Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Diệu Thúy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 7 Thứ Hai, ngày 24 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 7: THẦY CÔ CỦA EM CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CÔ GIÁO LỚP EM (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1.Năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Biết đọc bài với giọng trìu mến , thể hiện tình cảm yêu quý cô giáo. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài: Cô giáo rất yêu thương HS nhiều điều hay .Bạn HS rất yêu thương và biết ơn cô giáo - Nhận biết từ ngữ chỉ hoạt động ( của cô giáo , của HS ) - Xác định đúng bộ phận câu in đậm trả lời cho câu hỏi Ai? Làm gì? 1.2. Năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. 2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2). PC: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, Ti vi. 2. Đối với học sinh: SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Chia sẻ chủ điểm ( 7- 10 phút) a. Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - Các em biết những bài hát nào về thầy cô? - GV tổ chức cho cả lớp hát một bài hát về thầy cô. Cả lớp hát và vận động theo nhạc bài hát về - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. thầy cô VD : Em yêu trường em ; Ở trường cô dạy em thế ; Thầy cô cho em mùa xuân GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT. 1 HS đọc to YC của BT 2. - GV mời một số HS trình bày kết quả Đọc M: Thầy cô dạy em viết lời hay, ý đẹp trước lớp. - HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT. - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. HS nêu từ viết vào quả táo : đọc, hát, vẽ, yêu thương, hợp tác.... - HS lắng nghe, nhận xét bạn . - GV nhận xét, dẫn dắt: Trong bài đầu tiên của chủ điểm mới, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu xem cô giáo trong bài Cô giáo lớp em đã dạy các bạn nhỏ 2. Hoạt động Khám phá. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (15-20 phút) a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm - GV tổ chức cho HS luyện đọc câu theo - HS đọc tiếp nối từng câu thơ. Cả lớp - GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát âm, đọc thầm theo. uốn nắn tư thế đọc của HS. - HS phát hiện và đọc từ khó, từ địa phương: ghé, thoang thoảng, ... - HS đọc lời giải nghĩa: ghé, ngắm. - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ làm mẫu để - GV mời 3HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ làm cả lớp luyện đọc theo. mẫu để cả lớp luyện đọc theo. - HS luyện đọc theo nhóm 2. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 2 - HS thi tiếp nối tiếp trước lớp. (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. nhất. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý - 2 HS đọc lại toàn bài cách đọc của bạn. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến bộ. Tiết 2 Hoạt động 2: Đọc hiểu (8 -10 phút) a. Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài, HS thảo luận và trả lời câu hỏi phần Đọc hiểu b. Cách tiến hành: - GV tổ chức giao việc cho học sinh: - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo đọc các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, - 01 HS đọc 03 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo trả lời. *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại); *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét) thiết - HS trả lời câu hỏi bằng trò chơi phỏng vấn. + Câu 1: ▪ HS 1: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý... ▪ HS 2: a) Cô giáo tươi cười đón học sinh – 1) Khổ thơ 1. b) Chúng em yêu quý cô giáo – 3) Khổ thơ 3. c) Cô giáo dạy chúng em tập viết – 2) Khổ thơ 2. + Câu 2: ▪ HS 2: Tìm những hình ảnh đẹp trong khổ thơ 1 và khổ thơ 2. ▪ HS 1: Cô mỉm cười thật tươi, Gió đưa thoảng hương nhài, Nắng ghé vào cửa lớp / Xem chúng em học bài. + Câu 3: ▪ HS 1: Trong khổ thơ 3: a) Từ ấm cho bạn cảm nhận lời giảng của cô giáo thế nào? b) Các từ ngữ yêu thương, ngắm mãi nói lên tình cảm của học sinh đối với cô giáo như thế nào? ▪ HS 2: Trong khổ thơ 3 a) Từ ấm cho mình cảm nhận lời giảng của cô giáo rất gần gũi, thân thiện, giảng giải cho các bạn tận tình, giọng của cô trầm và tạo cảm giác thoải mái, tin cậy. b) Các từ ngữ yêu thương, ngắm mãi nói lên tình cảm của các bạn học sinh với cô giáo: nhiều tình cảm, quý mến, yêu thích, muốn nhìn ngắm cô. * Cô giáo rất yêu thương học sinh. Cô dạy HS nhiều điều hay. bạn HS rất yêu thương và biết ơn cô giáo. - GV hỏi: Bài thơ nói lên điều gì? 3. Hoạt động Luyện tập (15- 18 phút) a. Mục tiêu: Nhận biết từ ngữ chỉ hoạt động và biết đặt câu theo mẫu Ai làm gì?. b. Cách tiến hành: Bài tập 1,2: - GV trình chiếu lần lượt từng BT - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu yêu cầu BT1. - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn hoạt động thành vào VBT) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - GV chốt đáp án: + BT 1: Dựa vào bài thơ, hãy xếp các từ ngữ sau vào nhóm phù hợp: Đáp án: a) Từ ngữ chỉ hoạt động của cô giáo: dạy, mỉm cười, giảng. b) Từ ngữ chỉ hoạt động của học sinh: chào, đáp, thấy, học, viết, ngắm. + BT 2: Mỗi bộ phận câu in đậm dưới đây trả lời cho câu hỏi nào? a) Các bạn học sinh chào cô giáo. b) Cô mỉm cười thật tươi. c) Cô dạy em tập viết. d) Học sinh học bài. Đáp án: a) Bộ phận in đậm chào cô giáo trả lời cho câu hỏi Làm gì?. b) Bộ phận in đậm cô trả lời cho câu hỏi - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và Ai?. động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng c) Bộ phận in đậm dạy em tập viết trả đồng thời sửa sai cho HS còn sai. lời cho câu hỏi Làm gì?. d) Bộ phận in đậm học bài trả lời cho câu hỏi Làm gì? 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3- 5 phút) a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế b. Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu thực tế) hỏi: Em biết thêm điều gì qua bài học hôm nay. - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn - Tập đặt câu theo mẫu Ai làm gì? bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hành cộng, trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20. Thực hành vận dụng “ Quan hệ cộng trừ ” và thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ. - Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có liên quan đến thực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo(Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế.) - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình; clip, slide minh họa, ... 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút a.Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b.Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai - Lớp phó HT diều khiển cả lớp chơi đúng” - Luật chơi: - HS nêu một phép tính cộng ( có nhớ ) trong phạm vi 20. Đố bạn nêu được các phép tính khác từ phép tính đó. Ví dụ: Bạn A nêu 9 + 2 = 11, mời bạn B. Bạn B nêu: 2 + 9 = 11; 11 – 9 = 2; 11 – 2 = 9 - GV đánh giá HS chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới 2. Hoạt động thực hành, luyện tập (25p) a.Mục tiêu: Củng cố về cách làm tính cộng, tính trừ( có nhớ ) trong phạm vi 20 b.Cách tiến hành Bài 1: - GV trình chiếu BT1 1 học sinh đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi Bài *Bước 1: Thảo luận nhóm đôi toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? HS thảo luận về hai cách làm tính - Gọi HS nêu YC của bài. * Bước 2: Chia sẻ bài trước lớp - Bài 1 yêu cầu gì ? Nhận xét - GV NX, chữa bài. - GV nhận xét, chốt, tuyên dương HS - GV nhận xét Bài 2. - Gọi HS nêu yc của bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài - Yêu cầu của bài 2 là gì ? *Bước 1: HS làm bài vào vở - GV hướng dẫn HS sử dụng “ Quan hệ *Bước 2: Chia sẻ bài trước lớp cộng trừ ” để thực hiện các phép tính. VD: 9 + 6 = 15 thì 15 – 9 = 6. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc thầm bài 3 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài - Bài 3 yêu cầu gì ? *Bước 1: HS thảo luận nhóm 4 - HS QS mẫu, liên hệ với nhận biết về “ Quan hệ cộng trừ”, suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích hợp. Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài. * Bước 2: Chia sẻ bài trước lớp 3. Hoạt động vận dụng (5p) a.Mục tiêu: Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế. b.Cách tiến hành - GV yêu cầu HS Nêu một tình huống - HS liên hệ, tìm tòi một số tình huống trong thực tế về phép cộng hoặc phép trừ trong thực tế liên quan đến phép cộng, (có nhớ) trong phạm vi 20 phép trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20, hôm - Nhận xét tiết học sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Thứ Ba, ngày 25 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt NGHE VIẾT: CÔ GIÁO LỚP EM . TẬP VIẾT: CHỮ HOA E (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1 Năng lực ngôn ngữ: - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ 2, 3 bài thơ Cô giáo lớp em. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. - Làm đúng BT điền chữ ch / tr, vần iên / iêng. - Biết viết các chữ cái E, Ê viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định 1.2. Năng lực văn học - Có ý thức thẩm mỹ khi trình bày bài - Cảm nhận ý nghĩa đẹp đẽ của bài đã viết. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3). - NL: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên: Máy tính, máy chiếu.Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép. Phần mềm hướng dẫn viết chữ E b. Đối với học sinh: SGK, Vở Luyện viết 2 tập một III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS hát và vận động theo nhạc bài - GV liên hệ giới thiệu bài học. hát Em yêu trường em 2. Hoạt động Khám phá * Hoạt động 1: Nghe- viết a. Mục tiêu: Nghe - viết lại chính xác khổ thơ 2, 3 bài thơ Cô giáo lớp em. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. b. Cách tiến hành 2.1. Chuẩn bị GV đọc mẫu 1 khổ thơ 2, 3 bài Cô giáo lớp - HS đọc thầm theo. em. - GV mời 1 HS đọc lại 2 khổ thơ, yêu cầu cả lớp - 1 HS đọc lại đoạn cần viết trước đọc thầm theo. lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức của 2 khổ 2, 3 bài thơ: + Về nội dung: Khổ thơ 2, 3 của bài thơ tả cảnh cô giáo giảng bài cho các bạn và sự yêu mến của các bạn dành cho cô giáo. + Về hình thức: 2 khổ thơ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa - HS đọc và tìm các từ khó viết và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 2.2: Viết bài - GV đọc bài cho HS viết - GV theo dõi uốn nắn. 2.3. Chữa bài: - HS nghe và viết vào vở Luyện - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì viết . - GV đánh giá 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày. - HS rà soát chính tả, tìm lỗi sai, gạch chân bằng bút chì Hoạt động 2: Luyện tập a. Mục tiêu : Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống (BT 2) b. Cách tiến hành Bài 2: Làm đúng BT điền chữ ch / tr, 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu vần iên / iêng. yêu cầu BT1. *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS thành vào VBT) hoạt động *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện Làm đúng BT điền chữ ch / tr, vần iên / viết 2, tập một. iêng. - GV viết nội dung BT lên bảng, mời 2 a) Chữ ch hay tr?Hôm nay trời nắng c HS lên bảng làm BT. hang chang Mèo con đi học chẳng mang thứ gì Chỉ mang một cái bút chì Và mang một mẩu bánh mì con con. Phan Thị Vàng Anh b) Vần iên hay iêng? Chẳng nhìn thấy ve đâu Chỉ râm ran tiếng hát Dàn đồng ca mùa hạ Diễn ra trong lá suốt ngày Mặt đất tràn tiếng nhạc Dậy nghe nào, mầm cây. Nguyễn Minh Nguyên - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung và động viên, khen ngợi HS có kết quả đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai. TIẾT 2 Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa E a.Mục tiêu: Biết viết các chữ cái E, Ê viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. b.Cách tiến hành 31. Quan sát và nhận xét - GV tổ chức giao việc cho học sinh: +Chữ E - 1 HS quan sát cữ mẫu phóng to hoa cao mấy li, viết trên mấy đường kẻ ngang (ĐKN)? +Được viết bởi mấy nét? *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) - GV chốt đáp án: Quan sát và nhận xét: *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi + Độ cao: 5 li. đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau + Độ rộng: 3,5 li. đổi lại); + Là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp và 2 nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. Đặt bút tại giao điểm của đường kẻ ngang 6 và - HS nhận xét đường kẻ dọc 3, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết 2 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở thân chữ, phân cuối nét cong trái thứ 2 lượn trên đường kẻ 3, lượn xuống dừng bút ở đường kẻ 2. - HS quan sát phần mềm hướng + Đối với chữ Ê: viết như chữ E và thêm dấu dẫn viết mũ trên đầu. - GV viết các chữ E, Ê lên bảng, vừa viết vừa - GV nhắc lại cách viết nhắc lại cách viết. 3.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - HS quan sát, lắng nghe. - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Em yêu thầy cô của em. - HS đọc cụm từ ứng dụng. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về tình cảm của học sinh đối với thầy cô giáo. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái: ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: E, h, y. - HS quan sát và nhận xét độ cao ▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t. của các chữ cái. ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: m, ê, u, â, c, ô , u, a, e. 3.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết các chữ E, Ê cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - HS viết các chữ E, Ê cỡ vừa và cỡ - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Em yêu nhỏ vào vở. thầy cô của em cỡ nhỏ vào vở. - HS viết cụm từ ứng dụng Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ vào vở. - GV đánh giá một số bài 3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo: 2- 3 phút a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế b. Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: + Sau bài học này em biết thêm - GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đẹp được điều gì? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hành cộng, trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20. Thực hành vận dụng “ Quan hệ cộng trừ ” và thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ. - Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có liên quan đến thực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo(Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế.) - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình; clip, slide minh họa, ... 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi 5 phút a.Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. b.Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai - Lớp phó HT diều khiển cả lớp chơi đúng” - Luật chơi: - HS nêu một phép tính cộng ( có nhớ ) trong phạm vi 20. Đố bạn nêu được các phép tính khác từ phép tính đó. Ví dụ: Bạn A nêu 8 + 4 = 12, mời bạn B. Bạn B nêu: 4 + 8 = 12; 12 – 8= 4; 12 – 4 = 8. - GV đánh giá HS chơi - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới 2. Hoạt động thực hành, luyện tập (25p) a.Mục tiêu: Củng cố kĩ năng thực hiện dãy tính có 2 phép tính; chọn dấu thích hợp để điền vào(?) b.Cách tiến hành Bài 4: - GV trình chiếu BT1 1 học sinh đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 *Bước 1: Thảo luận nhóm đôi - Gọi HS nêu YC của bài. - HS thảo luận để biết có hai phép tính - Bài 1 yêu cầu gì ? cộng hoặc trừ liên tiếp thì thực hiện lần - GV NX, chữa bài. lượt từ trái sang phải * Bước 2: Chia sẻ bài trước lớp Nhận xét - GV nhận xét, chốt, tuyên dương HS - GV nhận xét Bài 5. - Gọi HS nêu yc của bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài - Yêu cầu của bài 2 là gì ? *Bước 1: HS làm bài vào bảng con - GV hướng dẫn HS thực hiện các phép * Bước 2: Chia sẻ bài trước lớp tính ở hai vế rồi so sánh kết quả và lựa chọn dấu ( > , < , = ) thích hợp. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài Bài 6: - Yêu cầu HS đọc thầm bài 6 *Bước 1: HS làm bài cá nhân vào vở - Bài toán cho biết gì? yêu cầu tìm gì ? 1 HS làm vào bảng phụ * Bước 2: Chia sẻ bài trước lớp 3. Hoạt động vận dụng (5p) a.Mục tiêu: Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế. b.Cách tiến hành - GV yêu cầu HS Nêu một tình huống - HS liên hệ, tìm tòi một số tình huống trong thực tế về phép cộng hoặc phép trừ trong thực tế liên quan đến phép cộng, (có nhớ) trong phạm vi 20 phép trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20, hôm - Nhận xét tiết học sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Chiều : Tự nhiên xã hội BÀI 5: MỘT SỐ SỰ KIỆN Ở TRƯỜNG HỌC ( Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường. - Xác định được các hoạt động của HS khi tham gia các sự kiện ở trường. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: + Biết nhận xét về những sự kiện ở trường thông qua quan sát tranh ảnh và thực tế. + Củng cố kĩ năng quan sát, đặt câu hỏi, thu thập thông tin, trình bày và bảo vệ ý kiến của 3. Phẩm chất + Nhận xét được sự tham gia của HS trong các sự kiện ở trường và chia sẻ cảm nhận của bản thân. + Làm được một số việc thiết thực để chuẩn bị cho một sự kiện sẽ được tổ chức ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Đối với giáo viên : Máy tính, ti vi. Các hình trong SGK. Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. - 1 số thẻ ghi câu đố và đáp án trong trò chơi Đố bạn - 1 số hình ảnh về HĐ của HS trong 1 số sự kiện của nhà trường b. Đối với học sinh : SGK. VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Một số sự kiện ở trường học (tiết 3). 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 5: Một số hoạt động HS có thể làm để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam * Mục tiêu: Kể được một số việc HS có thể làm để chuẩn bị cho Ngày Nhà giáo Việt Nam. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV hướng dẫn HS dựa vào các hình ảnh gợi ý trong SGK trang 30 (từ Hình 1 đến Hình 4): Hãy kể - HS quan sát tranh, trả lời câu tên một số hoạt động các em có thể làm để chuẩn hỏi. bị cho Ngày nhà giáo Việt Nam. Bước 2: Làm việc cả lớp - HS trả lời: Một số hoạt động các - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả em có thể làm để chuẩn bị cho làm việc nhóm trước lớp. Ngày nhà giáo Việt Nam: biểu - GV yêu cầu các HS nhận xét, bổ sung cho câu trả diễn văn nghệ, làm báo tường, lời của các bạn. trang trí lớp học,... - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. 3. Hoạt động vận dụng Hoạt động 6: Chuẩn bị cho một số sự kiện được tổ chức ở trường * Mục tiêu: Làm được một số việc thiết thực để chuẩn bị cho một số sự kiện sẽ được tổ chức ở trường. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV hướng dẫn HS dựa vào kết quả của hoạt động - HS lắng nghe, thực hiện. 5, mỗi nhóm lựa chọn một hoạt động phù hợp với khả năng của nhóm mình để chuẩn bị chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam. - GV hỗ trợ HS lên kế hoạch và phân công những công việc cụ thể. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV tổ chức cho các nhóm giới thiệu sản phẩm. - GV yêu cầu các nhóm tự đánh giá sản phẩm của - HS giới thiệu sản phẩm. nhóm mình và nhận xét sản phẩm của nhóm bạn. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nói về cảm nhận - HS trả lời: Khi tham gia các hoạt của em khi tham gia các hoạt động chuẩn bị cho động em cảm thấy mình học hỏi Ngày Nhà giáo Việt Nam. được rất nhiều điều từ các bạn, qua đó em hiểu thêm nhiều hơn về ý nghĩa Ngày Nhà giáo Việt Nam, đồng thời qua đó em cũng gửi gắm nhiều tình cảm, lòng biết ơn của mình hơn đến quý thầy cô.- HS chia sẻ trước lớp: + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Luyện Tiếng Việt LUYỆN VIẾT: CÔ GIÁO LỚP EM – CHỮ HOA B I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù *Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Cô giáo lớp em . Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. -Biết viết các chữ cái Đ viết hoa cỡ vừa và nhỏ * Phát triển năng lực văn học: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: tự giải quyết nhiệm vụ học tập: luyện viết chữ liền mạch, đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa; ý nghĩa câu ứng dụng 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: có ý thức rèn luyện viết, rèn tính cẩn thận, tính thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: có ý thức hoàn thành mọi công việc được giao; có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: SGK, bài giảng Power point; học liệu điện tử 2. Học sinh: vở luyện chữ, vở ôli III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3 - 5 p - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành - GV tổ chức cho học sinh hát và vận động theo - HS tham gia hát và vận động bài hát: Hoa tay theo bài hát - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập (8-10p) - Mục tiêu: rèn kỹ năngviết bài Giờ ra chơi, kỹ năng viết đúng, viết đẹp chữ hoa Đ - Cách tiến hành 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết bài Cô giáo lớp em -GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS lắng nghe - GV yêu cầu 1 HS đọc bài thơ, cả lớp đọc thầm theo. - HS lắng nghe. -Hướng dẫn cách trình bày : + Về hình thức: Bài thơ có 4 khổ thơ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng - HS mở vở luyện để thực hành. viết hoa và lùi vào 2 ô li tính từ lề vở. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết . Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. 2.2. Hoạt động 2: Luyện viết chữ hoa Đ - Mục tiêu + Luyện viết chữ hoa Đ, cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết ô li. - Cách tiến hành - HS mở vở luyện để thực hành - GV mời HS mở vở luyện viết để viết các nội dung: - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. + Với những học sinh có năng khiếu GV có thể cho các em luyện viết thêm kiểu chữ nghiêng - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động vận dụng. 3-5p - Mục tiêu + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV yêu cầu HS nhận xét bài viết và học tập + HS trao đổi, nhận xét cùng cách viết. GV. + Em viết chữ hoa Đ trong những trường hợp nào? - HS trả lời - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... .................................................................................................. ....................................................................................................................................... ................................................................................................... ...................................................................................................................... Luyện toán ÔN LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐAT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: Thực hành cộng, trừ (có nhớ)trong phạm vi 20. cộng và so sánh số. - Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết mọị vấn đề thực tế - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (nghiên cứu bài toán có liên quan đến thực tiễn), năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo(Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế.) - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Ti vi, máy tính 2. HS: SHS, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động (4- 5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV mở nhạc bài hát - Cả lớp hát và vận động theo lời bài hát: - GV liên hệ giới thiệu 2. Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành (25p) a. Mục tiêu: Thực hành cộng (có nhớ)trong phạm vi 20. cộng và so sánh số. - Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết mọị vấn đề thực tế b. Cách tiến hành: Bài 1: Tính nhẩm 7 + 6 = 18 - 9 = -Đọc yêu cầu đề 8 + 7 = 12 - 6 = -Hai bạn cùng bàn nêu miệng cho nhau 7 + 9 = 14 – 7= nghe 6 + 6 = 16 – 8= - Chia sẻ trước lớp Hương dẫn học sinh chia sẻ trong bàn , - Nhận xét trước lớp. Nhận xét chốt bài Bài 2: Tính Đọc yêu cầu bài 7 + 5 - 6 = 12 - 4 + 6 = *Bước 1: HS làm việc cá nhân 6 + 8 - 5 = 14 - 6 + 5= *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 6 + 5 - 3 = 15 - 7 + 9 = *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp GV theo dõi giúp đỡ HS (nếu cần) (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác Giáo viên chốt bài: nhận xét) \ Bài 3: >; <; = - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu 9 + 8 .... 8 + 9 yêu cầu BT. 11 - 8 .... 12- 9 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 7 + 7 .... 9 + 7 thành vàovở) 6 + 8 .... 7 + 5 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả theo cặp) * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp Bài 4: Hà có 2 chục quyển vở, mẹ mua 1 học sinh nêu yêu cầu bài toán thêm cho Hà 5 quyển vở nữa. Hỏi Hà có Trả lời câu hỏi; tất cả bao nhiêu quyển vở? ? Bài toán cho biết gì? hỏi gì? Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán Giải bài toán vào vở Theo dõi học sinh làm bài Chia sẻ trước lớp Nhận xét Nhận xét 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3- 5 phút a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế b) Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi: thực tế) Nêu bài toán trong thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Thứ Tư, ngày 26 tháng 10 năm 2022 Tiếng việt BÀI ĐỌC 2: MỘT TIẾT HỌC VUI ( 2 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy toàn bài , phát âm đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ hơi đúng. - Trả lời được các CH về bài đọc: hiểu điều bài đọc muốn nói : Để tả đúng, tả hay một loại trái cây nói riêng, các sự vật trong cuộc sống nói chung, cần quan sát và học cách quan sát tỉ mỉ. - Nhận biết được các kiểu câu ( câu kể, câu nêu yêu cầu ,đề nghị; câu thể hiện cảm xúc )qua nội dung lời nói, qua dấu câu được đặt cuối mỗi câu. Tìm được các từ thể hiện yêu cầu, đề nghị ...trong câu đề nghị, yêu cầu. 1.2. Năng lực văn học Biết bày tỏ về câu chuyện, thấm thía bài học từ câu chuyện. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2; BT3); Sáng tạo (BT1). - PC: Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố gắng học tập, làm việc có ích để không lãng phí thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu (3- 4 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Chuột Hamster - Cả lớp lần lượt lựa chọn đáp án cho từng - GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách câu hỏi để TL chơi, luật chơi. - Trình chiếu lần lượt từng CH - GV liên hệ giới thiệu Bài đọc 2 Một tiết học vui 2. Hoạt động Khám phá * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng ( 10 - 12phút) a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc b. Cách tiến hành: GV đọc mẫu bài Một tiết học vui - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm theo - GV tổ chức cho HS luyện đọc: + HS đọc tiếp nối từng câu trước lớp (đọc + HS đọc tiếp nối từng câu trước lớp hết bài) (đọc hết bài) - HS phát hiện từ khó: mỉm cười ,quýt, chuyền,vuốt ve, - 1 – 2 HS đọc từ khó + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc - Luyện đọc nhóm 2: Từng cặp HS đọc tiếp nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát nối 3 đoạn trong bài hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + Đọc nhóm 2: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm 2. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc . trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn - 1 HS đọc lại toàn bài đọc hay nhất. + GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. - GV tổ chức cho HS luyện đọc - GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá * Hoạt động 2: Đọc hiểu (6 -8 phút) a. Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện nói về một tiết học vui, phải gắn học với hành cũng như phải quan sát thì mới tả đúng và hay được. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức giao việc cho học - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo sinh: đọc các câu hỏi trong - 01 HS đọc 3 câu hỏi; cả lớp đọc thầm theo SGK, suy nghĩ, trả lời. *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại); *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước lớp. Sau - GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét) khi cần thiết + Câu 1: ▪ HS 1: Thầy giáo mang giỏ trái cây đến lớp để làm gì? ▪ HS 2: Thầy giáo mang giỏ trái cây đến lớp để các bạn HS quan sát, viết một đoạn văn tả trái cây mà mình thích. + Câu 2: ▪ HS 2: Các bạn HS đã làm gì với giỏ trái cây đó? ▪ HS 1: Các bạn HS chuyền tay nhau, vuốt ve, ngắm nghía và ngửi những trái táo, lê, chuối, xoài, quyest,... mà thầy đưa cho. Các bạn cùng nhau ăn trái cây rồi nói cảm nhận của mình. + Câu 3: ▪ HS 1: Theo bạn, vì sao các bạn thấy tiết học rất vui? ▪ HS 2: Các bạn thấy tiết học rất vui vì các bạn được quan sát, vuốt ve và ăn trái cây để viết đoạn văn tả một loại trái cây mà mình yêu thích. - HS nêu nội dung bài tập đọc: Để tả đúng, tả hay một loại trái cây nói riêng, các sự vật trong cuộc sống nói chung, cần quan sát và học cách quan sát tỉ mỉ. - GV nhận xét, bổ sung và chốt lại nội dung bài đọc TIẾT 2 3. Hoạt động Luyện tập (10 - 12 phút) a. Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết được câu kể và câu yêu cầu, đề nghị. b. Cách tiến hành: Bài tập 1: - GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu hoạt động yêu cầu BT1 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp theo mẫu) * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp - Một câu dùng để kể: Chúng tôi chuyền tay nhau, vuốt ve, ngắm nghía và ngửi những - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung trái táo, lê, chuối, xoài, quýt,... mà thầy đưa cho. - Cuối câu đó có dấu chấm. BT2: Bài tập 2 : BT 2: Tìm trong bài đọc - Một câu dùng để nêu yêu cầu, đề ngh: Bây một câu dùng để nêu yêu cầu, đề nghị. giờ, các em hãy nếm thử trá cây và cảm Cuối câu nêu yêu cầu, đề nghị có dấu nhận vị thơm ngon của chúng! câu gì? - Cuối câu nêu yêu cầu, đề nghị có dấu chấm. - GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập -BT3: + Câu “Tiết học vui quá!” thể hiện cảm xúc BT 3: Câu “Tiết học vui quá!” thể hiện vui sướng, reo lên, muốn thể hiện cho mọi cảm xúc gì? Cuối câu đó có dấu câu gì? người biết niềm vui đó. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, + Cuối câu đó có dấu chấm than. cặp, cả lớp - GV theo dõi giúp đỡ HS - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm ( 2- 3 phút) * Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế cố gắng học tập, làm việc có ích để không lãng phí thời gian. * Cách tiến hành: - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ thực tế) + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? + Em đã làm gì để không lãng phí thời gian trong học tập ? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_d.docx



