Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng

docx36 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 18 : Thứ 2 ngày 10 tháng 1 năm 2022
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT)
 T 44 NHÀ ẢO THUẬT
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán 
 phục, đại tài.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi 2 chị em Xô- phi là những em bé 
 ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác.Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu 
 quý trẻ em. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
 - Học sinh kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh 
 họa. Học sinh M3 +M4 kể được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Xô- phi 
 hoặc Mác. 
 - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (ảo thuật, 
 biểu diễn, nằm viện, nắp lọ, lỉnh kỉnh,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu 
 câu, giữa các cụm từ. 
 - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
 a/ Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 b/ Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
 vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa.
 - Học sinh: Sách giáo khoa. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
1. - Học sinh hát. - Học sinh hát.
 - 2 học sinh đọc thuộc bài: “Cái - Học sinh thực hiện.
 cầu” và trả lời câu hỏi.
 - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm 
 từ.
 * Cách tiến hành: 
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe.
 lượt, chú ý giọng đọc của từng đoạn:
 + Đoạn 1, 2, 3: đọc với giọng kể, 
 chậm rãi, thong thả. + Đoạn 3: lời chú Lý giọng hồ hởi, 
thân mật.
+ Đoạn 4: đọc nhanh hơn 3 đoạn 
đầu thể hiện sự ngạc nhiên, thú vị, 
bất ngờ.
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu 
kết hợp luyện đọc từ khó - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu 
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài trong nhóm. 
để phát hiện lỗi phát âm của học 
sinh.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo 
 hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => 
 Cả lớp (ảo thuật, biểu diễn, nằm viện, nắp lọ, 
 lỉnh kỉnh,...).
 - Học sinh chia đoạn (4 đoạn như sách giáo 
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khoa).
đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn 
 trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
ngắt giọng câu dài: 
+ Nhưng/ hai chị em không dám xin 
tiền mau vé/ vì bố đang nằm viện.// 
Các em biết mẹ rất cần tiền.//
+ Nhưng/ từ lúc chú ngồi vào bàn,/ 
cả nhà chứng kiến hết bất ngờ này 
đến bất ngờ khác.// (..)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu 
với từ thán phục, đại tài. - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
 - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
d. Đọc đồng thanh - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước 
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt lớp.
động. - Học sinh đọc đồng thanh toàn bài.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi 2 chị em Xô- phi là những em bé 
ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ 
em.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài.
to 5 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận 
 để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học 
tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả 
trước lớp. 
- Vì sao chị em Xô - phi không đi - Vì bố em đang nằm viện, mẹ rất cần tiền chữa 
xem ảo thuật? bệnh cho bố, các em không dám xin tiền mẹ mua 
 vé.
- Vì sao hai chị em không chờ chú - Hai chị em nhớ lời mẹ dạy không được làm 
Lí dẫn vào rạp? phiền người khác nên không muốn chờ chú trả 
 ơn.
- Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - phi - Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan đã 
và Mác? giúp đỡ chú.
- Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi - Nhưng từ lúc chú ngồi vào bàn, cả nhà chứng 
người ngồi uống trà? kiến hết bất ngờ này đến bất ngờ khác: một cái 
 bánh bỗng biến thành hai; cái dải băng đủ sắc 
 màu từ lọ đường bắn ra,...
- Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý - Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân. 
cá nhân: 
+ Bài đọc nói về việc gì?
+ Chúng ta học được điều gì qua 
bài đọc?
=> Giáo viên chốt nội dung: Khen - Học sinh lắng nghe.
ngợi 2 chị em Xô- phi là những em 
bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người 
khác. Chú Lí là người tài ba, nhân 
hậu, rất yêu quý trẻ em.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2.
- Giáo viên hướng dẫn đọc đúng - Xác định các giọng đọc.
đoạn văn: Đọc với giọng bình thản. 
lời chú Lí (đoạn 3) thân mật, hồ 
hởi, 
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
 + Phân vai trong nhóm.
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc 
 phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét.
-> Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét chung - 
Chuyển hoạt động.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: 
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào trí nhớ và 4 bức tranh minh họa 4 
đoạn câu chuyện Nhà ảo thuật, kể lại câu chyện theo lời của Xô-phi (hoặc Mác).
- Đối với học sinh M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết 
kể chuyện
- Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh - Học sinh quan sát tranh.
minh họa kết hợp gợi ý với nội dung 
4 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ 
câu chuyện.
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
- Gọi học sinh M4 kể đoạn 1.
 - Học sinh kể chuyện cá nhân.
 - 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1.
- Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh - Cả lớp nghe.
có thể kể theo một trong ba cách.
+ Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn 
theo sát tranh minh họa.
+ Cách 2: Kể có đầu có cuối như 
không kĩ như văn bản.
+ Cách 3: Kể khá sáng tạo.
* Tổ chức cho học sinh kể: 
- Học sinh tập kể.
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận - Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể.
xét. - Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chon cách 
- Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> kể).
nhắc lại cách kể.
 - Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn 
 trước lớp. 
c. Học sinh kể chuyện trong nhóm - Học sinh đánh giá.
 - Nhóm trưởng điều khiển. d. Thi kể chuyện trước lớp: - Luyện kể cá nhân.
 - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
 * Lưu ý: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
 - M1, M2: Kể đúng nội dung. - Lớp nhận xét.
 - M3, M4: Kể có ngữ điệu. 
 *Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội 
 dung bài: 
 + Câu chuyện nói về việc gì?
 + Các em học được ở Xô –phi và - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.
 Mác những phẩm chất tốt đẹp nào? - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Yêu thương 
 cha mẹ; ngoan ngoãn, sẵn sàng giúp đỡ mọi 
 người.
 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 - Kể về một nhà ảo thuật có tài lại thương yêu 
 trẻ em mà mình biết.
 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm thêm những câu chuyện kể về những 
 đứa trẻ ngoan, tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người 
 khác.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................................... 
 TOÁN:
 TIẾT 84: CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Học sinh biết thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ 
số và thương có 3 chữ số. 
 - Vận dụng phép chia để làm phép tính và giải toán.
Rèn kĩ năng thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và 
thương có 3 chữ số.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/ Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực 
tư duy - lập luận logic. 
b/ Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (2 phút)
- Trò chơi “ Hái hoa dân chủ” - Học sinh tham gia chơi.
+ TBHT điều hành.
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như 
thế nào?
+ Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào?
+ Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? 
( )
+ Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
bảng. bài vào vở. 
2. HĐ thực hành (15 phút)
* Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ 
số và thương có 3 chữ số.
* Cách tiến hành:
* Hướng dẫn phép chia 6369 : 3
- Giáo viên ghi lên bảng: 
 6369 : 3 = ?
- Yêu cầu học sinh đặt tính và tính trên - Cả lớp thực hiện trên nháp.
nháp.
- Gọi học sinh lên bảng chia sẻ cách thực - 2 em lên bảng nêu cách thực hiện, chia 
hiện. sẻ cách thực hiện.
 - Lớp nhận xét, bổ sung: 
- Giáo viên nhận xét và ghi lên bảng như - 2 em nhắc lại cách thực hiện.
sách giáo khoa.
* Hướng dẫn phép chia 1276 : 4.
- Giáo viên ghi bảng : 1276 : 4 = ?
- Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như ví - Cả lớp cùng thực hiện phép tính.
dụ 1.
 Lưu ý: Lần 1 nếu lấy một chữ số ở số bị - Một học sinh đứng tại chỗ chia sẻ (nêu 
chia mà bé hơn số chia thì phải lấy hai chữ cách làm). 
số - Hai học sinh nhắc lại cách thực hiện.
=>Giáo viên chốt kiến thức khi chia số có - Lắng nghe, ghi nhớ.
bốn chữ số cho số có một chữ số.
3. HĐ thực hành (15 phút)
* Mục tiêu: Học sinh thực hiện được phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ 
số và thương có 3 chữ số.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân.
lúng túng. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp.
 4862 2
 08 2431
 06
 02
 0
 - Giáo viên nhận xét chung.
 - Giáo viên củng cố cách chia số có bốn 
 chữ số cho số có một chữ số. 
 Bài 2: (Cá nhân – Cả lớp)
 - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
 - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, 
 nhận xét chữa bài.
 - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách - Học sinh chia sẻ kết quả.
 làm bài. Số gói bánh có trong một thùng là:
 1648 : 4 = 412 (gói)
 Đáp số: 412 gói 
 Bài 3: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
 - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi 
 lúng túng. cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp:
 a) x x 2 = 1846 b) 3 x x = 1578
 x = 1846 : 2 x = 1578 : 3
 x = 923 x = 526
 - Giáo viên củng cố cách tìm một thừa số 
 của phép nhân.
 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về nhà xem lại bài trên lớp. Trò chơi: 
 “Ai nhanh, ai đúng”: Giáo viên đưa ra 
 phép tính để học sinh nêu kết quả:
 9685 : 5
 8480 : 4
 7569 : 3
 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thử suy nghĩ, giải bài tập sau: Tìm x:
 x : 7 = 1246
 x : 6 = 1078
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 BT 4 tr 24 BT1,2 tr 25 HD học ở nhà.
...............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................................................
.............................................
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 2)
 BÀI 16: KHẢ NĂNG KỲ DIỆU CỦA LÁ CÂY
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Nêu được chức năng của lá cây.
 - Kể ra những ích lợi của lá cây.
Giáo dục cho học sinh kỹ năng làm chủ bản thân. Có ý thức trách nhiệm thực 
hiện những hành vi thân thiện với các loài cây.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/ Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi 
và khám phá.
 b/ Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Các hình trong sách giáo khoa trang 88, 89.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. HĐ khởi động (5 phút) - Học sinh hát.
 + Lá cây có những màu nào? - Học sinh nêu.
 + Lá cây gồm những bộ phận nào?
 - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu - Mở sách giáo khoa.
 bài lên bảng.
 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Nêu được chức năng của lá cây. Kể ra những ích lợi của lá cây.
 *Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Chức năng của lá cây
 *Mục tiêu: Biết nêu chức năng của lá cây. 
 *Cách tiến hành:
 - Yêu cầu học sinh quan sát hình 1 sách giáo khoa - Học sinh quan sát hình 1, thảo 
 trả lời câu hỏi: luận theo bàn.
 + Quá trình quang hợp diễn ra trong điều kiện - Quá trình quang hợp diễn ra 
 nào? dưới ánh sáng mặt trời.
 + Bộ phận nào của cây thực hiện quá trình quang - Lá cây là bộ phận chủ yếu thực 
 hợp? hiện quá trình quang hợp.
 + Khi quang hợp , lá cây hấp thụ khí gì và thải - Khi quang hợp, lá cây hấp thụ khí 
 ra khí gì? các –bô-nic, thải ra khí oxy.
 + Quá trình hô hấp diễn ra khi nào? - Quá trình hô hấp diễn ra suốt 
 ngày đêm. + Bộ phận nào của cây thực hiện quá trình hô - Lá cây là bộ phận chủ yếu thực 
hấp? hiện quá trình hô hấp.
+ Khi hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí - Khi hô hấp , lá cây hấp thụ khí 
gì? oxy, thải ra khí cac-bô-nic và hơi 
 nước.
+ Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp lá cây - Lá cây còn làm nhiệm vụ thoát 
còn có chức năng gì? hơi nước.
+ Vậy lá cây có chức năng gì? - Học sinh trả lời.
Kết luận: Lá cây có 3 chức năng là quang hợp, - Học sinh lắng nghe.
hô hấp và thoát hơi nước.
+ Khi đứng dưới tán của cây ta thấy mát mẻ vì - Vì lá cây thoát hơi nước làm 
sao? không khí mát mẻ.
+ Lá cây thoát ra khí gì là khí cần thiết cho sự - Khí oxy.
sống của con người?
Kết luận: Hai quá trình hô hấp và quang hợp - Lắng nghe.
diễn ra ở lá cây. Người ta nói lá cây có khả năng 
kì diệu vì lá cây quang hợp đã tạo ra các chất 
nuôi sống cây đồng thời từ lá cây thoát ra hơi 
nước giúp điều hoà không khí , cung cấp oxy giúp 
người và động vật hô hấp
Hoạt động 2: Ích lợi của lá cây
*Mục tiêu: Kể được những ích lợi của lá cây.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 2 - 7 sách giáo - Học sinh quan sát hình và thảo 
khoa và thảo luận theo cặp cho biết trong hình lá luận. 
cây được dùng để làm gì? - Đại diện nhóm trình bày. 
 + Hình 2: Lá cây để gói bánh.
 + Hình 3: Lá cây để lợp nhà. 
 + Hình 4: Lá cây làm thức ăn cho 
 động vật. 
 + Hình 5: Lá cây làm nón.
 + Hình 6: Lá cây làm rau ăn.
 + Hình 7: Lá cây làm thuốc.
+ Nêu ích lợi của lá cây mà em biết? - Học sinh nêu.
Kết luận: Lá cây có nhiều ích lợi cho cuộc sống. 
Bảo vệ cây cối cũng là bảo vệ duy trì sự sống của 
con người và các sinh vật khác trên trái đất.
3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Kể tên loại lá cây có trong nhà, 
 nêu ích lợi của loại lá cây đó.
4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Tìm hiểu thêm một số ích lợi 
 khác của lá cây.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................................... 
 Thứ 3 ngày 11 tháng 1 năm 2022
 TOÁN:
 TIẾT 85: CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ 
số (trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số).
 - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
 Rèn cho học sinh kĩ năng chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/ Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực 
tư duy - lập luận logic.
 b/ Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. HĐ khởi động (2 phút): 
 - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: - Học sinh tham gia chơi.
 Giáo viên đưa ra phép tính để học 
 sinh nêu kết quả: 
 2896 : 4 1578 : 3
 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài.
 bảng.
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
 * Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số 
 (trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số).
 * Cách tiến hành:
 * Hướng dẫn phép chia 4218 : 6.
 - Giáo viên ghi lên bảng phép - Học sinh đọc phép tính
 chia: 
 9365 : 3 = ?
 - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính - Cả lớp thực hiện trên nháp.
 trên nháp. - Học sinh chia sẻ cách thực hiện, lớp bổ sung: 
 + Học sinh lên bảng thực hiện, 9365 3
 nêu cách thực hiện. 03 3121
 06 + Ở ví dụ này bạn thực hiện mấy 05
lần chia? 2
+ Lần chia thứ nhất bạn phải lấy Vậy: 9365 : 3 = 3121 (dư 2)
mấy chữ số để chia?
+ Số dư so với số chia phải như 
thế nào?
- Giáo viên nhận xét và chốt bài 
như sách giáo khoa. - HS làm cá nhân -> chia sẻ trước lớp
*Hướng dẫn phép chia 2249 : 4. - 3 em nhắc lại cách thực hiện: 
- Giáo viên ghi bảng : 2249 : 4 = + Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải hoặc 
? từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia 
- Yêu cầu đặt tính và tính tương đều thực hiện chia – nhân – trừ.
tự như ví dụ 1. + Học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp theo 
 dõi bổ sung. 
 2249 4
 24 562 
 09 
 1
 Vậy: 2249 : 4 = 562 (dư 1)
 - Hai học sinh nêu lại cách chia.
 - Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
- Giáo viên chốt kiến thức và lưu 
ý đối tượng học sinh M1.
+> Lần 1 nếu lấy một chữ số ở số 
bị chia mà bé hơn số chia thì phải 
lấy hai chữ số.
+> Số dư phải bé hơn số chia.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Học sinh thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ 
số (trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số).
* Cách tiến hành:
Bài 1:
(Cá nhân – Cặp đôi – Lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi 
sinh còn lúng túng. rồi chia sẻ kết quả:
 2469 2 6487 3 4159 5
 04 1234 04 5162 15 831
 06 18 09
 09 07 4
 1 1
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên củng cố cách chia số 
có bốn chữ số cho số có một chữ 
số. Bài 2: (Cá nhân - Lớp)
 - Yêu cầu lớp giải bài toán vào - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
 vở. 
 - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 
 1 số em, nhận xét chữa bài.
 - Cho học sinh làm đúng lên chia - Học sinh chia sẻ kết quả.
 sẻ cách làm bài. Giải:
 Thực hiện phép chia ta có
 1250: 4 = 312(dư 2)
 Vậy 1250 bánh xe thì lắp được nhiều nhất 312 xe 
 ô tô và còn thừa 2 bánh.
 Đáp số: 312 xe, dư 2 bánh
 Bài 3:
 (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp)
 - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
 quan sát rồi yêu cầu học sinh thực 
 hiện.
 - Giáo viên trợ giúp học sinh M1 
 hoàn thành sản phẩm (như hình 
 sách giáo khoa trang 118). 
 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi: “Nối 
 nhanh, nối đúng”
 A B
 9438 : 3 255
 5476 : 4 1369
 1275 : 5 3146
 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ, thử giải bài tập sau: Một cửa hàng có 
 1245 kg gạo. Đã bán được một phần năm số gạo 
 đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
.............................................
 . CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
T23 NGHE NHẠC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Viết đúng: nhạc sĩ, tham gia, chóng, giẫm, réo rắt, rụng,...
 - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng dòng thơ, khổ thơ 4 chữ.
 - Làm đúng bài tập 2a, 3a.
 - Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả.
 - Trình bày đúng hình thức bài thơ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/ Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 b/ Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Bảng lớp viết hai lần nội dung bài tập 2.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Tiếng hát bạn bè mình”.
 - Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp - Học sinh trả lời.
 hơn?
 - Giáo viên đọc: tập dượt, dược sĩ, - Học sinh viết.
 ướt áo, mong ước.
 - Nhận xét bài làm của học sinh, khen - Lắng nghe.
 em viết tốt.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
 bảng.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
 - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng 
 chính tả.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại.
+ Bài thơ kể chuyện gì ? + Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc 
 nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng nhạc. 
 Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi 
 lăn tròn rồi nằm im) 
+ Những chữ nào trong bài viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, 
b. Hướng dẫn trình bày: tên riêng của người. 
+ Đoạn viết lời bài hát được trình 
bày như thế nào? + Viết giữa trang vở tên bài; những chữ đầu 
 mỗi dòng thơ đều viết lùi vào so với lề vở 2 
+ Trong đoạn văn còn có những chữ hoặc 3 ô li
nào viết hoa? +... 
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn.
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. - mải miết, nổi nhạc, réo rắt,giẫm,... 
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh viết chính xác bài chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe.
vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính 
tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu 
viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng 
chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm 
từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi 
viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui 
định. 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và 
tốc độ viết của các đối tượng M1.
 4. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì 
mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở 
 bằng bút mực.
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 - Lắng nghe.
bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học 
sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
 *Mục tiêu: Làm đúng bài tập điền tiếng có phụ âm l/n, bài tập điền vần ut/uc (Bài 
 tập 2a; 3a).
 *Cách tiến hành: 
 Bài 2a: (Trò chơi “Tìm đúng - 
 điền nhanh”)
 - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu - Một học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
 của đề bài.
 - Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm. - Các nhóm thi đua điền các từ vào chỗ trống.
 - Giáo viên cho các tổ thi làm bài tiếp - Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức.
 sức, phải đúng và nhanh. - Học sinh đọc bài làm -> Học sinh nhận xét
 -> Giáo viên nhận xét bài đúng. - Học sinh chữa bài đúng vào vở.
 - náo động – hỗn láo 
 béo núc ních – lúc đó 
 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò 
 chơi.
 Bài 3a: (Trò chơi: Ai nhanh, ai 
 đúng)
 - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi - Học sinh tham gia chơi.
 tìm từ ngữ chỉ hoạt động chứa tiếng 
 bắt đầu bằng l hoặc n.
 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò - Học sinh lắng nghe.
 chơi, tuyên dương học sinh.
 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
 - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. 
 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn 
 viết về sở thích của một người và luyện viết 
 cho đẹp hơn.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
.............................................
 Thứ 4 ngày 12 tháng 1 năm 2022
 TOÁN:
 TIẾT 86: CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (TIẾP)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Học sinh biết chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có 
chữ số 0 ở thương). 
 - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
Rèn cho học sinh kĩ năng chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/ Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực 
tư duy - lập luận logic.
 b/ Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa; bảng phụ ghi nội dung bài tập.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (2` phút): 
 - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Giáo - Học sinh tham gia chơi.
 viên đưa ra phép tính để học sinh nêu 
 đáp án:
 4267 : 2 4658 : 4
 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài.
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
 * Mục tiêu: Học sinh biết chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có 
 chữ số 0 ở thương).
 * Cách tiến hành:
 Hướng dẫn phép chia 4218 : 6 
 - Giáo viên ghi lên bảng phép chia: - Học sinh đọc phép tính.
 4218 : 6 = ?
 - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính trên - Cả lớp thực hiện trên nháp.
 nháp. - Học sinh chia sẻ cách thực hiện, lớp bổ 
 + Học sinh lên bảng thực hiện, nêu cách sung: 4218 6
 thực hiện. 01 703
 + Ở ví dụ này bạn thực hiện mấy lần 18 
 chia? 0 
 + Lần chia thứ nhất bạn phải lấy mấy Vậy 4218 : 6 = 703
 chữ số để chia?
 - Giáo viên nhận xét và chốt bài như 
 sách giáo khoa.
 Lưu ý: Mỗi lần chia đều thực hiện tính 
 nhẩm: chia, nhân, trừ nhẩm.
 Hướng dẫn phép chia 2407 : 4
 - Giáo viên ghi bảng: 2407 : 4 = ?
 - Học sinh làm cá nhân -> chia sẻ trước lớp - Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như - 3 em nhắc lại cách thực hiện: 
ví dụ 1. + Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải 
 hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. 
 Mỗi lần chia đều thực hiện chia – nhân – trừ 
 nhẩm.
 + Học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp 
 theo dõi bổ sung. 
 2407 4
 00 601 
 07 
 3
 Vậy 2407 : 4 = 601 (dư 3)
 - Hai học sinh nêu lại cách chia.
 - Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
- Giáo viên chốt kiến thức và lưu ý đối 
tượng học sinh M1.
+ Lần 1 nếu lấy một chữ số ở số bị chia 
mà bé hơn số chia thì phải lấy hai chữ 
số.
+ Số dư phải bé hơn số chia.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ 
trước lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân.
lúng túng. - Trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp:
 3224 4 1516 3 2819 7
 02 806 01 505 01 402
 24 16 19
 0 1 5
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên củng cố cách chia số có 4 
chữ số cho số có một chữ số (trường hợp 
có chữ số 0 ở thương).
Bài 2: (Cá nhân - Lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số 
em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ - Học sinh chia sẻ kết quả.
cách làm bài. Giải:
 Số mét đường đã sửa là: 1215 : 3 = 405 (m)
 Số mét đương còn phải sửa là:
 1215 – 405 = 810 (m)
 Đáp số: 810m
 Bài 3: (Trò chơi: “Ai nhanh, ai 
 đúng”)
 - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham - Học sinh tham gia chơi.
 gia trò chơi đề hoàn thành bài tập. a) Đ ; b) S ; c) S.
 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, 
 tuyên dương học sinh.
 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp.
 - Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối cột 
 A với cột B cho thích hợp.
 A B
 5085 : 5 3057
 9171 : 3 1017
 2406 : 6 401
 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ, thử giải bài tập sau: Một trường 
 họ dự trữ 1050 tờ giấy thi cho học sinh. 
 Trong đợt thi cuối học kỳ I, trường đã sử 
 dụng hết một phần ba số giấy đó. Hỏi 
 trường còn lại bao nhiêu tờ giấy thi?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 ..........................................................
 TẬP ĐỌC: 
T45. CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Hiểu nghĩa các từ trong bài: tiết mục, tu bổ, mở màn, hân hạnh,...
 - Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài: Bước đầu có những hiểu biết về 
đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo (Trả 
lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
 - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: xiếc, nhào lộn, khéo léo, lứa 
tuổi, liên hệ,....
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, các tỷ lệ phần trăm và số 
điện thoại trong bài.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/ Năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, 
năng lực thẩm mĩ.
 b/ Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Tranh minh họa tờ quảng cáo trong sách giáo khoa, một số 
tờ quảng cáo đẹp.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. HĐ khởi động (3 phút)
 - Hát. - Học sinh hát.
 - Giáo viên kiểm tra học sinh đọc nối - Học sinh thực hiện.
 tiếp kể lại 4 đoạn của bài “Nhà ảo 
 thuật”.
 + 4 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của 
 bài.
 - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp.
 * Cách tiến hành :
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài
 - Giáo viên đọc rõ ràng, rành mạch, - Học sinh lắng nghe.
 vui. Ngắt, nghỉ hơi dài sau mỗi nội 
 dung thông tin (tiết mục xiếc, tiện nghi 
 của rạp và mức giảm giá vé, giờ mở 
 màn, cách liên hệ - lời mời)
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
 thơ kết hợp luyện đọc từ khó từng câu trong nhóm. 
 - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài 
 để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện 
 theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân 
 (M1) => cả lớp (xiếc, nhào lộn, khéo léo, lứa 
 tuổi, liên hệ,...)
 c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng 
 đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong 
 nhóm.
 - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt 
 giọng câu dài: 
 - Hướng dẫn đọc câu khó: Nhiều tiết mục mới ra mắt lần đầu//
Xiếc thú vui nhộn,/ dí dỏm.//
Ảo thuật biến hóa bất ngờ/ thú vị.//
Xiếc nhào lộn khéo léo/ dẻo dai.// ( )
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
với từ: tiết mục, tu bổ, hân hạnh.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
động. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài: Bước đầu có những hiểu biết về 
đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo.
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.
bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo 
 luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ 
điều hành lớp chia sẻ kết quả trước kết quả.
lớp.
+ Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm + Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc.
gì?
+ Em thích những nội dung nào trong + HSTL:...
tờ quảng cáo? Cho biết vì sao em 
thích? 
+ Cách trình bày tờ quảng cáo có gì + Thông báo những tin cần thiết, tiết mục, 
đặc biệt? điều kiện rạp hát, mức giảm giá vé, thời gian 
 biểu diễn, 
+ Em thường thấy quảng cáo ở những + Được giăng hoặc dán trên đường phố, 
đâu? trên ti vi, trong các lễ hội, sân vận động. 
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
4. HĐ đọc nâng cao (7 phút)
*Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, các tỷ lệ phần trăm và số 
điện thoại trong bài.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại toàn bài.
lại toàn bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc 
đoạn 2.
- Học sinh thi đua học thuộc lòng từng - Học sinh thi đua đọc đoạn 2.
khổ thơ của bài thơ.
- Giáo viên mời 2 em thi đua đọc. - 2 học sinh đọc.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_doan_thi_ki.docx