Phiếu ôn tập môn Toán Lớp 2 - Số 4

Câu 3. Mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi 10 nhóm như thế có bao nhiêu học sinh?

A, 20 học sinh B, 14 học sinh C, 30 học sinh D, 40 học sinh

Câu 4: Chuyển tổng 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 thành tích là:

A, 4 x4 B, 4 x5 C, 4 x 6 D, 6 x4

Câu 5. Cho dãy số 2; 4; 8; .số tiếp theo của số này là:

A, 10 B, 12 C,14 D, 16

Câu 6. Cho dãy phép tính 3 x . + 24 = 45. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A, 6 B, 7 C, 18 D, 19

 

doc10 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 140 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Phiếu ôn tập môn Toán Lớp 2 - Số 4, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
PHIẾU ÔN TẬP LỚP 2 – SỐ 4
Môn Toán
I. Trắc nghiệm : Khoanh vào chữ cái đặt trước các câu trả lời đúng :
Câu 1. Trong phép tính 3 x 5 = 15, số 15 được gọi là:
A, Thừa số 	B, Số hạng	 	C, Tổng	 D, Tích
Câu 2. Kết quả của phép tính: 5 X 9 là:
A, 35	B, 40	C, 45 	D, 50
Câu 3. Mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi 10 nhóm như thế có bao nhiêu học sinh?
A, 20 học sinh	 B, 14 học sinh	 C, 30 học sinh	 D, 40 học sinh
Câu 4: Chuyển tổng 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 thành tích là:
A, 4 x4 	 B, 4 x5	 C, 4 x 6	 D, 6 x4 
Câu 5. Cho dãy số 2; 4; 8; ..số tiếp theo của số này là:
A, 10	B, 12	C,14	D, 16
Câu 6. Cho dãy phép tính 3 x. + 24 = 45. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 
A, 6	B, 7	C, 18	D, 19
II. Tự luận :
Bài 1. Tính:
a, 3 x 7 + 17 = .......
 = ..
b, 2 x5 x 2 = ..
 = ..
c, 4 x 9 - 12 = .....
 = ..
d, 3 x 2 x 4 = ..
 = ..
Bài 2: Số ?
3 x . = 12	
  x 2 = 19 	
 4 x .... = 16 	 
. x 5 = 35
 5 x .... = 25 
 . x 3 = 9	 
2 x .. = 14	 
......... x 10 = 50	
 ......... x 10 = 20	
 3 x . = 18	 
 5 x .. = 20	 
 3 x ...... = 27
Bài 3. Tính
4 x 4 + 17 = 
 = ..
8 x 3 + 26 = 
 = ..
2 x 9 – 9 = 
 = ..
4 x 3 + 42 = 
 = ..
4cm x7 + 12cm = 
 = ..
3dm x 9 – 15dm = 
 = ..
5l x4 + 15l = 
 = .
3 giờ x7 + 19 giờ = 
 = ..
15kg + 5kg x 3 = 
 = ..
2kg x 9 – 8kg = 
 = ..
Bài 4. Không tính kết quả, hãy điền dấu “>,<” hoặc “=” thích hợp vào ô trống:
a, 4 x 5 4 + 4 + 4 + 4 +4 	b) 6 + 6 + 6 + 6 6 x 4
c) 3 + 3 + 3 +3 3 x 3 	d) 5 x 3 5 + 5 + 5 +5
Bài 5: Có 6 lọ hoa, mỗi lọ cắm 3 bông hoa. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa?
Bài giải
Bài 6. Tính nhanh : 
44 – 40 +36 – 32 +28 – 24 + 20 – 16 +12 – 8 +4 – 0
PHIẾU ÔN TẬP LỚP 2 – SỐ 5
HỌ VÀ TÊN : .................................................. 
Bài 1 : Tính
3 x 4 =
4 x 6 = 
2 x 7 = 
5 x 3 =
5 x 2 =
4 x 4 =
5 x 6 = 
3 x 7 = 
3 x 3 =
4 x 2 =
3 x 9 =
4 x 8 = 
2 x 9 = 
5 x 6 =
5 x 5 =
5 x 4 =
2 x 6 = 
5 x 7 = 
3 x 6 =
5 x 9 =
2 x 4 =
4 x 9 = 
2 x 10 = 
5 x 10 =
2 x 8 =
Bài 2 : Tính và viết phép tính theo mẫu.
a, 4cm x 2 + 4cm x 3 
 = 8cm + 12cm
 = 20cm
b, 4cm x 5 + 4cm x 2 
 = ..
 = ..
c, 5dm x 7 - 5dm x 2 
 = ...
 = .
d, 3dm x 9 - 3dm x 5 
 = ..
 = ..
e, 4cm x (3 + 2) 
 = 4cm x 5
 = 
g, 4cm x (5 + 2) 
 = 
 = ..
h, 5dm x (7 – 2)
 = ...
 = .
i, 3dm x (9 - 5) 
 = 
 = ..
Bài 3 : Tính
5 x 6 + 18 = .
 = .
4 x 9 - 18 = .
 = .
5 + 5 x 7 = .
 = .
30 - 3 x 7 = 
 = ..
Bài 4: Mỗi bàn học có 5 học sinh. Hỏi 9 bàn như thế có bao nhiêu học sinh ?
Bài giải
Bài 5: Mỗi can dầu có 5l dầu. Hỏi 7 can như thế có bao nhiêu lít dầu ?
Bài giải
Bài 6: Giải bài toán theo mẫu sau :
Tìm hai số có tích là 30 và tổng là 11.
Bài giải (Mẫu)
	Ta có : 30 = 3 x 10 = 5 x 6
 Mà : 3 + 10 = 13 Loại
 5 + 6 = 11 Chọn
	Vậy hai số cần tìm là 5 và 6.
Tìm hai số có tích là 24 và hiệu là 5.
Bài giải
c) Tìm số có hai chữ số mà tích của hai chữ số đó bằng 12 và tổng hai chữ số bằng 8.
Bài giải
Bài 7: Số ?
a) 12, 15, 18,.....  , ...... , ...., 30. b) 24, 21, 18, ...., ....., ......, 6.
Bài 8: Điền dấu + , - , x thích hợp vào chỗ chấm ( ... ) để có phép tính đúng :
4 . 4 .. 4 = 4
4 . 4 .. 4 = 4
4 . 4 .. 4 = 12
4 . 4 .. 4 = 12
4 . 4 .. 4 = 20
4 . 4 .. 4 = 20
PHIẾU ÔN TẬP LỚP 2 – SỐ 6
HỌ VÀ TÊN : .................................................. 
I. Trắc nghiệm : Khoanh vào chữ cái đặt trước các câu trả lời đúng :
Câu 1. Tích của 2 và 4 là:
A.6	 	B. 7 	C.8	D.9
Câu 2. Cho 25 + 17 + 7 = .? Số cần điền vào chỗ chấm la:
A.39	B.38	 C.49	 D. 59
Câu 3: 2dm x 3 =cm. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm ( ... ) là :
6dm	B. 6cm	C. 60cm	D. 60
Câu 4: Trong phép nhân : 3 x 5 = 15 thì 3 và 5 được gọi là : 
Tổng 	B. Thừa số 	C. Số hạng	D. Tích
Câu 5: Mỗi bàn có 2 bạn. Hỏi 6 bàn có tất cả bao nhiêu bạn?
12 bạn	B. 8 bạn	C. 10 bạn	C. 4 bạn
II. Tự luận.
Bài 1: Chuyển các tổng sau thành phép nhân và tính kết quả :
a) 2 + 2 + 2 = ................................. = .................
b) 3 + 3 + 3 + 3 = ................................. = .................
c) 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = ................................. = .................
Bài 2. Viết các tích sau thành tổng các số hạng bằng nhau:
5 x 4 = .............................................................................. = .................
3 x 7 = .............................................................................. = .................
 4 x 5 = .............................................................................. = .................
3 x 2 = .............................................................................. = .................
a x 4 = .............................................................................. 
Bài 3: Số ?
3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 	d) 8 +8 + 8 + 8 = . x 4
6 + 6 + 6 + 6 + 6 + 6 = 6 x 	e) 7 +7 + 7 + 7 = . x 4
5 + 5 + 5+ 5+ 5 = 5 x 	g) 17 + 17 + 17 = 17 x .
Bài 4 : Tính :
5 x 3 =
6 x 2 = 
2 x 9 = 
5 x 7 =
7 x 5 =
4 x 9 =
3 x 8 = 
2 x 10 = 
3 x 4 =
4 x 3 =
3 x 9 =
4 x 5 = 
5 x 4 = 
5 x 9 =
9 x 5 =
5 x 6 =
3 x 6 = 
2 x 6 = 
3 x 6 =
6 x 3 =
4 x 4 =
2 x 8 = 
8 x 2 = 
4 x 10 =
10 x 4 =
Bài 5: Tính.
7cm x 2 = 	 d) 4l x 4 = ..
b) 2 kg x 3 = ..	e) 3cm x 5 = 
c) 2 giờ x5 = 	g) 3 giờ x 4 = 
Bài 6: Mỗi xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 6 xe đạp có bao nhiêu bánh xe ?
Bài giải
Bài 7: Học sinh lớp 2A chia thành 9 nhóm, mỗi nhóm có 4 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn ?
Bài giải
Bài 8: Giờ tập thể dục, học sinh lớp 2B chia thành 8 hàng, mỗi hàng có 4 bạn. Ngoài ra có 3 bạn đau chân phải ngồi trong lớp. Hỏi :
a) Lớp 2B có bao nhiêu bạn ra tập thể dục?
b) Lớp 2B có tất cả bao nhiêu bạn?
Bài giải
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT - TUẦN 19
ĐỌC HIỂU 
Đọc bài : “Chuyện Bốn mùa” sách Tiếng Việt 2 tập 2 trang 4 rồi trả lời câu hỏ:
Câu 1: Theo lời của nàng tiên Đông, mùa xuân có gì hay?
Chị làm vườn bưởi chín vàng, có đêm trăng rằm rước đèn.
Chị về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc.
Chị làm bập bùng bếp lửa nhà sàn, giấc ngủ ấm trong chăn.
Chị làm cây trong vườn đơm trái ngọt, hoa thơm.
Câu 2: Theo lời của bà Đất thì mùa nào là mùa có ích?
Tất cả 4 mùa 	B. Mùa Đông 	C. Mùa Hạ	D. Mùa Thu
Câu 3: Theo em, những dấu hiệu sau nói đến mùa nào? “Thời tiết se lạnh, trời cao trong xanh, hoa cúc vàng tươi, hương cốm mới, mùa tựu trường của học sinh.”
Mùa Xuân	B. Mùa Đông 	C. Mùa Hạ	D. Mùa Thu
Câu 4. Theo em, những dấu hiệu sau nói đến mùa nào? “Cây cối đâm chồi nẩy lộc, mưa phùn, bánh chưng, chúc tết, mừng tuổi, mầm non chồi biếc.”
Mùa Xuân	B. Mùa Đông 	C. Mùa Hạ	D. Mùa Thu
Đọc bài : “Lá thư nhầm địa chỉ” sách Tiếng Việt 2 tập 2 trang 7 rồi trả lời câu hỏi:
Câu 5: Mai đang giúp mẹ treo tranh Tết thì có việc gì xảy ra?
Bác đưa thư tới nhờ Mai nhận hộ thư cho bác hàng xóm.
Bác đưa thư tới và đưa cho Mai một bức thư.
Có người tới thăm và tặng Mai một cành đào
Bố Mai đi làm về.
Câu 6: Tại sao lá thư lại khiến Mai ngạc nhiên?
Vì lá thư không đề tên người gửi.	
Vì Mai không nghĩ có người gửi cho mình.
Vì lá thư không có thư trong phong bì.	
D. Vì lá thư gửi cho người có tên là Tường ở đúng địa chỉ của nhà Mai. 
Câu 7: Mai đã cầm lá thư và hỏi mẹ điều gì?
Mẹ ơi, có một lá thư gửi cho nhà mình này. 	 
Mẹ ơi, lá thư này có phải gửi cho mẹ không ?
Mẹ ơi, mẹ có biết ai tên là Tường không ? 	
Mẹ ơi, nhà mình có ai tên là Tường không nhỉ ?
Câu 8: Sau khi xem thư, mẹ Mai đã kết luận gì ?
Đây đúng là lá thư gửi cho nhà mình.	 C. Đây là lá thư gửi cho bác của Mai.
Lá thư đã ghi nhầm địa chỉ. D. Lá thư là của người hàng xóm
II. LUYỆN TẬP
a) Điền l hoặc n vào chỗ trống
Đồng chiêm phảắng.ên không.	
Cánh cồ dẫn gió qua thung .úa vàng.
Gió..âng tiếng hát chói chang	
..ong anh..ưỡi hái..iếm ngang chân trời.
b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã lên chữ in đậm và chép lại từ ngữ đúng:
- Lí le - ................ 	số le - ..............	loang lô - ..................	lô vốn - .............
 2. Đọc bài ca dao sau để điền vào ô trống :
Tháng Giêng là tháng ăn chơi
Tháng hai trồng đậu, trồng khoai, trồng cà
Tháng ba thì đậu đã già
Ta đi ta hái về nhà phơi khô
Tháng tư đi tậu trâu bò
Để ta sắm sửa làm mùa tháng năm
Chờ cho lúa có đòng đòng
Bấy giờ ta sẽ trả công cho người
Bao giờ cho đến tháng mười
Ta đem liềm hái ra ngoài ruộng ta
Gặt hái ta đem về nhà
Phơi khô quạt sạch ấy là xong công
Tháng
Công việc nhà nông
.......
......
........
......
....
......
....
......
......
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT - TUẦN 20
ĐỌC HIỂU :
Em hãy đọc bài: “Ông Mạnh Thắng Thần Gió” sách TV tập 2 trang 13 rồi trả lời câu hỏi sau:
Câu 1: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
A. Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay.	 B. Trần Gió xô ông Mạnh trôi ra biển khơi.
C. Thần Gió làm mất mùa, cây cối đổ rạp 	 D. Thần Gió đem mây mưa đến nhà ông Mạnh.
Câu 2: Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió:
Mời Thần Gió vào nhà chơi.
Ông vào rừng đẵn những cây gỗ lớn và dựng một căn nhà thật vững chãi.
Ông hô hào mọi người xây đê đắp lũy ngăn mưa lũ, gió bão.
Ông trở về sống trong hang núi.
Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay trước căn nhà kiên cố của ông Mạnh?
Thần Gió ghé thăm ngôi nhà, mang theo không khí từ biển cả và hương thơm các loài hoa.
Thần Gió đêm qua đã giận dữ, gào thét mà không thể xô đổ ngôi nhà của ông Mạnh.
Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay và cười ngạo nghễ rồi bỏ đi.
Thần Gió bỏ đi.
Câu 4: Ông Mạnh làm gì để Thần Gió trở thành bạn mình?
Tìm lời an ủi và thỉnh thoảng mời Thần đến chơi.
Chỉ cho Thần Gió chỗ khác để hoành hành.
Cho Thần Gió thường xuyên càn quét, tàn phá căn nhà của mình.
Ông bảo Thần Gió hãy đi thật xa.
Đọc bài : “Mùa Xuân đến” sách Tiếng Việt 2 tập 2 trang 17 rồi trả lời câu hỏi:
Câu 5: Đoan văn miêu tả mùa nào trong năm?
A, Mùa Thu	 B. Mùa Đông 	 C, Mùa Xuân	 D, Mùa Hạ
Câu 6: Dấu hiệu đầu tiên báo hiệu mùa xuân đến là gì?
 A, Hương Cốm mới	 B, Hoa cúc chớm nở 
 C, Hoa mận vừa tàn 	 D, Gió thu se lạnh
Câu 7: Chọn những từ thích hợp điền vào chỗ trống: 
Nhưng trong trí nhớ ngây dại của chú còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh trắng, biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới.
A, Hoa mận	 B. hoa lan	 C, hoa xoan	 	 D, hoa bưởi
Câu 8: Nội dung của bài “Mùa Xuân đến” là gì ?
A, Sự phát triển của các loài cây và chim chóc.
B, Những dấu hiệu chuyển từ hạ sang thu.	
C, Những thay đổi của đất trời khi cuối đông.
D, Sự thay đổi của đất trời, mọi vật khi xuân đến.
LUYỆN TẬP :
1. a) s hoặc x
-ôi đỗ	- nước .ôi	- dòng sông	- ..ông lên
b) iêt hoặc iêc:
- xem x..	- chảy x..	 - chlá	- ch..cây
2. Thay cụm từ khi nào trong mỗi câu hỏi dưới đây bằng một cụm từ khác (bao giờ hoặc lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) và viết lại câu hỏi đó:
 a) Khi nào tổ bạn đến thăm gia đình liệt sĩ Võ Thị Sáu ?
 Khi nào bạn được về quê cùng gia đình?
 Bạn xem bộ phim này khi nào?
 Bạn có bộ quần áo mới từ khi nào?
3. Viết câu trả lời cho các câu hỏi sau :
 a) Khi nào trẻ em được đón tết Trung thu?
b) Cô giáo thường khen em khi nào?
Ở nhà, em vui nhất khi nào?

File đính kèm:

  • docphieu_on_tap_mon_toan_lop_2_so_4.doc
Bài giảng liên quan