Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào

docx40 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 40 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 17
 Thứ 3 ngày 3 tháng 1 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: SÁNG TẠO NGHỆ THUẬT
 Bài 03: Bàn tay cô giáo (T1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà học sinh địa phương dễ phát âm sai (tia nắng, mặt nước, sóng lượn, màu nhiệm, 
điều lạ,...)
 - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (thoắt, phô, màu nhiệm,...)
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ miêu tả cảnh cô giáo đang cắt 
dán tranh giấy. Sự khéo léo và tài năng của cô đã mang lại niềm vui cho các bạn 
học sinh).
 - Phát triển năng lực văn học: 
 + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 + Biết chia sẻ với cảm giác ngạc nhiên, thán phục của các bạn nhỏ trước sự 
khéo léo của cô giáo và bức tranh đẹp mà cô tạo nên.
 + Nhận biết câu cảm, bước đầu biết đặt câu cảm để thể hiện sự ngạc nhiên, thích 
thú.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài. Nhận biết câu cảm và biết đặt câu cảm.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm, cùng bạn thảo luận 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp đất nước qua bức tranh của cô giáo.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết kính yêu thầy cô, yêu quý bạn bè qua bài thơ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: “Bông hoa niềm vui”
- Hình thức chơi: HS chọn bông hoa mình thích 
trên trò chơi để trả lời 1 trong các câu hỏi: 
+ Em hãy nêu tên bài đọc tiết học trước em đã 
được học? - HS trả lời: Ông lão nhân hậu
+ Bài đọc có những nhân vật nào?
 - HS nêu: Ông lão, cô bé và bác bảo 
+ Cô bé trong bài có tâm sự gì? vệ
 - HS nêu: Cô bé buồn vì không được 
 chọn vào đội đồng ca thành phố.
+ Ông lão đã giúp cô bé như thế nào? - HS nêu: Những lời khen ngợi của 
 ông lão đã giúp cô bé vui, tự tin hơn 
 và sau này trở thành ca sĩ nổi tiếng.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe
- GV cho HS quan sát, nhận xét tranh minh họa 
bài đọc và dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
 + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà học sinhđịa phương dễ viết sai (tia nắng, mặt nước, sóng lượn, màu nhiệm, điều 
lạ,...).
 + Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. 
 + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (thoắt, phô, màu nhiệm,...).
 + Phát triển năng lực văn học: 
 + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 + Biết chia sẻ với cảm giác ngạc nhiên, thán phục của các bạn nhỏ trước sự khéo 
léo của cô giáo và bức tranh đẹp mà cô tạo nên.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia khổ: (5khổ) - 1 HS đọc toàn bài.
+ Khổ 1: Từ đầu đến xinh quá. - HS quan sát
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến nắng tỏa.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến sóng lượn.
+ Khổ 4: Tiếp theo cho đến sóng vỗ.
+ Khổ 5: Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: tia nắng, mặt nước, sóng - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
lượn, màu nhiệm, điều lạ,... - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc câu: 
 Một tờ giấy trắng/ - 2-3 HS đọc câu.
 Cô gấp cong cong/
 Thoắt cái đã xong/
 Chiếc thuyền xinh quá!//
- GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ.
 - HS lần lượt giải nghĩa từ:
 + Thoắt: rất nhanh và đột ngột.
 + Phô: để lộ ra, bày ra
 + Màu nhiệm: rất tài tình, như có 
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện phép lạ.
đọc khổ thơ theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi 
trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Cô giáo dạy các bạn nhỏ môn gì?
 + Cô giáo dạy các bạn nhỏ môn 
 Nghệ thuật/ Mĩ thuật (cắt dán tranh 
+ Câu 2: Em hãy miêu tả bức tranh mà cô giáo giấy)
tạo nên từ những tờ giấy màu? + Bức tranh có Mặt Trời đỏ rực tỏa 
 nắng, có biển xanh rì rào sóng vỗ, 
 có chiếc thuyền màu trắng đi trên 
 mặt nước dập dềnh.
+ Câu 3: Tìm những từ ngữ cho thấy cô giáo rất 
 + Đó là các từ: Cô gấp cong cong, 
khéo tay?
 thoắt cái đã xong, cô cắt rất nhanh, 
 ... + Câu 4: Bạn có cảm nghĩ gì về đôi bàn tay của + Cô giáo rất khéo léo, / Đôi bàn tay 
cô giáo? của cô như có phép lạ, ...
- GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy 
GV Chốt: Bài thơ miêu tả cảnh cô giáo đang nghĩ của mình.
cắt dán tranh giấy. Sự khéo léo và tài năng của 
cô đã mang lại niềm vui cho các em học sinh).
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Nhận biết được câu cảm.
+ Bước đầu biết đặt câu cảm để thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Câu “Chiếc thuyền xinh quá!” thuộc kiểu 
câu nào? Chọn ý đúng:
a, Câu khiến.
b, Câu cảm.
c, Câu hỏi.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2: Nhắc lại - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và 
đặc điểm của câu khiến, câu cảm và câu hỏi; sau trả lời câu hỏi.
đó chọn ý đúng.
- GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày:
 + Câu khiến được dùng để đưa ra lời 
 đề nghị, cuối câu có dấu chấm cảm 
 hoặc dấu chấm.
 + Câu cảm được dùng để đưa ra lời 
 khen hay chê, cuối câu có dấu chấm 
 cảm.
 + Câu hỏi được dùng để hỏi, cuối 
 câu có dấu chấm hỏi.
 Chốt ý đúng: b, Câu cảm
 - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV mời các nhóm nhận xét.
 - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- GV đặt thêm một số ví dụ đơn giản về 3 kiểu 
 - HS lắng nghe.
câu này và đề nghị HS phân biệt, nhận diện.
- GV nhận xét tuyên dương.
GV chốt: Câu cảm được dùng để đưa ra lời 
khen hay chê. Cuối câu cảm có dấu chấm cảm. 2. Em hãy đặt một câu cảm để thể hiện sự ngạc - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
nhiên, thích thú trước bức tranh của cô giáo - HS làm việc chung cả lớp: suy 
trong bài thơ trên. nghĩ đặt câu để thể hiện sự ngạc 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. nhiên, thích thú trước bức tranh của 
- GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp. cô giáo.
 - Một số HS trình bày theo kết quả 
 của mình.
 + Bức tranh đẹp quá!
- GV mời HS trình bày.
 + Bức tranh thật sống động!
 + Cô giáo giỏi quá!
 - HS theo dõi, nhận xét.
- GV mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, khen ngợi HS có câu văn hay.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức Cho HS tham gia Trò chơi - HS tham gia để vận dụng kiến 
“Truyền bóng”để củng cố kiến thức và vận thức đã học vào thực tiễn.
dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. Quả 
bóng được tung lên trong không gian lớp, bạn 
nào bắt được sẽ thực hiện yêu cầu của GV:
+ Em hãy đặt câu cảm để thể hiện cảm xúc về 
 + HS tham gia chơi và nêu câu của 
tiết học hôm nay.
 mình. VD:
Trò chơi cứ thế tiếp diễn cho đến khi có tín hiệu 
 Tiết học hôm nay rất vui! / Các bạn 
dừng lại của GV.
 rất tuyệt! / Cô giáo dạy thật hay!
- Nhận xét, tuyên dương
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Giáo dục HS lòng kính yêu thầy cô, yêu 
trường, yêu lớp, yêu bạn bè.
- Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài viết 3.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... -------------------------------------------
 Buổi chiều
 TOÁN
 Bài 54: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 2) – Trang 113
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường thông qua các bài tập về:
 - Nhận biết góc vuông, góc không vuông trong các hình cho trước.
 - Thực hành tính chu vi hình vuông và vận dụng để giải bài toán có lời văn liên 
quan đến những tình huống thực tiễn.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết 
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phụ 
vụ cho tiết dạy.
 HS: SGK, vở.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 HS chơi trò chơi “Lời mời chơi” ôn lại các - 1 HS hỏi ( HS tham gia mời bạn 
 kiến thức đã học. chơi) và 1 HS trả lời ( HS tham gia 
 Cách chơi: 1HS mời bạn tham gia chơi đưa ra chơi)
 câu hỏi về kiến thức bài cũ cho bạn tham gia 
 chơi trả lời. VD: Mời bạn nêu thứ tự thực hiện tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc; mời bạn - Muốn tính giá trị biểu thức có dấu 
nêu cách tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình ngoặc ta thực hiện trong ngoặc trước, 
vuông. ngoài ngoặc sau.
Sau khi trả lời được bạn đó được quyền mời - Chu vi hình chữ nhật bằng chiều dài 
bạn khác trả lời câu hỏi của mình ( nếu không cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) tất 
trả lời được sẽ mời sự trợ giúp của các bạn cả nhân 2
trong tổ mình), cứ tiếp tục cho đến khi có hiệu - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy 
lệnh dừng lại của GV độ dài một cạnh nhân với 4
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
 + Củng cố kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường về:
 + Nhận biết góc vuông, góc không vuông trong các hình cho trước.
 + Thực hành tính chu vi hình vuông và vận dụng để giải bài toán có lời văn liên 
quan đến những tình huống thực tiễn. 
 Cách tiến hành:
Bài 4: Làm việc cá nhân
- Bài yêu cầu gì? - Nêu yêu cầu
a, Mỗi hình sau có mấy góc? - HS quan sát hình và đếm: 
- Yêu cầu HS quan sát nhận dạng các hình và 
 a) HS quan sát và đếm số góc ở mỗi 
các góc có trong mỗi hình rồi đếm các góc có 
 hình.
trong mỗi hình sau đó trả lời GV.
 Hình A có 4 góc.
 Hình B có 3 góc.
 Hình C có 4 góc.
 Hình D có 4 góc.
b) Dùng ê ke để kiểm tra xem hình nào ở câu 
 b, Hình A và hình D có 4 góc vuông.
a có bốn góc vuông.
- Gọi HS nhận xét
 - Nhận xét
- Vì sao em biết là hình đó?
 - Em dùng e ke để kiểm tra , thấy 2 
 hình này có 4 góc vuông trùng với 
- Nhận xét
 góc vuông ở thước ê ke...
Bài 5: Làm việc cá nhân a, Bác Tâm đã làm một hàng rào quanh khu 
đất trồng hoa có dạng hình vuông cạnh 32 m 
như hình dưới đây. Hỏi hàng rào đó dài bao 
nhiêu mét?
- Gọi HS đọc bài toán
 - - 2 HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì? - - Bài toán cho biết bác Tâm đã làm 
 một hàng rào quanh khu đất trồng 
 hoa có dạng hình vuông cạnh 32 m
+ Bài toán hỏi gì? - Bài toán hỏi hàng rào đó dài bao 
 nhiêu mét?
- Gọi 1 HS làm bảng phụ, HS khác làm vào vở - 1HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào 
nháp nháp.
 Bài giải
 a) Hàng rào đó dài số mét là
 32 x 3 = 96 (m)
 Đáp số: 96m
- Chữa bài bảng phụ, gọi HS nhận xét và nêu - Nhận xét
cách làm khác (nếu có )
 b, Trong các hình dưới đây, chọn ba hình để 
có thể ghép được thành hình chữ nhật.
- Gọi HS nêu yêu cầu b, Nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghĩ cách làm - Quan sát và suy nghĩ cách làm
- Gọi HS nêu cách làm. Ta có thể chọn hình 1, 3, 4 để có thể 
- Gọi HS nhận xét ghép thành hình chữ nhật hoặc hình 2, 
- Nhận xét 4, 1.
 - Nhận xét
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 6: Làm việc nhôm 4
Một tấm gỗ hình vuông có cạnh dài 2 dm. 
Tại mỗi đỉnh của hình vuông, anh Phương 
đóng một cái đinh và dùng một sợi dây dài 
4 m quấn vòng quanh tấm gỗ theo bốn đinh 
(xem hình vẽ). Hỏi anh Phương quấn được 
bao nhiêu vòng?
- Gọi HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
 - Đọc bài toán
 + Một tấm gỗ hình vuông có cạnh dài 
 2 dm. Tại mỗi đỉnh của hình vuông, 
 anh Phương đóng một cái đinh và 
+Bài toán hỏi gì? dùng một sợi dây dài 4 m quấn vòng 
- GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào quanh tấm gỗ theo bốn đinh
phiếu học tập nhóm. + Hỏi anh Phương quấn được bao 
Hướng dẫn giải: nhiêu vòng?
+ Đổi các đơn vị đo độ dài về cùng 1 đơn vị + Các nhóm làm việc vào phiếu học 
đo. tập.
+ Tính chu vi tấm gỗ hình vuông = Độ dài một - Đại diện các nhóm trình bày:
cạnh x 4. Bài giải
+ Số vòng quấn được = Chiều dài sợi dây : Chu Đổi 4 m = 40 dm.
vi hình vuông. Chu vi của tấm gỗ hình vuông là: 2 x 4 = 8 (dm)
 - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn Anh Phương quấn được số vòng là:
 nhau. 40 : 8 = 5 (vòng)
 - GV Nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 5 vòng
 - Qua bài học hôm nay em đã học thêm được 
 điều gì?
 - Nghe
 - HS trả lời: 
 + Nhận biết góc vuông, góc không 
 vuông trong các hình cho trước.
 + Thực hành đo và tính toán với đơn 
 vị đo diện tích là ml.
 - Những điều đó giúp ích gì được cho em trong + Thực hành tính chu vi hình vuông 
 cuộc sống hàng ngày? và vận dụng để giải bài toán có lời văn 
 liên quan đến những tình huống thực 
 tiễn.
 - Vận dụng vào cuộc sống để tính 
 toán....
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 Tự nhiên và xã hội
 CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
 Bài 12: CÁC BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT VÀ 
 CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Sử dụng được sơ đồ có sẵn để chỉ vị trí và nói được tên một số bộ phận của 
thực vật.
 - Trình bày dược chức năng của các bộ phận cơ thể thực vật.
 - So sánh được ( hình dạng, kích thước, màu sắc) rễ, thân, lá, hoa, quả của các 
thực vật khác nhau.
 - Biết cách phân loại thực vật dựa vào một số tiêu chí như đặc điểm của thân ( 
cấu tạo thân, cách mọc của thân); đặc điểm của rễ ( rễ cọc, rễ chùm,...).
 - Tìm ra được điểm chung về đặc điểm của thân (cấu tạo thân, cách mọc của 
thân); đặc điểm của rễ (rễ cọc, rễ chùm,...) để phân loại chúng. 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học 
tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng 
nội ngoại.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV hỏi HS một số câu hỏi đã học ở tiết trước để - HS lắng nghe câu hỏi trả lời.
 khởi động bài học. 
 + Nêu tên hai loại rễ cây chính? + Rễ cây có hai loại chính: Rễ 
 cọc và rễ chùm.
 + Rê cây có chức năng gì? + Rễ cây hút nước và muối 
 khoáng trong đất để nuôi cây. Rễ 
 cây đâm sâu xuống đát giúp cây 
 bám chặt vào đất.
 - GV nhận xét, tuyên dương, khen thưởng cho - Lắng nghe nhận xét, rút kinh 
 những học sinh trả lời đúng. nghiệm.
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
 2. Khám phá:
 - Mục tiêu: 
 + Nêu được đặc điểm của thân cây như thân gỗ, thân thảo, thân đứng, thân leo, thân 
 bò. + Biết cách phân loại cây dựa vào đặc điểm của thân cây.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 5. Tìm hiểu về đặc điểm của thân cây.
(Làm việc nhóm 2)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 2-3 em nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát các bức tranh: 1- 8 trong - Lớp quan sát các hình.
SGK trang 64.
- GV hướng dẫn HS cách quan sát: Chỉ và nói cho - HS chỉ và nói cho nhau nghe 
nhau nghe:
+ Tên các loài cây? + Tên các cây có trong các hình:
 1. Cây phượng vĩ.
 2. Cây tía tô.
 3. Cây bí ngô
 4. Cây mướp.
 5. Cây dưa hấu.
 6. Cây bằng lăng.
 7. Cây bí đao.
 8. Cây hướng dương.
+ Cây nào có thân gỗ, cây nào có thân thảo? + Cây thân gỗ: cây phượng vi, 
 cây bàng. Cây thân thảo: Cây tía 
 tô, cây bí ngô, cây mướp, cây 
 dưa hấu, cây bí đao, cây hướng 
 dương.
+ Cây nào có thân mọc đứng, cây nào có thân leo - HS nêu.
hoặc thân bò?
+ Nhận xét và so sánh về thân của cây trong các + So sánh thân gỗ, thân thảo:
hình vừa quan sát? . Thân gỗ: Thân cứng, thường 
 cao to.
 . Thân thảo: Thân mềm, yếu, 
 thường nhỏ.
 + So sánh thân đứng, thân bò, 
 thân leo:
 . Thân đứng: Thân thẳng, mọc 
 vươn thẳng lên cao.
 . Thân leo: Thân mềm, yếu, phải 
 bám vào vật khác hay cây khác 
 để leo lên. . Thân bò: Thân mềm, yếu, không 
 vươn được lên cao được mà mọc 
+ Bộ phận nào của cây giúp nâng đỡ lá, hoa, quả? bò lan trên đất.
 + Thân cây giúp nâng đỡ lá, hoa, 
- GV gọi một số nhóm trình bày trước lớp. quả.
- Nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm trình bày.
 - HS nhận xét ý kiến của nhóm 
- GV chốt: Thân cây rất đa dạng, thường mọc bạn.
đứng, một số cây thân leo, thân bò. Có loại cây - Lớp lắng nghe.
thân gỗ, có loại cây thân thảo.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nêu được chức năng vận chuyển các chất của thân trong đời sống của cây.
+ Giải thích được vì sao khi cắm hoa vào nước, hoa sẽ tươi lâu.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 6. Phân loại một số cây dựa vào đặc 
điểm của thân cây. (Làm việc chung cả lớp)
- GV nêu yêu cầu hoạt động. - HS lắng nghe.
- GV hỏi và gọi một số HS trả lời:
+ Kể tên một số cây khác có thân gỗ hoặc thân thảo 
mà em biết?
+ Chúng có thân đứng, thân leo hay thân bò?
+ Hoàn thành bài tập theo gợi ý sau:
- Gv gọi HS nêu kết quả bài tập theo gơi ý. - Một số HS trình bày kết quả 
 làm việc trước lớp.
- GV hoàn thiện các câu trả lời của HS. - HS khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 7. Tìm hiểu về chức năng của thân 
cây. (Làm việc nhóm 4)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài 
- GV mời học sinh thực hành làm thí nghiệm nhóm - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu 
4theo hướng dẫn: GV chuẩn bị săn cho các nhóm cầu bài và tiến hành thí nghiệm 
3 bông hoa và 3 lọ nước khác nhau. theo hướng dẫn.
- GV hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm: Từ 3 - Các nhóm làm thí nghiệm, quan 
bông hoa và 3 lọ nước GV phát. Chúng ta cắm hoa sát và TLCH. trắng vào lọ nước pha màu thực phẩm xanh và đỏ 
hoặc tím. Quan sát và nêu hiện tượng sảy ra và 
TLCH:
+ Em hay cho biết màu sắc các bông hoa thay đổi 
như thế nào?
+ Qua thí nghiệm, hãy cho biết thân cây có những 
chức năng gì?
- Mời các nhóm trình bày. - Các nhóm lên trình bày kết quả 
 của nhóm trước lớp.
- GV cho HS quan sát kết quả thí nghiệm đã làm - HS quan sát, so sánh.
trước 1 ngày để so sánh với kết quả của HS.
- GV giải thích: Thân cây đã vận chuyển nước màu 
đến các cánh hoa nên cánh hoa chuyển màu giống 
màu thực phẩm. Như vậy thân cây đa vận chuyển 
nước và các chất từ dưới lên.
- Yêu cầu HS đọc mục em có biết. - 2-3 em đọc.
- GV hỏi: - HS trả lơi:
+ Ngoài chức năng vận chuyển nước, chất khoáng + Thân cây còn vận chuyển chất 
từ dưới lên (từ dễ lên các bộ phận khác của cây). dinh dưỡng theo chiều từ trên 
Thân cây còn vận chuyển các chất dinh dưỡng theo xuống dưới ( từ lá đến tất cả các 
chều nào nữa? bộ phận của cây)
- Nhận xét, tuyên dương HS trả lời đúng. - HS lắng nghe.
Hoạt động 8. Tìm hiểu vì sao cắm hoa vào nước, 
hoa sẽ tươi lâu. (Làm việc cả lớp)
- GV hỏi cả lớp, sau khi tìm hiểu về chức năng của - HS trả lời:
thân cây, hãy giải thích:
+ Vì sao cắm hoa vào nước giúp hoa tươi lâu? + Hoa nếu để lâu ngoài không 
 khí sẽ mất nước và héo. Khi cắm 
 hoa vào nước, thân cây sẽ dẫn 
 nước lên toàn bộ phần trên như 
 các lá, hoa làm cho hoa tươi.
- Gv lắng nghe, hoàn thiện câu trả lời cho HS. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Yêu cầu HS đọc phần nội dung trong mục kiến - 3-4 em đọc: Thân cây thường 
thức cốt lõi. mọc đứng, một số cây có thân 
 leo, thân bò. Có loại thân gỗ, có loại thân cây thảo. Thân cây vận 
 chuyển các chất từ rê lên lá và từ 
 lá đến các bộ phận khác để nuôi 
 cây. Ngoài ra, thân cây còn giúp 
 nâng đơ tán lá, hoa, quả.
 4. Vận dụng.
 - Mục tiêu: 
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Gv - HS lắng nghe luật chơi.
 chuẩn bị 2 giỏ đồ đựng hình ảnh các loài cây. Chi - Học sinh tham gia chơi: “Ai 
 lớp thành 2 nhóm lớn thi ghép hình ảnh các loài nhanh-Ai đúng”:
 cây đúng với kiểu thân của chúng, Nhóm nào 
 nhanh sẽ giành thắng cuộc.
 - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Lớp lắng nghe.
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 4 tháng 1 năm 2023
 TOÁN
 Bài 55: EM VUI HỌC TOÁN 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Lập các số có hai chữ số, giải quyết vấn đề trên cơ sở thực hiện chia hết, chia 
có dư với các số đã lập được.
 - Thực hành cắt hình vuông, cắt hình chữ nhật có chu vi cho trước.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết 
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
 thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu 
 phụ vụ cho tiết dạy.
 HS: SGK, vở, giấy thủ công có lưới ô vuông 1 cm (nếu không có giấy thù công 
 có thể lấy giấy ô li).
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 Chơi trò chơi: Lập các số có hai chữ số từ - HS lắng nghe GV phổ biến cách chơi, luật 
ba chữ số cho trước rồi thực hiện phép chia. chơi.
- Cách chơi: Các em thực hiện theo nhóm: - Tham gia chơi.
Từ ba thẻ số khác nhau, các em lập các số a) Em lấy các thẻ số 2, 3, 4.
có hai chữ số từ ba thẻ sổ đó và ghi lại b) Em lập được các số có 2 chữ số khác 
những số vừa lập được. nhau là 23; 24; 34; 32; 43; 42.
- Sau đó các em lấy các số vừa lập được c) Em thực hiện các phép chia:
thực hiện chia cho 2 hoặc cho 3 rồi nêu 23 : 2 = 11 (dư 1) 23 : 3 = 7 (dư 2)
nhận xét về thương và số dư trong các phép 24 : 2 = 12 24 : 3 = 8
chia đó. 34 : 2 = 17 34 : 3 = 11 (dư 1)
 32 : 2 = 16 32 : 3 = 10 (dư 2)
 43 : 2 = 21 (dư 1) 43 : 3 = 14 (dư 1)
 42 : 2 = 21 42 : 3 = 14
- Số dư trong các phép chia như thế nào so - Số dư trong các phép chia nhỏ hơn số 
với số chia? chia.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Nghe
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
- Thực hành cắt hình vuông, cắt hình chữ nhật có chu vi cho trước. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 - Cách tiến hành:
 Bài 2: Thực hành: Cắt hình bằng giấy 
 thủ công. (Làm việc nhóm) - - Nêu yêu cầu: Cắt hình bằng giấy thủ 
 - Gọi HS nêu yêu cầu công.
 Hướng dẫn : Vì hình chữ nhật có chu vi 24 
 cm nên tổng chiều dài và chiều rộng là 12 - HS thảo luận nhóm cách cắt các hình chữ 
 cm. nhật khác nhau có chu vi 24 cm hoặc 12 
 12 = 11 + 1 = 10 + 2 = 9 + 3 = 8 + 4 = 7 + cm, hình vuông có chu vi 20 cm. HS cắt 
 5 những hình đó và trình bày sản phẩm.
 Các em có thể cắt các hình chữ nhật có chiều 
 dài là 11cm, chiều rộng 1cm; chiều dài 10 
 cm, chiều rộng 2 cm, 
 - Các em có thể cắt các hình chữ nhật có 
 chu vi 12 cm, cắt hình vuông có chu vi 20 
 cm 
 - Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm 
 - HS trưng bày sản phẩm và giới thiệu sản 
 khác tham quan và đặt câu hỏi cho nhóm 
 phẩm của nhóm, các nhóm trong lớp đi 
 bạn.
 xung quanh tham quan sản phẩm cùa nhóm 
 - GV Mời HS khác nhận xét.
 bạn, đặt câu hói cho nhóm bạn
 - Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?
 - Nhận xét
 - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy 
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2.
 Bài 3: (Làm việc cả lớp) Thảo luận nhóm 
 - 1 HS đọc đề bài.
 để làm các động tác tạo hình góc vuông, 
 -Nghe GV hướng dẫn
 góc không vuông.
 -Cùng các bạn thực hành, tham gia tạo hình 
 để tạo thành các góc.
 - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
 a,
- Gọi HS nêu yêu cầu - Các em có thể tạo hình bằng ngón tay, khủy 
tay, cánh tay, chân để tạo hình góc.
 - Gọi HS nhận xét
 - Nhận xét.
 3. Vận dụng.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “Cỏ chăm chỉ” về các - HS nghe phổ biến luật chơi, cách chơi.
 số có 2 chữ số, chia hết, chia có dư.
 Câu 1: Từ số 5,6,7 lập các số có 2 chữ số Câu 1: 56, 65, 67, 76, 57, 75
 khác nhau. Câu 2: Có 4 góc vuông
 Câu 2: Hình vuông có mấy góc vuông? Câu 3: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta 
 Câu 3: Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 
 Câu 4: -Số dư trong các phép chia như thế 2.
 nào so với số chia? Câu 4: Số dư trong các phép chia nhỏ hơn 
 số chia.
 Câu 5: 56 : 2 = ? 
 Câu 6: 76: 3 = ? Câu 5: 56 : 2 = 28 
 - GV Nhận xét, tuyên dương. Câu 6: 76: 3 = 25 ( dư 1)
 - Nhận xét tiết học.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG
 Bài viết 3: Nghe – viết: Tiếng chim (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Tiếng chim. - Làm đúng BT điền chữ ghi các vần oay / ay và uây / ây; các chữ d / r / gi hoặc 
 dấu hỏi / dấu ngã.
 - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu 
 văn, câu thơ trong các BT chính tả.
 Liên hệ GDMT: Có ý thức bảo vệ môi trường sống xung quanh ta (trồng cây 
 xanh, bảo vệ các loài chim, )
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, biết chọn BT chính tả 
 phù hợp với YC khắc phục lỗi của bản thân, biết sửa lỗi chính tả.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi với bạn để hoàn thành 
 bài tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết ý thức về bản thân và tình yêu thiên nhiên qua nội 
 dung các BT chính tả.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý 
 thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+ Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Trả lời: quyển sách
+ Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. + Trả lời: xe đạp
+ Câu 3: Xem tranh đoán tên con vật chứa ch. + Trả lời: châu chấu
+ Câu 4: Xem tranh đoán tên con vật chứa tr. + Trả lời: con trăn
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu:
 + Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Tiếng chim.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động: Nghe – viết. a) Chuẩn bị
- GV giới thiệu nội dung: bài thơ miêu tả sự ngỡ - HS lắng nghe.
ngàng của bạn nhỏ khi thấy cảnh vật xung quanh 
đang thay đổi khi mùa xuân về. Tiếng chim hót 
hôm nay như báo cho bạn nhỏ biết mùa xuân đã 
đến thật rồi!
- GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe.
- Mời 1, 2 HS đọc bài viết (chiếu bài). - 2 HS đọc bài viết, lớp theo dõi.
- GV hướng dẫn cách viết đoạn chính tả:
+ Đoạn chính tả có mấy khổ thơ? + Bài thơ có 3 khổ
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Mỗi dòng có 5 chữ
+ Những chữ nào trong bài viết cần viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu mỗi dòng 
 thơ
 + Để trình bày bài viết đẹp, ta phải viết như thế + Tên bài được đặt ở vị trí giữa 
nào? trang vở, cách lề vở khoảng 4 ô li. 
 Chữ đầu mồi dòng viết lùi vào 3 ô; 
 hết mỗi khổ thơ cách ra một dòng.
 - HS tự tìm từ luyện viết vào bảng 
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả tìm các tiếng 
 con: lạ lùng, tia nắng, nhảy múa, 
từ mà các em khó viết, dễ nhầm lẫm.
 rì rào,...
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh, gạch chân 
những âm, vần cần lưu ý.
b) Viết bài - HS lắng nghe.
- Giáo viên nhắc học sinh ngồi viết đúng tư thế, 
cách cầm bút, để vở, chú ý trình bày đúng. - HS nghe viết bài vào vở .
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. GV theo 
dõi, uốn nắn HS.
c) Sửa bài - HS nghe, dò bài.
- GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS đổi vở soát bài, chữa lỗi cho 
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. nhau.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Giáo viên chấm, nhận xét 3-5 bài về chữ viết, 
cách trình bày và nội dung bài viết của học sinh.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu:
 + Làm đúng BT điền chữ ghi các vần oay / ay và uây / ây; các chữ d / r / gi hoặc 
dấu hỏi / dấu ngã.
- Cách tiến hành:
Bài 2: Chọn vần phù hợp với ô trống.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_anh.docx