Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Đào Thị Hiền

docx28 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Đào Thị Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 13
 Thứ hai, ngày 6 tháng 12 năm 2021
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù.
1.1 Năng lực ngôn ngữ.
- Tìm được các từ chỉ được đặc điểm của người hoặc vật ( BT 1).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng ( BT 2).
2.1 Năng lực văn học.
Dùng từ, đặt câu đúng cấu trúc ngữ pháp 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
- Năng lực chung: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích môn học.
*GD BVMT: Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước (qua 
HĐ đặt câu).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng lớp viết nội dung BT1 + phiếu HT. 3 băng giấy viết một câu văn bài tập 3 
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
 - Trò chơi: “ Bắn tên”
 (Kể tên các thành phố và các vùng quê) - HS tham gia chơi
 - Tổng kết TC - Kết nối kiến thức
 - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
 *Mục tiêu : Tìm được các từ chỉ được đặc điểm của người hoặc vật. Biết đặt câu theo mẫu Ai 
 thế nào? để miêu tả một đối tượng. Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. 
 *Cách tiến hành: 
 Bài 1: Cho HS đọc y/c - HS tự tìm hiểu bài, làm bài cá nhân.
 (Tìm TN nói về đặc điểm của nhân vật)
 - Thực hành làm vào phiếu bài tập.
 - Cho HS làm bài cá nhân (phiếu HT) - 3HS lên chia sẻ KQ trước lớp 
 - GV giúp đỡ HS M1+M2 -Lớp nhận xét thống nhất KQ:
 a) Mến Dũng cảm,...
 b) Đom Đóm Chuyen cần,...
 c) - Chàng Mồ - Tài trí, thông 
 Côi minh,....
 - Chủ quán - Tham lam,... - HS tự tìm hiểu và làm cá nhân.
 Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi – Cả Lớp) - Trao đổi cặp đôi, chia sẻ trước lớp.
 *Dự kiến kết quả
 *GV củng cố về kiểu câu Ai thế nào? Ai Thế nào?
 Bác nông dân rất chịu khó
 Bông hoa thơm ngát
 trong vườn
 Buổi sớm lạnh buốt
 hôm qua
 - HS làm bài cá nhân.
 - Chia sẻ cặp đôi.
 Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Chia sẻ kết quả trước lớp:
 Dự kiến đáp án:
 - GV củng cố về cách sử dụng dấu phẩy a)Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và 
 trong câu. thông minh.
 b)Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa 
 cũng chỉ dìu dịu.
 c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh như...
 - 2 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu đúng..
 3. HĐ ứng dụng (3 phút): - Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và 
 vật sau đó đặt các câu theo mẫu: Ai thế 
 nào?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
 ......................................................................................
 TẬP VIẾT:
 ÔN CHỮ HOA: N
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù.
1.1Năng lực ngôn ngữ.
- Viết đúng chữ hoa N (1 dòng); Q, Đ (1dòng)
- Viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1dòng) 
- Viết câu ứng dụng: Đường vô xứ Nghệ... Non xanh nước biếc... (1 lần) bằng chữ 
cỡ nhỏ. 
1. 2. Năng lực văn học
- Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết 
thường trong chữ ghi tiếng.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
- Năng lực chung: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. -Phẩm chất: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Mẫu chữ hoa N, Q, Đ viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các 
đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- HS: Bảng con, vở Tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Ở trường cô dạy em thế
 - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS - Lắng nghe
 trong tuần qua. Kết nối kiến thức
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe.
 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
 *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. 
 Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận 
 xét:
 - Trong tên riêng và câu ứng dụng có 
 các chữ hoa nào?
 - Treo bảng 3 chữ. - N, Q, Đ 
 - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết
 sát và kết hợp nhắc quy trình. - Học sinh quan sát.
 Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
 - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn - HS viết bảng con: N, Q, Đ 
 cho học sinh cách viết các nét.
 Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
 - Giới thiệu từ ứng dụng: Ngô Quyền - Học sinh đọc từ ứng dụng.
 => Ngô Quyền là một vị anh hùng của dân 
 tộc ta năm 938 ông đánh tan quân Nam Hán 
 trên sông Bạch Đằng 
 + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - 2 chữ: Ngô Quyền 
 + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Chữ N, g, Q, y cao 2 li rưỡi, chữ ô, ê, n 
 chiều cao như thế nào? cao 1 li.
 -Viết bảng con - HS viết bảng con: Ngô Quyền 
 Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng.
 - Giới thiệu câu ứng dụng. - Lắng nghe.
 => Giải thích: Ca ngợi phong cảnh xứ 
 Nghệ An đẹp như tranh vẽ. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có - HS phân tích độ cao các con chữ
 chiều cao như thế nào? - Học sinh viết bảng: Đường, Non
 - Cho HS luyện viết bảng con
 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
 *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
 - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe.
 + Viết 1 dòng chữ hoa N 
 + 1 dòng chữa Q, Đ 
 + 1 dòng tên riêng Ngô Quyền
 + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ 
 - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện.
 và các lưu ý cần thiết.
 - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các 
 dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm 
 đặt bút.
 Việc 2: Viết bài: - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo 
 - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, hiệu lệnh của giáo viên
 từng dòng theo hiệu lệnh.
 - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp 
 đỡ học sinh viết chậm.
 - Đánh giá, nhận xét một số bài viết của 
 HS (trên vở)
 - Nhận xét nhanh việc viết bài của HS
 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết 
 đẹp hơn.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
 ......................................................................................
 Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2021
 TOÁN:
 LUYỆN TẬP(trang 89)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có 
nội dung hình học.
- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Tranh ảnh về chùa Một Cột, phiếu học tập. 
- Học sinh: Sách giáo khoa.
`III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (5 phút)
 - Hát: “Ở trường cô dạy em thế”.
 - Trò chơi “Đố bạn”: Tính chu vi hình - Học sinh tham gia chơi.
 vuông biết cạnh là: 
 a) 25cm; b) 123cm 
 - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
 và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 
 2. HĐ thực hành (25 phút)
 * Mục tiêu: Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc 
 giải toán có nội dung hình học.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
 - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân.
 lúng túng. - Trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp.
 a) Chu vi hình chữ nhật là:
 (30 + 20) x 2 = 100 (m)
 b) Chu vi hình chữ nhật là:
 (15 + 8) x 2 = 46 (cm)
 - Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức:
 P= (a+ b) x 2
 Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
 - Giáo viên theo dõi, trợ giúp cách - Học sinh làm bài cá nhân, đổi chéo vở 
 chuyển đổi đơn vị đo độ dài cho học để kiểm tra, chia sẻ trước lớp.
 sinh còn lúng túng. Bài giải:
 Chu vi của khung bức tranh hình vuông 
 là:
 50 x 4 = 200 (cm)
 200 cm = 2m
 Đáp số: 2m
 - Giáo viên nhận xét chung.
 Bài 3: (Cặp đôi – Cả lớp)
 - Yêu cầu học sinh thực hiện trên phiếu - Thực hiện theo yêu cầu của phiếu.
 bài tập. - Trao đổi nhóm đôi.
 - Đại diện nhóm báo cáo:
 Bài giải: - Giáo viên trợ giúp cách tính độ dài Độ dài cạnh của hình vuông là:
 cạnh của hình vuông (a = P : 4) cho học 24 : 4 = 6 (cm)
 sinh còn lúng túng. Đáp số: 6 cm
 - Giáo viên đánh giá, nhận xét. - Cả lớp làm vào vở.
 Bài 4: (Cá nhân – Cả lớp)
 - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 
 - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số - Học sinh chia sẻ:
 em, nhận xét chữa bài. Bài giải:
 - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách Chiều dài hình chữ nhật đó là:
 làm bài. 60 – 20 = 40 (m)
 Đáp số: 40m
 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà xem lại bài trên lớp. Áp dụng 
 giải bài toán sau: Tính chu vi phòng học 
 lớp 3A, biết phòng học có chiều dài là 
 4m và chiều rộng là 350cm?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
 ......................................................................................
 TẬP ĐỌC 
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù.
1.1Năng lực ngôn ngữ.
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); 
trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học 
kỳ I.
- Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viết khoảng 
60 chữ/phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
1. 2. Năng lực văn học
- Đọc to, rõ ràng, trình bày bài khoa học.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực chung; Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17. 
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (2 phút)
1. - Học sinh hát: Em yêu trường em. - - Học sinh hát.
 Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); 
 trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học 
 kỳ I.
 * Cách tiến hành: 
 Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼ số 
 học sinh lớp).
 - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bốc - Học sinh thực hiện (sau khi bốc thăm được 
 thăm. xem lại bài 2phút).
 - Học sinh đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
 Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - Học sinh trả lời câu hỏi.
 đọc 
 (Tùy đối tượng học sinh mà giáo 
 viên đặt câu hỏi cho phù hợp.)
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá - Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm.
 *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1, 
 M2.
 - Giáo viên yêu cầu những học sinh 
 đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại 
 tiết sau kiểm tra.
 3. HĐ thực hành (15 phút):
 * Mục tiêu: Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ 
 viết khoảng 60 chữ/phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 * Cách tiến hành: 
 Bài tập 2: Hoạt động cá nhân -> 
 cả lớp
 a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
 - Đọc đoạn văn “Rừng cây trong - Lắng nghe giáo viên đọc bài.
 nắng”.
 - Yêu cầu 2 học sinh đọc lại, cả lớp - 2 em đọc lại bài chính tả, cả lớp đọc thầm.
 theo dõi trong sách giáo khoa.
 - Tìm hiểu nghĩa của một số từ khó. - Giải nghĩa một số từ khó: uy nghi, 
 tráng lệ 
 - Giúp học sinh nắm nội dung bài 
 chính tả. + Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.
 + Đoạn văn tả cảnh gì? - Đọc thầm lại bài, viết những từ hay viết sai ra 
 - Yêu cầu học sinh đọc thầm bài nháp để ghi nhớ: uy nghi, vươn thẳng, xanh 
 phát hiện những từ dễ viết sai viết ra thẳm, ...
 nháp để ghi nhớ. - Nghe - viết bài vào vở.
 b) Đọc cho học sinh viết bài. - Dò bài ghi số lỗi ra ngoài lề vở.
 c) Đánh giá, nhận xét, chữa bài.
 4. HĐ ứng dụng (2phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
 - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn tả 
 cảnh đẹp của thiên nhiên và luyện viết cho đẹp 
 hơn. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
 .
 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù.
1.1Năng lực ngôn ngữ.
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); 
trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học 
kỳ I.
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn. 
1. 2. Năng lực văn học
- Đọc, nhận biết hình ảnh so sánh trong văn cảnh.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực chung: NLtự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm tới nay. Bảng lớp viết sẵn 2 
câu văn trong bài tập số 2. Bảng phụ ghi các câu văn trong bài tập 3.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2 phút)
2. - Học sinh hát: Lớp chúng ta đoàn - Học sinh hát.
 kết. 
3. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); 
 trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học 
 kỳ I.
 * Cách tiến hành: 
 Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼ số 
 học sinh lớp).
 - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bốc - Học sinh thực hiện (sau khi bốc thăm được 
 thăm. xem lại bài 2phút).
 - Học sinh đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
 Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - Học sinh trả lời câu hỏi.
 đọc 
 (Tùy đối tượng học sinh mà giáo 
 viên đặt câu hỏi cho phù hợp.)
 + Học sinh M3+ M4: dùng câu hỏi 
 mở.
 + Học sinh M1+M2: dùng câu hỏi 
 đóng.
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá
 *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1, - Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm.
 M2.
 - Giáo viên yêu cầu những học sinh 
 đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại 
 tiết sau kiểm tra.
 3. HĐ thực hành (15 phút):
 * Mục tiêu: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn.
 * Cách tiến hành: 
 Bài tập 2: 
 (Hoạt động cá nhân => Cả lớp)
 - Yêu cầu một em đọc bài tập 2. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. 
 - Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách - Cả lớp đọc thầm trong sách giáo khoa.
 giáo khoa. 
 - Giải nghĩa từ “nến”.
 - Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập. - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập.
 - Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến. - Gọi nhiều em tiếp nối nhau nêu lên 
 các sự vật được so sánh. - Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài 
 - Cùng lớp chốt lời giải đúng. vào vở.
 - Yêu cầu học sinh chữa bài trong a) Những thân cây tràm như những cây nến 
 vở bài tập. khổng lồ.
 b) Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa 
 số cây dù xanh cắm trên bãi.
 Bài tập 3: (Hoạt động cá nhân => 
 Nhóm 2 => Cả lớp) - Một em đọc yêu cầu bài tập 3.
 - Mời một em đọc yêu cầu bài tập 3.
 - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu - Thảo luận nhóm 2 nêu cách hiểu nghĩa của 
 nhanh cách hiểu của mình về các từ từng từ: “biển”.
 được nêu ra.
 - Nhận xét, tuyên dương nhóm học - Lớp lắng nghe câu giải thích.
 sinh có lời giải thích đúng.
 *Giáo viên chốt kiến thức: Từ biển 
 trong câu “trong biển lá xanh rờn...” 
 không còn có nghĩa là vùng nước 
 mặn mênh mông trên bề mặt trái đất 
 mà chuyển thành nghĩa “một tập 
 hợp rất nhiều sự vật”: lượng lá trong 
 rừng tràm bạt ngàn trên một diện 
 tích rộng lớn khiến ta tưởng như 
 đang đứng trước một biển lá.
 4. HĐ ứng dụng (2phút) - Về nhà tiếp tục ôn luyện tập đọc và học thuộc 
 lòng.
 - Nêu một câu văn hoặc câu thơ có sử dụng hình 
 ảnh so sánh, chỉ ra hình ảnh so sánh ấy.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
 .
 Thứ tư, ngày 8 tháng 12 năm 2021
 TOÁN:
 LUYỆN TẬP CHUNG(trang 90)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân, chia số có hai chữ số, ba chữ số với 
(cho) số có một chữ số. 
- Biết tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật, giải toán về tìm một phần mấy của một 
số. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2 (cột 1,2,3), 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (5 phút): 
 - Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” - Học sinh tham gia chơi.
 + Tính chu vi hình chữ nhật có 
 a = 23 m; b = 6 m
 + Tính chu vi hình vuông có a 
 = 19 m
 - Tổng kết – Kết nối bài học.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Lắng nghe.
 lên bảng. - Mở vở ghi bài.
 2. HĐ thực hành (25 phút):
 * Mục tiêu: 
 - Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân, chia số có hai chữ số, ba chữ số với 
 (cho) số có một chữ số. 
 - Biết tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật, giải toán về tìm một phần mấy của 
 một số.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1:
 (Trò chơi “Truyền điện”)
 - Tổ chức cho học sinh tham gia - Trưởng ban Học tập điều hành
 trò chơi học tập. - Học sinh tham gia trò chơi:
 - Học sinh dựa vào yêu cầu bài - VD: 9 x 5 = 45 8 x 8 = 64
 tập nhẩm miệng nêu kết quả. 35 : 5= 7 56 : 7 = 8 ( )
 - Tổng lết trò chơi, tuyên dương
 *Giáo viên củng cố về nhân, 
 chia.
 Bài 2 (cột 1,2,3):
 (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp)
 - Giáo viên yêu cầu học sinh - Học sinh làm bài cá nhân.
 làm bài. - Trao đổi cặp đôi.
 - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ - Chia sẻ trước lớp:
 học sinh còn lúng túng. 47 281 108
 x 5 x 3 x 8
 235 843 864 872 2 261 3 945 5
 07 436 21 87 14 189
 12 0 45
 0 0
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3: (Cá nhân - Lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
vở. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 
vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên - Học sinh chia sẻ kết quả.
chia sẻ cách làm bài. Bài giải
 Chu vi vườn cây là:
 (100 + 60) x 2 = 320 (m)
 Đáp số: 320 m
Bài 4:
(Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên yêu cầu học sinh - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp 
làm bài vào vở, giáo viên heo đôi rồi chia sẻ trước lớp:
dõi, giúp đỡ học sinh. Bài giải:
 Đã bán số m vải là:
 81 : 3 = 27 (m)
 Cuộn vải còn lại số m vải là
 81 – 27 = 54 (m)
 Đáp số : 54 m
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 5: (BT Dành cho HSNK) - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn 
 thành:
 25 x 2 + 30 = 50 + 30
 = 80 
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá 
riêng từng em.
3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải 
 bài toán sau: Tính chu vi cái bảng lớp hình chữ 
 nhật có chiều dài là 240cm và chiều rộng là 
 120cm.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................................
 .........
 CHÍNH TẢ (Nghe – viết):
 VẦNG TRĂNG QUÊ EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù.
1.1Năng lực ngôn ngữ.
- Viết đúng: luỹ tre, nồm nam, óng ánh, khuya, ...
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- HS làm đúng BT2a.
1. 2. Năng lực văn học
Viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả tiếng có vần d/r/gi 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực chung: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Phẩm chất: HS yêu quý cảnh đẹp trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung 
quanh, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.
*GD BVMT: Học sinh yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm 
yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Cùng múa hát dưới trăng”
 - Kết nối bài học.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
 bảng
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
 - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng 
 chính tả.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn 
 chép - GV đọc đoạn văn một lượt. - 1 Học sinh đọc lại.
+ Bài chính tả nói về nội dung gì? - HS trả lời 
+ Vầng trăng đang nhô lên được miêu + Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy 
tả đẹp như thế nào? mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao 
*GD BVMT: thức như canh gác trong đêm.
+ Em có suy nghĩ gì khi thấy 1 vầng => Dự kiến: Thấy yêu quý vầng trăng, yêu 
trăng đẹp như vậy?Em cần làm gì quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, 
để giữ gìn những hình ảnh đẹp đẽ yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức 
của đất nước? BVMT.
 b. Hướng dẫn trình bày:
+ Bài chính tả gồm mấy đoạn? + Gồm 2 đoạn.
+ Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế + Viết lùi vào 1ô và viết hoa.
nào? 
+ Trong đoạn văn còn có những chữ + Những chữ đầu câu.
nào viết hoa?
 c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - luỹ tre, nồm nam, óng ánh, khuya,...
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho hs
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính 
tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe
 vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính 
 tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu 
 viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ 
 từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng 
 cụm từ để viết cho đúng, đẹp, 
 nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm 
 viết đúng qui định. 
- Cho học sinh viết bài. - HS nghe và viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút 
và tốc độ viết của các đối tượng 
M1.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì 
 mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở 
 bằng bút mực.
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
 - GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài
 - Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe.
 học sinh.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
 *Mục tiêu: Viết đúng chính tả tiếng có vần d/r/gi (BT2a)
 *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
 Bài 2a: 
 - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
 trong sách giáo khoa.
 - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải - Lời giải: 
 đúng. +gì; dẻo; ra; duyên
 +gì; ríu ran 
 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Tìm 1 đoạn văn trong tuần 17, chép lại cho 
 đẹp.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
 ......................................................................................
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
 BÀI 32: LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị.
- Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
*KNS:- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.- Tư duy sáng tạo.
*GD BVMT:
- Nhận ra sự khác biệt giữa mơi trường sống ở làng quê và mơi trường sống ở đô 
thị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Hình vẽ trang 62, 63 sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Học sinh hát “Cùng múa hát 
 dưới trăng”
+ Hãy nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp? - Học sinh nêu.
+ Kể tên một số chợ, siêu thị mà em biết. Ở đó, 
người ta mua bán những gì?
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi - Mở sách giáo khoa.
đầu bài lên bảng.
2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh phân biệt được sự khác nhau giữa làng quê và đô thị. Nêu được một số 
đặc điểm của làng quê hoặc đô thị.
- Học sinh kể được tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị 
thường làm.
- Học sinh khắc sâu và tăng thêm hiểu biết về đất nước.
*Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
*Mục tiêu: Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, 
đường sá ở làng quê và đô thị.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu - Học sinh quan sát và thảo luận 
mỗi nhóm quan sát các hình trang 62, 63 sách - Học sinh thảo luận nhóm và ghi 
giáo khoa và thảo luận, nêu rõ sự khác nhau kết quả ra giấy. 
giữa làng quê và đô thị. 
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày kết 
kết quả thảo luận của nhóm mình. quả thảo luận của nhóm mình 
 Làng quê Đô thị - Các nhóm khác nghe và bổ 
 Phong Nhiều cây cối, Chật hẹp, ít cây sung.
 cảnh ruộng vườn cối
 Nhà cửa Nhà mái ngói Nhà cao tầng 
 có vườn cây không có vườn 
 nuôi động vật cây nuôi động 
 vật
 Đường sá Đường làng, Đường bê tông, 
 bờ ruộng lát gạch, đường 
 nhựa
 Hoạt động Chủ yếu là đi Nhiều xe cộ, 
 giao thông bộ, ít xe cộ chỉ nhất là xe máy, 
 có xe bò, máy nhiều khi tắc 
 cày, xe đạp đường.
 Hoạt động Làm ruộng, Làm việc ở các 
 sinh sống trồng rau, nuôi nhà máy, xí 
 chủ yếu lợn, gà của nhân nghiệp, bán 
 dân. hàng
*Kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống - Học sinh lắng nghe.
bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi chài lưới và 
các nghề thủ công, ; xung quanh nhà thường 
có vườn cây, chuồng trại, ; đường làng nhỏ, ít 
người và xe cộ qua lại. Ở đô thị, người dân 
thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà 
máy, ; nhà ở tập trung san sẻ đường phố có 
nhiều người và xe cộ đi lại.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
*Mục tiêu: Học sinh kể được tên những nghề 
nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị 
thường làm.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu - Học sinh thảo luận nhóm và ghi 
mỗi nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt kết quả ra giấy. 
động 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp 
của người dân ở làng quê và đô thị. 
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày kết 
kết quả thảo luận của nhóm mình. quả thảo luận của nhóm mình 
 Nghề nghiệp ở làng Nghề nghiệp ở đô thị - Các nhóm khác nghe và bổ 
 quê sung.
 Trồng trọt, làm ruộng, Buôn bán, xây dựng, 
 chăn nuôi, đánh cá, làm kĩ sư xây dựng, kĩ 
 các nghề thủ công thuật viên 
- Giáo viên nhận xét.
*Kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống 
bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi chài lưới và 
các nghề thủ công, Ở đô thị, người dân 
thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà 
máy, 
* GDKNS: 
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: So sánh 
tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê 
và đô thị.
- Tư duy sáng tạo thể hiện hình ảnh đặc trưng 
của làng quê và đô thị.
*GDMT: Nhận ra sự khác biệt giữa môi 
trường sống ở làng quê và môi trường sống ở 
đô thị.
Hoạt động 3: Vẽ tranh *Mục tiêu: Khắc sâu và tăng thêm hiểu biết - Học sinh tiến hành vẽ 
 của học sinh về đất nước.
 *Cách tiến hành: - Học sinh trình bày về bức tranh 
 - Giáo viên nêu chủ đề: Hãy vẽ về thành phố của mình.
 (thị xã) quê em.
 - Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ tranh giới thiệu 
 bất kì một phong cảnh nào nơi em sinh sống và 
 nghề nghiệp đặc trưng ở làng quê mình
 - Giáo viên gợi ý: Vẽ cảnh gì? Ở đâu? Nơi đó 
 có những ai, những nhân vật nào? Con người ở 
 đó làm nghề gì?
 - Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy lớn yêu cầu 
 mỗi nhóm trình bày tranh theo cách nghĩ và 
 thảo luận của từng nhóm.
 - Giáo viên nhận xét.
 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Kể tên một số nghề nghiệp ở 
 làng quê, đô thị mà em biết.
 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Tìm hiểu một số nghề nghiệp ở 
 nơi mình ở và kể cho các bạn 
 cùng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .................................................................................................
 Thứ năm, ngày 9 tháng 12 năm 2021
 TẬP ĐỌC:
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù.
1.1Năng lực ngôn ngữ.
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); 
trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học 
kỳ I.
1. 2. Năng lực văn học
- Điền đúng nội dung vào Giấy mời theo mẫu.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
- Năng lực chung: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ đầu năm đến nay.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (2 phút)
4. - Học sinh hát: Mái trường mến yêu. - Học sinh hát.
5. - Kết nối bài học.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); 
 trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học 
 kỳ I.
 * Cách tiến hành: 
 Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼ số 
 học sinh lớp).
 - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bốc - Học sinh thực hiện (sau khi bốc thăm được 
 thăm. xem lại bài 2phút).
 - Học sinh đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
 Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - Học sinh trả lời câu hỏi.
 đọc 
 (Tùy đối tượng học sinh mà giáo 
 viên đặt câu hỏi cho phù hợp.)
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm.
 *Chú ý kĩ năng đọc diễn cảm đối 
 tượng M3 + M4.
 - Giáo viên yêu cầu những học sinh 
 đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại 
 tiết sau kiểm tra.
 3. HĐ thực hành (15 phút):
 * Mục tiêu: Điền đúng nội dung vào Giấy mời theo mẫu.
 * Cách tiến hành: 
 Bài tập2 : 
 - Yêu cầu một em đọc bài tập 2 . - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
 - Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách 
 giáo khoa.
 - Nhắc nhở mỗi học sinh đều phải 
 đóng vai lớp trưởng viết giấy mời.
 - Yêu cầu học sinh điền vào mẫu - Cả lớp thực hiện làm bài vào mẫu giấy mời in 
 giấy mời đã in sẵn. sẵn.
 - Gọi học sinh đọc lại giấy mời. - 3 em đọc lại giấy mời trước lớp.
 - Giáo viên cùng lớp bình chọn lời - Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài 
 giải đúng. và ghi vào vở
 *Dự kiến kết quả: *Giúp đỡ học sinh M1+M2 hoàn GIẤY MỜI
 thành nội dung bài tập. Kính gửi: Thầy Hiệu trưởng trường ....
 - Giáo viên kết luận. Lớp 3A trân trọng kính mới thầy tới dự: buổi 
 liên hoan chào mừng Ngày Nhà giáo Việt nam 
 20 – 11
 Vào hồi: 8 giờ, ngày 19 -11- 2018
 Tại phòng học lớp 3A
 Chúng em rất mong được đón cô
 Ngày 17 tháng 11 năm 2018
 TM lớp
 Lớp trưởng:
 Nguyễn văn A.
 4. HĐ ứng dụng (2phút) - Tiếp tục thực hành viết giấy mời.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
 ......................................................................................
 TOÁN
 LUYỆN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA 
 SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố lại các phép tính tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). 
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL tư duy - lập luận logic.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ, BT cần cho HS ôn tập
- HS: Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (5 phút): 
 - Trò chơi: Xì điện thi đua đọc thuộc - HS tham gia chơi.
 bảng nhân bảng chia 5, 6,7,8,9.
 - Nhận xét – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài.
 2. HĐ Luyện tập: Củng cố lại cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
 * Cách tiến hành: 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_dao_thi_hie.docx