán Chữa bàiKhảo sát chất lượng của phòng __________________________________________ TNXH BÀI 21: MỘT SỐ CÁCH ỨNG PHÓ, GIẢM NHẸ RỦI RO THIÊN TAI (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về nhận thức khoa học: - Nêu được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai. - Nêu được một số việc làm để thực hiện phòng tránh rủi ro thiên tai thường xảy ra ở địa phương. 2. Về tìm hiểu môi trường và xã hội xung quanh - Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai khi quan sát tranh ảnh, video hoặc quan sát thực tế 3. Về vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học Luyện tập được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai thường xảy ra ở địa phương. 4. Phẩm chất - Có ý thức thực hiện phòng tránh rủi ro thiên tai và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. - Có ý thức quan tâm, tìm hiểu hiện tượng thiên tai. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. - Một số tranh ảnh, video clip về tác hại thiên tai gây ra và cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai. - Các bộ thẻ chữ/thẻ hình để hoạt động nhóm. b. Đối với học sinh - SGK. - Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát - HS trả lời: Những người công nhân Hình SGK trang 120 và đang cắt cành cây. Cắt cành cây để trả lời câu hỏi: Những phòng chống bão, để cây khỏi bị gãy người trong hình đang đổ, gây tại nạn khi có bão. làm gì? Vì sao cần phải làm như vậy? - GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta biết ngoài bão thì còn có những thiên tai khác như hạn hán, lũ lụt,...và các thiên tai có thể gây ra rác hại. Vậy làm thế nào để giảm nhẹ những tác hại mà thiên nhiên gây ra. Trong bài học ngày hôm nay - Bài 21: Một số cách ứng phó giảm nhẹ rủi ro thiên tai chúng ta sẽ cùng tìm hiểu và trả lời những cây hỏi này. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Quan sát những việc làm để ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai a. Mục tiêu: - Nêu được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai. - Biết cách quan sát, đặt câu hỏi, mô tả, nhận xét được về cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 121 - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. SGK và trả lời câu hỏi: - HS trình bày: + Trong các hình đó, + Việc làm trước bão: hình 1, 2, 6: việc làm nào được Theo dõi tình hình và chuẩn bị lương thực hiện trước, trong thực, cách phòng tránh tốt nhất để ứng và sau khi bão? phó với thiên tai + Nêu ích lợi của mỗi + Việc làm trong bão: hình 1,4, 5: việc làm đó. Tiếp tục theo dõi tình hình thiên tai Bước 2: Làm việc cả lớp trên phương tiện thông tin đại chúng và ở tại nơi an toàn, không ra ngoài - GV yêu cầu một số nhóm báo cáo kết quả trước lớp. + Việc làm sau bão: hình 3: Lau dọn, đảm bảo vệ sinh, an toàn sau khi thiên - GV lưu ý cho HS: Việc theo dõi dự báo thời tiêt tại đi qua. được thực hiện cả trước, trong và sau bão. III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. Hoạt động 2: Liên hệ thực tế về các việc cần làm để ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai a. Mục tiêu: Liên hệ thực tế về các biện pháp ứng phó, giảm nhẹ thiệt hại do bão gây ra. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu từng cặp HS đặt câu hỏi và trả lời - HS trả lời: các câu hỏi: + Việc cần làm khác để ứng phó, giảm + Em còn biết việc cần làm nào khác để ứng phó, nhẹ rủi ro do bão gây ra: chuẩn bị giảm nhẹ rủi ro do bão gây ra? lương thực, nhà cửa che chắn chắc + Nếu địa phương em có bão, em cần làm gì để chắn, cây cối lớn nên cắt tỉa trước... giữ an toàn cho bản thân và giúp đỡ gia đình? + Nếu địa phương em có bão em cần Bước 2: Làm việc cả lớp để giữ an toàn cho bản thân và giúp đỡ gia đình: chuẩn bị thức ăn để dự - GV yêu cầu một số nhóm báo cáo kết quả trước trữ những ngày bão, ở yên trong nhà, lớp. che chắn nhà cửa chắc chắn... - GV nhận xét, đánh giá. . -GV mở rộng thêm về một số cách khác ứng phó với lũ lụt, hạn hán, giông sét: Trong cơn giông, -. nếu đang ở ngoài trời và không tìm được chỗ trú ẩn an toàn, để tránh bị sét đánh, cần nhớ: Tuyệt đối không trú mưa dưới tán cây, tránh xa cac khu vực cao hơn xung quanh, tránh xa các vật dụng kim loại như xe đạp, cày, cuôc, máy móc, hàng - HS làm việc theo nhóm. rào sắt,... Nên tìm chỗ khô ráo; Người ở vị trí càng thấp càng tốt, cúi người, ngồi xuống, lấy tay che tai, ngồi sao cho phần tiếp xúc của người với mặt đất là ít, không được năm xuống đất hoặc đặt hai tay lên đất. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế về các việc làm của em để phòng tránh rủi ro thiên tai a. Mục tiêu: Liên hệ được với thực tế bản thân và gia đình về các biện pháp ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trang 123 SGK: Những hiện tượng thiên tai nào thường xảy ra ở - địa phương em? Em và gia đình đã làm gì để phòng tránh rủi ro thiên tai đó? - HS làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện một số HS trả lời. - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 4: Thực hành xử lí một số tình huống ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai khi ở trường a. Mục tiêu: - Thực hành luyện tập được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai thường xảy ra ở địa phương. - Bình tĩnh, có ý thức thực hiện theo các hướng dẫn an toàn và các quy định chung. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS luyện tập một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai: 1. Luyện tập ứng phó trong tình huống gió mạnh (lúc giông bão) khi ở ngoài trời - GV nêu tình huống: Khi đang ở sân trường thì gió bất ngờ thổi mạnh làm cây cối nghiêng ngả và bụi bay khắp nơi. Em và các bạn sẽ làm gì? - GV hướng dẫn HS xác định một số địa điểm thực tế gần sân trường: cây to, nhà để xe mái tôn - HS trả lời. hoặc không chắc chắn, các dãy nhà có phòng học kiên cố (có dãy nhà gần nơi em đang đứng, có dãy nhà xa nơi em đứng). - GV cho HS luyện tập xử lí tình huống: GV cho một số HS cầm biển (ghi vào tờ A4) một số địa điểm nói trên, một HS đóng vai xử lí tình huống đứng ở một vị trí nào đó ở sân trường. Khi GV hô “gió mạnh”, HS này sẽ di chuyển nhanh nhất đến dãy nhà kiên cố (tránh trú dưới cây, dưới nhà không chắc chắn; tránh di chuyển gần nơi có thể bị cành cây, mái tôn gãy đổ rơi vào). 2. Luyện tập ứng phó trong tình huống mưa to, sấm chớp khi đang ở trong lớp - HS lắng nghe, thực hành. - GV nêu tình huống: Khi các em đang ở trong lớp thì có mưa to, gió mạnh, sấm sét. Các em cần làm gì trong tình huống này? - GV mời đại diện một số HS nêu các ý kiến khác - HS trả lời: Khi đang ở sân trường thì nhau. gió bất ngờ thổi mạnh làm cây cối nghiêng ngả và bụi bay khắp nơi. Em - GV hướng dẫn HS quan sát cụ thể thực tế phòng và các bạn sẽ đóng cửa sổ,... học, HS nhận ra có những rủi ro có thể xảy ra khi mưa to, gió mạnh, sấm sét: cửa va đập vào người; - HS lắng nghe, tiếp thu. cửa kính bị vỡ; mưa hắt vào ướt người, sách vở; đứng gần ổ điện có thể nguy hiểm,... Từ đó xác định các việc cần làm (đóng chặt các cửa; tránh xa, không đứng gần các cửa, ổ, đường dây điện,...). Hoạt động 5: Thực hành xử lí được một số tình huống ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai ở địa phương a. Mục tiêu: , - HS luyện tập xử lí tình huống. - Vận dụng kiến thức đã học về cách úng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai để xử lí tình huống. - Thực hành luyện tập được một số cách ứng phó, giảm nhẹ thiên tai thường xảy ra ở địa phương. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm - GV yêu cầu HS đọc hai tình huống trong SGK trang 124 và trả lời câu hỏi: Nếu là các bạn trong những tình - HS trả lời: Khi em đang ở trong lớp huống dưới đây, em sẽ thì có mưa to, gió mạnh, sấm sét. Em làm gì? Vì sao? Hãy cần đứng xa ổ điện, đóng cửa sổ,... cùng các bạn đóng vai xử lí tình huống. - HS lắng nghe, quan sát. - GV và HS đưa ra các tình huống khác thường xảy ra ở địa phương. HS trao đổi trong nhóm về cách xử lí tình huống và cách thể hiện khi đóng vai. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện nhóm trình bày trước lớp về việc xử lí tình huống của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét vic thực hiện của các nhóm. - -
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_32_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_tr.docx



