Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy

docx39 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 7
 Thứ Hai, ngày 24 tháng 10 năm 2022
 Tiếng Việt:
 CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON
 BÀI 7: THẦY CÔ CỦA EM
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CÔ GIÁO LỚP EM
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1.1.Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà 
HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và 
theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Biết đọc bài với giọng trìu mến , thể 
hiện tình cảm yêu quý cô giáo. 
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài: 
Cô giáo rất yêu thương HS nhiều điều hay .Bạn HS rất yêu thương và biết ơn cô giáo 
 - Nhận biết từ ngữ chỉ hoạt động ( của cô giáo , của HS )
- Xác định đúng bộ phận câu in đậm trả lời cho câu hỏi Ai? Làm gì? 
1.2. Năng lực văn học:
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Biết liên hệ nội dung bài với thực tế.
2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2).
PC: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi.
2. Đối với học sinh: SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Tiết 1
 1. Chia sẻ chủ điểm ( 7- 10 phút)
 a. Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú 
 cho HS và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách tiến hành:
 - Các em biết những bài hát nào về 
 thầy cô?
 - GV tổ chức cho cả lớp hát một bài hát 
 về thầy cô. Cả lớp hát và vận động theo nhạc bài hát về 
 - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. thầy cô 
 VD : Em yêu trường em ; Ở trường cô dạy 
 em thế ; Thầy cô cho em mùa xuân 
 GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, 
 hoàn thành BT. 1 HS đọc to YC của BT 2. - GV mời một số HS trình bày kết quả Đọc M: Thầy cô dạy em viết lời hay, ý đẹp 
trước lớp. - HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT.
 - Một số HS trình bày kết quả trước lớp.
 HS nêu từ viết vào quả táo : đọc, hát, vẽ, 
 yêu thương, hợp tác....
 - HS lắng nghe, nhận xét bạn .
- GV nhận xét, dẫn dắt: Trong bài đầu 
tiên của chủ điểm mới, chúng ta sẽ 
cùng nhau tìm hiểu xem cô giáo trong 
bài Cô giáo lớp em đã dạy các bạn nhỏ
2. Hoạt động Khám phá.
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (15-20 phút)
a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc
b. Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc câu theo
 - HS đọc tiếp nối từng câu thơ. Cả lớp 
- GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát âm, đọc thầm theo.
uốn nắn tư thế đọc của HS. - HS phát hiện và đọc từ khó, từ địa 
 phương: ghé, thoang thoảng, ... 
 - HS đọc lời giải nghĩa: ghé, ngắm. 
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ làm mẫu để 
- GV mời 3HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ làm cả lớp luyện đọc theo.
mẫu để cả lớp luyện đọc theo. - HS luyện đọc theo nhóm 2.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 2 - HS thi tiếp nối tiếp trước lớp.
(GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay 
- GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. nhất.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý - 2 HS đọc lại toàn bài
cách đọc của bạn. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc 
tiến bộ.
 Tiết 2
Hoạt động 2: Đọc hiểu (8 -10 phút)
a. Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài, HS thảo luận và trả lời câu 
hỏi phần Đọc hiểu 
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức giao việc cho học sinh: - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo
đọc các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, - 01 HS đọc 03 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo
trả lời. *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ 
 tự trả lời câu hỏi)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 
 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại); *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước 
- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét)
thiết - HS trả lời câu hỏi bằng trò chơi phỏng vấn.
 + Câu 1:
 ▪ HS 1: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý...
 ▪ HS 2:
 a) Cô giáo tươi cười đón học sinh – 1) Khổ 
 thơ 1.
 b) Chúng em yêu quý cô giáo – 3) Khổ thơ 3.
 c) Cô giáo dạy chúng em tập viết – 2) Khổ 
 thơ 2.
 + Câu 2:
 ▪ HS 2: Tìm những hình ảnh đẹp trong khổ thơ 
 1 và khổ thơ 2.
 ▪ HS 1: Cô mỉm cười thật tươi, Gió đưa thoảng 
 hương nhài, Nắng ghé vào cửa lớp / Xem 
 chúng em học bài.
 + Câu 3:
 ▪ HS 1: Trong khổ thơ 3:
 a) Từ ấm cho bạn cảm nhận lời giảng của cô 
 giáo thế nào?
 b) Các từ ngữ yêu thương, ngắm mãi nói lên 
 tình cảm của học sinh đối với cô giáo như thế 
 nào?
 ▪ HS 2: Trong khổ thơ 3
 a) Từ ấm cho mình cảm nhận lời giảng của 
 cô giáo rất gần gũi, thân thiện, giảng giải cho 
 các bạn tận tình, giọng của cô trầm và tạo 
 cảm giác thoải mái, tin cậy.
 b) Các từ ngữ yêu thương, ngắm mãi nói lên 
 tình cảm của các bạn học sinh với cô giáo: 
 nhiều tình cảm, quý mến, yêu thích, muốn 
 nhìn ngắm cô. 
 * Cô giáo rất yêu thương học sinh. Cô dạy 
 HS nhiều điều hay. bạn HS rất yêu thương và 
 biết ơn cô giáo.
- GV hỏi: Bài thơ nói lên điều gì?
3. Hoạt động Luyện tập (15- 18 phút)
a. Mục tiêu: Nhận biết từ ngữ chỉ hoạt động và biết đặt câu theo mẫu Ai làm gì?.
b. Cách tiến hành:
Bài tập 1,2: - GV trình chiếu lần lượt từng BT - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu 
 yêu cầu BT1.
- GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
hoạt động thành vào VBT)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ 
 kết quả theo cặp)
 * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 - GV chốt đáp án:
 + BT 1: Dựa vào bài thơ, hãy xếp các từ 
 ngữ sau vào nhóm phù hợp:
 Đáp án:
 a) Từ ngữ chỉ hoạt động của cô giáo: 
 dạy, mỉm cười, giảng.
 b) Từ ngữ chỉ hoạt động của học sinh: 
 chào, đáp, thấy, học, viết, ngắm.
 + BT 2: Mỗi bộ phận câu in đậm dưới 
 đây trả lời cho câu hỏi nào?
 a) Các bạn học sinh chào cô giáo.
 b) Cô mỉm cười thật tươi.
 c) Cô dạy em tập viết.
 d) Học sinh học bài.
 Đáp án:
 a) Bộ phận in đậm chào cô giáo trả lời cho 
 câu hỏi Làm gì?.
 b) Bộ phận in đậm cô trả lời cho câu hỏi 
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và Ai?.
động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng c) Bộ phận in đậm dạy em tập viết trả 
đồng thời sửa sai cho HS còn sai. lời cho câu hỏi Làm gì?.
 d) Bộ phận in đậm học bài trả lời cho 
 câu hỏi Làm gì?
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3- 5 phút)
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
b. Cách tiến hành:
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu 
thực tế) hỏi: 
 Em biết thêm điều gì qua bài học hôm 
 nay.
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn - Tập đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
bị cho tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................... Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Thực hành cộng, trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20. Thực hành vận dụng “ Quan hệ 
cộng trừ ” và thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ.
- Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); 
Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có liên quan đến thực 
tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo(Vận dụng các phép tính đã học 
để giải quyết một số vấn đề thực tế.)
- Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; màn hình; clip, slide minh họa, ... 
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp 
học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
b.Cách tiến hành
- GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai - Lớp phó HT diều khiển cả lớp chơi
đúng” 
- Luật chơi: - HS nêu một phép tính cộng 
( có nhớ ) trong phạm vi 20. Đố bạn nêu 
được các phép tính khác từ phép tính đó. 
Ví dụ: Bạn A nêu 9 + 2 = 11, mời bạn B. 
Bạn B nêu: 2 + 9 = 11; 11 – 9 = 2; 11 – 2 
= 9 
- GV đánh giá HS chơi
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới
2. Hoạt động thực hành, luyện tập (25p)
a.Mục tiêu: Củng cố về cách làm tính cộng, tính trừ( có nhớ ) trong phạm vi 20
b.Cách tiến hành 
Bài 1: 
- GV trình chiếu BT1 1 học sinh đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi Bài *Bước 1: Thảo luận nhóm đôi
toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? HS thảo luận về hai cách làm tính
- Gọi HS nêu YC của bài. * Bước 2: Chia sẻ bài trước lớp
- Bài 1 yêu cầu gì ? Nhận xét
- GV NX, chữa bài. - GV nhận xét, chốt, tuyên dương HS - 
GV nhận xét 
Bài 2. 
- Gọi HS nêu yc của bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu của bài 2 là gì ? *Bước 1: HS làm bài vào vở
- GV hướng dẫn HS sử dụng “ Quan hệ *Bước 2: Chia sẻ bài trước lớp
cộng trừ ” để thực hiện các phép tính. 
VD: 9 + 6 = 15 thì 15 – 9 = 6.
Bài 3:
 - Yêu cầu HS đọc thầm bài 3 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài
- Bài 3 yêu cầu gì ? *Bước 1: HS thảo luận nhóm 4
 - HS QS mẫu, liên hệ với nhận biết về “ 
 Quan hệ cộng trừ”, suy nghĩ và lựa chọn 
 phép tính thích hợp. Từ đó, HS tìm kết 
 quả cho các trường hợp còn lại trong bài.
 * Bước 2: Chia sẻ bài trước lớp
3. Hoạt động vận dụng (5p)
a.Mục tiêu: Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế.
b.Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS Nêu một tình huống - HS liên hệ, tìm tòi một số tình huống 
trong thực tế về phép cộng hoặc phép trừ trong thực tế liên quan đến phép cộng, 
(có nhớ) trong phạm vi 20 phép trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20, hôm 
- Nhận xét tiết học sau chia sẻ với các bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
 Thứ Ba, ngày 25 tháng 10 năm 2022
 Tiếng Việt
 NGHE VIẾT: CÔ GIÁO LỚP EM . TẬP VIẾT: CHỮ HOA E
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1 Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ 2, 3 bài thơ Cô giáo lớp em. Qua bài 
chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 
3 ô.
- Làm đúng BT điền chữ ch / tr, vần iên / iêng.
- Biết viết các chữ cái E, Ê viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Em yêu 
thầy cô của em cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định
1.2. Năng lực văn học
- Có ý thức thẩm mỹ khi trình bày bài - Cảm nhận ý nghĩa đẹp đẽ của bài đã viết.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3).
- NL: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với giáo viên: Máy tính, máy chiếu.Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép. 
Phần mềm hướng dẫn viết chữ E
b. Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2 tập một
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu 
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - HS hát và vận động theo nhạc bài 
- GV liên hệ giới thiệu bài học. hát Em yêu trường em 
2. Hoạt động Khám phá
* Hoạt động 1: Nghe- viết
a. Mục tiêu: Nghe - viết lại chính xác khổ thơ 2, 3 bài thơ Cô giáo lớp em. Qua bài 
chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 
3 ô.
b. Cách tiến hành
2.1. Chuẩn bị
 GV đọc mẫu 1 khổ thơ 2, 3 bài Cô giáo lớp - HS đọc thầm theo.
em.
- GV mời 1 HS đọc lại 2 khổ thơ, yêu cầu cả lớp - 1 HS đọc lại đoạn cần viết trước 
đọc thầm theo. lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình 
thức của 2 khổ 2, 3 bài thơ:
+ Về nội dung: Khổ thơ 2, 3 của bài thơ tả cảnh 
cô giáo giảng bài cho các bạn và sự yêu mến 
của các bạn dành cho cô giáo.
+ Về hình thức: 2 khổ thơ, mỗi khổ có 4 dòng, 
mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa - HS đọc và tìm các từ khó viết
và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
2.2: Viết bài
- GV đọc bài cho HS viết
- GV theo dõi uốn nắn.
2.3. Chữa bài: - HS nghe và viết vào vở Luyện 
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì viết .
- GV đánh giá 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về 
nội dung, chữ viết, cách trình bày. - HS rà soát chính tả, tìm lỗi sai, gạch chân bằng bút chì
Hoạt động 2: Luyện tập
a. Mục tiêu : Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống (BT 2)
b. Cách tiến hành
Bài 2: Làm đúng BT điền chữ ch / tr, 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu 
vần iên / iêng. yêu cầu BT1.
 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS thành vào VBT)
hoạt động *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết 
 quả theo cặp)
 * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện Làm đúng BT điền chữ ch / tr, vần iên / 
viết 2, tập một. iêng.
- GV viết nội dung BT lên bảng, mời 2 a) Chữ ch hay tr?Hôm nay trời nắng c
HS lên bảng làm BT. hang chang
 Mèo con đi học chẳng mang thứ gì
 Chỉ mang một cái bút chì
 Và mang một mẩu bánh mì con con.
 Phan Thị Vàng Anh
 b) Vần iên hay iêng?
 Chẳng nhìn thấy ve đâu
 Chỉ râm ran tiếng hát
 Dàn đồng ca mùa hạ
 Diễn ra trong lá suốt ngày
 Mặt đất tràn tiếng nhạc
 Dậy nghe nào, mầm cây.
 Nguyễn Minh Nguyên
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và 
động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng 
đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
 TIẾT 2
Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa E
a.Mục tiêu: Biết viết các chữ cái E, Ê viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng 
dụng Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy 
định.
b.Cách tiến hành
31. Quan sát và nhận xét
- GV tổ chức giao việc cho học sinh: +Chữ E - 1 HS quan sát cữ mẫu phóng to
hoa cao mấy li, viết trên mấy đường kẻ ngang 
(ĐKN)? 
+Được viết bởi mấy nét? *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS 
 suy nghĩ tự trả lời câu hỏi)
- GV chốt đáp án: Quan sát và nhận xét: *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi + Độ cao: 5 li. đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau 
 + Độ rộng: 3,5 li. đổi lại);
 + Là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 và 2 nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng 
 xoắn nhỏ giữa thân chữ.
 Đặt bút tại giao điểm của đường kẻ ngang 6 và - HS nhận xét
 đường kẻ dọc 3, viết nét cong dưới rồi chuyển 
 hướng viết 2 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở 
 đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở thân chữ, phân 
 cuối nét cong trái thứ 2 lượn trên đường kẻ 3, 
 lượn xuống dừng bút ở đường kẻ 2. - HS quan sát phần mềm hướng 
 + Đối với chữ Ê: viết như chữ E và thêm dấu dẫn viết
 mũ trên đầu.
 - GV viết các chữ E, Ê lên bảng, vừa viết vừa - GV nhắc lại cách viết
 nhắc lại cách viết.
 3.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - HS quan sát, lắng nghe.
 - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Em yêu thầy 
 cô của em. - HS đọc cụm từ ứng dụng.
 - GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về tình cảm của 
 học sinh đối với thầy cô giáo. - HS lắng nghe.
 - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao 
 của các chữ cái:
▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: E, h, y. - HS quan sát và nhận xét độ cao 
▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t. của các chữ cái.
▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: m, ê, u, â, c, ô 
 , u, a, e.
 3.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một
 - GV yêu cầu HS viết các chữ E, Ê cỡ vừa và cỡ 
 nhỏ vào vở.
 - HS viết các chữ E, Ê cỡ vừa và cỡ 
 - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Em yêu 
 nhỏ vào vở.
 thầy cô của em cỡ nhỏ vào vở.
 - HS viết cụm từ ứng dụng Em yêu 
 thầy cô của em cỡ nhỏ vào vở.
 - GV đánh giá một số bài
 3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo: 2- 3 phút
 a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
 b. Cách tiến hành:
 - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp:
 + Sau bài học này em biết thêm 
 - GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đẹp được điều gì? 
 - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho 
 tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Thực hành cộng, trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20. Thực hành vận dụng “ Quan hệ 
cộng trừ ” và thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ.
- Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); 
Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có liên quan đến thực 
tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo(Vận dụng các phép tính đã học 
để giải quyết một số vấn đề thực tế.)
- Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; màn hình; clip, slide minh họa, ... 
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp 
học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
b.Cách tiến hành
- GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai - Lớp phó HT diều khiển cả lớp chơi
đúng” 
- Luật chơi: - HS nêu một phép tính cộng 
( có nhớ ) trong phạm vi 20. Đố bạn nêu 
được các phép tính khác từ phép tính đó. 
Ví dụ: Bạn A nêu 8 + 4 = 12, mời bạn B. 
Bạn B nêu: 4 + 8 = 12; 12 – 8= 4; 12 – 4 
= 8. 
- GV đánh giá HS chơi
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới
2. Hoạt động thực hành, luyện tập (25p)
a.Mục tiêu: Củng cố kĩ năng thực hiện dãy tính có 2 phép tính; chọn dấu thích hợp để 
điền vào(?)
 b.Cách tiến hành 
Bài 4: - GV trình chiếu BT1 1 học sinh đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 *Bước 1: Thảo luận nhóm đôi
- Gọi HS nêu YC của bài. - HS thảo luận để biết có hai phép tính 
- Bài 1 yêu cầu gì ? cộng hoặc trừ liên tiếp thì thực hiện lần 
- GV NX, chữa bài. lượt từ trái sang phải
 * Bước 2: Chia sẻ bài trước lớp
 Nhận xét
- GV nhận xét, chốt, tuyên dương HS - 
GV nhận xét 
Bài 5. 
- Gọi HS nêu yc của bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu của bài 2 là gì ? *Bước 1: HS làm bài vào bảng con
- GV hướng dẫn HS thực hiện các phép * Bước 2: Chia sẻ bài trước lớp
tính ở hai vế rồi so sánh kết quả và lựa 
chọn dấu ( > , < , = ) thích hợp. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài
Bài 6: - Yêu cầu HS đọc thầm bài 6 *Bước 1: HS làm bài cá nhân vào vở
- Bài toán cho biết gì? yêu cầu tìm gì ? 1 HS làm vào bảng phụ
 * Bước 2: Chia sẻ bài trước lớp
3. Hoạt động vận dụng (5p)
a.Mục tiêu: Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế.
b.Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS Nêu một tình huống - HS liên hệ, tìm tòi một số tình huống 
trong thực tế về phép cộng hoặc phép trừ trong thực tế liên quan đến phép cộng, 
(có nhớ) trong phạm vi 20 phép trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20, hôm 
- Nhận xét tiết học sau chia sẻ với các bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Chiều :
 Tự nhiên xã hội
 BÀI 5: MỘT SỐ SỰ KIỆN Ở TRƯỜNG HỌC
 ( Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ 
chức ở trường.
- Xác định được các hoạt động của HS khi tham gia các sự kiện ở trường.
2. Năng lực
- Năng lực chung: 
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào 
 thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 - Năng lực riêng: 
 + Biết nhận xét về những sự kiện ở trường thông qua quan sát tranh ảnh và thực tế. 
 + Củng cố kĩ năng quan sát, đặt câu hỏi, thu thập thông tin, trình bày và bảo vệ ý kiến 
 của 
 3. Phẩm chất
 + Nhận xét được sự tham gia của HS trong các sự kiện ở trường và chia sẻ cảm nhận 
 của bản thân.
 + Làm được một số việc thiết thực để chuẩn bị cho một sự kiện sẽ được tổ chức ở 
 trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Đối với giáo viên : Máy tính, ti vi. Các hình trong SGK. Vở Bài tập Tự nhiện và Xã 
 hội 2. 
 - 1 số thẻ ghi câu đố và đáp án trong trò chơi Đố bạn 
 - 1 số hình ảnh về HĐ của HS trong 1 số sự kiện của nhà trường
 b. Đối với học sinh : SGK. VBT
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV giới trực tiếp vào bài Một số sự kiện ở trường 
học (tiết 3).
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 5: Một số hoạt động HS có thể làm để chào mừng ngày Nhà giáo Việt 
Nam
* Mục tiêu: Kể được một số việc HS có thể làm để chuẩn bị cho Ngày Nhà giáo Việt 
Nam.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV hướng dẫn HS dựa vào các hình ảnh gợi ý 
trong SGK trang 30 (từ Hình 1 đến Hình 4): Hãy kể - HS quan sát tranh, trả lời câu 
tên một số hoạt động các em có thể làm để chuẩn hỏi.
bị cho Ngày nhà giáo Việt Nam.
Bước 2: Làm việc cả lớp - HS trả lời: Một số hoạt động các 
- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả em có thể làm để chuẩn bị cho 
làm việc nhóm trước lớp. Ngày nhà giáo Việt Nam: biểu 
- GV yêu cầu các HS nhận xét, bổ sung cho câu trả diễn văn nghệ, làm báo tường, 
lời của các bạn. trang trí lớp học,...
- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS.
3. Hoạt động vận dụng 
Hoạt động 6: Chuẩn bị cho một số sự kiện được tổ chức ở trường * Mục tiêu: Làm được một số việc thiết thực để chuẩn bị cho một số sự kiện sẽ được tổ 
chức ở trường.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV hướng dẫn HS dựa vào kết quả của hoạt động - HS lắng nghe, thực hiện. 
5, mỗi nhóm lựa chọn một hoạt động phù hợp với 
khả năng của nhóm mình để chuẩn bị chào mừng 
Ngày Nhà giáo Việt Nam.
- GV hỗ trợ HS lên kế hoạch và phân công những 
công việc cụ thể.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV tổ chức cho các nhóm giới thiệu sản phẩm.
- GV yêu cầu các nhóm tự đánh giá sản phẩm của - HS giới thiệu sản phẩm.
nhóm mình và nhận xét sản phẩm của nhóm bạn.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nói về cảm nhận - HS trả lời: Khi tham gia các hoạt 
của em khi tham gia các hoạt động chuẩn bị cho động em cảm thấy mình học hỏi 
Ngày Nhà giáo Việt Nam. được rất nhiều điều từ các bạn, 
 qua đó em hiểu thêm nhiều hơn về 
 ý nghĩa Ngày Nhà giáo Việt Nam, 
 đồng thời qua đó em cũng gửi gắm 
 nhiều tình cảm, lòng biết ơn của 
 mình hơn đến quý thầy cô.- HS 
 chia sẻ trước lớp:
 + Sau bài học này em biết thêm 
 được điều gì? 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 Luyện Tiếng Việt 
 LUYỆN VIẾT: CÔ GIÁO LỚP EM – CHỮ HOA B 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 *Phát triển năng lực ngôn ngữ
 - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Cô giáo lớp em . Qua bài chính tả, 
 củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
 -Biết viết các chữ cái Đ viết hoa cỡ vừa và nhỏ
 * Phát triển năng lực văn học: 
 Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản
 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: tự giải quyết nhiệm vụ học tập: luyện viết chữ liền 
mạch, đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa; ý nghĩa 
câu ứng dụng
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất chăm chỉ: có ý thức rèn luyện viết, rèn tính cẩn thận, tính thẩm mỹ khi 
viết chữ.
 - Phẩm chất trách nhiệm: có ý thức hoàn thành mọi công việc được giao; có ý thức 
giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: SGK, bài giảng Power point; học liệu điện tử
 2. Học sinh: vở luyện chữ, vở ôli
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 3 - 5 p
- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành
- GV tổ chức cho học sinh hát và vận động theo - HS tham gia hát và vận động 
bài hát: Hoa tay theo bài hát
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Hoạt động luyện tập (8-10p)
- Mục tiêu: rèn kỹ năngviết bài Giờ ra chơi, kỹ năng viết đúng, viết đẹp chữ hoa Đ
- Cách tiến hành
2.1. Hoạt động 1: Luyện viết bài Cô giáo lớp 
em 
-GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS lắng nghe
 - GV yêu cầu 1 HS đọc bài thơ, cả lớp đọc thầm 
theo. - HS lắng nghe.
-Hướng dẫn cách trình bày :
+ Về hình thức: Bài thơ có 4 khổ thơ. Mỗi khổ 4 
dòng. Mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng 
 - HS mở vở luyện để thực hành.
viết hoa và lùi vào 2 ô li tính từ lề vở.
Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết . Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần 
(không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
2.2. Hoạt động 2: Luyện viết chữ hoa Đ
- Mục tiêu
+ Luyện viết chữ hoa Đ, cỡ nhỏ và chữ thường cỡ 
nhỏ trong vở luyện viết ô li.
- Cách tiến hành - HS mở vở luyện để thực hành
- GV mời HS mở vở luyện viết để viết các nội 
dung:
- GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ.
+ Với những học sinh có năng khiếu GV có thể 
cho các em luyện viết thêm kiểu chữ nghiêng 
- Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương
3. Hoạt động vận dụng. 3-5p
- Mục tiêu
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học 
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành
+ Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu.
học sinh khác. 
+ GV yêu cầu HS nhận xét bài viết và học tập + HS trao đổi, nhận xét cùng 
cách viết. GV.
+ Em viết chữ hoa Đ trong những trường hợp 
nào? - HS trả lời
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.......................................................................................................................................
..................................................................................................
.......................................................................................................................................
...................................................................................................
......................................................................................................................
 Luyện toán
 ÔN LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐAT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Thực hành cộng, trừ (có nhớ)trong phạm vi 20. cộng và so sánh số.
- Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết mọị vấn đề thực tế
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng lực tự chủ và tự học.
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); 
Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có liên quan đến thực 
tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo(Vận dụng các phép tính đã học 
để giải quyết một số vấn đề thực tế.)
- Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Ti vi, máy tính
2. HS: SHS, vở ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động (4- 5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
b. Cách tiến hành:
 - GV mở nhạc bài hát - Cả lớp hát và vận động theo lời bài hát: 
 - GV liên hệ giới thiệu 
2. Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành (25p)
a. Mục tiêu: Thực hành cộng (có nhớ)trong phạm vi 20. cộng và so sánh số.
- Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết mọị vấn đề thực tế
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Tính nhẩm
7 + 6 = 18 - 9 = -Đọc yêu cầu đề
8 + 7 = 12 - 6 = -Hai bạn cùng bàn nêu miệng cho nhau 
7 + 9 = 14 – 7= nghe
6 + 6 = 16 – 8= - Chia sẻ trước lớp
Hương dẫn học sinh chia sẻ trong bàn , - Nhận xét
trước lớp. Nhận xét chốt bài
Bài 2: Tính Đọc yêu cầu bài
7 + 5 - 6 = 12 - 4 + 6 = *Bước 1: HS làm việc cá nhân
6 + 8 - 5 = 14 - 6 + 5= *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 
6 + 5 - 3 = 15 - 7 + 9 = *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
GV theo dõi giúp đỡ HS (nếu cần) (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ 
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác 
Giáo viên chốt bài: nhận xét)
 \
Bài 3: >; <; = - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu 
 9 + 8 .... 8 + 9 yêu cầu BT.
11 - 8 .... 12- 9 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 7 + 7 .... 9 + 7 thành vàovở)
6 + 8 .... 7 + 5 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ 
 kết quả theo cặp)
 * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
Bài 4: Hà có 2 chục quyển vở, mẹ mua 1 học sinh nêu yêu cầu bài toán
thêm cho Hà 5 quyển vở nữa. Hỏi Hà có Trả lời câu hỏi;
tất cả bao nhiêu quyển vở? ? Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán Giải bài toán vào vở
Theo dõi học sinh làm bài Chia sẻ trước lớp
Nhận xét Nhận xét
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3- 5 phút
a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
b) Cách tiến hành:
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi: 
thực tế) Nêu bài toán trong thực tế liên quan đến 
 phép cộng (có nhớ)
 + Sau bài học này em biết thêm được điều 
 gì? 
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn 
bị cho tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
 Thứ Tư, ngày 26 tháng 10 năm 2022
 Tiếng việt
 BÀI ĐỌC 2: MỘT TIẾT HỌC VUI
 ( 2 tiết ) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trôi chảy toàn bài , phát âm đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ hơi đúng. 
 - Trả lời được các CH về bài đọc: hiểu điều bài đọc muốn nói : Để tả đúng, tả hay 
một loại trái cây nói riêng, các sự vật trong cuộc sống nói chung, cần quan sát và học 
cách quan sát tỉ mỉ. 
- Nhận biết được các kiểu câu ( câu kể, câu nêu yêu cầu ,đề nghị; câu thể hiện cảm 
xúc )qua nội dung lời nói, qua dấu câu được đặt cuối mỗi câu. Tìm được các từ thể 
hiện yêu cầu, đề nghị ...trong câu đề nghị, yêu cầu. 
1.2. Năng lực văn học
Biết bày tỏ về câu chuyện, thấm thía bài học từ câu chuyện. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc 
cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2; BT3); Sáng tạo (BT1).
- PC: Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố gắng học tập, làm việc có ích để không lãng 
phí thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 TIẾT 1
1.Hoạt động mở đầu (3- 4 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
b. Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: 
Chuột Hamster - Cả lớp lần lượt lựa chọn đáp án cho từng 
- GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách câu hỏi để TL 
chơi, luật chơi. 
- Trình chiếu lần lượt từng CH
 - GV liên hệ giới thiệu Bài đọc 2 Một 
tiết học vui 
2. Hoạt động Khám phá 
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng ( 10 - 12phút)
a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc
b. Cách tiến hành:
GV đọc mẫu bài Một tiết học vui 
 - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm theo
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: + HS đọc tiếp nối từng câu trước lớp (đọc 
+ HS đọc tiếp nối từng câu trước lớp hết bài)
(đọc hết bài) - HS phát hiện từ khó: mỉm cười ,quýt, 
 chuyền,vuốt ve,
 - 1 – 2 HS đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc - Luyện đọc nhóm 2: Từng cặp HS đọc tiếp 
nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát nối 3 đoạn trong bài
hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế 
đọc của HS.
+ Đọc nhóm 2: GV yêu cầu HS đọc 
theo nhóm 2.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc .
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn - 1 HS đọc lại toàn bài
đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc
- GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá * Hoạt động 2: Đọc hiểu (6 -8 phút)
a. Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: 
Câu chuyện nói về một tiết học vui, phải gắn học với hành cũng như phải quan sát thì 
mới tả đúng và hay được.
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức giao việc cho học - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo
sinh: đọc các câu hỏi trong - 01 HS đọc 3 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo
SGK, suy nghĩ, trả lời. *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả 
 lời câu hỏi)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 
 01 bạn trả lời, sau đổi lại);
 *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. Sau 
- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét)
khi cần thiết + Câu 1:
 ▪ HS 1: Thầy giáo mang giỏ trái cây đến lớp để làm 
 gì?
 ▪ HS 2: Thầy giáo mang giỏ trái cây đến lớp để các 
 bạn HS quan sát, viết một đoạn văn tả trái cây mà 
 mình thích.
 + Câu 2:
 ▪ HS 2: Các bạn HS đã làm gì với giỏ trái cây đó?
 ▪ HS 1: Các bạn HS chuyền tay nhau, vuốt ve, ngắm 
 nghía và ngửi những trái táo, lê, chuối, xoài, 
 quyest,... mà thầy đưa cho. Các bạn cùng nhau ăn 
 trái cây rồi nói cảm nhận của mình.
 + Câu 3:
 ▪ HS 1: Theo bạn, vì sao các bạn thấy tiết học rất vui?
 ▪ HS 2: Các bạn thấy tiết học rất vui vì các bạn được 
 quan sát, vuốt ve và ăn trái cây để viết đoạn văn tả 
 một loại trái cây mà mình yêu thích.
 - HS nêu nội dung bài tập đọc: Để tả đúng, tả hay 
 một loại trái cây nói riêng, các sự vật trong cuộc 
 sống nói chung, cần quan sát và học cách quan sát tỉ 
 mỉ. 
- GV nhận xét, bổ sung và chốt 
lại nội dung bài đọc
 TIẾT 2
3. Hoạt động Luyện tập (10 - 12 phút)
a. Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết được câu kể và câu yêu cầu, đề nghị.
b. Cách tiến hành:
Bài tập 1:
- GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu 
hoạt động yêu cầu BT1
 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
 thành vào VBT)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp theo 
 mẫu)
 * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 - Một câu dùng để kể: Chúng tôi chuyền tay 
 nhau, vuốt ve, ngắm nghía và ngửi những 
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung trái táo, lê, chuối, xoài, quýt,... mà thầy đưa 
 cho.
 - Cuối câu đó có dấu chấm.
 BT2:
Bài tập 2 : BT 2: Tìm trong bài đọc - Một câu dùng để nêu yêu cầu, đề ngh: Bây 
một câu dùng để nêu yêu cầu, đề nghị. giờ, các em hãy nếm thử trá cây và cảm 
Cuối câu nêu yêu cầu, đề nghị có dấu nhận vị thơm ngon của chúng!
câu gì? - Cuối câu nêu yêu cầu, đề nghị có dấu 
 chấm.
- GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập 
 -BT3: 
 + Câu “Tiết học vui quá!” thể hiện cảm xúc 
BT 3: Câu “Tiết học vui quá!” thể hiện vui sướng, reo lên, muốn thể hiện cho mọi 
cảm xúc gì? Cuối câu đó có dấu câu gì? người biết niềm vui đó.
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, + Cuối câu đó có dấu chấm than.
cặp, cả lớp
- GV theo dõi giúp đỡ HS 
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm ( 2- 3 phút)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế cố gắng 
học tập, làm việc có ích để không lãng phí thời gian.
* Cách tiến hành: 
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ 
thực tế) + Sau bài học này em biết thêm được điều 
 gì? 
 + Em đã làm gì để không lãng phí thời gian 
 trong học tập ? 
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS 
chuẩn bị cho tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_d.docx