Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 21 Thứ 2 ngày 6 tháng 2 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: VẺ ĐẸP CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN I. Yêu cầu cần đạt: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết được những nét chung về vẻ đẹp cảnh quan thiên nhiên quê hương. - HS chia sẻ được một số việc làm phù hợp để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: chia sẽ trước lớp phần( vận dụng). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học: - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Khởi động - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 2. Khám phá - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện thực hiện nghi lễ chào cờ. nghi lễ chào cờ. * Gv giới thiệu về cảnh quan thiên nhiên quê hương: - Giới thiệu chung về cảnh quan thiên nhiên qua một số hình ảnh, nhấn mạnh những nét tiêu biểu về vẻ đẹp của cảnh quan thiên nhiên quê hương: + Em biết những cảnh quan thiên nhiên - Cánh đồng lúa mênh mông, nhà cửa nào của quê hương mình? san sát, bãi biển Đồng Châu, chùa Thanh Phong... + Em có cảm nhận hay suy nghĩ gì sau - Những cảnh quan của quê hương khi xem những bức tranh về cảnh quan mình rất đẹp...cần phải bảo vệ cảnh quê hương mình? quan thiên nhiên của quê hương... + Mời đại diện các nhóm chia sẻ một - Không vứt rác bừa bãi, bỏ rác đúng số việc làm phù hợp để bảo vệ cảnh nơi quy định.. quan thiên nhiên. - Trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh... - Không xả nước thải trực tiếp ra môi - GV nhận xét, bổ sung trường... + Theo em, tại sao chúng ta cần phải bảo vệ cảnh quan thiên nhiên? - Hs trả lời + Em đã làm gì để bảo vệ cảnh quan - Hs trả lời... thiên nhiên của quê hương mình chưa? 3. Vận dụng - HS chia sẻ thông tin học được trong - Qua bài học hôm nay, em đã biết thêm bài học hôm nay. điều gì? - GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe - GV nhận xét giờ học + Tuyên dương - HS lắng nghe HS IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . . TOÁN Bài 64: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 (T2) Trang 18, 19 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hành so sánh các số trong phạm vi 100 000 và giải toán về quan hệ so sánh. - Vận dụng được kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: So sánh : 10 000... 20 000 +10 000 < 20 000 + Câu 2: So sánh: 52 342...25 342 + 52 342 > 25 342 + Câu 3: So sánh: 100 000 ...10 000 + 100 000 > 10 000 + Câu 4: So sánh: 82 615...72 000+ 10 615 +82 615 = 72 000+ 10 615 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: -Mục tiêu: + Thực hành so sánh các số trong phạm vi 100 000. + Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 2. (Làm việc nhóm 2) Câu nào đúng, câu nào sai ? a) 11 514 49 999 c) 61 725 > 61 893 d) 85 672 > 8 567 e) 89156 < 87652 g)60 017 = 60 017 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. + 1 HS đọc đề bài. - GV cho HS làm nhóm 2 một bạn hỏi, một bạn trả lời. + Các nhóm làm việc theo nhóm cặp. - GV mời 3 nhóm lên hỏi đáp trước lớp. - Các nhóm trao đổi trước lớp. (mỗi nhóm 2 phần. - GV mời các nhóm nhận xét. Đặt câu hỏi vì sao bạn - Sau mỗi phần HS giải thích. cho là đúng, là sai? a) 11 514 < 9 753 S - GV Mời HS khác nhận xét. b)50 147 > 49 999 - GV nhận xét, tuyên dương. c) 61 725 > 61 893 Đ S =>Chốt:+ Số có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn. d) 85 672 > 8 567 + Nếu hai số so sánh có số các chữ số bằng nhau ta so e) 89156 < 87652 Đ sánh giá trị của các số lần lượt ở từng hàng, từ hàng g) 60 017 = 60 017 S cao nhất đến hàng thấp nhất. Nếu một trong hai số có - HS lắng nghe, rút kinhĐ nghiệm giá trị ở cùng một hàng lớn hơn, thì số đó lớn hơn. Nếu -HS đọc đề bài giá trị ở tất cả các hàng đều bằng nhau thì hai số đó - HS thảo luận nhóm 4, hoàn bằng nhau. thành các yêu cầu từng phần Bài 3: (Làm việc theo nhóm 4). a,b,c - HS đại diện trình bày trước lớp. Trong 4 số ta thấy có 2 số là 6231 và 6312 là hai số có giá trị chữ số hàng nghìn là 6 lớn hơn các số còn lại ta chỉ việc so sánh c) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. 6231 và 6312 và tìm ra 6312 là - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. số lớn nhất. Sau đó chỉ việc so - GV cho HS thảo luận nhóm 4, quan sát các số, đọc sánh 2 số còn lại là 1236 cà các số thực hiệncác yêu cầu phần a, b, c 1263 để tìm ra số bé nhất là - GV yêu cầu 3 nhóm cử đại diện trình bày trước lớp. 1236. - GV yêu cầu các nhóm giải thích cách làm: =>GV nhận xét chốt cách làm: Thực hiện theo 3 bước + Bước 1: quan sát +Bước 2: so sánh + Bước 3: Thực hiện yêu cầu từng phần. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung so sánh các số trong phạm vi 100 000. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề toán và bói cho bạn biết -HS đọc đề và trả lời: bài toán cho biết gì?, bài toán hỏi gì? Bài toán cho biết: Trong phong trào nuôi ong lấy mật ở một huyện miền núi . Gia đình anh Tài thu được 1846 l mật ong. Gia đình ông Dìn thu được 1407 l mật ong. Gia đình ông Nhẫm thu được 2325 l mật ong. Bài toán hỏi: a)Gia đình nào thu hoạch được nhiều mật ong nhất? b)Gia đình nào thu hoạch được ít mật ong nhất? c)Nêu tên các gia đình theo thứ tự từ thu hoạch được nhiều mật -GV nêu yêu cầu: Muốn biết gia đình nào thu hoạch ong đến ít mật ong được nhiều mật ong nhất ta phải làm thế nào? - Cần so sánh số lượng mật ong -Yêu cầu HS nêu đáp án câu a và b? thu được của 3 gia đình.so sánh 1846l, 1407l và 2325l a) Gia đình thu được nhiề mật nhất là gia đình ông Nhẫm -Yêu cầu HS nêu đáp án phần a b) gia đình thu ít mật nhất là gia ( Lưu ý chỉ sắp xếp tên hộ ). đình ông Dìn - Nhận xét, giáo dục HS học tập đức tính chăm chỉ của c)gia đình ông Nhẫm, gia đình loài ong. anh Tài, gia đình ông Dìn 4. Củng cố: - Hôm nay em học được thêm điều gì? - Nhắc nhở các em về chia sẻ với người thân và bạn bè những điều em vừa học. -HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC Bài : ĐỒNG QUÊ YÊU DẤU (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ viết sai, VD: rộn rã, rộn rã, lắt lẻo, trong trẻo, tuổi hoa Ngắt nghỉ hơi đúng . - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, chú ý các từ: xào sạt, nhã nhạc, lắt lẻo, lặng lờ, tuổi hoa. Hiểu nội dung và ý nghĩa của tuổi thơ: Dòng sông yên bình , tươi đẹp; tình camt tha thiết của bạn nhỏ với dòng sông quê hương. - Nhận biết được các từ ngữ có nghĩa giống nhau trong bài thơ; biết đặt câu cảm để bày tỏ cảm xúc. - Cảm nhận được vẽ đẹp yên bình của dòng sông Quê và tình cảm bạn nhỏ dành cho dòng sông quê mình ; bước đầu cảm nhận được giá trị gợi tả của những từ ngữ miêu tả âm thanh, hình ảnh trong bài thơ. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận vẻ đẹp bình yên của dòng sông quêvà tình yêu bạn nhỏ giành cho dòng sông quê mình; bước đầu cảm nhận được giá trị gợi tả của những từ ngữ miêu tả âm thanh, hình ảnh trong bài thơ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp thiên nhiên, quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu cái vẻ đẹp của cuộc sống qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức học sinh chơi trò chơi ” Cá bơi, cá - HS quan sát tranh, lắng nghe ý lượn” nghĩa chủ điểm ĐẤT NƯỚC - GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với HS về chủ điểm đất nước và dẫn dắt vào bài học. Hình - Em nhìn thấy những gì trong từng bức tranh? + HS trả lời quan sát và suy nghĩ - Những bức tranh ấy nói về cảnh ở đâu ? của mình. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. Nêu tên bài học 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ viết sai, VD: rộn rã, rộn rã, lắt lẻo, trong trẻo, tuổi hoa . Ngắt nghỉ hơi đúng . - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, chú ý các từ: xào sạt, nhã nhạc, lắt lẻo, lặng lờ, tuổi hoa. Hiểu nội dung và ý nghĩa của tuổi thơ: Dòng sông yên bình , tươi đẹp; tình cảm tha thiết của bạn nhỏ với dòng sông quê hương. - Nhận biết được các từ ngữ có nghĩa giống nhau trong bài thơ; biết đặt câu cảm để bày tỏ cảm xúc. - Cảm nhận được vẽ đẹp yên bình của dòng sông Quê và tình cảm bạn nhỏ dành cho dòng sông quê mình ; bước đầu cảm nhận được giá trị gợi tả của những từ ngữ miêu tả âm thanh, hình ảnh trong bài thơ. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe. từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (4 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến sông quê. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến bờ sông. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến trong chiều. + Khổ 4: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: rộn rã, rộn rã, lắt lẻo, trong - HS đọc từ khó. trẻo, tuổi hoa - Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Gió chiều ru hiền hòa/ Rung bờ tre xào xạc/ Bầy sẽ vui nhã nhạc/ Rộn rã khúc sông quê.// - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Các từ ngữ: bờ tre, bầy sẻ, khúc + Câu 1: Những từ ngữ, hình ảnh nào cho biết bài sông quê, cầu tre lắt lẻo, bờ thơ tả cảnh một vùng quê? sông, câu hò, tình quê. + Các hình ảnh trong bài thơ đều rất đẹp và bình yên: bờ tre, bầy + Câu 2: Tìm những hình ảnh yên bình của dòng sẻ, cầu tre lắt lẻo, thuyền nan sông quê hương? nghèo lặng lờ trôi, em cùng bè bạn soi bóng mình tuổi hoa. + Tiếng bờ tre xào xạc trong gió, tiếng bầy sẽ “nhả nhạc” rộn rã cả + Câu 3: Những âm thanh nào đem lại không khí mọt khúc sông, tiếng cười của vui tươi, ấm áp cho dòng sông? các bạn nhỏ trong trẻo, vang vọng hai bờ sông; tiếng hò mênh mông tha thiết cất lên từ những chiếc thuyền nan trên sông. + HS nói theo cảm nhận của các nhân. (Bạn nhỏ rất yêu mến dòng + Câu 4: Bài thơ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với sông quê hương thơ mọng, yê dòng sông quê hương như thế nào? bình/ Bạn nhỏ rất tự hào về dòng ( sông của quê hương/ Bạn nhở cảm trấy hạnh phúc vì được vui sống bên dòng sông quê hương. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nghĩ của mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài thơ thể hiện dòng sông yên bình , tươi đẹp; tình cảm tha thiết của bạn nhỏ với dòng sông quê hương. . 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết và tìm được các từ ngữ có nghĩ giống nhau với: trong trẻo, tuổi hoa + Biết vận dụng để đặt câu để bày tỏ cảm xúc, tình cảm của em với dòng sông. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. 1. Tìm từ ngữ có nghĩa giống những từ ngữ sau (Hình) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận - GV mời đại diện nhóm trình bày. và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày: + Từ có nghĩa giống trong trẻo: trong veo, trong sáng. + Từ có nghĩa giống tuổi hoa: tuổi thơ, tuổi thiếu niên. - GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Đóng vai bạn nhỏ trong bài thơ, đặt câu cảm đểbày tỏ: a) Cảm xúc của em về cảnh đẹp của dòng sông. b) Cảm xúc của em về tiếng hò trên dòng sông. c) Tình cảm của em với dòng sông quê hương. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc chung cả lớp: suy - GV mời HS trình bày. nghĩ đặt câu để bày tỏ cảm xúc - Một số HS trình bày theo kết - GV mời HS khác nhận xét. quả của mình - HS khác nhận xét: ( Câu có thể hiện cảm xúc/ tình cảm như yêu cầu không ?) Cách đặt câu, dùng dấu câu có đúng không ? Cách sử - GV nhận xét tuyên dương, gợi ý một số câu: dụng từ ngữ có hay không ? a) + Dòng sông quê em đẹp quá ! - Một số HS trình bày theo kết + Dóng sông quê em thật thanh bình ! quả của mình + Ôi dòng sông quê em bình yên quá ! b) + Tiếng hò trên sông mới tha thiết làm sao ! +Tiếng hò ngọt ngào, thân thương quá ! + Ôi, giọng hò sao mà da diết thế ! c) Yêu lắm sông ơi ! + Ơi dòng sông thân yêu của em ! 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát tranh, video cảnh một số cảnh - HS quan sát, tranh video. đẹp ở làng quê + GV nêu câu hỏi trong cảnh ở trong tranh, ở video + Trả lời các câu hỏi. có gì khác với cảnh trong bài mình em vừa học? + Em thích nhất cảnh nào? - Giáo dục các em yêu quý các cảnh đẹp quê hương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Thứ 3 ngày 7 tháng 2 năm 2023 TOÁN Bài 65: LUYỆN TẬP 10000 – Trang 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Học xong bài này học sinh đạt được các yêu cầu sau - Luyện tập về các số trong phạm vi 100.000 - Luyện tập về so sánh các số trong phạm vi 100.000 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học. Tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Cá bơi, cá lượn” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. - Giáo viên viết lên bảng các số: - Học sinh quan sát 5231 2236 7312 5432 Hỏi: + HS 1: Tìm số bé nhất ? + Trả lời: 2236 + HS 2: Tìm số lớn nhất ? + Trả lời: 7312 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới - 1 HS nêu đề bài. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Luyện tập về các số trong phạm vi 100.000 - Luyện tập về so sánh các số trong phạm vi 100.000 - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) - GV mời H đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm bài tập vào bảng con. + Cả lớp làm bảng con. > 6 378 .... 53 127 24 619 .... 24 619 6 378 < 53 127 42 093 = 89 127 .... 89 413 93 017 .... 93 054 89 127 < 89 413 24 619 = 24 619 77 115 > 74 810 93 017 < 93 054 - GV nhận xét, tuyên dương. + HS lắng nghe, sửa sai Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Tìm câu sai và sửa lại cho đúng - GV yêu cầu HS nêu đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - GV cho lớp chia nhóm 2 và thảo luận nội - Lớp thảo luận nhóm 2, làm vào phiếu dung. học tập: a) 43 000 > 38 000 b) 4 326 4 321 c) 24 387 > 24 598 d) 12 025 > 12 018 c) 24 387 > 24 598 24 387 < 24 598 - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV mời nhóm khác nhận xét. + Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, bổ sung. Bài 3. (Làm việc chung cả lớp) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp làm việc chung. - HS Quan sát các số và so sánh (theo Cho các số sau : hàng từ bên trái qua phải) để tìm ra số lớn nhất, bét nhất và sắp xếp thứ tự từ lớn đến bé. a) Tìm số lớn nhất. a) Số lớn nhất: 18 310 b) Tìm số bé nhất. b) Số bé nhất: 18 013 c) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. c) 18310; 18 103; 18 031; 18 013 - GV mời HS nêi kết quả. - Mời HS khác nhận xét. - HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS khách nhận xét. Bài 4. Số ? (Trò chơi điền số) - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc đề bài ( Số) - 1 HS đọc yêu cầu bài. a) b) c) - HS nghe GV hướng dẫn d) - GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi: GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 3 bạn tham gia luân phiên nhau điền số. Học sinh ở dưới vừa cỗ vũ vừa quan sát xem đội nào điền nhanh hơn và đúng là đội thắng. - Tổ chức chơi Học sinh tham gia chơi và cỗ vũ cho đội chơi. a) - GV mời các học sinh ở dưới nhận xét. b) - GV nhận xét, tuyên dương. c) a) d) b) - Các học sinh ở dưới nhận xét. c) d) Bài 5. Chọn chữ đặt dưới hình vẽ có nhiều dây chun nhất: (Làm việc chung cả lớp) ( Hình) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn học sinh quan sát các hình vẽ - 1 HS đọc yêu cầu bài. A, B, C, D đọc số liệu chỉ số dây chun có ở mỗi hình sau đó so sánh để tìm ra hình có nhiều dây chun nhất bằng cách ghi chữ cái em chọn vào - Cá nhân học sinh, quan sát, đọc số bảng con . dây chun dưới mỗi hình A,B,C,D và - GV kiểm tra kết quả của cả lớp bằng cách yêu chọn chữ cái C là hình có nhiều dây cầu HS giơ bảng con. chun nhất. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS giơ bảng con. Hình C. 2 030 dây chun là số lớn nhất trong các số ở hình A, B, D 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố kiến thức đã ôn trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 6. Dưới đây là thông tin về chiều dài một số - HS nêu yêu cầu bài 6. cây cầu ở Việt Nam. Đọc tên các cây cầu đó theo - HS trả lời theo thông tin trong thứ tự từ ngắn nhất đến dài nhất ( Làm việc hình nhóm 4) + Đại diện nhóm nêu câu trả lời cho ( Hình) yêu cầu bài tập. - GV cho HS đọc đề bài và các thông tin trong bài Tên các cây cầu đó theo thứ tự từ - Hỏi những cây cầu trong hình ở tỉnh nào ? ngắn nhất dến dài nhất là: - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu - Cầu Long Biên 2 290m học tập nhóm. - Cầu Cần Thơ 2 750m - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Cầu Bạch Đằng 3054m - Cầu Nhật Tân 3900m - GV mời các học sinh ở dưới nhận xét. + HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC Bài 01: ÔN CHỮ VIẾT HOA: P, Q I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Ôn luyện cách viết hoa các chữ P, Q cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng : - Viết tên riêng: Phú Quốc - Viết câu ứng dụng: Quê ta có dãi sông Hàn / Có chùa Non Nước, có hang Sơn Trà. - Hiểu câu ca dao ca ngợi vẻ đẹp ở thành phố Đà Nẵng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Tìm từ cùng nghĩa với từ trong trẻo ? + Câu 1: trong veo, trong sáng + Câu 2: Tìm từ cùng nghĩa với từ tuổi thơ ? + Câu 2: tuổi hoa, tuổi thiếu niên + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: Ôn luyện cách viết hoa các chữ P, Q cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa P, - HS quan sát lần 1 qua video. Q Chữ mấu - GV mời HS nhận xét: + Chữ P gồm những nét nào ? - HS quan sát, nhận xét so sánh. + Chữ Q gồm những nét nào ? - GV viết mẫu lên bảng. ( Với chữ Q GV hướng - HS quan sát lần 2. dẫn cả hai mấu để học sinh lựa chọn khi viết) - GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con chữ hoa P,Q - Nhận xét, sửa sai. b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: - GV giới thiệu: Phú Quốc: - HS lắng nghe. Phú Quốc là 1 huyện đảo của tỉnh Kiên Giang, huyện Phú Quốc gồm đảo Phú Quốc và các đảo nhỏ xung quanh. Đảo Phú Quốc là 1 địa điểm du lịch nổi tiếng của nước ta. - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - HS viết tên riêng trên bảng con: - GV nhận xét, sửa sai. Phú Quốc. * Viết câu ứng dụng: Quê ta có dải sông Hàn / Có chùa Non Nước, có hang Sơn Trà. - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên. - HS trả lời theo hiểu biết. - GV nhận xét bổ sung: Câu ca dao ca ngợi cảnh đẹp của thành phố Đà Nẵng: Sông Hàn chảy qua giữa lòng thành phố; chùa non nước trên núi Ngũ Hành Sơn; bán đảo Sơn Trà có nhiều hang động, bãi biển đẹp, có cây cổ thụ hàng nghìn năm tuổi và ngọc hải đăng. - GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con. - HS viết câu ứng dụng vào bảng con: Quê ta có dải sông Hàn / Có chùa Non Nước, có hang Sơn Trà. - GV nhận xét, sửa sai - HS lắng nghe. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa P, Q cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3. + Viết tên riêng: Phú Quốc và câu ứng dụng Quê ta có dải sông Hàn / Có chùa Non Nước, có hang Sơn Trà. Trong vở luyện viết 3. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực dung: hành. + Luyện viết chữ P,Q + Luyện viết tên riêng: Phú Quốc + Luyện viết câu ứng dụng: Quê ta có dải sông Hàn Có chùa Non Nước, có hang Sơn Trà. - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - HS luyện viết theo hướng dẫn của GV - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Nộp bài - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng GV. học tập cách viết. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 14: SỬ DỤNG HỢP LÍ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT(T41) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nhận xét về một số cách sử dụng thực vật, động vật làm ra đồ dùng và những việc khác. - Lựa chọn và đề xuất cách sử dụng thực vật, động vật hợp lí. Chia sẻ và vận động những người xung quanh để cùng thực hiện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước, yêu thiên nhiên, các loài động vật, thực vật, biết giữ gìn và bảo vệ môi trường sống - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Xì điện” để khởi động bài học. + GV nêu luật chơi: lớp được chia thành 2 nhóm, - HS lắng nghe . 1 bạn nhóm 1 nêu tên một loài thực vật ( động vật) và nêu loài đó dùng để làm gì và có quyền chỉ 1 bạn bất kì ở nhóm 2 nêu cứ như vậy trò chơi tiếp tục, bạn nào không nêu được ngay tên hoặc nêu lại tên đã nêu là nhóm đó thua cuộc? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS chơi. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: -Mục tiêu: + Thông qua quan sát tranh, ảnh nhận xét về một số cách sử dụng thực vật, động vật làm ra đồ dùng và những việc khác. Đề xuất cách sử dụng thực vật, động vật hợp lí. -Cách tiến hành: Hoạt động 1. Nhận xét về một số cách sử dụng thực vật, động vật làm ra đồ dùng, nguyên liệu sản xuất và những việc khác. (làm việc chung cả lớp) - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV chia sẻ các hình 1- 3 và nêu câu hỏi. Sau đó - Cả lớp quan sát tranh và trả lời mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. câu hỏi: + Nhận xét việc sử dụng thực vật và động vật + Hình 1: lãng phí giấy khi đi về của con người trong mỗi hình sau. Cách sử dụng sinh – chưa hợp lí. đó đã hợp lí chưa? Vì sao? + Hình 2: trồng, chăm sóc cây + Hãy đề xuất cách sử dụng thực vật và động tam thất, một dược liệu quý – vật hợp lí. hợp lí. + Hình 3: nuôi nhốt gấu để lấy mật gây tổn thương cho loài gấu – chưa hợp lí. - GV hướng dẫn HS nhận xét về cách sử dụng thực vật, động vật trong gia đình và ở địa phương em theo gợi ý như bảng trong SGK – 78. - HS làm ( nêu được từ 2 – 3 cách sử dụng thực vật và động vật khác nhau) - HS trình bày. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV cho HS xem clip về Trung tâm cứu hộ gấu và - HS xem clip. mở rộng thêm: + Trung tâm Cứu hộ gấu Việt Nam nằm ở vườn Quốc gia Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc. Trung tâm đang chăm sóc cho nhiều con gấu từng bị nuôi nhốt lấy mật. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Chia sẻ với mọi người việc em đã làm để sử dụng thực vật, động vật hợp lí và vận động mọi người xung quanh để cùng thực hiện. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Nói về những việc làm để sử dụng hợp lí thực vật, động vật và vận động mọi người xung quanh để cùng thực hiện. (Làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời học sinh thảo luận nhóm 4 - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày - Mời các nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - HS vẽ tranh, viết khẩu hiệu - GV cho HS vẽ tranh, viết khẩu hiệu về cách sử dụng hợp lí thực vật và động vật. - HS trưng bày tranh, khẩu hiệu - GV tổ chức cho HS trưng bày và nhận xét, đánh và nhận xét, đánh giá cho nhau. giá. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương - 2 – 3 HS đọc: Thực vật và động - GV mời HS đọc thông điện chú ong đưa ra. vật mang lại nhiều lợi ích cho con người. Hãy sử dụng hợp lí, tiết kiệm các sản phẩm được làm từ chúng các bạn nhé! 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em thi tiếp sức nối - HS nghe. ô chữ cách sử dụng thực vật, động vật hợp lí ( không hợp lí) sao cho phù hợp. - GV cùng HS làm trọng tài - 2 nhóm thi. - GV nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương - Hs lắng nghe. - GV dặn HS vận dụng những điều đã học sử dụng hợp lí thực vật, động vật và vận động mọi người xung quanh để cùng thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_21_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_anh.docx



