Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Anh Đào
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 1 Thứ 2 ngày 11 tháng 9 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ : CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS vui vẻ, phấn khởi chào mừng năm học mới. - HS được tham gia các hoạt động văn nghệ để chào mừng năm học mới. 2. năng lực chung - HS tự chủ, tự học. Nhận thức được ý nghĩa của ngày khai giảng. Thể hiện được cảm xúc vui vẻ, hào hứng, tự hào, có ấn tượng tốt đẹp về ngày khai giảng. Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau. - Giao tiếp, hợp tác: Hợp tác khi làm việc nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: sáng tạo khi biểu diễn bài hát,... 3.Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC: a. Đối với GV: - Nhạc và lời bài hát: “Niềm vui ngày khai trường” - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: âm li, loa đài, micro; đàn, trống, - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. b. Đối với HS: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. - Hoa, cờ cầm tay, cờ đuôi nheo, ảnh Bác. - Biểu diễn các tiết mục văn nghệ chào mừng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Chào cờ: - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. II. Sinh hoạt dưới cờ: 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát bài hát “Niềm vui ngày khai trường” - GV dẫn dắt vào hoạt động. 2. Khám phá GV giới thiệu với HS: Nhà trường tổ chức các hoạt động văn nghệ theo chủ đề: Mùa thu – mùa khai trường. - GV tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc của ngày tựu trường và mời một số HS lên trước sân khấu, trả lời các câu hỏi: + Em ấn tượng với tiết mục nào nhất? Vì sao? + Trong năm học mới, em mong muốn - HS lên sân khấu, phát biểu cảm xúc của mình sẽ làm được những gì? mình và trả lời câu hỏi. + Em có mong đến ngày tựu trường - HS lắng nghe, tiếp thu. không? Vì sao? + Cảm xúc của em khi bước vào năm học mới thế nào? - GV nhấn mạnh một số hoạt động học HS nhắc lại nội dung bài học tập, rèn luyện khi bước vào năm học mới. 3. Luyện tập: Vui văn nghệ. - HS luyện tập theo nhóm - Cho HS biểu diễn một số tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè để chào mừng năm học mới theo nhóm. - Các nhóm biểu diễn - GV cho HS tập nhảy: Đisco 9 bước - HS tập nhảy cả lớp . 4. Vận dụng - Qua bài học hôm nay, em đã biết thêm điều gì? - GV dặn chuẩn bị bài HĐ theo chủ đề : “Lớp học của chúng em” IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . ___________________________________________ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: MĂNG NON Bài đọc 1: CHÀO NĂM HỌC MỚI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (hớn hở, ôm vai, bá cổ, gióng giả, khăn quàng,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (hớn hở, tay bắt mặt mừng, ôm vai bá cổ, gióng giả,...) - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ miêu tả niềm vui của học sinh trong ngày khai trường * Phát triển năng lực văn học - Bày tỏ được sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Chia sẻ cảm giác vui mừng, phấn khởi với các bạn nhỏ trong ngày khai trường. - Sử dụng được các từ ngữ chỉ đặc điểm. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Đọc bài và trả lời được các câu hỏi. Nêu được nội dung bài đọc. - Năng lực giải quyết vấn đề : Trả lời được các câu hỏi và hoàn thành bài tập 1, 2 ở phân luyện tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ cùng bạn về ngày khai giảng năm học mới ở trường em, tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Yêu cảnh đẹp, yêu trường, yêu lớp - Phẩm chất nhân ái: Yêu quý bạn bè - Phẩm chất chăm chỉ: Đi học chuyên cần - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ trường lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Bảng phụ ghi câu văn khó đọc III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (8-10 phút) - Mục tiêu: Chia sẻ, giới thiệu chủ điểm để kết nối vào bài học mới - Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS hát và vận động theo - HS thức hiện bài hát: Em yêu trường em - GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ - HS quan sát tranh, lắng nghe ý với HS về chuẩn bị của các em với năm học nghĩa chủ điểm MĂNG NON mới. + HS trả lời theo suy nghĩ của + Em chuẩn bị trang phục, sách vở thế nào mình. để đi khai giảng? + Lễ khai giảng có những hoạt động chính nào? + Em thích nhất hoạt động nào trong lễ khai - HS lắng nghe. giảng? Vì sao? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động khám phá (34-36p) * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - Mục tiêu + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (hớn hở, tay bắt mặt mừng, ôm vai bá cổ, gióng giả,...) + Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (hớn hở, tay bắt mặt mừng, ôm vai bá cổ, gióng giả,...) - Cách tiến hành - GV đọc mẫu - Hs lắng nghe. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc. nghỉ đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV tổ chức cho HS chia khổ: (5 khổ) - HS chia khổ + Khổ 1: Từ đầu đến đi hội. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến trên lưng. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến như reo. + Khổ 4: Tiếp theo cho đến lớp 4. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ + Khổ 5: Còn lại - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS luyện đọc từ khó: nắng mới, lá cờ, năm xưa, vào lớp, hớn hở, - Luyện đọc câu: ôm vai, bá cổ, Sáng mùa thu trong xanh/ - 2-3 HS đọc câu. Em mặc quần áo mới/ Đi đón ngày khai trường/ Vui như là đi hội.// - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4 - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu - Mục tiêu: + Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ miêu tả niềm vui của học sinh trong ngày khai trường + Bày tỏ được sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Chia sẻ cảm giác vui mừng, phấn khởi với các bạn nhỏ trong ngày khai trường. - Cách tiến hành - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bạn học sinh trong bài thơ đi khai + Bạn HS dậy sớm, mặc quần áo giảng như thế nào? mới với niềm vui như là đi hội. + Câu 2: Tìm những hình ảnh ở các khổ thơ + Gặp bạn cười hớn hở; tay bắt mặt 2 và 3 thể hiện niềm vui của các bạn học mừng; ôm vai bá cổ; nhìn thầy cô sinh khi gặp lại bạn bè, thầy cô? ai cũng như trẻ lại; lá cờ bay như + Câu 3: Khổ thơ 4 thể hiện niềm vui của reo. các bạn học sinh về điều gì? + Các bạn vui vì thấy mình lớn lên thêm, không còn bé như lớp 1, 2 + Câu 4: Những âm thanh và hình ảnh nào nữa. báo hiệu năm học mới bắt đầu? + Tiếng trống khai trường gióng giả, hình ảnh các bạn HS vai mang khăn quàng đỏ thắm vào lớp báo - GV mời HS nêu nội dung bài. hiệu một năm học mới bắt đầu. - GV Chốt: Bài thơ thể hiện niềm vui của - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy các bạn học sinh trong ngày khai trường. nghĩ của mình. 3. Hoạt động luyện tập (8-10p) - Mục tiêu + Nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong bài thơ. + Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành 1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: + Từ ngữ chỉ sự vật: quần áo, cặp sách, lá cờ + Từ ngữ chỉ hoạt động: reo, cười, đo, bay. + Từ ngữ chỉ đặc điểm: mới, trong xanh, trẻ, lớn, đỏ, tươi. - GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Đặt 1-2 câu nói về hoạt động của em trong ngày khai giảng. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp: suy nghĩ đặt câu về hoạt động của em trong ngày khai giảng. - GV mời HS trình bày. - Một số HS trình bày theo kết quả của mình. + Em xếp hàng và làm lễ khai giảng cùng các bạn. + Em hát to bài hát quốc ca trong lúc chào cờ. + Sau khi kết thúc lễ khai giảng, chúng em cùng nhau trò chuyện hỏi thăm về thời gian nghỉ hè. - GV mời HS khác nhận xét. - 2-3 HS nhận xét - GV nhận xét tuyên dương 4. Hoạt động vận dụng (3-5p) - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học - HS quan sát video cảnh một số lễ sinh. khai giảng năm học mới ở các nơi + GV mở video khác để các em hiểu biết thêm sự phong phú của lễ khai giảng.. + Trả lời các câu hỏi. + GV nêu câu hỏi trong lễ khai giảng ở video có gì khác với lễ khai giảng của trường mình? + Em thích nhất hoạt động nào? + Em sẽ làm gì khi trở thành một thành viên - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. của nhà trường? - HS lắng nghe - Nhận xét, tuyên dương - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt động tập thể: biết giữ trật tự, lắng nghe, - HS lắng nghe không ồn ào gây rối,... - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TOÁN Bài 1: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, xếp thứ tự các số trong phạm vi 1 000. - Ôn tập về ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục. - Phát triển năng lực toán học: năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ,tự học: Làm được các bài tập 1,2,3,4 trong sgk. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, tham gia trò chơi; trình bày kết quả học tập trước lớp. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có tinh thần giúp đỡ, hỗ trợ bạn trong quá trình học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3 - 5 phút Mục tiêu: Ôn lại một số kiến thức đã học, kết nối bài mới Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi Tiếp sức - HS tham gia trò chơi + Yêu cầu Tổ1: Đếm từ 1 đến 10 + Tổ1 : Đếm từ 1 đến 10 + Yêu cầu Tổ 2: Đếm theo chục từ 10 đến 100 + Tổ 2 : Đếm theo chục từ 10 + Yêu cầu Tổ 3: Đếm theo trăm từ 100 đến 1000 đến 100 - GV Nhận xét, tuyên dương. + Tổ 3 : Đếm theo trăm từ 100 - GV dẫn dắt vào bài mới đến 1000 2. Hoạt động luyện tập: 20 - 22 phút - Mục tiêu + Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, xếp thứ tự các số trong phạm vi 1 000. + Ôn tập về ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục. - Cách tiến hành Bài 1. Số? - GV mở học liệu điện tử, hướng dẫn và yêu cầu - HS quan sát mô hình suy nghĩ HS thực hiện bài tập 1. cá nhân; thảo luận cặp đôi và trả Câu a, lời câu hỏi. + Trong hộp có 100 quả bóng, trong khay có 20 quả. Có tất cả là 120 quả bóng; ta điền số 120 vào ô trống. + Có 2 bó que tính, mỗi bó 100 que, có thêm 4 bó mỗi bó có 10 que. Vậy có tất cả 240 que tính. + Có 2 tấm mỗi tấm 100 ô vuông, có 3 cột mỗi cột 10 ô vuông, thêm 8 ô vuông nữa. Vậy có: 238 ô vuông. + Có 5 tấm mỗi tấm 100 ô vuông, có 3 cột mỗi cột 10 ô vuông, thêm 4 ô vuông nữa. Vậy có: 534 ô vuông. - GV Mời HS khác nhận xét. + HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. + HS lắng nghe Câu b, c, d GV cho HS quan sát tia số và điền kết + HS quan sát tia số và điền kết quả vào vở BT. quả vào vở. - Mời 1 HS nêu kết quả, cả lớp quan sát, nhận xét. + 1 HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét chung, tuyên dương. + HS nhận xét, bổ sung b. 461, 475, 482, 495. c. Số liền trước của 470 là: 469. Số liền sau của số 489 là 490. d. 715 gồm 7 trăm 1 chục 5 đơn GV tiểu kết: BT1 giúp các em ôn lại cách tính vị, ta viết 715 = 700+10+5 tổng các số, biết cấu tạo của số, biết vị trí và biết - HS lắng nghe sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần trong dãy số. Bài 2: Quan sát tranh và thực hiện các yêu cầu. - GV yêu cầu HS nêu đề bài - 1 HS nêu đề bài. - GV giải thích ý nghĩa việc làm thu gom chai - Cả lớp lắng nghe nhựa: Đây là kế hoạch nhỏ các bạn làm để xây dựng phong trào trong lớp. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - GV yêu cầu HS làm việc nhóm 2. - HS làm việc nhóm 2. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. a. Nêu tên bạn thu gom được nhiều vỏ chai nhựa +Bạn Hương thu gom được nhất. nhiều vỏ chai nhựa nhất (165 chai) b. Nêu tên các bạn thu gom số lượng vỏ chai nhựa + Bạn Hương (165), bạn Hải theo thứ tự từ nhiều đến ít. (148), bạn Xuân (112), bạn Mạnh (95). - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe GV tiểu kết: BT2 giúp các em biết so sánh và tìm - Hs lắng nghe ra số lớn nhất, biết sắp xếp thức tự các số từ lớn đến bé. Bài 3. - GV yêu cầu HS đọc đề bài câu a. - HS đọc yêu cầu bài 3a. - Làm việc chung cả lớp. - Cả lớp suy nghĩ trao đổi ước a. Em hãy ước lượng số con ong, số bông hoa lượng số con ong. HS khoanh trong hình sau: tròn ước lượng theo cột của số con ong, số bông hoa (mỗi cột là 1 chục). - GV mời HS trao đổi về ước lượng số con ong, - HS trao đổi: số bông hoa trong hình + Khoanh số con ong thành 3 cột, mỗi cột khoảng 1 chục con, vậy số con ong khoảng hơn 3 chục con. + Khoanh số bông hoa thành 3 cột, mỗi cột khoảng 1 chục bông hoa (cột 3 chỉ có 3 bông), vậy số bông hoa koangr gần 3 chục bông) b. Em hãy đếm số con ong, số bông hoa ở hình - HS đếm số con ong, số bông bên để kiểm tra lại. hoa ở hình bên để kiểm tra lại: - Gọi HS nêu kết quả. - Một số HS nêu kết quả: + Số con ong là: 32 con + Số bông hoa là: 23 bông - GV nhận xét tuyên dương. - Hs lắng nghe GV tiểu kết: BT 3 giúp các em biết cách ước - Hs lắng nghe lượng. 3. Hoạt động vận dụng: 7-8 phút - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành - GV cho HS nêu yêu cầu bài 4 - HS nêu yêu cầu bài 4. - GV theo dõi chung + Các nhóm thảo luận ghi kết - Đại diện các nhóm trình bày: quả ra bảng con. - Số ghế ghi trên phiếu xem biểu diễn ca nhạc của - Đại diện các nhóm trình bày: bố và Ngọc là 231 và 232. Em hãy chỉ dẫn giúp + Căn cứ vào hình ta có 3 dãy hai bố con tìm được ghế của mình. ghế: Dãy 1 có số ghế hàng trăm là 2, dãy 2 có số ghế hàng trăm là 3, dãy 3 có số ghế hàng trăm là 4. Số thứ tự các ghế là các số liên tiếp tăng dần. + Số ghế của bố và Ngọc là 231 và 232. Vậy số ghế đó ở dãy 1, ngay cạnh hai bố con và bị che - GV Nhận xét, tuyên dương. khuất. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________ CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH Bài 01: HỌ HÀNG NỘI, NGOẠI (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù * Nhận thức khoa học - Nêu được mối quan hệ họ hàng, nội ngoại. - Xưng hô đúng với các thành viên trong gia đình thuộc họ nội, họ ngoại. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh - Vẽ, viết hoặc cắt dán hình ảnh vào sơ đồ gia đình và họ hàng nội, ngoại theo mẫu. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên và mối quan hệ trong họ hàng nội, ngoại 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Quan sát tranh để xưng hô đúng về các thành viên trong gia đình - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng nội ngoại. - Phẩm chất trách nhiệm: Gìn giữ tình cảm gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Nhạc và lời bài hát “Ba ngọn nến lung linh” 2. Học sinh: ảnh về gđ bên nội , ngoại ( nếu có) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Kết nối vào bài học - Cách tiến hành - GV mở bài hát “Ba ngọn nến lung linh” để khởi - HS lắng nghe bài hát. động bài học. + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về những ai? + Trả lời: Bài hát nói về ba, mẹ và con. + Tác giả bài hát đã ví ba là gì, mẹ là gì và con là + Trả lời: Tác giả bài hát ví ba gì? là cây nến vàng, mẹ là cây nến - GV Nhận xét, tuyên dương. xanh, con là cây nến hồng. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1. Mối quan hệ họ hàng nội, ngoại. (làm việc chung cả lớp) - Mục tiêu: Nêu được các thành viên thuộc họ nội, họ ngoại. - Cách tiến hành - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài + Bạn An và bạn Lan đã cho xem ảnh của những - Cả lớp quan sát tranh và trả lời ai? 2 câu hỏi: + Kể những người thuộc họ nội của bạn An và + Bạn An đã cho xem ảnh của những người thuộc họ ngoại của bạn Lan? ông bà nội chụp cùng với bố và chị gái của bố. + Bạn Lan đã cho xem ảnh của ông bà ngoại chụp cùng với mẹ và em trai của mẹ. + Người thuộc họ nội của bạn An: ông bà nội, chị gái của bố (o hoặc bá) và Lan, Hoa. + Những người thuộc họ ngoại - GV mời các HS khác nhận xét. của bạn Lan: ông, bà, em trai - GV nhận xét chung, tuyên dương. của mẹ và An Bình. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - HS nhận xét ý kiến của bạn. + Ông bà bố và cá anh, chị, em ruột cùng với các - Lắng nghe rút kinh nghiệm. con của họ là những người thuộc họ nội. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 + Ông bà mẹ và cá anh, chị, em ruột cùng với các con của họ là những người thuộc họ ngoại. Hoạt động 2. Tìm hiểu cách xưng hô bên nội, bên ngoại. (làm việc nhóm 2) - Mục tiêu: Xưng hô đúng các thành viên trong gia đình thuộc họ nội, họ ngoại - Cách tiến hành - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh thảo luận nhóm 2, quan sát và trình - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài bày kết quả. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu + Hãy nói về mối quan hệ giữa những người trong cầu bài và tiến hành thảo luận. hình dưới đây: - Đại diện các nhóm trình bày: . Ai là con trai, ai là con gái của ông bà? . Ai là con dâu, ai là con rể của ông bà? . Ai là cháu nội, ai là cháu ngoại của ông bà? + Bố An là con trai, mẹ Lan là con gái của ông bà. + Mẹ An là con dâu, bố Lan là con rể của ông bà. + An Bình là cháu nội, Lan Hoa là cháu ngoại của ông bà. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Hoạt động luyện tập Hoạt động 3. Thực hành nêu cách xưng hô của em với những người thuộc họ nội, họ ngoại. (Làm việc nhóm 4) - Mục tiêu: Xưng hô đúng với các thành viên trong gia đình thuộc họ nội, họ ngoại của em. - Cách tiến hành - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV mời học sinh thảo luận nhóm 4, cùng trao đổi, nêu cách xưng hô của mình với những người thuộc họ nội, họ ngoại. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Mời các nhóm trình bày. - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày theo cách xưng hô của gia đình, địa phương mình. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. thêm một số cách xưng hô tuỳ theo địa phương. VD: ở Miền trung vợ của chú gọi là mự (chú mự); ở miền Bắc, vợ của chú lại gọi là thím (chú thím),... 4. Hoạt động vận dụng. - Mục tiêu + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành - GV giới thiệu sơ đồ gia đình và họ hàng nội, - HS quan sát sơ đồ. ngoại của bạn An. - Cùng trao đổi với HS về sơ đồ - HS cùng trao đổi về sơ đồ. + GV yêu cầu HS về nhà dựa vào sơ đồ gợi ý này - Về nhà tự làm sơ đồ theo mẫu để vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh sơ đồ gia đình và họ hàng nội, ngoại của mình IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _____________________________________________ Luyện Tiếng Việt ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT, TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cho HS về từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái và từ chỉ đặc điểm 2.Năng lực chung: - Rèn KN tìm từ đúng, kĩ năng dùng từ đặt câu phù hợp yêu cầu cần đạt. 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, PHT – Bài 1,2. 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: Trò chơi Truyền điện: -HS tham gia trò chơi, nêu các từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm. 2. Luyện tập Bài 1: Tìm các từ chỉ sự vật, hoạt động, đực điểm trong khổ thơ sau: Cỏ mọc xanh chân đê Xanh xum xuê nương bãi Cây cam vàng thêm trái Hoa khoe sắc nơi nơi - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - Phát PHT cho nhóm HS và YCHS - HS nhận PHT và làm bài. làm bài. - Đại diện HS nêu kết quả: - Từ chỉ sự vật: cỏ, chân đê, nương bãi, cây cam, trái, hoa. - Từ chỉ hoạt động: mọc, khoe - Từ chỉ đặc điểm: xanh, xum xuê, vàng, khoe sắc. - GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét. Chốt: Củng cố cách nhận biết và phân biệt từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động, từ chỉ trạng thái. Bài 1: Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong đoạn văn sau: Một buổi sáng mùa xuân, trăm hoa khoe sắc, gà con vui vẻ gọi vịt con ra vườn chơi. Gà con rủ vịt con bắt sâu bọ, côn trùng có hại cho cây cối. Nhờ có mỏ nhọn nên gà con mổ bắt sâu dễ dàng. Nhưng vịt con không có mỏ nhọn nên không thể nào bắt sâu được. Thấy thế gà con vội vàng chạy tới giúp vịt. - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc bài trước lớp. - Cho HS làm việc nhóm đôi để hoàn - HS thực hiện trao đổi nhóm đôi để làm thành bài. bài. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Sau mỗi từ HS tìm được, GV nhận xét - HS nhận xét. rồi ghi lên bảng. Từ chỉ đặc điểm: vui vẻ, vội vàng Củng cố: Nhận biết và phân biệt từ chỉ Từ chỉ hoạt động: gọi, chơi, rủ, bắt, mổ, bắt hoạt động, trừ chỉ trạng thái. sâu, chạy Bài 2: Điền các từ chỉ hoạt động, trạng thái thích hợp vào chỗ trống trong các câu văn sau: a. Trên tường một bức tranh. b. Dưới gốc cây có một con ngựa. c. Gió bắt đầu mạnh, lá cây nhiều, từng đàn cò nhanh theo mây. d. Nước đá - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. - YCHS làm bài theo nhóm 4. - HS thảo luận nhóm 4 làm bài. - Đại diện nhóm nêu kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung nếu có. a. Trên tường treo một bức tranh. b.Dưới gốc cây có buộc một con ngựa. c. Gió bắt đầu thổi mạnh, lá cây bay nhiều, từng đàn cò bay nhanh theo mây. - Nhận xét, chốt đáp án. d.Nước chảy đá mòn. Củng cố về hoàn thành câu bằng cách điền từ chỉ hoạt động, trạng thái. Bài 3: Tìm từ chỉ đặc điểm trong mỗi câu sau: a. Quả dưa hấu có vỏ màu xanh, bên trong màu đỏ và có vị ngọt. b. Hoa là một cô gái ngoan ngoãn và hiền lành. - YCHS đọc đề và làm bài - HS đọc đề bài và làm bài cá nhân. - HS trao đổi chéo kiểm tra kết quả. a. Từ chỉ đặc điểm: màu xanh, màu đỏ, vị ngọt. b. Từ chỉ đặc điểm: ngoan ngoãn, hiền lành. - HS suy nghĩ tìm từ và đặt câu với từ vừa tìm được. - Nhận xét, kết luận. Một số HS đọc câu trước lớp. 3. Vận dụng: - Tìm 1 từ chỉ sự vật, 1 từ chỉ hoạt - HS thực hiện yêu cầu động, 1 từ chỉ đặc điểm và đặt câu với mỗi từ đó. - GV nhận xét tiết học, dặn HS ôn bài Luyện toán ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000. - Rèn kỹ năng đọc, viết, so sánh, sắp xếp các số có 3 chữ số. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ nhau trong khi làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi ; làm tốt các bài tập . - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: bảng phụ 2. Học sinh: Vở Luyện buổi 2, bút, đồ dùng phục vụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - HS chơi trò chơi: + Trò chơi 1: HS A nêu số có 3 chữ số bất kì, HS B nêu số tiếp theo (liền sau số đó), HS C tương tự. + Trò chơi 2: HS A nêu số có 3 chữ số bất kì, HS B nêu số có 3 chữ số bé hơn số của HS A, HS C tương tự. + Trò chơi 3: HS A nêu số có 3 chữ số bất kì, HS B nêu số có 3 chữ số lớn hơn số của HS A, HS C tương tự. - HS lớp và GV nhận xét, đánh giá. 2.Luyện tập Bài 1: Đọc các số sau - HS nêu yêu cầu bài. 125; 206; 610; 421; 900; 374. - HS làm bài cá nhân -GV hướng dẫn HS đọc các số trên. 125: Một trăm hai mươi lăm 206: Hai trăm linh sáu 610: Sáu trăm mười 421: Bốn trăm hai mươi mốt 900: Chín trăm 374: Ba trăm bảy mươi tư. - HSNX, nêu cách đọc, viết số Chốt: có 3 chữ số. - Đọc số theo thứ tự từ trái sang phải, từ hàng trăm, hàng chục đến hàng đơn vị. Bài 2: Số? a, Tìm số liền sau của các số dưới đây: - HS nêu yêu cầu bài. 213; 403; 566; 690; 742. b, Viết các số trên thành một tổng. - GVYC HS làm bài vào vở. Gọi HS làm bài phần a. - HS làm bài, 1 HS làm bảng lớp. - HS đối chiếu, nhận xét, chữa bài. + Muốn tìm số liền sau của một số ta làm - HS nêu: như thế nào? GV chốt cách tìm số liền sau của một số. GV gọi HS lên bảng làm bài tập phần b. Cả lớp làm cá nhân vào vở, 1 HS lên bảng. 213 = 200 + 10 +3. 403 = 400 +3 566 = 500 + 60 + 6 691 = 600 + 90 742 = 700 + 40 + 2 Gọi HS nhận xét - HSNX. GV chốt: Phân tích 1 số thành tổng theo giá trị của các chữ số ở các hàng. Bài 3 : Điền >,<,= ? a, 822.......832 - HS trao đổi cặp cách so sánh. b, 628.......622 c, 798.......897 - HS làm dưới hình thức chơi d, 320 + 230.......... 555 TC. (Mỗi nhóm 4 HS, điền dấu - Muốn so sánh các số có ba chữ số với tiếp sức) nhau thì ta làm như thế nào? - HS nêu. - Với trường hợp có các phép tính ở cột 2, khi điền dấu cần phải làm gì ? - Cần thực hiện phép tính trước GV Chốt: Cách so sánh các số có 3 chữ số khi điền dấu. ta thực hiện: So sánh lần lượt từ trái sang - Lắng nghe và ghi nhớ phải (bắt đầu từ hàng trăm). Nếu số nào có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn. Nếu hai số có hàng trăm bằng nhau thì tiếp tục so sánh hàng chục và hàng đơn vị ( thực hiện tương tự). 3.Vận dụng Bài 4: Cho các số sau: 563; 635; 702; 439; 356. a. Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần b. Tìm số lớn nhất và số nhỏ nhất trong các số trên. - Gọi HS đọc YC bài tập 4 - YC HS làm việc theo nhóm đôi. 2-3 HS đọc yêu cầu. - Gọi đại diện các nhóm trả lời. - Các nhóm làm việc. a, Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần: 356; 439; 563; 635; + Để sắp xếp được các số theo thứ tự yêu 702. cầu ta phải làm gì? - HS nêu. - Chốt : Để sắp xếp được các số theo thứ tự b . Số lớn nhất là: 702. yêu cầu ta phải tiến hành so sánh các số rồi Số nhỏ nhất là :356 xếp thứ tự. Tìm số lớn nhất, bé nhất : trước hết ta phải so sánh các số với nhau. - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau: Cộng, trừ các số có 3 chữ số ____________________________________________________________________ Thứ 3 ngày 12 tháng 9 năm 2023 TOÁN Bài 2: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000 (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập về phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 gồm các dạng cơ bản về tính nhẩm, tính viết. - Thực hành giải toán về quan hệ so sánh, bằng cách sử dụng phép tính trừ. - Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học: NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán, NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Làm được các bài tập 1,2,3 trong sgk. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, tham gia trò chơi; trình bày kết quả học tập trước lớp 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân; hoàn thành tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có tinh thần giúp đỡ, hỗ trợ bạn trong quá trình học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, Ti vi; học liệu điện tử 2. Học sinh: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3-5 phút - Mục tiêu: Ôn lại một số kiến thức đã học, kết nối vào bài học mới - Cách tiến hành - Tổ chức trò chơi Đố bạn. GV chiếu lần lượt các - HS tham gia trò chơi câu hỏi. Lớp trưởng điều hành: + Câu 1: Số liền trước số 389 là số nào? + Số liền trước số 389 là số 388. + Câu 2: Số liền sau số 609 là số nào? + Số liền sau số 609 là số 610. + Câu 3: Số gồm 4 trăm và 5 đơn vị là số nào? + Số gồm 4 trăm và 5 đơn vị là số 405. + Câu 4: Số 901 và 899, số nào lớn hơn? + Số 901 và 899, số 901 lớn hơn - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động luyện tập (20 -22 phút) - Mục tiêu: Ôn tập về phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1 000 gồm các dạng cơ bản về tính nhẩm, tính viết. - Cách tiến hành Bài 1. Tính nhẩm 8 + 2 = 9 + 5 = 13 – 4 = 10 – 3 = - 1 HS nêu đề bài. 38 + 2 = 19 + 5 = 23 – 4 = 50 – 3 = - HS làm bài cá nhân 98 + 2 = 29 + 5 = 83 – 4 = 100 – 3 = - HS làm việc nhóm 2. - GV Mời HS khác nhận xét. - Các nhóm trình bày kết quả, - GV nhận xét, tuyên dương. nhận xét, bổ sung. Bài 2: Đặt tính rồi tính - GV yêu cầu HS nêu đề bài + 1 HS đọc đề bài. + HS trình bày vào bảng con. 49 63 37 + + + 25 58 63 74 121 100 637 524 362 + - + 151 219 481 788 305 843 - GV Nhận xét từng bài, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm Bài 3. - GV yêu cầu HS đọc đề bài, phân tích đề + 1 HS Đọc đề bài. + HS phân tích đề: Quyển sách: 148 trang. - Yêu cầu HS làm bài vào vở Minh đã đọc: 75 trang. Còn lại:....trang? -HS giải vào vở Giải Số trang sách Minh chưa đọc là: - Gọi HS trình bày 148 – 75 = 73 (trang) Đáp số: 73 trang - GV nhận xét tuyên dương, chốt kết quả đúng - Hs lắng nghe 3. Hoạt động vận dụng: 7 - 8 phút - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” về số - HS chơi các nhân. liền trước, số liền sau trong phạm vi 100. + Ai nhanh, đúng được khen. + Số liền trước số 655 là số..... + Số liền trước số 655 là số 654 + Số liền sau số 107 là số....... + Số liền sau số 107 là số 108 + Số liền trước số 235 là số..... + Số liền trước số 235 là số234 + Số liền sau số 806 là số....... + Số liền sau số 806 là số 807
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2023_2024_ho_thi_anh_d.docx



