Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào

docx53 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 KHBD lớp 3_Sách Cánh 
 Diều ... ... 
 TUẦN 18
 Thứ 2 ngày 9 tháng 1 năm 2023
 Tiếng Việt
 KTĐK CUỐI HỌC KÌ 1
 _________________________________________
 Tiếng Việt
 KTĐK CUỐI HỌC KÌ 1
 ________________________________________
 Toán
 KTĐK CUỐI HỌC KÌ 1
 _________________________________________________________________
 Thứ 3 ngày 10 tháng 1 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: 
 Bài 10: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( tiết 1, 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Đọc thành tiếng trôi chảy.
 - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. 
 - Thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã HTL trong kocj kì I.
 - Ôn luyện về bảng chữ và tên chữ. HS biết sắp xếp các tên riêng theo TT chữ 
cái.
 - Ôn luyện về từ có nghĩa giống nhau. HS có ý thức lựa chọn từ.
 - Phát triển năng lực văn học: 
 + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 + Biết chia sẻ với cảm giác vui mừng, phấn khởi với các bạn về bài đọc mình 
yêu thích (trong học kì I).
- Ôn luyện về từ có nghĩa trái ngược nhau. HS nhận biết được các từ có nghĩa
trái ngược nhau, liên hệ để hiểu thêm bài đọc.
- Ôn luyện về các kiểu câu Ai là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào?. HS nhận biết được
các kiểu câu.
 - Phát triển năng lực văn học: Hiểu được nội dung của câu chuyện “ đoàn kết 
tạo nên sức mạnh”.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài. KHBD lớp 3_Sách Cánh 
 Diều ... ... 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ đã học ở 
học kỳ I.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý, chia sẻ với bạn bè qua bài thơ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - Các tờ phiếu viết tên bài tập đọc và 1 CH đọc hiểu, viết yếu cầu đọc thuộc 
lòng(tên các khổ thơ, bài thơ cần thuộc lòng). GV có thể chọn bài trong SGK hoặc 
bài ngoài SGK.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 - 20 ảnh bìa chỉ tên riêng trong BT 2, mỗi tên ghi vào 2 mảnh bìa.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS chơi “ Thử tài đoán hình”. - HS quan sát tranh, lắng nghe 
 - GV chiếu 1 đoạn clip về các chủ đề đã học trong ghi tên các chủ đề HS được xem 
 HKI. trong clip
 + HS trả lời theo suy nghĩ của 
 mình. KHBD lớp 3_Sách Cánh 
Diều ... ... 
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
 - Đọc thành tiếng trôi chảy đoạn văn bản đã học ở HKI hoặc văn bản ngoài có độ 
dài 70 tiếng. 
 - Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Tốc dộc đọc khoảng 70 
tiếng/phút. 
 - Thuộc lòng các bài thơ: Mùa thu của em, Thả diều, Hai bàn tay em, Quạt cho bà 
ngủ, Bận, Cải cầu ( SGK 3 tập 1).
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (hớn hở, tay bắt mặt mừng, ôm vai bá cổ, 
gióng giả,...)
 - Phát triển năng lực văn học: 
 + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 + Biết chia sẻ hiểu biết của mình với các bạn.
 - Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng và học thuộc - HS quan sát.
lòng
 - Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm 
từ. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. 
 - Thuộc lòng các bài thơ: Mùa thu của em, Thả 
diều, Hai bàn tay em, Quạt cho bà ngủ, Bận, Cải 
cầu ( SGK 3 tập 1).
- GV gọi tên các em đọc bài 
- Nhận xét, sửa sai.
2.2 HĐ 2: Đọc hiểu và luyện tập( Tiêts 2) - HS lắng nghe.
2.2.1. Luyện đọc thành tiếng truyện “Cây sồi và 
đám sậy” - HS đọc nối tiếp.
– GV giới thiệu tranh minh hoạ truyện: - Cả lớp đọc nhỏ
 - HS làm việc độc lập (tự đọc đề 
 và hoàn thành BT). KHBD lớp 3_Sách Cánh 
Diều ... ... 
 HS làm bài vào VBT: nối các từ 
 chỉ đặc điểm trái ngược nhau 
 thành cặp,
 - Một số HS báo cáo bằng một 
 trong các hình thức sau: ghép các 
 thẻ tử thành
 3 cặp tử có ý nghĩa trái ngược 
 nhau / nối các từ thành 3 cặp tử 
Đây là câu chuyện về một cây sối cao lớn có nghĩa trái ngược
nhưng đơn độc và đám sậy nhỏ bé nhưng có bạn bè nhau / hỏi – đáp “xì điện”: HS 1 
luôn sát cánh bên nhau. Các em hãy đọc để biết câu đọc một từ – HS 2 đọc nhanh tử 
chuyện diễn biến thế nào nhé! chỉ đặc điểm trái
– GV đọc mẫu câu chuyện; kết hợp giải nghĩa các ngược với từ đó.
từ ngữ khó, sậy, lực lưỡng, đơn độc.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn truyện.
Cả lớp đọc lại truyện (đọc nhỏ). - HS thảo luận nhóm đôi, làm bài 
2.2.2. Trả lời câu hỏi vào VBT.
– GV nêu YC: HS trả lời các BT 1, 2 sau bài đọc. - Một số HS trả lời CH; HS khác 
– GV treo bảng phụ (giấy) viết sẵn BT (hoặc sử nêu ý kiến.
dụng SGK điện tử).
 Đáp án: - Hs bốc thăm và chuẩn bị.
(1) Ghép đúng để được các cặp từ ngữ nói lên - HS đọc trong nhóm
những đặc điểm trái ngược nhau - HS đọc bài theo thăm đã chọn.
giữa cây sồi với đám sậy: - HS nhận xét cách đọc của bạn.
- Đáp án: a —
-3; b-1; c-2.
vào bảng con. -HS nêu YC BT 2 trong SGK 
 - Sắp xếp các tên riêng theo đúng 
 TT
 trong bảng chữ cái
 - HS làm việc độc lập.
 Cây sồi Đám sậy HS báo cáo kết quả bằng cách thi 
 - lực lưỡng - yếu ớt tiếp sức (HS trong nhóm tiếp nối 
 - cao lớn - bé nhỏ nhau lên bảng, gắn các tên riêng 
 - đơn độc - quây quần theo đúng TT trong bảng chữ 
(2) Vì sao đám sậy yếu ớt có thể đứng vững trước cái).
cơn bão? (BT 2) KHBD lớp 3_Sách Cánh 
Diều ... ... 
GV nhận xét, chốt đáp án đúng: Đám sậy yếu ớt - HS nhận xét.
đứng vững trước cơn bão vì
chủng quây quần bên nhau, dựa vào nhau. / Đám 
sậy yếu ớt quây quần bên nhau
nên bão không thể quật đổ.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Nhận biết các từ ngữ có nghĩa với các từ in đậm trong bài ( vàng óng, đen nhánh, 
đỏ hồng).
+ Biết vận dụng để đặt câu.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 + HS nhận diện đúng mẫu câu Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?
- Cách tiến hành:
3. Tìm và đặt câu với tử có nghĩa giống nhau (BT - HS làm việc cá nhân để hoàn 
3) thành BT, viết vào VBT.
a) Tìm từ có nghĩa giống mỗi từ in đậm trong đoạn 
văn.
 - HS lên trình bày:
 + vang tươi, vàng ươm, vàng 
 hoe...
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 + đen nhánh, đen láy.....
- GV treo bảng phụ (giấy) viết sẵn BT (hoặc sử 
 + đỏ tươi, đỏ chót,....
dụng SGK điện tử).
 - Đại diện các nhóm nhận xét.
− GV mời một số HS tiếp nối nhau báo cáo kết quả: 
mỗi HS nói 2 từ có nghĩa giống nhau với mỗi từ in 
đậm trong đoạn văn, GV viết lên bảng phụ (hoặc 
giấy).
 – HS viết câu vào VBT.
Đáp án, VD:
 Một số HS đọc câu đã đặt; GV 
+ Vàng ông: vàng ươm, vàng tươi, vàng hoe, vàng 
 chiếu bài làm của HS hoặc viết 
sẫm, vàng vàng,...
 nhanh câu lên bảng. Một số HS 
+ Đen nhánh: đen láy, đen giòn, đen sì, đen kịt, đen 
 khác nêu ý kiến.
thui.
+ Đỏ hồng: đỏ tươi, đỏ chót, đỏ ửng, đỏ rực, đỏ 
hoe, đỏ sẫm, đo đỏ,...
b) Đặt câu với một từ vừa tìm được. KHBD lớp 3_Sách Cánh 
Diều ... ... 
 - GV nhận xét, khen ngợi HS; giúp HS sửa 
 câu (nếu có lỗi). 
 - GV cho HS đọc YC bài 3 ( Tiết 2) - HS đọc
 - GV cho HS nêu cách sử dụng từng mẫu câu. - HS nêu trước lớp.
 - GV cho HS làm bài vào vở.
(3) Xếp câu vào nhóm thích hợp (BT 3) – HS làm việc độc lập (tự đọc đề 
— GV nêu YC: HS làm BT 3 trong SGK. và hoàn thành BT), làm vào 
- GV treo bảng phụ (giấy) viết sẵn BT (hoặc sử VBT.
dụng SGK điện tử)
Đáp án: a − 3; b − 2; c − 1. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- - GV nhận xét, sửa sai
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong HKI để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến 
dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát video một số hình ảnh, HS ghi - HS quan sát video.
từ diễn tả màu sắc hình ảnh đó.
 + Trả lời các câu hỏi
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 TOÁN
 Bài 57: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T1, 2) – Trang 119 KHBD lớp 3_Sách Cánh 
 Diều ... ... 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Ôn tập, củng cố kĩ năng nhận dạng và gọi tên các hình đã học, kiểm tra góc 
vuông, góc không vuông. 
 - Ôn tập về tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông.
 - Có biểu tượng và nhận biết được đơn vị ml, ước lượng được số đo của một số 
đồ vật có đơn vị là ml. 
 - Có biểu tượng và nhận biết đ ược các công cụ đo đại lượng: khối lượng, thể 
tích, thời gian, góc vuông
 - Vận dụng kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường để tính toán, ước lượng 
giải quyết vấn đề trong cuộc sống. 
 - Phát triển năng lực tư duy trừu tượng, lập luận, tư duy toán học và năng lực 
giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết 
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” để khởi - HS tham gia trò chơi
 động bài học. KHBD lớp 3_Sách Cánh 
Diều ... ... 
- Cách chơi: TBHT điều hành trò chơi, nêu 
các câu đố có nội dung về kiến thức hình 
học và đo lường và gọi bạn trả lời: + HS1: Đơn vị đo khối lượng là g
+ Đố bạn đơn vị đo khối lượng nào chúng 
 + HS2: Để đo nhiệt độ người ta dùng 
mình đã được học ở lớp 3?
 đơn vị đo độ C
+ Đố bạn để đo nhiệt độ người ta dùng đơn 
 + HS3: 1l = 1000 ml
vị đo nào?
 ...
+ Đố bạn 1l = ? ml
... - Lớp theo dõi, nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài học.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Ôn tập về hình 
học và đo lường (Tiết 1)
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
 + Nhận biết được góc vuông, góc không vuông, củng cố cách kiểm tra góc vuông, 
góc không vuông. 
 + Ôn tập về tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông.
 + Ôn tập về nhận biết số đo của một số đồ vật có đơn vị là ml.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Dùng ê ke kiểm tra rồi nêu tên 
góc vuông, góc không vuông. (Làm việc - 1 HS đọc to, lớp theo dõi
cá nhân)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát hình vẽ, trao đổi theo cặp 
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi làm về các công cụ đo và nói về tác dụng của 
bài cá nhân. từng công cụ đo.
- GV quan sát, lưu ý HS đặt ê ke cho 
đúng.
- GV yêu cầu HS chia sẻ kết quả với bạn - HS trao đổi trước lớp: 2 em lên bảng chỉ 
theo cặp. vào từng hình và nói cho các bạn nghe
 + HS1: Những dụng cụ dùng để xác định 
- GV gọi HS báo cáo trước lớp. khối lượng là: cân đĩa, cân đồng hồ, cân 
 móc và cân sức khỏe.
 + HS2: Ê ke dùng để xác định góc vuông. KHBD lớp 3_Sách Cánh 
Diều ... ... 
 Bình chia độ dùng để đo thể tích. Đồng 
 hồ dùng để đo thời gian.
 - HS khác nhận xét, bổ sung.
 + HS nêu: Cân tiểu li, cân phân tích điện 
- GV mời HS khác nhận xét. tử, ca chia độ, cốc chia độ, lịch, ...
- GV nhận xét, tuyên dương. + HS nối tiếp chia sẻ. VD:
Chốt cách đọc góc vuông, góc không Em dùng cân đồng hồ để kiểm tra cân 
vuông, cách kiểm tra góc vuông bằng ê ke. nặng của con gà giúp mẹ.
Bài 2: Đo độ dài các cạnh rồi tính chu Mẹ em dùng cân tạ để cân ổi bán.
vi mỗi hình (Làm việc cá nhân) Em dùng bình có vạch chia độ để pha sữa 
 cho em bé...
 - HS lắng nghe, ghi nhớ.
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
- GV hỏi bài tập có mấy yêu cầu
- GV chiếu hình ảnh, gọi HS nêu tên hình 
và các đỉnh, cạnh, góc có trong mỗi hình
- GV Nhận xét.
 - 1 HS nêu đề bài.
- GV yêu cầu HS dùng thước kẻ có vạch + Bài yêu cầu vẽ đoạn thẳng
cm đo độ dài các cạnh của mỗi hình rồi + Vẽ 3 đoạn thẳng
tính chu vi của hình đó. + Đoạn thẳng AB dài 4cm.
- Gọi HS báo cáo kết quả đo được, GV + Độ dài đoạn thẳng CD gấp 2 lần độ dài 
chốt đáp án. đoạn thẳng AB.
- Gọi HS chữa bài trên bảng, lớp đổi vở + Độ dài đoạn thẳng MN bằng độ dài 
kiểm tra cho nhau. đoạn thẳng AB giảm đi 2 lần.
 - 1HS chia sẻ, lớp theo dõi nhận xét
 - HS làm việc cá nhân vào vở. Đổi chéo 
 vở kiểm tra bài.
 - 1 HS thực hành vẽ 3 đoạn thẳng trên 
 bảng lớp.
 - HS nêu cách xác định đoạn thẳng cần 
- GV cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng. vẽ: KHBD lớp 3_Sách Cánh 
Diều ... ... 
- Gọi HS nêu cách tính chu vi hình chữ + Độ dài đoạn thẳng CD là:4 x 2 = 8 (cm)
nhật, hình tam giác.(GV có thể hỏi thêm + Độ dài đoạn thẳng MN là:4 : 2 = 2 (cm)
cách tính chu vi của hình tứ giác, hình - HS lắng nghe
vuông)
+ GV hỏi: muốn tính chu vi của một hình 
em phải biết điều gì? Cần lưu ý điều gì?
- GV nhận xét, khen ngợi HS
 Củng cố cách tính chu vi của một hình
Bài 3. (Làm việc cặp đôi) 
Bạn Voi làm thí nghiệm rót lần lượt mật 
ong, nước lọc và dầu ăn vào bình đo như 
hình sau:
 - GV yêu cầu HS 
 đọc đề bài. - HS đọc, xác định YC của bài. 
 - GV yêu cầu HS quan - HS làm việc nhóm 4. Thảo luận và hoàn 
 sát bình đo thành bài tập vào phiếu bài tập nhóm.
 + Nấm hương khô nặng 120g.
+ GV hỏi: các em quan sát thấy mỗi vạch + Sau khi ngâm nước, số nấm hương đó 
chia nhỏ trên bình đo ứng với bao nhiêu cân nặng 407g.
ml? + Trao đổi trả lời
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nói 
cho bạn nghe những gì mình quan sát 
được.
- GV mời HS trao đổi trước lớp về thí - Đại diện các nhóm chia sẻ bài làm:
nghiệm của bạn Voi trong hình. Bài giải
a) Có bao nhiêu mi- li-lít mật ong? Sau khi ngâm nước lượng nấm hương đó 
b) Có bao nhiêu mi-li-lít dầu ăn? nặng thêm số gam là:
c) Bình đo đang đựng tất cả bao nhiêu mi- 407 – 120 = 287(g)
li-lít gồm mật ong, nước lọc và dầu ăn? Đáp số: 287 g nấm hương
- Gọi HS nhận xét. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
+ GV hỏi: làm thế nào em biết được có tất - HS ghi lại bài giải vào vở.
cả 440 ml gồm mật ong, nước lọc và dầu - HS chia sẻ trước lớp
ăn trong bình đo? - HS lắng nghe, ghi nhớ.
- GV nhận xét, tuyên dương HS. 
Bài 4. (Làm việc cặp đôi)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. KHBD lớp 3_Sách Cánh 
Diều ... ... 
- GV chiếu hình ảnh - 1 HS đọc to, lớp theo dõi
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, nêu 
tên các công cụ đo và nói về tác dụng của 
 - HS quan sát hình vẽ, trao đổi theo cặp 
từng công cụ đo.
 về các công cụ đo và nói về tác dụng của 
- GV quan sát các nhóm làm việc, có thể 
 từng công cụ đo.
đặt câu hỏi cho HS chia sẻ.
- GV gọi HS báo cáo trước lớp.
 - HS trao đổi trước lớp: 2 em lên bảng chỉ 
+ Dụng cụ nào để xác định khối lượng?
 vào từng hình và nói cho các bạn nghe
 + HS1: Những dụng cụ dùng để xác định 
+ Các dụng cụ còn lại dùng để đo đại khối lượng là: cân đĩa, cân đồng hồ, cân 
lượng nào? móc và cân sức khỏe.
 + HS2: Ê ke dùng để xác định góc vuông.
- GV mời HS khác nhận xét. Bình chia độ dùng để đo thể tích. Đồng 
+ Ngoài các công cụ đo trên, em còn biết hồ dùng để đo thời gian.
công cụ đo nào khác? - HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Em và những người thân đã sử dụng các + HS nêu: Cân tiểu li, cân phân tích điện 
công cụ đo trên vào việc nào? tử, ca chia độ, cốc chia độ, lịch, ...
 + HS nối tiếp chia sẻ. VD:
 Em dùng cân đồng hồ để kiểm tra cân 
 nặng của con gà giúp mẹ.
 Mẹ em dùng cân tạ để cân ổi bán.
- GV nhận xét, khen ngợi HS liên hệ tốt 
 Em dùng bình có vạch chia độ để pha sữa 
Kết luận: 
 cho em bé...
Bài 5: (Làm việc cá nhân) 
 - HS lắng nghe, ghi nhớ.
Vẽ đoạn thẳng AB dài 4cm. Vẽ đoạn 
thẳng CD dài gấp 2 lần đoạn thẳng AB. 
Vẽ đoạn thẳng MN dài bằng độ dài - 1 HS nêu đề bài.
đoạn thẳng AB giảm đi 2 lần. + Bài yêu cầu vẽ đoạn thẳng
- GV yêu cầu HS nêu đề bài + Vẽ 3 đoạn thẳng
+ Bài tập yêu cầu gì? + Đoạn thẳng AB dài 4cm.
+ Các em cần vẽ mấy đoạn thẳng? + Độ dài đoạn thẳng CD gấp 2 lần độ dài 
+ Bài cho biết số đo đoạn thẳng nào? đoạn thẳng AB.
+ Độ dài đoạn thẳng CD như thế nào so + Độ dài đoạn thẳng MN bằng độ dài 
với độ dài đoạn thẳng AB? đoạn thẳng AB giảm đi 2 lần. KHBD lớp 3_Sách Cánh 
Diều ... ... 
+ Độ dài đoạn thẳng MN như thế nào so - 1HS chia sẻ, lớp theo dõi nhận xét
với độ dài đoạn thẳng AB? - HS làm việc cá nhân vào vở. Đổi chéo 
- Gọi HS nêu cách vẽ đoạn thẳng AB? vở kiểm tra bài.
- GV yêu cầu HS dùng thước kẻ có vạch 
cm thực hành vẽ đoạn thẳng theo yêu cầu - 1 HS thực hành vẽ 3 đoạn thẳng trên 
vào vở. bảng lớp.
- Gọi HS thực hành trên bảng lớp - HS nêu cách xác định đoạn thẳng cần 
 vẽ:
- Gọi HS chia sẻ cách xác định độ dài đoạn + Độ dài đoạn thẳng CD là:4 x 2 = 8 (cm)
thẳng CD, MN. + Độ dài đoạn thẳng MN là:4 : 2 = 2 (cm)
 - HS lắng nghe
 - GV và HS nhận xét bài trên bảng, Củng 
cố lại kiến thức gấp một số lên một số lần, 
giảm một số đi một số lần, cách vẽ đoạn 
thẳng có độ dài cho trước.
Bài 6. (Làm việc nhóm 4) 
Có 120g nấm hương khô, sau khi ngâm 
nước số nấm hương đó cân nặng 407g. 
Hỏi sau khi ngâm nước lượng nấm 
hương đó nặng thêm bao nhiêu gam? 
 - HS đọc, xác định YC của bài. 
 - HS làm việc nhóm 4. Thảo luận và hoàn 
 thành bài tập vào phiếu bài tập nhóm.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
- GV chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận + Nấm hương khô nặng 120g.
và làm bài giải trên phiếu bài tập nhóm + Sau khi ngâm nước, số nấm hương đó 
theo câu hỏi: cân nặng 407g.
+ Nấm hương khô nặng bao nhiêu gam? + Trao đổi trả lời
+ Sau khi ngâm nước, số nấm hương đó 
cân nặng bao nhiêu gam?
+ Vậy sau khi ngâm nước, lượng nấm - Đại diện các nhóm chia sẻ bài làm:
hương đó nặng thêm bao nhiêu gam? Vì Bài giải
sao lượng nấm hương đó nặng thêm? Sau khi ngâm nước lượng nấm hương đó 
- Gọi các nhóm trình bày, nhận xét lẫn nặng thêm số gam là:
nhau. 407 – 120 = 287(g) KHBD lớp 3_Sách Cánh 
Diều ... ... 
 Đáp số: 287 g nấm hương
 - Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
 - HS ghi lại bài giải vào vở.
 - HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét tuyên dương các nhóm.
 - HS lắng nghe, ghi nhớ.
- GV cho HS ghi lại bài giải vào vở.
 + Các em biết gì về nấm hương?
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Sắc màu 
em yêu” 
- Luật chơi: Có 6 ô màu, sau mỗi ô màu là 1 - HS lắng nghe, nắm được cách chơi và 
câu hỏi nhận biết về góc vuông, góc không luật chơi.
vuông; tính chu vi của một hình; ước lượng 
được số đo của một số đồ vật có đơn vị là ml. 
HS chọn màu bất kì, nếu TL đúng thì được 
quà (tràng pháo tay).
- GV trình chiếu nội dung, cho HS tham gia - HS tham gia trò chơi để vận dụng 
chơi kiến thức đã học vào thực tiễn.
- GV Nhận xét, tuyên dương HS tham gia - HS khác theo dõi, nhận xét
chơi tốt.
- Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, thực hiện
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------- KHBD lớp 3_Sách Cánh 
 Diều ... ... 
 Thứ 4 ngày 11 tháng 1 năm 2023
 TOÁN
 Bài 58: ÔN TẬP CHUNG (T1,2 ) – Trang 121
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Ôn tập các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 1000 và vận 
dụng để giải quyết vấn đề thực tế.
 - Nhận biết và xác định được một phần mấy của một hình cho trước.
 - Ôn tập nhận biết hình tam giác, hình tứ giác. Thực hiện thành thạo cách dùng 
 ê ke kiểm tra góc vuông, góc không vuông.
 - Giải quyết các vấn đề liên quan đến so sánh cân nặng của một số vật.
 - Thực hiện tính được chu vi hình chữ nhật.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết 
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sang tạo: tham gia tích cực trò chơi, vậndụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” để khởi động - HS tham gia trò chơi
 bài học. KHBD lớp 3_Sách Cánh 
Diều ... ... 
+ Câu 1: 35 + 0 = ? + 35 + 0 = 35
+ Câu 2: 29 – 0 = ? + 29 – 0 = 29
+ Câu 3: 46 x 0 = ? + 46 x 0 = 0
+ Câu 4: 0 : 28 = ? + 0 : 28 = 0
+ Câu 5: 1 x 99 = ? + 1 x 99 = 99
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Ôn tập chung ( Tiết - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài học.
1)
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
 + Thực hiện được cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 1 000 và vận dụng để 
giải quyết vấn đề thực tế.
 + Nhận biết và xác định được một phần mấy của một hình cho trước.
- Cách tiến hành:
Bài 1. 
a) Tính nhẩm (Làm việc cả lớp)
 3 x 4 24 : 6 7 x 8
 4 x 6 40 : 8 8 x 7
 7 x 3 27 : 9 56 : 7
 6 x 9 18 : 3 56 : 8
- Yêu cầu HS nêu đề bài - 1- 2 HS nêu
- GV tổ chức cho HS chơi Trò chơi “Truyền - HS tham gia trò chơi: Bạn đầu tiên 
điện” để cùng hỏi đáp về kết quả của các nêu phép tính thứ nhất và chỉ định bạn 
phép tính. thứ 2 trả lời. Nếu bạn thứ 2 trả lời đúng 
- GV theo dõi HS chơi trò chơi và hỗ trợ nếu sẽ được nêu phép tính thứ 2 và chỉ định 
cần. bạn tiếp theo trả lời. Nếu bạn nào trả 
 lời sai bạn đó sẽ phải nhảy lò cò quanh 
 lớp. Trò chơi cứ thế tiếp diễn cho đến 
 khi có tín hiệu kết thúc từ giáo viên. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
b) Đã tô màu vào một phần mấy mỗi hình 
sau? (Làm việc theo cặp) 
 - 1 HS nêu yêu cầu bài KHBD lớp 3_Sách Cánh 
Diều ... ... 
- Cho HS nêu yêu cầu bài - HS có thể hỏi đáp lẫn nhau để thực 
- GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi: quan hiện yêu cầu bài. Ví dụ:
sát kĩ từng hình rồi nêu phép tính tươngứng. + Bạn cho tôi biết hình A được chia 
 thành mấy phần bằng nhau? (2 phần)
 + Hình A được tô màu mấy phần? (1 
 phần)
 + Vậy hình A đã được tô màu một 
 phần mấy? ( )
 Tô màu 
 Cứ như vậy HS xác định được các hình 
 còn lại.
- Tổ chức báo cáo kết quả trước lớp - Đại diện một số cặp báo cáo:
- GV nhận xét, tuyên dương.
 B: C: D: E: 
 ퟒ 
Bài 2: (Làm việc cá nhân) 
a) Đặt tính rồi tính - 1 HS nêu yêu cầu bài
- GV cho HS nêu yêu cầu bài - Các cá nhân làm bài. Đổi chéo vở 
- GV cho HS làm việc cá nhân đặt tính và kiểm tra lẫn nhau.
tính các phần vào vở.
 34 x 2 121 x 4 85 : 2 669 : 3 - 4 HS chữa bài trên bảng
 34 121
- GV gọi HS lên bảng chữa bài x
 x 2 4
 68 484
 85 2 669 3
 8 42 6 223
 05 06
 4 6
 1 09
 9
 0
 - HS chia sẻ cách làm
- Tổ chức chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, đánh giá
Chốt cách đặt tính và tính các phép tính 
nhân, chia số có hai, ba chữ số với (cho) số 
có một chữ số. KHBD lớp 3_Sách Cánh 
Diều ... ... 
b) Tính giá trị của các biểu thức - 1 HS nêu đề bài.
- GV cho HS nêu yêu cầu bài - Lần lượt HS nhận xét:
- GV cho HS nhận xét về các phép tính và + Biểu thức 1 gồm các phép tính trừ, 
nêu trình tự tính của từng biểu thức. chia ta thực hiện chia trước, trừ sau
 54 – 0 : 95 (36 + 0) x 1 + Biểu thức 2 gồm các phép tính chia, 
 54 : 9 x 0 (36 + 1) x 0 nhân ta thực hiện từ trái qua phải.
 + Biểu thức thứ ba và thứ tư có dấu 
 ngoặc đơn ta thực hiện trong ngoặc 
 trước, ngoài ngoặc sau.
 - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cho HS làm bài cá nhân vào vở, 4 HS lên 
 54 – 0 : 9 = 54 – 0 54 : 9 x 0 = 6 x 0 
bảng làm bài.
 = 54 = 0
 (36 + 0) x 1 = 36 x 1
 = 36
 (36 +1) x 0 = 37 x 0
 = 0
 - Lần lượt HS nêu:
+ Hãy nêu lại các tính chất cộng, trừ, nhân 
 + Số nào cộng, trừ với số 0 đều bằng 
với số 0 và số 0 chia cho một số?
 chính số đó.
 + Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
 + 0 chia cho số nào cũng bằng 0.
Chốt trình tự thực hiện tính giá trị biểu thức - Vài HS nêu lại
và tính chất cộng, trừ, nhân với số 0 và số 0 
chia cho một số.
Bài 3. Một xe vận chuyển hàng trong siêu 
thị mỗi chuyến chở được nhiều nhất 5 
thùng hàng.
 a) Hỏi chiếc xe đó cần vận 
 chuyển ít nhất mấy chuyến 
 để hết 55 thùng hàng?
 b)Mỗi thùng hàng cân nặng 
 100 kg. Hỏi mỗi chuyến xe 
 đó đã vận chuyển được bao 
 nhiêu ki-lô-gam hàng? - 2 HS đọc đề bài 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Các nhóm trưởng điều hành các bạn 
- Cho HS thảo luận nhóm 4 để phân tích và phân tích bài toán và nêu hướng giải.
tìm hướng giải cho bài toán. KHBD lớp 3_Sách Cánh 
Diều ... ... 
- Tổ chức phân tích bài toán trước lớp. - 2 HS phân tích bài toán phần a và 
 phần b.
+ Muốn biết cần vận chuyển ít nhất mấy + Ta thực hiện phép tính chia 55 : 5
chuyến để hết 55 thùng hàng ta làm như thế 
nào?
+ Mỗi thùng hàng cân nặng 100 kg, muốn + Ta thực hiện phép tính nhân 100 x 5
biết mỗi chuyến xe đó vận chuyển được bao 
nhiêu ki-lô-gam hàng ta thực hiện phép tính 
gì?
- Cho HS làm bài cá nhân vào vở, GV quan 
 - HS làm bài vào vở, đổi chéo kiểm tra 
sát, giúp đỡ.
 lẫn nhau
- Gọi HS chữa bài.
 - 2 HS lên bảng làm
 Bài giải
 a) Để vận chuyển hết 55 thùng hàng, 
 chiếc xe cần vận chuyển ít nhất số 
 chuyến là:
 55 : 5 = 11 (chuyến)
 Đáp số: 11 chuyến
 b) Mỗi chuyến xe đó vận chuyển 
 được nhiều nhất số ki-lô-gam hàng là:
 100 x 5 = 500 (kg)
- Tổ chức nhận xét, đối chiếu bài làm Đáp số: 500 kg hàng
- GV nhận xét tuyên dương. - HS nhận xét, bổ sung.
Bài 4. (Làm việc theo cặp) 
a)Tìm và đọc tên hình tam giác, hình tứ 
giác dưới đây:
 - 1 HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS nêu đề bài
 - Các cặp trao đổi, hỏi đáp để tìm ra 
- Cho HS thảo luận theo cặp để làm bài
 các hình tam giác, hình tứ giác và đọc 
- GV theo dõi và hỗ trợ HS nếu cần.
 tên các hình đó. 
 - Đại diện một số cặp báo cáo kết quả:
- Tổ chức báo cáo trước lớp KHBD lớp 3_Sách Cánh 
Diều ... ... 
- GV và HS cùng nhận xét, đánh giá
 Hình tứ giác LMNK Hình tam giác DAK
b) Dùng ê ke để kiểm tra xem hình nào ở 
 - Lớp theo dõi, nhận xét.
câu a có góc vuông.
- HS làm việc cặp đôi
- Gọi HS báo cáo kết quả - Các cặp dùng ê ke để kiểm tra và báo 
 cáo kết quả:
 + Hình tứ giác LMNK có góc vuông 
 đỉnh M và đỉnh N.
- GV nhận xét, tuyên dương. + Hình KMNPI có góc vuông đỉnh K, 
 Chốt:Hình tam giác có 3 đỉnh và 3 cạnh; cạnh KI, KM.
hình tứ giác có 4 đỉnh và 4 cạnh. - Nhận xét, đánh giá.
Bài 5: (Làm việc cá nhân) 
 Một tấm thảm trải 
 sàn có kích thước 
 như hình vẽ dưới 
 đây. Tính chu vi 
 tấm thảm.
- GV cho HS đọc bài toán, phân tích.
+ Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì? - 1 HS dọc bài toán
 + Bài toán cho biết tấm thảm có chiều 
 dài 8m, chiều rộng 4m. Bài toán yên 
+ Tấm thảm có dạng hình gì?
 cầu tính chu vi tấm thảm.
+ Nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật?
 + Tấm thảm có dạng hình chữ nhật.
 + Ta lấy chiều dài cộng với chiều 
- GV cho HS làm việc cá nhân vào vở bài tập rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
rồi chữa bài. - Các cá nhân làm bài vào vở. 1 HS 
 chữa bài trên bảng.
 Bài giải
 Chu vi tấm thảm là:
 (8 + 4) x 2 = 24 (m)
- GV và HS nhận xét, tuyên dương.
 Đáp số: 24 m
- Tổ chức chữa bài, nhận xét.
 - Lớp đối chiếu bài, nhận xét. KHBD lớp 3_Sách Cánh 
Diều ... ... 
- Cho HS nêu thêm và thực hiện 1 bài toán - HS nêu: tính chu vi mặt bàn học sinh, 
thực tế liên quan đến tính chu vi hình chữ tính chu vi cửa sổ lớp học, ... HS tự đặt 
nhật. đề toán rồi làm bài, báo cáo.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” về cộng, - HS chơi cá nhân. Ai nhanh, 
trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 1000. đúng được khen.
- GV chiếu nội dung, gọi HS trả lời nhanh.
+ 45 + (62 + 38 ) = ? + 45 + (62 + 38 ) = 145
+ 182 – ( 96 – 54) = ? + 182 – ( 96 – 54) = 137
+ 0 x 5 x 12 = ? + 0 x 5 x 12 = 0
+ 30 : 5 x 0 = ? + 30 : 5 x 0 = 0
+ 6 x ( 6 – 6 ) = ? + 6 x ( 6 – 6 ) = 0
- GV Nhận xét, tuyên dương HS chơi tốt.
- Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_18_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_anh.docx