Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào

docx63 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
 TUẦN 13
 Thứ 2 ngày 5 tháng 12 năm 2022
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 NÓI LỜI HAY, LÀM VIỆC TỐT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những 
 ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 - Biết được kế hoạch của nhà trường về việc tổ chức phong trào Em làm việc tốt 
 cho cộng đồng. 
 - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham 
 gia các hoạt động,...
 - Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và hồ hởi tham gia phong trào 
 bằng những hành động, việc làm cụ thể. 
 2.Năng lực chung :
 - Nhận thức được ý nghĩa khi làm việc tốt cho cộng đồng. Biết giao tiếp, hợp tác, 
 tự chủ, tự học. 
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
 II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:
 1. Giáo viên:
 - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. 
 2. Học sinh: 
 - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Mở đầu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh bước vào các hoạt 
động chào cờ.
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng 
ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 
2. Chào cờ:
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS chào cờ. 
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - HS lắng nghe. 
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công 
việc tuần mới.
3. Sinh hoạt dưới cờ: KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
- GV Tổng phụ trách Đội phát động phong trào Em làm việc 
tốt cho cộng đồng gồm các nội dung sau:
+ Mục đích phát động phong trào: tạo phong trào làm việc - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện
tốt trong toàn trường để mỗi HS làm được một hoặc nhiều 
việc tốt, góp phần giáo dục ý thức tương thân tương áo, vì 
cộng đồng cho HS. 
+ GV gợi ý một số hoạt động HS có thể thực hiện để hưởng 
ứng phong trào Em làm việc tốt cho cộng đồng: Quyên góp 
sách, truyện, đồ dùng học tập, quần áo,...giúp các bạn vùng 
cao khó khăn; giúp những người có hoàn cảnh khó khăn 
xung quanh mình bằng những việc làm vừa sức, phù hợp 
lứa tuổi. 
4. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi, biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề lần 
SH dưới cờ tuần sau: Kể vềtấm gương người tốt, việc tốt. 
 TOÁN
 Bài 40: GIẢI BÀI TOÁN CÓ ĐẾN HAI BƯỚC TÍNH – TIẾT 2-Trang 84
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Làm quen với bài toán giải bằng hai bước tính.
 - Vận dụng để giải quyết một số bài toán và tình huống gắn với thực tế.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết 
 lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động 
 nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
 hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: An có 15 bông hoa, Hà có ít hơn An 5 + Trả lời:
bông hoa. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu bông hoa?
A. 10 bông hoa B. 25 bông hoa C. 35 bông hoa
+ Câu 2: Lan có 10 cái bút chì, Nam có nhiều hơn + Trả lời
Lan 2 cái bút chì. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái - HS lắng nghe.
bút chì?
A. 12 cái B. 18 cái C. 22 cái
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
 - Tiếp tục làm quen với bài toán giải bằng hai bước tính.
 - Vận dụng để giải quyết một số bài toán và tình huống gắn với thực tế.
- Cách tiến hành:
Bài 4. (Làm việc nhóm)
a) 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. + 1 HS Đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + HS trả lời
- GV cùng HS tóm tắt: + HS cùng tóm tắt bài toán với 
 8 quả GV.
+ Sóc em:
 ? trang
+ Sóc anh: 
- GV khai thác: 
+ Sóc em có mấy quả thông? + Sóc em có 8 quả thông
+ Số quả thông của Sóc anh thế nào so với số quả + Số quả thông của sóc anh gấp 
thông của Sóc em? 3 lần số quả thông của sóc em.
+ Muốn biết cả hai anh em nhà sóc có bao nhiêu + Phải biết được số quả thông 
quả thông ta phải biết được điều gì? của sóc anh. KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
- GV chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và làm - HS làm việc nhóm 4. Thảo 
bài trên phiếu bài tập nhóm. luận và hoàn thành bài tập vào 
 phiếu bài tập nhóm.
 Giải:
 Số quả thông của sóc anh là:
 8 x 3 = 24 (quả)
 Số quả thông của hai anh em là:
 8 + 24 = 32 (quả)
 Đáp số: 32 quả thông
- Gọi các nhóm trình bày, HS nhận xét lẫn nhau. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét tuyên dương các nhóm.
- Gv lưu ý: Đây là bài toán có 2 bước tính và có 
liên quan đến hai phép tính cộng và nhân.
- Tương tự, GV cho HS làm bài a và b vào vở bài + HS làm bài tập vào vở.
tập a) Bài giải
a) Xe ô tô nhỏ chở được 7 người, xe ô tô to chở Số người mà xe ô tô to chở được 
được số người gấp 5 lần xe ô tô nhỏ. Hỏi cả hai là:
xe ô tô đó chở được bao nhiêu người? 7 x 5 = 35 (người)
 Cả hai xe chở được số người là:
b) Nhà Thịnh nuôi 9 con vịt, nuôi số gà gấp 6 lần 35 + 7 = 42 (người)
số vịt. Hỏi nhà Thịnh nuôi tất cả bao nhiêu con vịt Đáp số: 42 người
và gà? b) Bài giải
 Số gà nhà Thịnh nuôi được là:
 9 x 6 = 54 (con)
 Nhà Thịnh nuôi tất cả số con gà 
 và con vịt là:
 54 + 9 = 63 (con)
 Đáp số: 63 con
- GV thu bài và chấm một số bài xác xuất. - HS nộp vở bài tập.
- GV nhận xét từng bài, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- Gv lưu ý: Đây là bài toán có 2 bước tính và có 
liên quan đến hai phép tính cộng và nhân.
Bài 5: (Làm việc cá nhân)
Hai lớp 3A và 3B cùng tham gia trò chơi kéo co, 
lớp 3A có 25 bạn, lớp 3B có 23 bạn. Số bạn 
tham gia được chia đều thành 4 đội. Hỏi mỗi đội 
có bao nhiêu bạn?
- GV gọi HS đọc đề bài KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS đọc đề bài
- GV cùng HS tóm tắt: - HS trả lời
Lớp 3A: 25 bạn - HS cùng GV tóm tắt bài toán
Lớp 3B: 23 bạn Bài giải
Số bạn tham gia chia đều thành 4 đội Số bạn tham gia chơi của hai 
Mội đội: ... bạn? lớp là:
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập 25 + 23 = 48 (bạn)
- GV chiếu bài 1-2 HS, gọi HS đọc bài làm của Số bạn tham gia chơi của mỗi 
mình. đội là:
 48 : 4 = 12 (bạn)
 Đáp số: 12 bạn
- GV mời HS khác nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét bài bạn
- GV nhận xét, tuyên dương. - Hs lắng nghe
- Gv lưu ý: Đây là bài toán có 2 bước tính và có 
liên quan đến hai phép tính cộng và chia.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
 Một đoàn tàu chạy tuyến Hà Nội - Lào Cai, 
đến ga Yên Bái có 58 hành khách xuống tàu và 
27 hành khách lên tàu. Tàu tiếp tục chạy về ga 
Lào Cai, lúc này có tất cả 91 hành khách trên 
tàu. Hỏi trước khi tàu dừng tại ga Yên Bái, trên 
tàu có bao nhiêu hành khách?
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 6 - HS nêu yêu cầu bài 6.
- Bài toán cho biết gì và hỏi gì? - HS TL 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - HS làm bài vào vở
 Bài giải
- GV chiếu bài 1-2 HS, gọi HS đọc bài làm của Khi về đến Lào Cai, số khách cũ còn 
mình. ngồi trên tàu là:
- HS khác nhận xét bài bạn 91 – 27 = 64 (hành khách) KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
- GV nhận xét, chốt Đ/S Trước khi tàu dừng tại ga Yên Bái, số 
- GV yêu cầu HS cùng bàn đổi vở kiểm tra chéo hành khách có trên tàu là:
bài bạn. 64 + 58 = 122 (hành khách)
 Đáp số: 122 hành khách
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 - HS trả lời 
- GV nhận xét tiết học và dặn dò
 - HS lắng nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------- KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: KHỐI ÓC VÀ BÀN TAY 
 Bài đọc 3: NGƯỜI TRÍ THỨC YÊU NƯỚC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy câu chuyện. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần dễ 
lẫn trong bài (rừng rậm, suối sâu, va li, nấm, pê-ni-xê-lin, sốt rét); ngắt nghỉ hơi 
đúng; bước đầu biết thể hiện tình cảm, cảm xúc qua giọng đọc.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài (trí thức, nấm pê-ni-xê-lin, gây, khổ công, 
nghiên cứu). Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Ca ngợi tấm gương yêu nước, tinh thần 
làm việc hết mình và lòng dũng cảm của bác sĩ Đặng Văn Ngữ.
- Nhận biết các từ ngữ chỉ thời gian (trả lời cho câu hỏi Khi nào?) trong bài đọc.
- Biết thêm vốn từ ngữ về nghề nghiệp, hoạt động của nghề nghiệp đó.
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Biết nêu nhận xét khái quát về nhân vật. 
- Biết sử dụng các từ ngữ chỉ nghề nghiệp, các từ chỉ hoạt động nghề nghiệp.
- Liên hệ GD ANQP:Nêu những tấm gương lao động sáng tạo của người thầy 
thuốc bộ đội trong chiến đấu
 2. Năng lực chung.
- Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm) 
- NL tự chủ và tự học (biết lắng nghe, đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài, nêu 
được nội dung bài). 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: góp phần bồi dưỡng lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc.
- Phẩm chất nhân ái: biết quý trọng, biết ơn những người có công với nước.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, tích cực học tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
+ GV cho HS chơi trò chơi “Ô cửa bí mật” (Có 4 
ô cửa, mỗi ô cửa có 1 phần của bức ảnh, trả lời - HS nghe phổ biến luật chơi 
đúng, ô cửa sẽ mở ra. Ai nhanh đoán được người của trò chơi.
trong bức ảnh sau khi mở các ô cửa là người - HS tham gia chơi cá nhân 
chiến thắng) bằng cách giơ tay nhanh nhất.
Ô cửa 1: Người là nghề khám, chữa bệnh cho mọi 
người gọi là gì? (bác sĩ) - HS đoán chân dung bức ảnh: 
Ô cửa 2: Nghề nghiệp bác sĩ thuộc lĩnh vực lao Bác sĩ Đặng Văn Ngữ.
động nào? (Lao động trí óc)
Ô cửa 3: Muỗi A-nô-phen truyền bệnh gì? (Sốt 
rét)
Ô cửa 4: Chúng ta vừa trải qua một đợt đại dịch 
gì?
(Covid 19)
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Bài đọc hôm nay nói 
về bác sĩ Đặng Văn Ngữ. Ông là một trí thức có 
nhiều đóng góp trong hai cuộc kháng chiến của 
dân tộc và đã anh dũng hi sinh cho Tổ quốc. 
Chúng ta sẽ cùng đọc để hiểu rõ hơn về tấm lòng 
yêu nước và
những sáng tạo của ông đóng góp cho đất nước.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà học sinh địa phương dễ viết sai (rừng rậm, suối sâu, va li, nấm, pê-ni-xê-lin, sốt 
rét,...)
 - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (trí thức, nấm pê-ni-xê-lin, gây, khổ công, 
nghiên cứu,...)
 - Phát triển năng lực văn học: 
 + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 - Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu: Đọc với giọng rõ ràng, thể hiện sự 
tự hào. - 1 HS đọc toàn bài. KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, nhắc lại các 
- GV chia đoạn: đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến thương binh
+ Đoạn 2: Còn lại - HS đọc nối tiếp theo đoạn, sửa 
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. GV theo dõi lỗi phát âm theo GV.
sửa lỗi phát âm kịp thời cho HS. - HS đọc từ khó (cá nhân, đồng 
- Luyện đọc từ khó: rừng rậm, suối sâu, va li, thanh); luyện đọc các từ chỉ thời 
nấm, pê-ni-xê-lin, sốt rét, gian: năm 1949, 1967...
- Luyện đọc câu: Dù băng qua rừng rậm hay suối - 2-3 HS đọc câu theo hướng 
sâu,/ lúc nào ông cũng giữ bên mình chiếc va li dẫn ngắt, nghỉ.
đựng nấm pê-ni-xê-lin/ mà ông gây được từ bên 
Nhật.// - HS luyện đọc theo nhóm 2.
- Luyện đọc từng đoạn trong nhóm: GV tổ chức 
cho HS luyện đọc từng đoạn theo nhóm 2. - HS nghe hướng dẫn giải nghĩa, 
+ Giải nghĩa một số từ: trí thức, nấm pê-ni-xê-lin, tham gia giải nghĩa từ.
gây, khổ công, nghiên cứu,... - 2,3 nhóm thi đọc đoạn trước 
+ Tổ chức cho một số nhóm thi đọc. lớp.
- GV nhận xét các nhóm. - 2 HS đọc lại cả bài.
- Đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu. - HS đọc các câu hỏi, làm việc 
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong SGK. nhóm, trả lời lần lượt các câu 
GV cho HS thảo luận nhóm 4 lần lượt trả lời các hỏi:
câu hỏi. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu. + Để tránh bị địch phát hiện, 
+ Câu 1: Để về nước tham gia kháng chiến, bác sĩ ông phải đi đường vòng từ Nhật 
Đặng Văn Ngữ phải đi đường vòng như thế nào?? Bản qua Thái Lan, sang Lào, về 
 Nghệ An, rồi từ Nghệ An lên 
 chiến khu Việt Bắc.
 + Nhờ va li nấm này, ông đã chế 
+ Câu 2: Va li nấm pê-ni-xi-lin được ông mang về được thuốc chữa cho thương 
quý giá như thế nào? binh. / Nhờ va li nấm này, ông 
 đã chế được “nước lọc pê-ni-xi-
 lin” chữa cho thương binh.
Gv hỗ trợ giải thích thêm về thuốc kháng sinh. + Chi tiết này cho thấy ông rất 
+ Câu 3: Chi tiết ông tự tiêm thử liều thuốc đầu dũng cảm, dám chấp nhận rủi ro 
tiên vào cơ thể mình nói lên điều gì? nguy hiểm để chế ra thuốc chữa KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
 bệnh cho mọi người.).
 + Trong cuộc kháng chiến 
+ Câu 4: Bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã có những đóng chống thực dân Pháp, ông đã 
góp gì cho hai cuộc kháng chiến chống thực dân chế ra “nước lọc pê-ni-xi-lin” để 
Pháp và đế quốc Mỹ? chữa cho thương binh. /Trong 
 cuộc
 kháng chiến chống đế quốc Mỹ, 
 ông đã vào chiến trường, chế ra 
 thuốc chống sốt rét để chữa 
 bệnh cho chiến sĩ, đồng bào.
- Qua bài đọc này, em có suy nghĩ gì về bác sĩ - 1 -2 HS nêu cảm nhận của 
Đặng Văn Ngữ? mình về bác sĩ Đặng Văn Ngữ.
- GV chốt: Bài đọc ca ngợi tấm gương yêu nước - HS nhắc lại nội dung bài.
của bác sĩ Đặng Văn Ngữ. Ông đã bỏ lại cuộc 
sống đầy đủ ở Nhật Bản, về nước tham gia kháng 
chiến. Ông đã khổ công nghiên cứu, chế ra thuốc 
chữa bệnh cho chiến sĩ, đồng bào, góp phần vào 
thắng lợi của hai cuộc kháng chiến.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Nhận biết các từ ngữ chỉ thời gian được nói đến trong bài.
+ Tìm thêm được các từ ngữ chỉ nghề nghiệp và hoạt động tương ứng với nghề 
nghiệp đó.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ thời gian trong các câu: - HS đọc yêu cầu bài tập.
a. Năm 1943, bác sĩ Đặng Văn Ngữ sang học ở - HS làm việc nhóm đôi, trình 
Nhật Bản. bày, nhận xét, bổ sung.
b. Năm 1967, lúc đã gần 60 tuổi, ông lại lên Câu a: Năm 1943; 
đường ra mặt trận. Câu b: Năm 1967, lúc đã gần 60 
c. Sau nhiều ngày khổ công nghiên cứu, ông đã tuổi; 
chế ra thuốc chống sốt rét. Câu c: Sau nhiều ngày khổ công 
- Cho HS làm việc nhóm đôi 2 phút, báo cáo kết nghiên cứu.
quả.
- Nhận xét, chốt: Các từ chỉ thời gian có thể là 
một thời điểm cụ thể hoặc một khoảng thời gian.
Bài 2: Tìm thêm các từ ngữ
 a. a. Chỉ nghề nghiệp: KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
 b. b. Chỉ hoạt động nghề nghiệp: 
- GV hướng dẫn HS tìm từ mẫu ở từng phần, 
YCHS làm việc nhóm, phát cho mỗi nhóm một số - HS làm việc nhóm 4.
nhụy hoa, nhiều cánh hoa. Sau khi thảo luận, các - HS dán bài lên bảng, trình bày.
nhóm sẽ ghi từ chỉ nghề nghiệp vào nhụy hoa, ghi - Nhận xét.
hoạt động của nghề nghiệp đó vào cánh hoa.
- Cho HS trình bày. Nhận xét, chốt:
a) Các từ chỉ nghề nghiệp: bác sĩ, thợ may, dược 
sĩ, kĩ sư, kiến trúc sư, giáo sư, giáo viên, nhà văn, - HS đọc lại các từ.
nhà thơ, nhạc sĩ, hoạ sĩ, nông dân, công nhân, thợ, 
phi công, nhà kinh doanh,...
b) Các từ chỉ hoạt động nghề nghiệp: chữa bệnh, 
khám bệnh, đo huyết áp, soi mắt, chụp X quang, 
may áo, đo, thiết kế, nghiên cứu, chế tạo máy, 
thiết kế, dạy học, sáng tác, cày, bừa, sản xuất, lái 
máy bay, lái xe, bán hàng,..
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- Mỗi nghề nghiệp đều mang lại lợi ích cho cuộc 
sống con người, em mơ ước được làm nghề gì?
- Để đạt được ước mơ đó em cần làm gì? - HS liên hệ, trả lời 
- Liên hệ Nêu những tấm gương lao động sáng tạo 
của người thầy thuốc bộ đội trong chiến đấu ? - HS nêu
Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------- KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
 Thứ 3 ngày 6 tháng 12 năm 2022
 TOÁN
 Bài 41: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC SỐ
 Trang 87
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Làm quen với biểu thức số; đọc, viết các số. Bước đầu nhận biết ý nghĩa của 
các biểu thức số.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, NL mô hình hóa toán học, NL 
giải quyết vấn đề toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết 
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
Tính kết quả của các phép tính sau:
+ Câu 1: 56 + 27 = ? + 83
+ Câu 2: 63 – 15 = ? + 48
+ Câu 3: 524 – 219 = ? + 305
+ Câu 4: 362 + 418 = ? + 680 KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
1. Hình thành kiến thức
- Mục tiêu: 
+ Làm quen với biểu thức số; đọc, viết các số. Bước đầu nhận biết ý nghĩa của các 
biểu thức số.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, NL mô hình hóa toán học, NL giải 
quyết vấn đề toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
- GV viết lên bảng 381 + 135 và yêu cầu HS đọc. - HS đọc
- GV giới thiệu 381 + 135 đó chính là một biểu - Hs lắng nghe 
thức số ( hay còn gọi tắt là biểu thức)
Đọc là: Ba trăm tám mươi mốt cộng một trăm ba 
mươi lăm.
- GV yêu cầu HS nhắc lại. - HS nhắc lại
- GV viết tiếp lên bảng 95 – 17 và giới thiệu: Ta 
 có : “Biểu thức Chín mươi lăm trừ mười bảy”
- GV yêu cầu HS nhắc lại. - 1-2 HS nhắc lại
- Viết tiếp: 13 x 3
+ Ta có biểu thức nào? - Ta có “Biểu thức mười ba 
 nhân ba”
- GV nhận xét, tuyên dương + HS khác nhận xét, bổ sung.
- Tương tự như vậy, giới thiệu các biểu thức: 64: - Tương tự HS tự nêu: Biểu 
8; 265 – 82 + 10; 11 x 3 + 4; 5 x 12 : 2; 93 : 3 – thức 64 chia 8; biểu thức 265 
20... trừ 82 cộng 10...
- GV Mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét bạn
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
- Cho HS nêu thêm VD về biểu thức. - HS nêu thêm các ví dụ về 
- GV kết luận: Biểu thức là một dãy các số, dấu biểu thức
phép tính viết xen kẽ với nhau (nối lại với nhau) - HS lắng nghe
2. Luyện tập
Bài 1: (Làm việc nhóm đôi)
Đọc các biểu thức sau (theo mẫu) KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
 - 1 HS đọc
 - Hs lắng nghe
 - Hs làm bài theo nhóm
 - Các nhóm trình bày, các 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
 nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV làm mẫu với Biểu thức “21 + 18” đọc là 
 “Hai mươi mốt cộng mười tám”
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi
- Mời các nhóm trình bày bài làm
- Gv nhận xét, tuyên dương
- GV kết luận: Lưu ý HS chuyển dịch từ cách 
 viết (ngôn ngữ toán ) sang cách đọc (ngôn ngữ 
 tiếng việt), đọc biểu thức từ trái sang phải, đối 
 với bài này HS chỉ nhận dạng biểu thức, đọc 
 biểu thức, không tính giá trị biểu thức.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2)
Chọn cách đọc tương ứng với mỗi biểu thức:
 - Hs đọc
 - Các nhóm làm bài vào phiếu 
 học tập
 - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Gv gọi HS đọc đề bài
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV cho HS làm nhóm 2 trên phiếu học tập.
- GV mời các nhóm trình bày kết quả.
- GV mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV kết luận: Với bài này, HS lưu ý thao tác 
ngược với bài trên, đó là chuyển dịch từ cách 
đọc(ngôn ngữ tiếng việt) sang cách viết(ngôn ngữ 
toán)
Bài 3: (Làm việc cá nhân)
Hãy lập các biểu thức: KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
 a) Hiệu của 21 trừ đi 3
 b) Thương của 21 chia cho 3
 c) Tổng của 3 số 23, 15 và 40
 d) Tích của 3 số 5, 2 và 7
- GV gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập - HS làm bài vào vở bài tập
- GV chiếu bài 1-2 HS để chữa bài, gọi HS nhận - HS nhận xét bài bạn
 xét bài bạn
- GV nhận xét, chốt Đ/S - Hs lắng nghe
- GV yêu cầu HS cùng bàn đổi vở kiểm tra chéo 
bài bạn. 
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV kết luận: HS lưu ý bài này cũng chuyển 
 dịch từ cách đọc sang cách viết và chú ý về 
 tổng và tích của nhiều số.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 4: 
Dựa vào hình vẽ trên, nêu ý nghĩa của mỗi biểu 
thức sau:
 a) 8 + 9 b) 8 + 6 c) 8 + 9 + 6
- GV gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài
- GV gọi HS đọc biểu thức số - HS đọc biểu thức số
- Yêu cầu HS đối chiếu với hình vẽ và giải thích - HS làm theo yêu cầu của GV
 ý nghĩa của biểu thức số.
- GV hỏi: Em hiểu thế nào về ý nghĩa phép tính - Tổng Số cá ở bình A với số 
 8 + 9? cá ở bình C
- Tương tự HS làm với các biểu thức còn lại: 8 - Tổng số cá ở bình A với số 
 cá ở bình C KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
 + 6; 8 + 9 + 6 - Tổng số cá ở 3 bình A, B, C
 - HS trả lời 
- GV hỏi thêm: Bạn nào giỏi hãy nêu ý nghĩa 
 của biểu thức 8 – 6?
- GV nhận xét tiết học và dặn dò 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: KHỐI ÓC VÀ BÀN TAY
 Bài viết 3: NHỚ VIẾT: CÁI CẦU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhớ – viết đúng chính tả 2 khổ cuối của bài thơ Cái cầu.
 - Làm đúng BT điền các vần khó uêu / êu, uyu / iu.
 - Làm đúng BT điền chữ d / r / gi hoặc dấu hỏi / dấu ngã.
 - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu 
thơ trong các BT chính tả.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nghe – viết 
đúng, đẹp, chọn BT chính tả phù hợp với YC khắc phục lỗi của bản thân, biết sửa 
lỗi chính tả,...
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách trình bày bài 
viết, về cách làm bài tập, 
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi 
viết chữ.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+ Câu 1: Chỉ ra các từ có chứa âm l/n + Câu 1: lá, lan can, cái ly, va li, 
 lưng, lủng củng, léng keng,...núi 
 non , nón, nam nữ, nàng thơ,...
- Cho HS luyện viết: nước non, leng keng - 2HS viết bảng, lớp viết vở.
+ GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
 + Viết đúng chính tả 2 khổ cuối của bài thơ Cái cầu.
 + Làm đúng BT điền các vần khó uêu / êu, uyu / iu.
 + Làm đúng BT điền chữ d / r / gi hoặc dấu hỏi / dấu ngã.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nhớ- viết
a) Chuẩn bị
- Gv đọc mẫu lại 2 khổ cuối của bài thơ. - HS lắng nghe
- GV mời 1-2HS đọc thuộc lòng lại hai khổ thơ - HS đọc thầm theo bạn.
- GV hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn viết:
+ Bức ảnh cha gửi đã gợi cho bạn nhỏ nhớ đến + Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ 
những chiếc cầu nào? nghĩ đến nhiều cây cầu thânthuộc: 
+ Câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ rất tự hào về + Câu thơ cuối bài. Bạn nhỏ rất 
cha? yêu và tự hào về cha. Vì vậy, bạn 
 thấy cái cầu do cha làm là đẹp 
 nhất, đáng yêu nhất.
- GV hướng dẫn cách trình bày bài thơ: - Mỗi khổ thơ có 3 dòng, mỗi 
+ Mỗi khổ thơ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy dòng có 7-8 chữ.
chữ?
+ Đoạn thơ cần viết hoa những chữ nào ? + Đoạn thơ cần viết hoa những 
- GV nhắc HS: Bắt đầu viết từ ô thứ 4 so với chữ đầu dòng thơ và tên cầu: 
lề vở. Tên bài thơ chỉ có 2 tiếng, viết cân ở giữa. Hàm Rồng,tên dòng sông: sông 
Và nhớ viết hoa chữ đầu tên bài. Mã.
- GV hướng dẫn viết từ khó:
+ Yêu cầu HS đọc thầm và nêu các từ ngữ khó, 
dễ lẫn khi viết chính tả. + HS tự tìm, viết ra nháp và nêu: 
- GV nhận xét, sửa sai cho HS. chum nước, yêu ghê, sang sông,.. KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
b) Viết bài 1-2HS viết trên bảng.
- Gv gọi 1HS đọc lại hai khổ thơ.
- Yêu cầu HS nhớ và tự viết lại bài. - Cả lớp đọc thầm theo bạn.
- Soát lỗi. - HS viết bài.
 - HS tự đọc lại bài và soát lỗi: 
 gạch chân từ viết sai, viết từ đúng 
 bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối 
- GV thu vở nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS bài chính tả.
viết đẹp, không mắc lỗi chính tả. - HS quan sát, nhận xét bài về các 
 mặt: nội dung, chữ viết, cách 
 trình bày.
2.2. Hoạt động 2: Luyện tập.
a) Bài 2: Chọn vần phù hợp với ô trống:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Nhắc HS đây là BT bắt buộc, các em phải làm - 1-2HS đọc.
cả BT 2a và 2b để đọc và viết đúng các vần khó, 
ít gặp. - Cả lớp đọc.
- Gọi HS đọc lại các vần :uêu, uyu. GV hướng 
dẫn HS phát âm đúng. - 2HS lên bảng làm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện a) tiếng kêu nguều ngoào 
viết 3. mếu máo thều thào
- HS nhận xét bài chốt lại đáp án. b) khuỷu tay ngượng nghịu
- Cả lớp đọc lại bài. ngã khuỵu khúc khuỷu
- Khuyến khích HS tìm thêm các tiếng khác có 
chứa các vần trên.
b) Bài 3: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù hợp
* Chữ r / d hay gi
 - Cả lớp đọc thầm theo và quan 
 sát tranh lá rụng mùa thu. KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
 - 2HS lên bảng làm bài.
 - Đáp án: dài, ruột, rồi, giăng, 
 Riêng.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở
- Lớp nhận xét, chốt đáp án đúng.
- GV cho cả lớp đọc lại bài thơ hoàn chỉnh.
* Chọn dấu hỏi hay dấu ngã. - Cả lớp đọc thầm theo.
 - 2HS lên bảng làm bài.
 - Đáp án: chi, Những, nhỏ, đỏ, vỏ 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở
- Lớp nhận xét, chốt đáp án đúng.
- GV cho cả lớp đọc lại bài thơ hoàn chỉnh.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “ Tiếp sức” để củng cố - HS tham gia để vận dụng kiến 
kiến thức cho học sinh: Cho HS thì tìm các tiếng thức đã học vào thực tiễn.
bắt đầu bằng d/r hay gi 
+ GV chia lớp thành 3 đội, mỗi đội 5 bạn, viết + HS tham gia chơi.
các từ tìm được của đội theo hình thức tiếp sức.
+ Sau 2 phút đội nào viết được nhiều từ đúng sẽ 
chiến thắng.
- Nhận xét, tuyên dương + HS còn lại cùng GV nhận xét
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................... KHBD lớp 3_Sách Cánh Diều ... ... 
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Buổi chiều
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG
 Bài 10: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP VÀ THỦ CÔNG ( 
 TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Nhận biết được sản phẩm công nghiệp và sản phẩm thủ công.
 - Thu thập được thông tin về một số hoạt động sản xuất công nghiệp hoặc thủ 
công ở địa phương.
 - Giới thiệu được một trong các sản phẩm của địa phương dựa trên các thông 
tin, tranh ảnh, vật sưu tầm.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng yêu quý các sản phẩm công nghiệp và thủ 
công.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu 
bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_anh.docx