Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 17 Thứ 3 ngày 3 tháng 1 năm 2023 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: SÁNG TẠO NGHỆ THUẬT Bài 03: Bàn tay cô giáo (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ phát âm sai (tia nắng, mặt nước, sóng lượn, màu nhiệm, điều lạ,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (thoắt, phô, màu nhiệm,...) - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ miêu tả cảnh cô giáo đang cắt dán tranh giấy. Sự khéo léo và tài năng của cô đã mang lại niềm vui cho các bạn học sinh). - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác ngạc nhiên, thán phục của các bạn nhỏ trước sự khéo léo của cô giáo và bức tranh đẹp mà cô tạo nên. + Nhận biết câu cảm, bước đầu biết đặt câu cảm để thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Nhận biết câu cảm và biết đặt câu cảm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm, cùng bạn thảo luận nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp đất nước qua bức tranh của cô giáo. - Phẩm chất nhân ái: Biết kính yêu thầy cô, yêu quý bạn bè qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: “Bông hoa niềm vui” - Hình thức chơi: HS chọn bông hoa mình thích trên trò chơi để trả lời 1 trong các câu hỏi: + Em hãy nêu tên bài đọc tiết học trước em đã được học? - HS trả lời: Ông lão nhân hậu + Bài đọc có những nhân vật nào? - HS nêu: Ông lão, cô bé và bác bảo + Cô bé trong bài có tâm sự gì? vệ - HS nêu: Cô bé buồn vì không được chọn vào đội đồng ca thành phố. + Ông lão đã giúp cô bé như thế nào? - HS nêu: Những lời khen ngợi của ông lão đã giúp cô bé vui, tự tin hơn và sau này trở thành ca sĩ nổi tiếng. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe - GV cho HS quan sát, nhận xét tranh minh họa bài đọc và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinhđịa phương dễ viết sai (tia nắng, mặt nước, sóng lượn, màu nhiệm, điều lạ,...). + Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (thoắt, phô, màu nhiệm,...). + Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác ngạc nhiên, thán phục của các bạn nhỏ trước sự khéo léo của cô giáo và bức tranh đẹp mà cô tạo nên. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (5khổ) - 1 HS đọc toàn bài. + Khổ 1: Từ đầu đến xinh quá. - HS quan sát + Khổ 2: Tiếp theo cho đến nắng tỏa. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến sóng lượn. + Khổ 4: Tiếp theo cho đến sóng vỗ. + Khổ 5: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: tia nắng, mặt nước, sóng - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. lượn, màu nhiệm, điều lạ,... - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu: Một tờ giấy trắng/ - 2-3 HS đọc câu. Cô gấp cong cong/ Thoắt cái đã xong/ Chiếc thuyền xinh quá!// - GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ. - HS lần lượt giải nghĩa từ: + Thoắt: rất nhanh và đột ngột. + Phô: để lộ ra, bày ra + Màu nhiệm: rất tài tình, như có - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện phép lạ. đọc khổ thơ theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Cô giáo dạy các bạn nhỏ môn gì? + Cô giáo dạy các bạn nhỏ môn Nghệ thuật/ Mĩ thuật (cắt dán tranh + Câu 2: Em hãy miêu tả bức tranh mà cô giáo giấy) tạo nên từ những tờ giấy màu? + Bức tranh có Mặt Trời đỏ rực tỏa nắng, có biển xanh rì rào sóng vỗ, có chiếc thuyền màu trắng đi trên mặt nước dập dềnh. + Câu 3: Tìm những từ ngữ cho thấy cô giáo rất + Đó là các từ: Cô gấp cong cong, khéo tay? thoắt cái đã xong, cô cắt rất nhanh, ... + Câu 4: Bạn có cảm nghĩ gì về đôi bàn tay của + Cô giáo rất khéo léo, / Đôi bàn tay cô giáo? của cô như có phép lạ, ... - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy GV Chốt: Bài thơ miêu tả cảnh cô giáo đang nghĩ của mình. cắt dán tranh giấy. Sự khéo léo và tài năng của cô đã mang lại niềm vui cho các em học sinh). 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết được câu cảm. + Bước đầu biết đặt câu cảm để thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Câu “Chiếc thuyền xinh quá!” thuộc kiểu câu nào? Chọn ý đúng: a, Câu khiến. b, Câu cảm. c, Câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2: Nhắc lại - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và đặc điểm của câu khiến, câu cảm và câu hỏi; sau trả lời câu hỏi. đó chọn ý đúng. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: + Câu khiến được dùng để đưa ra lời đề nghị, cuối câu có dấu chấm cảm hoặc dấu chấm. + Câu cảm được dùng để đưa ra lời khen hay chê, cuối câu có dấu chấm cảm. + Câu hỏi được dùng để hỏi, cuối câu có dấu chấm hỏi. Chốt ý đúng: b, Câu cảm - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm nhận xét. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV đặt thêm một số ví dụ đơn giản về 3 kiểu - HS lắng nghe. câu này và đề nghị HS phân biệt, nhận diện. - GV nhận xét tuyên dương. GV chốt: Câu cảm được dùng để đưa ra lời khen hay chê. Cuối câu cảm có dấu chấm cảm. 2. Em hãy đặt một câu cảm để thể hiện sự ngạc - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. nhiên, thích thú trước bức tranh của cô giáo - HS làm việc chung cả lớp: suy trong bài thơ trên. nghĩ đặt câu để thể hiện sự ngạc - GV yêu cầu HS đọc đề bài. nhiên, thích thú trước bức tranh của - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp. cô giáo. - Một số HS trình bày theo kết quả của mình. + Bức tranh đẹp quá! - GV mời HS trình bày. + Bức tranh thật sống động! + Cô giáo giỏi quá! - HS theo dõi, nhận xét. - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi HS có câu văn hay. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức Cho HS tham gia Trò chơi - HS tham gia để vận dụng kiến “Truyền bóng”để củng cố kiến thức và vận thức đã học vào thực tiễn. dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. Quả bóng được tung lên trong không gian lớp, bạn nào bắt được sẽ thực hiện yêu cầu của GV: + Em hãy đặt câu cảm để thể hiện cảm xúc về + HS tham gia chơi và nêu câu của tiết học hôm nay. mình. VD: Trò chơi cứ thế tiếp diễn cho đến khi có tín hiệu Tiết học hôm nay rất vui! / Các bạn dừng lại của GV. rất tuyệt! / Cô giáo dạy thật hay! - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Giáo dục HS lòng kính yêu thầy cô, yêu trường, yêu lớp, yêu bạn bè. - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài viết 3. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Buổi chiều TOÁN Bài 54: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ Đà HỌC (Tiết 2) – Trang 113 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường thông qua các bài tập về: - Nhận biết góc vuông, góc không vuông trong các hình cho trước. - Thực hành tính chu vi hình vuông và vận dụng để giải bài toán có lời văn liên quan đến những tình huống thực tiễn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. HS: SGK, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi HS chơi trò chơi “Lời mời chơi” ôn lại các - 1 HS hỏi ( HS tham gia mời bạn kiến thức đã học. chơi) và 1 HS trả lời ( HS tham gia Cách chơi: 1HS mời bạn tham gia chơi đưa ra chơi) câu hỏi về kiến thức bài cũ cho bạn tham gia chơi trả lời. VD: Mời bạn nêu thứ tự thực hiện tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc; mời bạn - Muốn tính giá trị biểu thức có dấu nêu cách tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình ngoặc ta thực hiện trong ngoặc trước, vuông. ngoài ngoặc sau. Sau khi trả lời được bạn đó được quyền mời - Chu vi hình chữ nhật bằng chiều dài bạn khác trả lời câu hỏi của mình ( nếu không cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) tất trả lời được sẽ mời sự trợ giúp của các bạn cả nhân 2 trong tổ mình), cứ tiếp tục cho đến khi có hiệu - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy lệnh dừng lại của GV độ dài một cạnh nhân với 4 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường về: + Nhận biết góc vuông, góc không vuông trong các hình cho trước. + Thực hành tính chu vi hình vuông và vận dụng để giải bài toán có lời văn liên quan đến những tình huống thực tiễn. Cách tiến hành: Bài 4: Làm việc cá nhân - Bài yêu cầu gì? - Nêu yêu cầu a, Mỗi hình sau có mấy góc? - HS quan sát hình và đếm: - Yêu cầu HS quan sát nhận dạng các hình và a) HS quan sát và đếm số góc ở mỗi các góc có trong mỗi hình rồi đếm các góc có hình. trong mỗi hình sau đó trả lời GV. Hình A có 4 góc. Hình B có 3 góc. Hình C có 4 góc. Hình D có 4 góc. b) Dùng ê ke để kiểm tra xem hình nào ở câu b, Hình A và hình D có 4 góc vuông. a có bốn góc vuông. - Gọi HS nhận xét - Nhận xét - Vì sao em biết là hình đó? - Em dùng e ke để kiểm tra , thấy 2 hình này có 4 góc vuông trùng với - Nhận xét góc vuông ở thước ê ke... Bài 5: Làm việc cá nhân a, Bác Tâm đã làm một hàng rào quanh khu đất trồng hoa có dạng hình vuông cạnh 32 m như hình dưới đây. Hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu mét? - Gọi HS đọc bài toán - - 2 HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì? - - Bài toán cho biết bác Tâm đã làm một hàng rào quanh khu đất trồng hoa có dạng hình vuông cạnh 32 m + Bài toán hỏi gì? - Bài toán hỏi hàng rào đó dài bao nhiêu mét? - Gọi 1 HS làm bảng phụ, HS khác làm vào vở - 1HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào nháp nháp. Bài giải a) Hàng rào đó dài số mét là 32 x 3 = 96 (m) Đáp số: 96m - Chữa bài bảng phụ, gọi HS nhận xét và nêu - Nhận xét cách làm khác (nếu có ) b, Trong các hình dưới đây, chọn ba hình để có thể ghép được thành hình chữ nhật. - Gọi HS nêu yêu cầu b, Nêu yêu cầu - Yêu cầu HS suy nghĩ cách làm - Quan sát và suy nghĩ cách làm - Gọi HS nêu cách làm. Ta có thể chọn hình 1, 3, 4 để có thể - Gọi HS nhận xét ghép thành hình chữ nhật hoặc hình 2, - Nhận xét 4, 1. - Nhận xét 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 6: Làm việc nhôm 4 Một tấm gỗ hình vuông có cạnh dài 2 dm. Tại mỗi đỉnh của hình vuông, anh Phương đóng một cái đinh và dùng một sợi dây dài 4 m quấn vòng quanh tấm gỗ theo bốn đinh (xem hình vẽ). Hỏi anh Phương quấn được bao nhiêu vòng? - Gọi HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì? - Đọc bài toán + Một tấm gỗ hình vuông có cạnh dài 2 dm. Tại mỗi đỉnh của hình vuông, anh Phương đóng một cái đinh và +Bài toán hỏi gì? dùng một sợi dây dài 4 m quấn vòng - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào quanh tấm gỗ theo bốn đinh phiếu học tập nhóm. + Hỏi anh Phương quấn được bao Hướng dẫn giải: nhiêu vòng? + Đổi các đơn vị đo độ dài về cùng 1 đơn vị + Các nhóm làm việc vào phiếu học đo. tập. + Tính chu vi tấm gỗ hình vuông = Độ dài một - Đại diện các nhóm trình bày: cạnh x 4. Bài giải + Số vòng quấn được = Chiều dài sợi dây : Chu Đổi 4 m = 40 dm. vi hình vuông. Chu vi của tấm gỗ hình vuông là: 2 x 4 = 8 (dm) - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn Anh Phương quấn được số vòng là: nhau. 40 : 8 = 5 (vòng) - GV Nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 5 vòng - Qua bài học hôm nay em đã học thêm được điều gì? - Nghe - HS trả lời: + Nhận biết góc vuông, góc không vuông trong các hình cho trước. + Thực hành đo và tính toán với đơn vị đo diện tích là ml. - Những điều đó giúp ích gì được cho em trong + Thực hành tính chu vi hình vuông cuộc sống hàng ngày? và vận dụng để giải bài toán có lời văn liên quan đến những tình huống thực tiễn. - Vận dụng vào cuộc sống để tính toán.... IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 12: CÁC BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Sử dụng được sơ đồ có sẵn để chỉ vị trí và nói được tên một số bộ phận của thực vật. - Trình bày dược chức năng của các bộ phận cơ thể thực vật. - So sánh được ( hình dạng, kích thước, màu sắc) rễ, thân, lá, hoa, quả của các thực vật khác nhau. - Biết cách phân loại thực vật dựa vào một số tiêu chí như đặc điểm của thân ( cấu tạo thân, cách mọc của thân); đặc điểm của rễ ( rễ cọc, rễ chùm,...). - Tìm ra được điểm chung về đặc điểm của thân (cấu tạo thân, cách mọc của thân); đặc điểm của rễ (rễ cọc, rễ chùm,...) để phân loại chúng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng nội ngoại. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV hỏi HS một số câu hỏi đã học ở tiết trước để - HS lắng nghe câu hỏi trả lời. khởi động bài học. + Nêu tên hai loại rễ cây chính? + Rễ cây có hai loại chính: Rễ cọc và rễ chùm. + Rê cây có chức năng gì? + Rễ cây hút nước và muối khoáng trong đất để nuôi cây. Rễ cây đâm sâu xuống đát giúp cây bám chặt vào đất. - GV nhận xét, tuyên dương, khen thưởng cho - Lắng nghe nhận xét, rút kinh những học sinh trả lời đúng. nghiệm. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được đặc điểm của thân cây như thân gỗ, thân thảo, thân đứng, thân leo, thân bò. + Biết cách phân loại cây dựa vào đặc điểm của thân cây. - Cách tiến hành: Hoạt động 5. Tìm hiểu về đặc điểm của thân cây. (Làm việc nhóm 2) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 2-3 em nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát các bức tranh: 1- 8 trong - Lớp quan sát các hình. SGK trang 64. - GV hướng dẫn HS cách quan sát: Chỉ và nói cho - HS chỉ và nói cho nhau nghe nhau nghe: + Tên các loài cây? + Tên các cây có trong các hình: 1. Cây phượng vĩ. 2. Cây tía tô. 3. Cây bí ngô 4. Cây mướp. 5. Cây dưa hấu. 6. Cây bằng lăng. 7. Cây bí đao. 8. Cây hướng dương. + Cây nào có thân gỗ, cây nào có thân thảo? + Cây thân gỗ: cây phượng vi, cây bàng. Cây thân thảo: Cây tía tô, cây bí ngô, cây mướp, cây dưa hấu, cây bí đao, cây hướng dương. + Cây nào có thân mọc đứng, cây nào có thân leo - HS nêu. hoặc thân bò? + Nhận xét và so sánh về thân của cây trong các + So sánh thân gỗ, thân thảo: hình vừa quan sát? . Thân gỗ: Thân cứng, thường cao to. . Thân thảo: Thân mềm, yếu, thường nhỏ. + So sánh thân đứng, thân bò, thân leo: . Thân đứng: Thân thẳng, mọc vươn thẳng lên cao. . Thân leo: Thân mềm, yếu, phải bám vào vật khác hay cây khác để leo lên. . Thân bò: Thân mềm, yếu, không vươn được lên cao được mà mọc + Bộ phận nào của cây giúp nâng đỡ lá, hoa, quả? bò lan trên đất. + Thân cây giúp nâng đỡ lá, hoa, - GV gọi một số nhóm trình bày trước lớp. quả. - Nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm trình bày. - HS nhận xét ý kiến của nhóm - GV chốt: Thân cây rất đa dạng, thường mọc bạn. đứng, một số cây thân leo, thân bò. Có loại cây - Lớp lắng nghe. thân gỗ, có loại cây thân thảo. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nêu được chức năng vận chuyển các chất của thân trong đời sống của cây. + Giải thích được vì sao khi cắm hoa vào nước, hoa sẽ tươi lâu. - Cách tiến hành: Hoạt động 6. Phân loại một số cây dựa vào đặc điểm của thân cây. (Làm việc chung cả lớp) - GV nêu yêu cầu hoạt động. - HS lắng nghe. - GV hỏi và gọi một số HS trả lời: + Kể tên một số cây khác có thân gỗ hoặc thân thảo mà em biết? + Chúng có thân đứng, thân leo hay thân bò? + Hoàn thành bài tập theo gợi ý sau: - Gv gọi HS nêu kết quả bài tập theo gơi ý. - Một số HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV hoàn thiện các câu trả lời của HS. - HS khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 7. Tìm hiểu về chức năng của thân cây. (Làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV mời học sinh thực hành làm thí nghiệm nhóm - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu 4theo hướng dẫn: GV chuẩn bị săn cho các nhóm cầu bài và tiến hành thí nghiệm 3 bông hoa và 3 lọ nước khác nhau. theo hướng dẫn. - GV hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm: Từ 3 - Các nhóm làm thí nghiệm, quan bông hoa và 3 lọ nước GV phát. Chúng ta cắm hoa sát và TLCH. trắng vào lọ nước pha màu thực phẩm xanh và đỏ hoặc tím. Quan sát và nêu hiện tượng sảy ra và TLCH: + Em hay cho biết màu sắc các bông hoa thay đổi như thế nào? + Qua thí nghiệm, hãy cho biết thân cây có những chức năng gì? - Mời các nhóm trình bày. - Các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm trước lớp. - GV cho HS quan sát kết quả thí nghiệm đã làm - HS quan sát, so sánh. trước 1 ngày để so sánh với kết quả của HS. - GV giải thích: Thân cây đã vận chuyển nước màu đến các cánh hoa nên cánh hoa chuyển màu giống màu thực phẩm. Như vậy thân cây đa vận chuyển nước và các chất từ dưới lên. - Yêu cầu HS đọc mục em có biết. - 2-3 em đọc. - GV hỏi: - HS trả lơi: + Ngoài chức năng vận chuyển nước, chất khoáng + Thân cây còn vận chuyển chất từ dưới lên (từ dễ lên các bộ phận khác của cây). dinh dưỡng theo chiều từ trên Thân cây còn vận chuyển các chất dinh dưỡng theo xuống dưới ( từ lá đến tất cả các chều nào nữa? bộ phận của cây) - Nhận xét, tuyên dương HS trả lời đúng. - HS lắng nghe. Hoạt động 8. Tìm hiểu vì sao cắm hoa vào nước, hoa sẽ tươi lâu. (Làm việc cả lớp) - GV hỏi cả lớp, sau khi tìm hiểu về chức năng của - HS trả lời: thân cây, hãy giải thích: + Vì sao cắm hoa vào nước giúp hoa tươi lâu? + Hoa nếu để lâu ngoài không khí sẽ mất nước và héo. Khi cắm hoa vào nước, thân cây sẽ dẫn nước lên toàn bộ phần trên như các lá, hoa làm cho hoa tươi. - Gv lắng nghe, hoàn thiện câu trả lời cho HS. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Yêu cầu HS đọc phần nội dung trong mục kiến - 3-4 em đọc: Thân cây thường thức cốt lõi. mọc đứng, một số cây có thân leo, thân bò. Có loại thân gỗ, có loại thân cây thảo. Thân cây vận chuyển các chất từ rê lên lá và từ lá đến các bộ phận khác để nuôi cây. Ngoài ra, thân cây còn giúp nâng đơ tán lá, hoa, quả. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Gv - HS lắng nghe luật chơi. chuẩn bị 2 giỏ đồ đựng hình ảnh các loài cây. Chi - Học sinh tham gia chơi: “Ai lớp thành 2 nhóm lớn thi ghép hình ảnh các loài nhanh-Ai đúng”: cây đúng với kiểu thân của chúng, Nhóm nào nhanh sẽ giành thắng cuộc. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Lớp lắng nghe. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 4 tháng 1 năm 2023 TOÁN Bài 55: EM VUI HỌC TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Lập các số có hai chữ số, giải quyết vấn đề trên cơ sở thực hiện chia hết, chia có dư với các số đã lập được. - Thực hành cắt hình vuông, cắt hình chữ nhật có chu vi cho trước. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. HS: SGK, vở, giấy thủ công có lưới ô vuông 1 cm (nếu không có giấy thù công có thể lấy giấy ô li). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Chơi trò chơi: Lập các số có hai chữ số từ - HS lắng nghe GV phổ biến cách chơi, luật ba chữ số cho trước rồi thực hiện phép chia. chơi. - Cách chơi: Các em thực hiện theo nhóm: - Tham gia chơi. Từ ba thẻ số khác nhau, các em lập các số a) Em lấy các thẻ số 2, 3, 4. có hai chữ số từ ba thẻ sổ đó và ghi lại b) Em lập được các số có 2 chữ số khác những số vừa lập được. nhau là 23; 24; 34; 32; 43; 42. - Sau đó các em lấy các số vừa lập được c) Em thực hiện các phép chia: thực hiện chia cho 2 hoặc cho 3 rồi nêu 23 : 2 = 11 (dư 1) 23 : 3 = 7 (dư 2) nhận xét về thương và số dư trong các phép 24 : 2 = 12 24 : 3 = 8 chia đó. 34 : 2 = 17 34 : 3 = 11 (dư 1) 32 : 2 = 16 32 : 3 = 10 (dư 2) 43 : 2 = 21 (dư 1) 43 : 3 = 14 (dư 1) 42 : 2 = 21 42 : 3 = 14 - Số dư trong các phép chia như thế nào so - Số dư trong các phép chia nhỏ hơn số với số chia? chia. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Nghe - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Thực hành cắt hình vuông, cắt hình chữ nhật có chu vi cho trước. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 2: Thực hành: Cắt hình bằng giấy thủ công. (Làm việc nhóm) - - Nêu yêu cầu: Cắt hình bằng giấy thủ - Gọi HS nêu yêu cầu công. Hướng dẫn : Vì hình chữ nhật có chu vi 24 cm nên tổng chiều dài và chiều rộng là 12 - HS thảo luận nhóm cách cắt các hình chữ cm. nhật khác nhau có chu vi 24 cm hoặc 12 12 = 11 + 1 = 10 + 2 = 9 + 3 = 8 + 4 = 7 + cm, hình vuông có chu vi 20 cm. HS cắt 5 những hình đó và trình bày sản phẩm. Các em có thể cắt các hình chữ nhật có chiều dài là 11cm, chiều rộng 1cm; chiều dài 10 cm, chiều rộng 2 cm, - Các em có thể cắt các hình chữ nhật có chu vi 12 cm, cắt hình vuông có chu vi 20 cm - Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm - HS trưng bày sản phẩm và giới thiệu sản khác tham quan và đặt câu hỏi cho nhóm phẩm của nhóm, các nhóm trong lớp đi bạn. xung quanh tham quan sản phẩm cùa nhóm - GV Mời HS khác nhận xét. bạn, đặt câu hói cho nhóm bạn - Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? - Nhận xét - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy - GV nhận xét, tuyên dương. chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2. Bài 3: (Làm việc cả lớp) Thảo luận nhóm - 1 HS đọc đề bài. để làm các động tác tạo hình góc vuông, -Nghe GV hướng dẫn góc không vuông. -Cùng các bạn thực hành, tham gia tạo hình để tạo thành các góc. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm a, - Gọi HS nêu yêu cầu - Các em có thể tạo hình bằng ngón tay, khủy tay, cánh tay, chân để tạo hình góc. - Gọi HS nhận xét - Nhận xét. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Cỏ chăm chỉ” về các - HS nghe phổ biến luật chơi, cách chơi. số có 2 chữ số, chia hết, chia có dư. Câu 1: Từ số 5,6,7 lập các số có 2 chữ số Câu 1: 56, 65, 67, 76, 57, 75 khác nhau. Câu 2: Có 4 góc vuông Câu 2: Hình vuông có mấy góc vuông? Câu 3: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta Câu 3: Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với Câu 4: -Số dư trong các phép chia như thế 2. nào so với số chia? Câu 4: Số dư trong các phép chia nhỏ hơn số chia. Câu 5: 56 : 2 = ? Câu 6: 76: 3 = ? Câu 5: 56 : 2 = 28 - GV Nhận xét, tuyên dương. Câu 6: 76: 3 = 25 ( dư 1) - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG Bài viết 3: Nghe – viết: Tiếng chim (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Tiếng chim. - Làm đúng BT điền chữ ghi các vần oay / ay và uây / ây; các chữ d / r / gi hoặc dấu hỏi / dấu ngã. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu văn, câu thơ trong các BT chính tả. Liên hệ GDMT: Có ý thức bảo vệ môi trường sống xung quanh ta (trồng cây xanh, bảo vệ các loài chim, ) 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, biết chọn BT chính tả phù hợp với YC khắc phục lỗi của bản thân, biết sửa lỗi chính tả. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi với bạn để hoàn thành bài tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết ý thức về bản thân và tình yêu thiên nhiên qua nội dung các BT chính tả. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi trình bày văn bản. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Trả lời: quyển sách + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. + Trả lời: xe đạp + Câu 3: Xem tranh đoán tên con vật chứa ch. + Trả lời: châu chấu + Câu 4: Xem tranh đoán tên con vật chứa tr. + Trả lời: con trăn - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Tiếng chim. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động: Nghe – viết. a) Chuẩn bị - GV giới thiệu nội dung: bài thơ miêu tả sự ngỡ - HS lắng nghe. ngàng của bạn nhỏ khi thấy cảnh vật xung quanh đang thay đổi khi mùa xuân về. Tiếng chim hót hôm nay như báo cho bạn nhỏ biết mùa xuân đã đến thật rồi! - GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. - Mời 1, 2 HS đọc bài viết (chiếu bài). - 2 HS đọc bài viết, lớp theo dõi. - GV hướng dẫn cách viết đoạn chính tả: + Đoạn chính tả có mấy khổ thơ? + Bài thơ có 3 khổ + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Mỗi dòng có 5 chữ + Những chữ nào trong bài viết cần viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu mỗi dòng thơ + Để trình bày bài viết đẹp, ta phải viết như thế + Tên bài được đặt ở vị trí giữa nào? trang vở, cách lề vở khoảng 4 ô li. Chữ đầu mồi dòng viết lùi vào 3 ô; hết mỗi khổ thơ cách ra một dòng. - HS tự tìm từ luyện viết vào bảng - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả tìm các tiếng con: lạ lùng, tia nắng, nhảy múa, từ mà các em khó viết, dễ nhầm lẫm. rì rào,... - Nhận xét bài viết bảng của học sinh, gạch chân những âm, vần cần lưu ý. b) Viết bài - HS lắng nghe. - Giáo viên nhắc học sinh ngồi viết đúng tư thế, cách cầm bút, để vở, chú ý trình bày đúng. - HS nghe viết bài vào vở . - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. GV theo dõi, uốn nắn HS. c) Sửa bài - HS nghe, dò bài. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS đổi vở soát bài, chữa lỗi cho - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. nhau. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Giáo viên chấm, nhận xét 3-5 bài về chữ viết, cách trình bày và nội dung bài viết của học sinh. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Làm đúng BT điền chữ ghi các vần oay / ay và uây / ây; các chữ d / r / gi hoặc dấu hỏi / dấu ngã. - Cách tiến hành: Bài 2: Chọn vần phù hợp với ô trống.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_anh.docx



