Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng

doc39 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 7
BUỔI SÁNG:
 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm (Sinh hoạt dưới cờ) 
 Thầy Trinh dạy
 ---------------------------------------------
 Tiếng Việt:
 BÀI 7: THẦY CÔ CỦA EM
 CHIA SẺ VÀ ĐỌC: CÔ GIÁO LỚP EM
 (Thời lượng: 2 tiết) 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
1.1.Phát triển năng lực ngôn ngữ:
-Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ.Biết đọc bài thơ với giọng trìu 
mến, thể hiện tình cảm yêu quý cô giáo.
 -Hiểu nghĩa của từ ngữ được chú giải cuối bài. Trả lời được các CH về nôi dụng 
bài thơ và những hình ảnh đẹp trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài : Cô giáo rất yêu 
thương học sinh, dạy dỗ HS nhiều điều hay. Bạn HS rất yêu và biết ơn cô giáo. 
 -Nhận biết các từ ngữ chỉ hoạt động ( của cô giáo, của HS)
-Xác định đúng bộ phận câu in đậm trả lời cho câu hỏi Ai?, làm gì?.
1.2.Phát triển năng lực văn học:
-Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ.
2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết được các nhiệm vụ học tập: Đọc bài và 
TL được các CH. Nêu được ND bài đọc. (Nhận biết các từ ngữ chỉ hoạt động ( 
của cô giáo, của HS).
+ Năng lực giải quyết vấn đề: TL được các CH và hoàn thành BT 1,2 ở phần 
LT.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tổ chức thảo luận nhóm
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM 
- GV đặt CH gợi dẫn: Các em biết - HS lắng nghe, trả lời CH.
những bài hát nào về thầy cô?
- GV tổ chức cho cả lớp hát một bài hát - Cả lớp hát một bài hát về thầy cô. về thầy cô.
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - 1 HS đọc to YC của BT 2.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, - HS làm việc cá nhân, hoàn thành 
hoàn thành BT. BT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước 
trước lớp. lớp.
- GV nhận xét, dẫn dắt: Trong bài đầu - HS lắng nghe.
tiên của chủ điểm mới, chúng ta sẽ 
cùng nhau tìm hiểu xem cô giáo trong 
bài Cô giáo lớp em đã dạy các bạn nhỏ 
điều gì nhé.
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài học: Bài thơ Cô - HS lắng nghe.
giáo lớp em không chỉ nói về những 
điều cô giáo đã dạy các bạn nhỏ mà 
còn cho các em hiểu được những suy 
nghĩ, tình cảm của các bạn nhỏ đối với 
cô giáo của mình.
* Hoạt động 2: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài Cô giáo lớp em. - HS đọc thầm theo.
- GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ.
ngữ: ghé, ngắm.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc + 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của 
nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát bài thơ.
hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế 
đọc của HS.
+ Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc + HS đọc theo nhóm 3.
theo nhóm 3.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cả 
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài 
* Hoạt động 3: Đọc hiểu
- GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc 
truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời trả lời theo nhóm đôi. theo nhóm đôi.
- GV mời một số HS trả lời CH theo - Một số HS trả lời CH theo hình 
hình thức phỏng vấn. thức phỏng vấn:
 + Câu 1:
 HS 1: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý...
 HS 2:
 a) Cô giáo tươi cười đón học sinh – 
 1) Khổ thơ 1.
 b) Chúng em yêu quý cô giáo – 3) 
 Khổ thơ 3.
 c) Cô giáo dạy chúng em tập viết – 
 2) Khổ thơ 2.
 + Câu 2:
 HS 2: Tìm những hình ảnh đẹp trong 
 khổ thơ 1 và khổ thơ 2.
 HS 1: Cô mỉm cười thật tươi, Gió 
- GV nhận xét, chốt đáp án.
 đưa thoảng hương nhài, Nắng ghé 
 vào cửa lớp / Xem chúng em học 
 bài.
 + Câu 3:
 HS 1: Trong khổ thơ 3:
 a) Từ ấm cho bạn cảm nhận lời 
 giảng của cô giáo thế nào?
 b) Các từ ngữ yêu thương, ngắm 
 mãi nói lên tình cảm của học sinh 
 đối với cô giáo như thế nào?
 HS 2: Trong khổ thơ 3
 a) Từ ấm cho mình cảm nhận lời 
 giảng của cô giáo rất gần gũi, thân 
 thiện, giảng giải cho các bạn tận 
 tình, giọng của cô trầm và tạo cảm 
 giác thoải mái, tin cậy.
 b) Các từ ngữ yêu thương, ngắm 
 mãi nói lên tình cảm của các bạn 
 học sinh với cô giáo: nhiều tình cảm, 
 quý mến, yêu thích, muốn nhìn 
 ngắm cô.
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp án.
 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC của - 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 
2 BT. BT. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước 
trước lớp. lớp.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài vào VBT.
+ BT 1: Dựa vào bài thơ, hãy xếp các 
từ ngữ sau vào nhóm phù hợp:
Đáp án:
a) Từ ngữ chỉ hoạt động của cô giáo: 
dạy, mỉm cười, giảng.
b) Từ ngữ chỉ hoạt động của học sinh: 
chào, đáp, thấy, học, viết, ngắm.
+ BT 2: Mỗi bộ phận câu in đậm dưới 
đây trả lời cho câu hỏi nào?
a) Các bạn học sinh chào cô giáo.
b) Cô mỉm cười thật tươi.
c) Cô dạy em tập viết.
d) Học sinh học bài.
Đáp án:
a) Bộ phận in đậm chào cô giáo trả lời 
cho câu hỏi Làm gì?.
b) Bộ phận in đậm cô trả lời cho câu 
hỏi Ai?.
c) Bộ phận in đậm dạy em tập viết trả 
lời cho câu hỏi Làm gì?.
d) Bộ phận in đậm học bài trả lời cho 
câu hỏi Làm gì?.
 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu
em biết thêm được điều gì? 
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau - Hs lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ)
 Toán:
 LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 1)
 (Thời lượng: 1 tiết) 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Phát triền năng lực đặc thù
- Thực hành cộng, tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20.
 - Thực hànhvận dụng “ Quan hệ cộng trừ”và thực hiện tình toán trong trừng 
hợp có hai dấu phép tính cộng , trừ. 
- Vận dụng các phép tínhđã học để giải quyết một số vấn đề thực tế.
2.Phát triển năng lực chung
- Thông qua luyện tập thực hành về phép tính cộng, trừ ( có nhớ) trong phạm vi 
20, HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vẫn 
đề toán học.
- Thông qua việc vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số tinhg 
huông gắn với thực tế và hoạt động chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ họi 
phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.
 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu 
với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: máy tính; SGK; bảng nhóm
2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai - HS nêu một phép tính cộng ( có 
nhanh, ai đúng ” nhớ ) trong phạm vi 20. Đố bạn nêu 
 được các phép tính khác từ phép tính 
 đó. Ví dụ: Bạn A nêu 9 + 2 = 11, 
 mời bạn B. Bạn B nêu: 2 + 9 = 11; 
- GV NX, tuyên dương. 11 – 9 = 2; 11 – 2 = 9 
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22’)
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ, phép cộng đã học 
vào giải bài tập 
Bài 1
- Gọi HS nêu YC của bài. - 2 HS nêu.
- Bài 1 yêu cầu gì ? - Bài 1 yêu cầu “ Tính ”
 - Cá nhân HS tự làm bài 1: Tìm kết 
 quả các phép cộng và phép trừ nêu 
 trong bài. - HS thảo luận với bạn về cách tính 
- GV NX, chữa bài. nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.
Bài 2
- Gọi HS nêu yc của bài. - 2 HS nêu.
- Yêu cầu của bài 2 là gì ? - Tính nhẩm
- GV hướng dẫn HS sử dụng “ Quan - Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết 
hệ cộng trừ ” để thực hiện các phép quả các phép cộng và phép trừ nêu 
tính. VD: 9 + 6 = 15 thì 15 – 9 = 6. trong bài.
 - HS thảo luận với bạn về cách tính 
 nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc thầm bài 3 - Cả lớp đọc thầm.
- Bài 3 yêu cầu gì ? - 1 HS trả lời: Nêu các phép tính 
 thích hợp ( theo mẫu )
 - HS tự nêu thêm các VD tương tự 
 để thực hành tính nhẩm: 5 HS nêu.
 - HS QS mẫu, liên hệ với nhận biết 
 về “ Quan hệ cộng trừ”, suy nghĩ và 
 lựa chọn phép tính thích hợp. Từ đó, 
 HS tìm kết quả cho các trường hợp 
 còn lại trong bài.
 HOẠT DỘNG VẬN DỤNG( 5p)
Mục tiêu: HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề 
toán học.
 - HS liên hệ, tìm tòi một số tình 
 huống trong thực tế liên quan đến 
 phép cộng, phép trừ ( có nhớ ) trong 
 phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các 
 bạn.
 CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài tập trên, em 
nhắn bạn điều gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ)
 --------------------------------------------------------- BUỔI SÁNG
 Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2022
 Toán:
 LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 2)
 (Thời lượng: 1 tiết) 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Phát triền năng lực đặc thù
- Thực hành cộng, tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20.
 - Thực hànhvận dụng “ Quan hệ cộng trừ”và thực hiện tình toán trong trừng 
hợp có hai dấu phép tính cộng , trừ. 
- Vận dụng các phép tínhđã học để giải quyết một số vấn đề thực tế.
2.Phát triển năng lực chung
- Thông qua luyện tập thực hành về phép tính cộng, trừ ( có nhớ) trong phạm vi 
20, HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vẫn 
đề toán học.
- Thông qua việc vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số tinhg 
huông gắn với thực tế và hoạt động chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ họi 
phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.
 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu 
với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: máy tính; SGK.
2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai - HS nêu một phép tính cộng (có nhớ 
nhanh, ai đúng ” ) trong phạm vi 20. Đố bạn nêu được 
 các phép tính khác từ phép tính đó. 
 Ví dụ: Bạn A nêu 8 + 4 = 12, mời 
 bạn B. Bạn B nêu: 4 + 8 = 12; 12 – 
- GV NX, tuyên dương. 8= 4; 12 – 4 = 8. 
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22’)
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ, phép cộng đã học 
vào giải bài tập 
Bài 4
- Gọi 2 HS nêu YC của bài - 2 HS nêu.
- Bài 4 yêu câu gì ? - HS nêu: Tính
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm - HS làm các bài tập có hai phép tính 
cách tính. cộng hoặc trừ liên tiếp thì thực hiện 
 lần lượt từ trái sang phải. - Gọi 3 HS lên bảng. - HS suy nghĩ làm bài vào vở.
- NX, chữa bài.
Bài 5
- GV hướng dẫn HS thực hiện các phép - HS suy nghĩ làm bài vào vở.
tính ở hai vế rồi so sánh kết quả và lựa - 3 HS làm bảng lớp.
chọn dấu ( > , < , = ) thích hợp.
Bài 6
- Yêu cầu HS đọc thầm bài toán. - HS đọc bài toán.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. -Nói cho bạn nghe: bài toán cho biết 
 gì, bài toán hỏi gì?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để 
- Cả lớp làm bài vào vở. tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra.
 - HS viết phép tính thích hợp và trả 
 lời:
 Phép tính: 12 – 9 = 3.
 Trả lời: Hiền còn lại 3 chiếc chong 
 chóng.
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 5p)
Mục tiêu: HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề 
toán học.
 - HS liên hệ, tìm tòi một số tình 
 huống trong thực tế liên quan đến 
 phép cộng, phép trừ ( có nhớ ) trong 
 phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các 
 bạn.
Củng cố, dặn dò: (3p)
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài tập trên, em 
nhắn bạn điều gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ)
 Tiếng Việt:
 BÀI 7: THẦY CÔ CỦA EM
 BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: CÔ GIÁO LỚP EM. CHỮ HOA: E, Ê
 (Thời lượng: 2 tiết) 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nghe viết chính xác khổ 2và 3 của bài thơ Cô giáo lớp em ( 40 chữ). Qua bài 
viết, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi 
vào 3 ô.
-Làm đúng BT điền chữ ch / tr, vần iên / iêng.
-Biết viết các chữ cái E, Ê viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Em 
yêu thầy cô của em cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ .
2. Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu 
thơ trong các BT chính tả.
3. Phẩm chất, năng lực
3.1. Năng lực chung
Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nghe – viết đúng bài 
chính tả, chọn BT chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân, sửa 
được lỗi chínhtả,... . Đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhận xét, trao đổi về cách viết chính tả, hoàn 
thành các bài tập chính tả. Nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa; ý nghĩa 
câu ứng dụng.
 Biết tổ chức thảo luận nhóm, phân công thành viên của nhóm thực hiện trò 
chơi; biết điều hành trò chơi.
3.2. Phẩm chất:
 -Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: 
- Máy tính, ti vi.
- Phần mềm hướng dẫn viết chữ E, Ê.
- Mẫu chữ cái E, Ê viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu 
ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
 2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Nghe-viết:
1.1. GV nêu nhiệm vụ:
- GV đọc mẫu 1 khổ thơ 2, 3 bài Cô - HS đọc thầm theo.
giáo lớp em.
- GV mời 1 HS đọc lại 2 khổ thơ, yêu - 1 HS đọc lại 2 khổ thơ, yêu cầu cả lớp 
cầu cả lớp đọc thầm theo. đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS quan sát, lắng nghe.
hình thức của 2 khổ 2, 3 bài thơ:
+ Về nội dung: Khổ thơ 2, 3 của bài 
thơ tả cảnh cô giáo giảng bài cho các 
bạn và sự yêu mến của các bạn dành cho cô giáo.
+ Về hình thức: 2 khổ thơ, mỗi khổ có 
4 dòng, mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu 
mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính 
từ lề vở.
1.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS viết vào vở Luyện viết 2.
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng 
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV 
theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại.
lại.
2.3. Chấm, chữa bài
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi.
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút 
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe.
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận 
xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, 
cách trình bày.
Hoạt động 2: Chọn chữ hoặc vần 
phù hợp với ô trống (BT 2)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT. - 1 HS đọc YC của BT.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập 
viết 2, tập một. một.
- GV viết nội dung BT lên bảng, mời 2 - 2 HS lên bảng làm BT.
HS lên bảng làm BT. a) trời, chang
- GV chữa bài: b) tiếng, Diễn, tiếng
 GIẢI LAO
Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa E, Ê
3.1. Quan sát mẫu chữ hoa E, Ê
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS nghe GV hướng dẫn, quan sát và 
xét mẫu chữ E, Ê: nhận xét mẫu chữ E, Ê.
+ Độ cao: 5 li.
+ Độ rộng: 3,5 li.
+ Là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét 
cong dưới và 2 nét cong trái nối liền 
nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa 
thân chữ.
+ Quy trình viết:
Đặt bút tại giao điểm của đường kẻ 
ngang 6 và đường kẻ dọc 3, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết 2 nét 
cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và 
vòng xoắn nhỏ ở thân chữ, phân cuối 
nét cong trái thứ 2 lượn trên đường kẻ 
3, lượn xuống dừng bút ở đường kẻ 2.
+ Đối với chữ Ê: viết như chữ E và 
thêm dấu mũ trên đầu.
- GV viết các chữ E, Ê lên bảng, vừa - HS quan sát, lắng nghe.
viết vừa nhắc lại cách viết.
3.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Em - HS đọc cụm từ ứng dụng.
yêu thầy cô của em.
- GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về tình - HS lắng nghe.
cảm của học sinh đối với thầy cô giáo.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét độ cao của 
xét độ cao của các chữ cái: các chữ cái.
 -Những chữ có độ cao 2,5 li: E, h, y.
 -Chữ có độ cao 1,5 li: t.
 -Những chữ còn lại có độ cao 1 li: m, ê, 
 u, â, c, ô , u, a, e.
3.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - HS viết các chữ E, Ê cỡ vừa và cỡ nhỏ 
- GV yêu cầu HS viết các chữ E, Ê cỡ vào vở.
vừa và cỡ nhỏ vào vở.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng Em yêu thầy 
Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ vào vở. cô của em cỡ nhỏ vào vở.
 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu
em biết thêm được điều gì? 
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ)
 -------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội:
 MỘT SỐ SỰ KIỆN Ở TRƯỜNG (tiết 3)
 (Thời lượng: 1 tiết) 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS đạt được:
1. Năng lực đặc thù :
* Nhận thức khoa học 
- Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được 
tổ chức ở trường.
- Xác định được các hoạt động của HS khi tham gia các sự kiện ở trường. 
 2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
Năng lực chung: 
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
Nhận xét được sự tham gia của HS trong các sự kiện ở trường và chia sẻ cảm 
nhận của bản thân.
 b. Phẩm chất: Làm được một số việc thiết thực để chuẩn bị cho một số sự kiện 
sẽ được tổ chức ở trường. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: tivi, máy tính, SGK
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV giới trực tiếp vào bài Một số sự - Lắng nghe.
kiện ở trường học (tiết 3)
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Một số hoạt động HS có HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
thể làm để chào mừng ngày Nhà giáo 
Việt Nam
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV hướng dẫn HS dựa vào các hình - HS trả lời: Một số hoạt động các em 
ảnh gợi ý trong SGK trang 30 (từ Hình có thể làm để chuẩn bị cho Ngày nhà 
1 đến Hình 4): Hãy kể tên một số hoạt giáo Việt Nam: biểu diễn văn nghệ, 
động các em có thể làm để chuẩn bị cho làm báo tường, trang trí lớp học,...
Ngày nhà giáo Việt Nam.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số cặp lên trình 
bày kết quả làm việc nhóm trước lớp.
- GV yêu cầu các HS nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của các bạn. 
- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình 
bày của HS.
Hoạt động 2: Chuẩn bị cho một số sự 
kiện được tổ chức ở trường
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV hướng dẫn HS dựa vào kết quả - HS lắng nghe, thực hiện. 
của hoạt động 5, mỗi nhóm lựa chọn 
một hoạt động phù hợp với khả năng 
của nhóm mình để chuẩn bị chào mừng 
Ngày Nhà giáo Việt Nam.
- GV hỗ trợ HS lên kế hoạch và phân 
công những công việc cụ thể.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV tổ chức cho các nhóm giới thiệu - HS giới thiệu sản phẩm.
sản phẩm.
- GV yêu cầu các nhóm tự đánh giá sản 
phẩm của nhóm mình và nhận xét sản - HS trả lời: Khi tham gia các hoạt 
phẩm của nhóm bạn. động em cảm thấy mình học hỏi được 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nói về rất nhiều điều từ các bạn, qua đó em 
cảm nhận của em khi tham gia các hoạt hiểu thêm nhiều hơn về ý nghĩa Ngày 
động chuẩn bị cho Ngày Nhà giáo Việt Nhà giáo Việt Nam, đồng thời qua đó 
Nam. em cũng gửi gắm nhiều tình cảm, lòng 
 biết ơn của mình hơn đến quý thầy cô.
 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Em biết thêm điều gì về bài học ngày - HS chia sẻ
hom nay?
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ)
 --------------------------------------------------------
 Luyện toán
 Ôn tập
 (Thời lượng: 1 tiết) 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Ôn luyện về cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng 
+ Các thành tố cơ bản của tiến trình suy nghĩ giải bài toán.
+ Cách trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng .
2. Năng lực chung:
Thông qua các hoạt động nhận biết cách giải và thực hành, luyện tập Bài toán có 
lời vănliên quan đến phép cộng, phép trừ, chia sẻ trao đổi dặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán 
học, NL giao tiếp toán học.
 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu 
với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: máy tính; SGK.
2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
- Yêu cầu HS khởi động thông qua - Khởi động thông qua hoạt động “ 
hoạt động “ Lời mời chơi ” Lời mời chơi ”. Chẳng hạn: HS A 
 mời bạn nêu một tình huống có sử 
-GV nhận xét, tuyên dương HS. dụng phép cộng; HS B nêu một tình 
 huống: 
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22’)
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về giải toán có lời văn. 
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc thầm bài toán. HS đọc bài toán: Hà có 8 cái kẹo. 
 Chị cho Hà thêm 3 cái kẹo nữa. Hỏi 
 Hà có tất cả mấy cái kẹo?
- Các em thảo luận nhóm đôi. Bài giải:
 Hà có tất cả số cái kẹo là:
 8 + 3 = 11( cái kẹo)
- GV hướng dẫn HS suy nghĩ và nói Đáp số: 11 cái kẹo
theo cách của các em. -HS thảo luận làm bài
 - Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu HS giải bài toán vào vở
Bài 2
- Tiến trình dạy học như bài 1. - HS đọc bài toán:Nhà An có 9 con 
 vịt, mẹ đi chợ mua thêm 4 con nữa . 
- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói Hỏi nhà An có tất cả bao nhiêu con 
theo cách của các em. vịt?
vở’ -HS thảo luận làm bài
 - Chia sẻ trước lớp
 Bài giải:
 Nhà An có tất cả số con vịt là:
 9 +4 = 13( con vịt)
 Đáp số: 13 con vịt.
Bài 3: ( HS có NK)
- Yêu cầu HS đọc thầm bài toán. - HS giải bài vào
 Lan có 8 quyển truyện, mẹ mua thêm cho Lan 9 quyển nữa. Hỏi Lan có tất -Chia sẻ trước lớp
cả bao nhiêu quyển truyện?
 HOẠT DỘNG VẬN DỤNG ( 5p)
Mục tiêu: HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề 
toán học.
- GV nêu yêu cầu thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm tự nêu một bài 
 toán trong thực tế liên quan đến phép 
 cộng và giải bài toán vào vở.
 CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3p)
- Nhận xét tiết học - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ)
 -
 -----------------------------------------------------
 HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN
 ĐỌC SÁCH BÁO
I. Mục tiêu : GV tổ chức cho HS đọc sách theo nhu cầu, sở thích của HS nhằm 
đáp ứng yêu cầu cần thiết và khả năng của HS
II. Cách tiến hành : 
Bước 1 : GV ổn định nề nếp.
Bước 2 : Cho HS chọn sách truyện đọc hoặc báo .
Bước 3 : HS đọc sách, báo.
Bước 4 : Cho HS ghi vào sổ đọc cá nhân về tên truyện đọc hoặc sách tham 
khảo, nhân vật có trong truyện ; ý nghĩa của câu chuyện. Hoặc điều tích luỹ 
được ở sách tham khảo 
 - Một số em nói câu chuyện mình đọc, tên nhân vật và ý nghĩa của câu 
 chuyện.
Bước 5 : GV đánh giá, nhận xét hoạt động của HS và kết thúc tiết học.
 --------------------------------------------------------------
 Luyện Tiếng việt:
 LUYỆN ĐỌC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Luyện đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ. Đọc được bài thơ với 
giọng trìu mến, thể hiện tình cảm yêu quý cô giáo.
 - Hiểu nghĩa của từ ngữ được chú giải cuối bài. Trả lời được các CH về nôi 
dụng bài thơ và những hình ảnh đẹp trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài : Cô giáo rất 
yêu thương học sinh, dạy dỗ HS nhiều điều hay. Bạn HS rất yêu và biết ơn cô 
giáo. 
 2.Phát triển năng lực văn học:
-Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ.
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
2. Học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu - HS lắng nghe.
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. - HS đọc thầm theo.
- GV mời HS đọc nối tiếp khổ thơ làm - HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ làm mẫu 
mẫu để cả lớp luyện đọc theo. để cả lớp luyện đọc theo.
- GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ 
ngữ.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm 2.
2 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - Các nhóm đọc bài trước lớp.
- GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - HS nhóm khác nhận xét, góp ý 
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp cách đọc của bạn.
ý cách đọc của bạn. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS 
đọc tiến bộ.
* Hoạt động 3: Đọc hiểu
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận 
bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, 
CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH trả lời CH bằng miệng.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu
em biết thêm được điều gì? 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ)
 ---------------------------------------------
 Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2022
 Tiếng Việt:
 BÀI 7: THẦY CÔ CỦA EM BÀI ĐỌC 2: MỘT TIẾT HỌC VUI 
 (Thời lượng: 2 tiết) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù
1.1. Phát triển NL ngôn ngữ:
 - Đọc trôi chảy bài phát âm đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ hơi đúng theo dấu câu 
tốc độ đọc 60 tiếng / phút.
 - Trả lời được các CH ;hiểu điều bài đọc muốn nói: Để tả đúng, tả hay một loại 
trái cây nói riêng, các sự vật trong cuộc sống nói chung, cần quan sát và 
hocjcachs quan sát tỉ mỉ.
- Nhận biết được các câu kể ( câu kể; câu yêu cầu, đề nghị; câu cảm xúc) qua 
nội dung lời nói, qua dấu câu được đặt cuổi mỗi câu. Tìm được các từ thể hiện 
yêu cầu, đề nghị, .trong câu đề nghị, yêu cầu.
1.2.Năng lực văn học: Biết bày tỏ cảm nhận về câu chuyện, thấm thía bài học 
từ câu chuyện. 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết được các nhiệm vụ học tập: trả lời được 
các câu hỏi; Nêu được nội dung bài; hoàn thành bài tập ở phân luyện tập.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc, thảo luận trong nhóm.
3. Phẩm chất
 - Phẩm chất chăm chỉ: chăm học, chăm làm.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm trong công việc
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: 
- Máy tính, tivi
2. Học sinh: SGK, Vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay - HS lắng nghe.
Một tiết học vui sẽ giúp các em hiểu: 
Muốn miêu tả, viết bài hay, cần có sự 
quan sát thực tế. Đó chính là học đi đôi 
với hành.
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài Một tiết học vui. - HS đọc thầm theo.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc + 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. Cả 
nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát lớp đọc thầm theo. hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế 
đọc của HS.
+ Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc + HS đọc theo nhóm 3.
theo nhóm 3.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả 
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu
- GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. Cả lớp đọc 
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại thầm theo.
truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc 
lời các CH theo cặp. thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các 
 CH theo cặp.
- GV mời một số cặp HS trả lời CH - Một số cặp HS trả lời CH theo hình 
theo hình thức phỏng vấn. thức phỏng vấn:
 + Câu 1:
 HS 1: Thầy giáo mang giỏ trái cây 
 đến lớp để làm gì?
 HS 2: Thầy giáo mang giỏ trái cây 
 đến lớp để các bạn HS quan sát, viết 
 một đoạn văn tả trái cây mà mình 
 thích.
 + Câu 2:
 HS 2: Các bạn HS đã làm gì với giỏ 
 trái cây đó?
 HS 1: Các bạn HS chuyền tay nhau, 
 vuốt ve, ngắm nghía và ngửi những 
 trái táo, lê, chuối, xoài, quyest,... mà 
 thầy đưa cho. Các bạn cùng nhau ăn 
 trái cây rồi nói cảm nhận của mình.
 + Câu 3:
 HS 1: Theo bạn, vì sao các bạn thấy 
 tiết học rất vui?
 HS 2: Các bạn thấy tiết học rất vui vì 
 các bạn được quan sát, vuốt ve và ăn 
 trái cây để viết đoạn văn tả một loại 
 trái cây mà mình yêu thích. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp 
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. án.
 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- GV mời 1 HS đọc to YC của 3 BT. - 1 HS đọc to YC của 3 BT.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả.
trước lớp.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT.
+ BT 1: Tìm trong bài đọc một câu + Trả lời: Chúng tôi chuyền tay 
dùng để kể. Cho biết cuối câu đó có nhau, vuốt ve, ngắm nghía và ngửi 
dấu câu gì. những trái táo, lê, chuối, xoài, 
 quýt,... mà thầy đưa cho.
 Cuối câu đó có dấu chấm.
+ BT 2: Tìm trong bài đọc một câu + Trả lời: Bây giờ, các em hãy nếm 
dùng để nêu yêu cầu, đề nghị. Cuối câu thử trá cây và cảm nhận vị thơm 
nêu yêu cầu, đề nghị có dấu câu gì? ngon của chúng!
 Cuối câu nêu yêu cầu, đề nghị có 
 dấu chấm.
+ BT 3: Câu “Tiết học vui quá!” thể + Trả lời: Câu “Tiết học vui quá!” 
hiện cảm xúc gì? Cuối câu đó có dấu thể hiện cảm xúc vui sướng, reo lên, 
câu gì? muốn thể hiện cho mọi người biết 
 niềm vui đó.
 Cuối câu đó có dấu chấm than.
 HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu
em biết thêm được điều gì? 
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ)
 --------------------------------------------------------
 Toán:
 BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( Tiết 1)
 (Thời lượng: 1 tiết) 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nhận biết: Cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng. + Các thành tố cơ bản của tiến trình suy nghĩ giải bài toán.
+ Cách trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng.
2. Năng lực chung:
Thông qua các hoạt động nhận biết cách giải và thực hành, luyện tập Bài toán có 
lời vănliên quan đến phép cộng, phép trừ, chia sẻ trao đổi dặt câu hỏi, HS có cơ 
hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán 
học, NL giao tiếp toán học.
 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu 
với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: máy tính; SGK.
2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
- Yêu cầu HS khởi động thông qua - Khởi động thông qua hoạt động “ 
hoạt động “ Lời mời chơi ” Lời mời chơi ”. Chẳng hạn: HS A 
 mời bạn nêu một tình huống có sử 
-GV nhận xét, tuyên dương HS. dụng phép cộng; HS B nêu một tình 
 huống: “ Em có 3 cái kẹo, mẹ cho 
 em thêm 2 cái kẹo nữa. Em có tất cả 
 5 cái kẹo.
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (10p)
Mục tiêu: Biết cách giải các bài toán liên quan đến phép cộng và trình bày 
bài giải.
* Yêu cầu HS ôn lại tiến trình suy nghĩ * HS ôn lại tiến trình suy nghĩ giải 
giải bài toán có lời văn: bài toán có lời văn:
 - Đọc bài toán, nói cho bạn nghe: bài 
 toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?
 - Suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm 
 câu trả lời cho bài toán đặt ra.
* GV giới thiệu thao tác mới trong tiến 
trình giải bài toán có lời văn, đó là viết Bài giải
bài giải của bài toán, cụ thể: Hai bạn có tất cả số bông hoa là:
+ Viết câu lời giải. 5 + 4 = 9 ( bông )
+ Viết phép tính. Đáp số: 9 bông hoa
+ Viết đáp số.
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (15’)
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về giải toán có lời văn. 
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc thầm bài toán. - HS đọc bài toán.
- Các em thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm đôi - nói cho 
 bạn nghe: bài toán cho biết gì, bài 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_doan_thi_ki.doc