Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng

docx23 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 20
 Thứ 2 ngày 24 tháng 1 năm 2022
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT)
 T48. HỘI VẬT
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, 
 khố,... - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã 
 kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước 
 chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước.
 - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Quắm đen, 
 nước chảy, nức nở, lăn xả, khôn lường, chán ngắt, giục giã,...). Ngắt nghỉ hơi 
 đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. 
 - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
 a/Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
 vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Giáo viên: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. Bảng lớp viết 
 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
1. - Học sinh hát. - Học sinh hát.
 - Gọi học sinh lên bảng đọc bài - Học sinh thực hiện.
 “Tiếng đàn”. Yêu cầu trả lời câu 
 hỏi, nêu nội dung bài.
 - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm 
 từ.
 * Cách tiến hành: 
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe.
 lượt, chú ý: + 2 câu đầu đoạn 2 đọc nhanh, dồn 
dập, phù hợp với động tác nhanh, 
thoắt biến, thoắt hóa của Quắm Đen. 
3 câu tiếp theo đọc chậm hơn, nhấn 
giọng những từ tả cach vật có vẻ lớ 
ngớ, chậm chạp của Cản Ngũ, sự 
chán ngán của người xem.
+ Đoạn 3, 4: giọng sôi nổi, hồi hộp.
+ Đoạn 5: giọng nhẹ nhàng, thoải. 
mái. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu 
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trong nhóm. 
kết hợp luyện đọc từ khó
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài 
để phát hiện lỗi phát âm của học 
sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo 
 hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => 
 Cả lớp (Quắm đen, nước chảy, nức nở, lăn xả, 
 khôn lường, chán ngắt, giục giã,...).
 - Học sinh chia đoạn (5 đoạn như sách giáo 
 khoa).
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn 
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng trong nhóm.
đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn 
ngắt giọng câu dài: 
+ Ngay nhịp trống đầu,/ Quắm Đen 
đã lăn xả vào ông Cản Ngũ.// Anh 
vờn bên trái/ đánh bên phải,/ dứ 
trên, /đánh dưới, thoắt biến,/ thoắt 
hóa khôn lường.// Trái lại,/ ông Cản 
Ngũ có vẻ lớ ngớ,/ chậm chạp.// 
Hai tay ông lúc nào cũng dang 
rộng,/ để sát xuống mặt đất,/ xoay 
xoay chống đỡ.../ /Keo vật xem 
chừng chán ngắt.//
 (...) - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu 
với từ khôn lường, tứ xứ. - 1 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp.
 - Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước 
 lớp. - Học sinh đọc đồng thanh toàn bài.
d. Đọc đồng thanh
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
động.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc 
bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ 
còn xốc nổi.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài.
to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận 
 để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học 
tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả 
trước lớp. 
+ Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi + Trống dồn dập, người xem đông như nước 
động của hội vật? chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây kín quanh 
 sới vật trèo cả lên cây để xem ...
+ Cách đánh của Quắm Đen và ông + Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết.. Ông 
Cản Ngũ có gì khác nhau? Cán Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu chống đỡ.
 + Ông Cản Ngũ bước hụt nhanh như cắt Quắm 
+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã đen lao vào ôm một bên chân ông bốc lên mọi 
làm thay đổi keo vật như thế nào? người reo hò ầm ĩ nghĩ rằng ông Cản Ngũ thua 
 chắc. 
 + Vì ông điềm đạm giàu kinh nghiệm. 
+ Theo em vì sao ông Cản Ngũ 
chiến thắng? 
 - Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân. 
- Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý 
cá nhân: 
+ Bài đọc nói về việc gì?
+ Chúng ta học được điều gì qua 
bài đọc? - Học sinh lắng nghe.
=> Giáo viên chốt nội dung: Cuộc 
thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết 
thúc bằng chiến thắng xứng đáng 
của đô vật già, giàu kinh nghiệm 
trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng 
cao: Đọc đúng đoạn văn: Đọc với 
giọng nhẹ nhàng, thoải mái:
+ Ông Cản Ngũ vẫn đứng nghiêng 
mình/ nhìn Quắm Đen mồ hôi, / mồ 
kê nhễ nhại dưới chân. // Lúc lâu, 
/ ông mới thò tay xuống/ nắm lấy 
khố Quắm Đen,/ nhấc bổng anh ta 
lên, / coi nhẹ nhàng như giơ con 
ếch có buộc sợi rơm ngang bụng 
vậy.//
 - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 5.
 - Xác định các giọng đọc.
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
 + Phân vai trong nhóm.
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc 
 phân vai trước lớp.
 - Lớp nhận xét.
-> Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét chung - 
Chuyển hoạt động.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước. Học sinh 
M3 + M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết 
kể chuyện
- Cho học sinh quan sát tranh minh - Học sinh quan sát tranh.
họa.
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi - Học sinh đọc gợi ý.
gợi ý.
- Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh - Học sinh quan sát tranh minh hoạ kết hợp nội 
minh họa kết hợp gợi ý với nội dung dung bài kể lại câu chuyện
5 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ 
câu chuyện.
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
- Gọi học sinh M4 kể đoạn 1.
 - Học sinh kể chuyện cá nhân.
 - 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1.
- Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh - Cả lớp nghe.
có thể kể theo một trong ba cách. + Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn 
 theo sát tranh minh họa.
 + Cách 2: Kể có đầu có cuối như 
 không kĩ như văn bản.
 + Cách 3: Kể khá sáng tạo.
 * Tổ chức cho học sinh kể: 
 - Học sinh tập kể. - Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể.
 - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận - Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chon cách 
 xét. kể).
 - Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> 
 nhắc lại cách kể.
 - Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn 
 trước lớp. 
 - Học sinh đánh giá.
 c. Học sinh kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển.
 - Luyện kể cá nhân.
 d. Thi kể chuyện trước lớp: - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
 - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
 * Lưu ý: - Lớp nhận xét.
 - M1, M2: Kể đúng nội dung.
 - M3, M4: Kể có ngữ điệu. 
 *Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội 
 dung bài: 
 + Câu chuyện nói về việc gì?
 - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.
 + Câu chuyện cho ta thấy điều gì? - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Cuộc thi tài 
 hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc bằng chiến 
 thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh 
 nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 - Nêu suy nghĩ của mình về hội thi vật trong 
 truyện.
 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Giới thiệu cho các bạn nghe về hội vật ở nơi 
 mình sinh sống hoặc hỗi vật đã được tham gia 
 hoặc chứng kiến.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
............................................
 Thứ 3 ngày 25 tháng 1 năm 2022
 TOÁN: TIẾT 95: TIỀN VIỆT NAM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Biết tiền Việt Nam loại: 200 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng.
 - Bước đầu biết chuyển đổi tiền.
 - Biết tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
 * Điều chỉnh: Kết hợp giới thiệu cả bài Tiền Việt Nam ở Toán lớp 2/ 162.
Rèn cho học sinh kĩ năng tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực 
tư duy - lập luận logic.
b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1 (a, b), 2 (a, b, c), 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
II.CHUẨN BỊ:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa. Các tờ giấy bạc: 200 đồng, 500 đồng, 1000 
đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. HĐ khởi động (2 phút): 
 - Trò chơi: Gọi thuyền: - Học sinh tham gia chơi.
 + Nội dung chơi:
 32 chia 8 nhân 3 15 nhân 4 chia 2
 72 chia 9 nhân 6 42 chia 6 nhân 7
 ( )
 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài.
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
 * Mục tiêu: Biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
 * Cách tiến hành:
 Việc 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc: 100 
 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng, 
 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng 
 - Giáo viên giới thiệu khi mua bán hàng 
 ta thường sử dụng tiền và hỏi. - Quan sát bằng trực quan (vật thật).
 - GV giới thiệu tiếp một số tờ giấy bạc: 
 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 
 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 
 đồng và nêu cho học sinh biết, hiện nay 
 các tờ giấy bạc 100đ và 200đ không 
 được sử dụng để mua bán do nó có giá 
 trị quá thấp so với giá cả hiện hành. - Giáo viên cho học sinh quan sát kĩ cả 
hai mặt của từng tờ giấy bạc còn lại và 
nhận xét những đặc điểm như: - Quan sát cả 2 mặt của tờ giấy bạc và nhận 
- Màu sắc của tờ giấy bạc. xét về màu sắc của tờ giấy bạc, chữ và số 
- Các dòng chữ, ví dụ: thể hiện mệnh giá được in trên tờ giấy bạc.
+ Dòng chữ “Hai nghìn đồng” và số 
2000.
+ Dòng chữ “Năm nghìn đồng” và số 
5000...
Lưu ý: Học sinh M1+ M2 nhận biết 
mệnh giá của tờ tiền.
=> Giáo viên củng cố lại đặc điểm của 
các loại giấy bạc trên. - Lắng nghe, ghi nhớ.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: 
- Bước đầu biết chuyển đổi tiền.
- Biết tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
* Cách tiến hành:
Bài 1 (a, b): (Trò chơi: “Đố bạn”)
- Giáo viên tổ chức trò chơi: “Đố bạn” - Học sinh tham gia chơi.
để hoàn thành bài tập. a) Chú lợn (a) có 6200 đồng. Vì tính nhẩm 
 5000đ + 1000đ + 200đ = 6200đ
 b) Chú lợn (b) có 8400 đ vì 1000đ +1000đ 
 + 1000 đ + 3000đ +200đ + 200đ = 8400đ
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên củng cố cách tính cộng, trừ 
trên các số với đơn vị là đồng.
Bài 2 (a, b, c): (Trò chơi: “Ai nhanh, - Học sinh tham gia chơi.
ai đúng”) a) Trong bài mẫu ta phải lấy 2 tờ giấy bạc 
- Giáo viên tổ chức trò chơi: “Ai nhanh, 1000đ để được 2000đ.
ai đúng” để hoàn thành bài tập. b) Có 5 tờ giấy bạc loại 5000đ.
 - Lấy 2 tờ giấy bạc 5000đ vì 5000đ + 5000đ 
 = 10000đ.
 c) Có 6 tờ giấy bạc loại 2000đ.
 - Lấy 5 tờ giấy bạc 5000đ vì 2000đ + 2000đ 
 +2000đ + 2000đ + 2000đ = 10000đ.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học 
sinh.
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên cho học sinh làn bài cá nhân. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi 
 cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp:
 - Ít nhất là bóng bay: 1000đ.
 + Nhiều nhất là lọ hoa: 8700 đ. - Mua... hết 2500 đồng. (Lấy giá tiền 1 quả 
 bóng + giá tiền 1 chiếc bút chì: 1000đ + 
 1500đ = 2500đ)
 - Nhiều hơn 47000đ (vì 8700đ – 4000đ = 
 - Giáo viên nhận xét chung. 4 7000đ)
 Bài 1c: (Bài tập chờ - Dành cho đối tượng 
 hoàn thành sớm) - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi 
 - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng hoàn thành. 
 từng em.
 3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp.
 - Trò chơi “Xì điện”: Tính nhẩm:
 5000 + 2000 – 1000
 2000 + 2000 + 2000 – 1000
 5000 + 5000 – 3000
 10 000 – 2000 – 2000
 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ, thử giải bài toán sau: Bạn Lan 
 mu một cái bút giá 2500 đồng và một quyển 
 vở giá 3000 đồng, bạn đưa cho cô bán hàng 
 3 tờ giấy bạc loại 2000 đồng. Hỏi cô bán 
 hàng phải trả lại bạn bao nhiêu tiền?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 .............................................
 TẬP ĐỌC: 
T49. HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Hiểu nghĩa các từ trong bài: trường đua, chiêng, man-gát, cổ vũ,...
 - Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội dua voi ở Tây Nguyên, cho thấy 
nét đọc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. (Trả lời được các câu hỏi trong 
sách giáo khoa).
 - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: Lầm lì, nổi lên, Man-gát, điều 
khiển, huơ vòi, xuất phát, nhiệt liệt,... 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/Năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, 
năng lực thẩm mĩ.
b/Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm *THQPAN:
 - Kể chuyện voi tham gia vận chuyển hàng hóa cho bộ đội ở chiến trường 
Tây Nguyên.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. Thêm ảnh chụp hoặc 
vẽ về voi.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. HĐ khởi động (3 phút)
 - Hát: “Chú voi con ở Bản Đôn”. - Học sinh hát.
 - TBHT điều hành: Gọi 3 bạn lên bảng - Học sinh trả lời.
 thi đọc bài “Hội vật”. Yêu cầu nêu nội 
 dung bài.
 - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp.
 * Cách tiến hành :
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý - Học sinh lắng nghe.
 học sinh đọc với giọng vui, sôi nổi. 
 Nhịp nhanh, dồn dập ở đoạn 2.
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
 hợp luyện đọc từ khó từng câu trong nhóm. 
 - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài 
 để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện 
 theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân 
 (M1) => cả lớp (Lầm lì, nổi lên, Man-gát, 
 điều khiển, huơ vòi, xuất phát, nhiệt liệt,...) 
 c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng 
 đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong 
 nhóm.
 - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt 
 giọng câu dài: 
 - Hướng dẫn đọc câu khó: 
 Những chú voi chạy đến đích 
 trước tiên đều ghìm đà,/ huơ vòi/ 
 chào những khán giả/ đã nhiệt liệt cổ 
 vũ,// khen ngợi chúng.// ( ) - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu 
với từ gan dạ, cổ vũ.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc.
động.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội dua voi ở Tây Nguyên, cho thấy 
nét đọc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. 
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.
bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo 
 luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ 
điều hành lớp chia sẻ kết quả trước kết quả.
lớp.
+ Tìm những chi tiết tả công việv + Mười con voi dàn hàng ngang trước vạch 
chuẩn bị cho cuộc đua? xuất phát, mỗi con voi có 2 người ăn mặc 
 đẹp ngồi trên lưng, 
+ Cuộc đua diễn ra như thế nào? + Chiêng trống vừa nổi lên 10 con voi lao 
 đầu hăng máu phóng như bay bụi cuốn mù 
 mịt... 
+ Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ + Ghìm đà huơ vòi chào khán giả nhiệt liệt 
thương? khen ngợi chúng.
+ Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Bài văn tả và kể lại hội dua voi 
 ở Tây Nguyên, cho thấy nét đọc đáo, sự thú 
*Giáo viên kết luận: Bài văn tả và kể vị và bổ ích của hội đua voi.
lại hội dua voi ở Tây Nguyên, cho thấy - Học sinh lắng nghe.
nét đọc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội 
đua voi.
4. HĐ đọc nâng cao (7 phút)
*Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng; phất âm đúng: Lầm lì, nổi lên, man-gát, điều 
khiển, huơ vòi, nhiệt liệt,...
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại toàn bài.
lại toàn bài thơ bài thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc 
đoạn 2.
- Giáo viên mời 2 em thi đua đọc đoạn - 2 học sinh đọc.
2. - Học sinh nhận xét.
 - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, 
 đọc hay.
 5. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. 
 - Nêu một số nét sinh hoạt cộng đồng độc 
 đáo của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên
 - Kể về một lễ hội ở địa phương nơi mình ở.
 6. HĐ sáng tạo (1 phút)
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
............................................Thứ 4 ngày 26 tháng 1 năm 2022
 TOÁN:
 TIẾT 96: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
HS bước đầu làm quen với dãy số liệu, biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu 
(ở mức đơn giản ). 
Biết lập được dãy số liệu ở mức độ đơn giản 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - 
lập luận logic. 
b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
* Bài tập cần làm: Bài 1, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Phấn màu, bảng phụ
 - HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (5 phút):
 - T/C Gọi thuyền. - HS tham gia chơi
 + TBHT điều hành
 + Nội dung về bài học Tiền Việt Nam 
 - Nhận xét - Kết nối kiến thức - Lắng nghe
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe – Mở vở ghi bài.
 bảng 
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút):
 * Mục tiêu: Làm quen với dãy số liệu
 * Cách tiến hành: HĐ cả lớp - GV treo hình minh học
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+Quan sát hình để hình thành dãy số - HS QS hình minh họa
liệu - HS thực hiện YC của bài cá nhân => chia sẻ 
 cặp đôi 
 - HS chia sẻ bài giải trước lớp:
 *Dự kiến nội dung chia sẻ:
+ Bức tranh này nói về điều gì? + Vẽ các bạn và nói về chiều cao của các 
GV gợi ý: Các số đo chiều cao là dãy bạn.
số liệu.
- Làm quen với thứ tự và số số hạng - HS đọc số đo chiều cao của các bạn cho bạn 
của dãy: trên bảng ghi: 122cm, 130cm, 127cm, 
 118cm.
+ Số 122 cm là số thứ mấy trong dãy? + Là số thứ nhất trong dãy.
(Tương tự với các số khác).
+ Dãy số liệu trên có mấy số? + Có 4 số.
 - HS ghi tên 4 bạn theo thứ tự chiều cao trên 
 để được danh sách: Anh, Phong, Minh, Ngân.
 - Một số HS nhìn vào danh sách đọc chiều 
 cao của từng bạn.
* Lưu ý: HS M1+ M2 nắm được dãy 
số liệu ở mức độ đơn giản 
2. HĐ thực hành (16 phút):
* Mục tiêu: Biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức đơn giản). Vận dụng 
kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, BT3.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân – Nhóm 2 – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi => trao đổi vở KT
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
thành BT. - Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
*GV củng cố nhận biết, đọc được các + Hùng cao 125 cm, Dũng cao 129 cm, Hà 
dãy số liệu ở mức độ đơn giản cao 132 cm, Quân cao 135 cm.
Bài 3: Cá nhân – Nhóm 2 – Cả lớp 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
của bài + HS làm bài cá nhân => chia sẻ trong cặp
*GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn + Chia sẻ KQ trước lớp. Thống nhất KQ 
thành BT chung:
*GV củng cố cách sắp xếp các số liệu Dự kiến KQ: 
theo thứ tự từ bé đến lớn (ngược lại) a/ 36kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg.
 b/ 60kg, 50 kg, 45kg, 40kg, 36kg.
✪Bài tập PTNL:
Bài tập 2+ bài 4. (M3+M4): 
 - HS đọc nhẩm YC bài - Yêu cầu học sinh thực hiện YC của + Học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo 
 BT rồi báo cáo kết quả. với giáo viên.
 - GV chốt đáp án đúng VD bài 2:
 Có 5 ngày chủ nhật, Chủ nhật đầu tiên 
 là ngày 1, ngày 22 là chủ nhật, thứ tư 
 trong tháng
 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Lập bảng thống kê số liệu về chiều cao của 
 mọi người trong gia đình em.
 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ và tìm cách lập bảng thống kê số 
 liệu về chiều cao và cận nặng (trong cùng 1 
 bảng) của các thành viên trong gia đình.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
.............................................
 CHÍNH TẢ (Nghe - viết):
T26. HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Nghe - viết đúng đoạn bài chính tả Hội đua voi ở Tây Nguyên; trình bày 
đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng bài tập 2a.
 - Viết đúng: xuất phát, cuốn mù mịt, man- gát, khéo léo, nhiệt liệt,...
 - Rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả.
 - Biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu.
 - Kĩ năng trình bày bài khoa học.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
a/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Giáo viên: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a. Bút dạ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chú voi con ở Bản Đôn”.
 - Nêu nội dung bài hát. - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh 
 chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: bứt 
- Kết nối kiến thức. rứt, tức bực, nứt nẻ, sung sức.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe.
 - Mở sách giáo khoa.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày 
đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
 - Giáo viên đọc 10 dòng thơ một lượt. - 1 học sinh đọc lại.
+ Cuộc đua voi diễn ra như thế nào? - Khi trống nổi lên thì mười con voi lao đầu 
 chạy , cả bầy hăng máu phóng như bay, bụi 
 cuốn mù mịt.
b. Hướng dẫn cách trình bày:
+ Chữ đầu tiên trong đoạn chính tả viết + Viết cách lề vở 1 ô li, chữ đầu câu viết 
như thế nào? hoa.
+ Trong đoạn văn còn có những chữ + Tây Nguyên, Đến, Cái, Các, Những...
nào viết hoa?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
+ Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: xuất phát, cuốn mù 
 mịt, man - gát, khéo léo, nhiệt liệt,...
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con.
sinh viết.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh viết chính xác bài chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe.
thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. 
Chú ý tư duy và ghi nhớ lại các từ ngữ, đọc 
nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, 
nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng 
quy định.
- Lưu ý khi viết phụ âm l/n; ch/tr; s/x; ưc/ưt
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ 
viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
 *Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi và ghi nhớ 
 cách trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát chính tả.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi
 - Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài viết - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ 
 cho các bạn soát bài. nhau.
 - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.
 - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập (7 phút)
 *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần tr/ch (Bài tập 2a).
 *Cách tiến hành: 
 Bài 2a: (Trò chơi: “Điền đúng, điền 
 nhanh”)
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
 - Tổ chức học sinh thi đua. - Học sinh thi đua làm bài nhanh -> 
 Báo cáo.
 *Dự kiến đáp án: Thứ tự cần điền: 
 Trông- chớp- trắng – trên. 
 - Chữa bài và tuyên dương.
 - Giáo viên tuyên dương bạn thắng cuộc.
 6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết 
 sai.
 - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt 
 đầu bằng ch/tr.
 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài văn, đoạn văn nói về 
 một lễ hội của quê hương đất nước và 
 tự luyện viết cho đẹp.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
.............................................
 Thứ 5 ngày 27 tháng 1 năm 2022
 . LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 T24. NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: VÌ SAO?
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hoá: nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu 
được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá.
 - Ôn luyện về câu hỏi Vì sao? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi 
Vì sao? Trả lời đúng các câu hỏi Vì sao? Rèn kĩ năng tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? Trả lời đúng các câu 
hỏi Vì sao?
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 
b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Giáo viên: Hai tờ phiếu kẻ bảng giải bài tập 1.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. HĐ khởi động (3 phút)
 - Trò chơi “Hái hoa dân chủ”: - Học sinh tham gia chơi.
 - TBHT điều hành:
 + Tìm những từ ngữ chỉ các hoạt 
 động nghệ thuật?
 + Tìm những từ ngữ chỉ các môn 
 nghệ thuật?
 + (...)
 - Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu 
 bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
 *Mục tiêu: 
 - Rèn kĩ năng về phép nhân hoá: bước đầu nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm 
 nhận. 
 - Củng cố về câu hỏi Vì sao? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao?
 *Cách tiến hành: 
 Việc 1: Ôn về phép nhân hoá
 Bài tập 1: (Nhóm 5 -> Cả lớp)
 - Giáo viên giao nhiệm vụ. - Học sinh làm bài (phiếu học tập).
 + Tìm những sự vật và con vật được - Học sinh chia sẻ trong nhóm 5 -> Cả lớp:
 tả trong đoạn thơ? + Mỗi nhóm 5 em (2 nhóm) thi tiếp sức.
 + Các sự vật, con vật được tả bằng + Học sinh đọc lại kết quả của nhóm mình và trả 
 những từ ngữ nào? lời: Cách gọi và tả các sự vật, con vật có gì hay?
 + Cách tả và gọi sự vật, con vật như *Dự kiến kết quả:
 vậy có gì hay? Tên các ...được Các sự vật, con Cách gọi 
 - Dán bảng phiếu học tập. sự vật, gọi vật được tả và tả.
 - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ nhóm con vật
 Lúa chị phất phơ bím tóc Làm cho 
 đối tượng còn lúng túng để hoàn 
 Tre cậu bá vai nhau thì các sự vật, 
 thành bài tập. thầm đứng học con vật 
 Đàn cò áo trắng, khiêng gần gủi, 
 nắng qua sông Gió cô chăn mây trên đáng yêu 
 đồng hơn
 Mặt trời bác đạp xe qua ngọn 
 núi
 - Học sinh chữa bài theo lời giải đúng
- Giáo viên và học sinh nhận xét, 
chốt lại lời giải đúng.
Việc 2: Ôn câu hỏi Vì sao?
Bài tập 2: (Cá nhân -> Cả lớp) - Học sinh làm vào vở nháp.
- Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh chia sẻ bài làm.
 a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lý quá.
 b) Những chàng...... vì họ thường là những ...phi 
 ngựa giỏi nhất.
 c) Chị em Xô- phi đã về ngay vì nhớ lời...
 - Hoàn thành bài vào vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải 
đúng.
Bài tập 3: (Cá nhân -> Cả lớp) - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
 - 1 học sinh đọc bài tập đọc: Hội vật.
 - Học sinh làm bài cá nhân
 - Học sinh chia sẻ kết quả.
 *Dự kiến KQ:
 - Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông?
 (TL: ...vì ai cũng muốn xem tài,xem mặt ông Cản 
 Ngũ)
 - Vì sao lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt?
 (TL: ...vì ông Cản Ngũ cứ lớ ngớ, chậm chạp, chỉ 
 chống đỡ)
 - Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống?
 (TL: ...vì ông bước hụt, thực ra là ông giả vờ 
 bước hụt để lừa Quắm Đen)
 - Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ?
 (TL: ...vì anh ta nông nổi, thiếu kinh nghiệm, còn 
 ông Cản Ngũ lại mưu trí, giàu kinh nghiệm và có 
 sức khỏe)
- Giáo viên đánh giá, nhận xét một 
số bài
- Giáo viên và học sinh nhận xét, 
chốt lại lời giải đúng.
=>Giáo viên củng cố về câu hỏi Vì 
sao? Tìm được bộ phận câu trả lời 
cho câu hỏi Vì sao? 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Đặt 3 câu theo mẫu Vì sao? Và trả lời các câu 
 hỏi ấy.
 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm trong sách giáo khoa bài văn, đoạn văn, bài 
 thơ hoặc đoạn thơ có sử dụng phép nhân hóa và 
 chỉ ra phép nhân hóa đó.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
.............................................
 ......................................................................................
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
T18. BÀI 49: ĐỘNG VẬT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Nêu được những điểm giống và khác nhau của một số con vật.
 - Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên.
 - Vẽ và tô màu một con vật ưa thích.
 - Nhận biết được điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi 
và khám phá.
b/Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm .
*GD BVMT:
 - Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong mơi trường 
tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.
 - Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.
 - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Giáo viên: Các hình trong sách giáo khoa trang 90, 91, sưu tầm các 
bông hoa khác nhau.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. HĐ khởi động (5 phút) - Học sinh hát.
 - TBHT điều hành trò chơi: “Thi tài giải các câu - Học sinh tham gia chơi.
 đố: Nội dung các câu đố liên quan đến các con 
 vật: VD1: Con gì cô Tấm quý yêu
 Cơm vàng cơm bạc cho ăn sớm chiều.
VD2: Con gì có cánh mà lại biết bơi
 Ngày xuống ao bơi, đêm về đẻ trứng. ( )
- Giáo viên giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ cùng 
nhau tìm hiểu về thế giới động vật phong phú qua - Lắng nghe.
bài: “Động vật”.
- Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)
*Mục tiêu: 
- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật.
- Nhận biết sự đa dạng của động vật trong tự nhiên.
*Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: 
- Nêu được những điểm giống và khác nhau của 
một số con vật.
- Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự 
nhiên.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm: - Học sinh quan sát, thảo luận 
Quan sát các hình trang 94, 95 trong sách giáo nhóm và ghi kết quả ra giấy
khoa và kết hợp quan sát những tranh ảnh các con 
vật học sinh sưu tầm được.
- Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các - Nhóm trưởng điều khiển các bạn 
bạn thảo luận theo các gợi ý sau: thảo luận.
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước 
của các con vật?
+ Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con 
vật đang quan sát?
+ Chọn một số con vật có trong hình, nêu những 
điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích 
thước và cấu tạo ngoài của chúng?
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày kết 
kết quả thảo luận của nhóm mình. quả thảo luận của nhóm mình. 
 - Các nhóm khác nghe và bổ sung.
*Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài động 
vật. Chúng có hình dạng, độ lớn, khác nhau. 
Cơ thể chúng đều có 3 phần: đầu, mình và cơ 
quan di chuyển. 
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân *Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một con vật ưa 
 thích. - Học sinh lấy giấy và bút chì hay 
 *Cách tiến hành: bút màu ra vẽ một con vật.
 - Giáo viên yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì 
 hay bút màu để vẽ một con vật mà các em ưa 
 thích.
 - Giáo viên lưu ý học sinh: tô màu, ghi chú tên 
 con vật và các bộ phận của cơ thể con vật trên 
 hình vẽ.
 - Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và 
 băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính 
 các bức tranh vẽ được theo từng loại và ghi chú 
 ở dưới theo từng nhóm có kích thước, hình dạng - Học sinh trình bày sản phẩm.
 tương tự nhau
 - Giáo viên cho các nhóm giới thiệu các bức tranh 
 vẽ của mình trước lớp và nhận xét nhóm nào có 
 các bức tranh vẽ nhiều, trình bày đúng các bộ 
 phận của các con vật, đẹp và nhanh.
 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Giáo viên tổ chức cho học sinh 
 chơi trò chơi: “Đố bạn con gì?”: 
 Giáo viên phổ biến cách chơi: 5 
 4. HĐ sáng tạo (2 phút) học sinh được phát miếng bìa ghi 
 tên con vật, 5 học sinh còn lại được 
 phát miếng giấy nhỏ ghi tên một 
 con vật, có nhiệm vụ bắt chước 
 tiếng kêu của con vật đó. 5 học 
 sinh có miếng bìa phải lắng nghe 
 tiếng kêu để chạy đến đứng bên 
 cạnh bạn vừa giả tiếng kêu của con 
 vật mà mình cầm tên.
 - Gọi 10 học sinh lên chơi.
 - Nêu một số hoạt động công 
 nghiệp thương mại ở nơi mình ở.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
.............................................
 .................................................................................

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_doan_thi_ki.docx
Bài giảng liên quan