Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 26 Thứ 2 ngày 21 tháng 3 năm 2022 TẬP ĐỌC: T 59. MỘT MÁI NHÀ CHUNG. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: dím, gấc, cầu vòng,... - Hiểu ND: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu , bão vệ và giữ gìn nó (Trả lời được CH 1, 2, 3; thuộc 3 khổ thơ đầu. HSNK trả lời được CH 4) - Đọc đúng: lợp nghìn lá biếc, rập rình, lợp hồng, rực rỡ, tròn vo... - Biết ngắt nghĩ sau một dòng thơ, khổ thơ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. b/Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): + Gọi 2 đọc bài “Cuộc gặp gỡ ở Lúc- + 2 em lên tiếp nối đọc bài “Cuộc gặp gỡ ở xăm-bua”. Lúc-xăm-bua” + Yêu cầu nêu nội dung của bài. + Nêu lên nội dung bài. - GV nhận xét chung. - HS lắng nghe - GV kết nối kiến thức - Quan sát, ghi bài vào vở - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài thơ: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, - HS lắng nghe giọng đọc vui tươi, hồn nhiên, thân ái b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp lỗi phát âm của HS. câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) khổ thơ và giải nghĩa từ khó: => cả lớp (lợp nghìn lá biếc, rập rình, lợp hồng, rực rỡ, tròn vo,...) - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng - HS chia đoạn (6 đoạn tương ứng với 6 khổ câu dài: thơ như SGK) - Hướng dẫn đọc câu khó : - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng Mái nhà của chim // khổ thơ trong nhóm. Lợp nghìn lá biếc // - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong Mái nhà của cá // nhóm. Sóng xanh rập rình // ( ) - Đọc phần chú giải (cá nhân). =>GV KL: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên, thân ái, nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả như: nghìn lá biếc, sóng xanh, sâu trong lòng đất, tròn vo bên mình, giàn gấc, hoa giấy lợp hồng. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: HS hiểu được: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu, bảo vệ và giữ gìn nó. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ sẻ kết quả trước lớp. kết quả. + Ba khổ thơ đầu nói đến những mái + Mái nhà của chim, của cá, của dím của ốc nhà riêng của ai ? và của bạn nhỏ. +Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu + Mái nhà của chim là nghìn lá biếc. ? + Mái nhà của cá là sóng rập rình + Mái nhà của bạn nhỏ là giàn gấc đỏ,.. +Mái nhà chung của muôn vật là gì ? + Là bầu trời xanh. +Em muốn nói gì với những người bạn + Hãy yêu mái nhà chung hay là hãy giữ gìn chung một mái nhà ? bảo vệ mái nhà chung + Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu,, bảo vệ và giữ gìn nó. =>Tổng kết nội dung bài. 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 3 khổ thơ đầu của bài *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4) - Yêu cầu đọc diễn cảm 2-3 khổ thơ - HS đọc dưới sự điều hành của nhóm trưởng - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ. khổ thơ, bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2). - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục HTL bài thơ 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... TẬP VIẾT: T 24 ÔN CHỮ HOA T I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa T, D, Nh. - Viết đúng, đẹp tên riêng Tân Trào và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Dù ai đi ngược về xuôi / Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Mẫu chữ hoa T, D, N viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Ở trường cô dạy em thế - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS - Lắng nghe để rút kinh nghiệm. trong tuần qua. Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - T, D, N - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết sát và kết hợp nhắc quy trình. - Học sinh quan sát. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn - HS viết bảng con: T, D, N cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Tân Trào => Tân Trào thuộc huyện Sơn Dương, - Học sinh đọc từ ứng dụng. tỉnh Tuyên Quang... + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều - 2 chữ: Tân Trào cao như thế nào? - 2 chữ T cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao -Viết bảng con 1 li. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS viết bảng con: Tân Trào - Giới thiệu câu ứng dụng: Dù ai đi ngược về xuôi - HS đọc câu ứng dụng. Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba. => Giải thích: Tục lễ của nhân dân ta nhằm tưởng nhớ các vua Hùng đã có - Lắng nghe. công dựng nước. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - HS phân tích độ cao các con chữ - Cho HS luyện viết bảng con - Học sinh viết bảng: Dù, Nhớ. 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa T + 1 dòng chữa D, N + 1 dòng tên riêng Tân Trào + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng hiệu lệnh của giáo viên dòng theo hiệu lệnh. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Đánh giá – Nhận xét một số bài viết của HS - Nhận xét nhanh việc viết bài của HS 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Ghi nhớ ngày giỗ Tổ 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm hiểu về các vua Hùng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... TOÁN: TIẾT 121: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : Biết cách chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0. HS vận dụng thực hiện được các phép chia và giải toán có lời văn. Rèn kĩ năng tính nhẩm 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ - HS: SGK, ..... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : - Trò chơi: Hái hoa dân chủ. - HS tham gia chơi + TBHT điều hành 24561: 5 5678 : 4 (...) + Nội dung về bài học Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (...) - Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (7 phút) * Mục tiêu: Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp * HD thực hiện phép chia - GV nêu phép tính: 28921 : 4 = ? - Hs đọc phép tính -Yêu cầu Hs đặt tính và tính vào giấy nháp - HS thực hiện YC cá nhân -> chia sẻ cách - Gọi nhiều HS chia sẻ cách tính tính - GV củng cố lại cách đặt tính và cách tính. - Viết theo hàng ngang: 28921 4 28921 : 4 = 7230 (dư 1) 09 7230 12 01 + Phép chia này có gì đặc biệt? - Một số HS (M1) nêu lại cách đặt tính * Lưu ý: HS M1 cách tính với trường hợp và cách tính. thương có tận cùng là 0: ở lần chia cuối + Thương của phép chia có chữ số 0 cùng mà số bị chia bé hơn số chia thì viết tiếp 0 ở thương. - HS lắng nghe 2. HĐ thực hành (23 phút): * Mục tiêu: Thực hành chia được các phép chia. Vận dụng giải toán có lời văn. Rèn kĩ năng tính nhẩm * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu Hs tự làm bài - HS làm bài cá nhân - Gọi Hs lên chia sẻ làm bài - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả - Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn * Dự kiến đáp án: thành BT. 12760 2 18752 3 => GV củng cố lại cách tính, nhấn mạnh 07 6380 07 6250 bước chia cuối cùng. 16 15 00 02 (...) Bài 2: (Cá nhân – Lớp) - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV yêu cầu HS cá nhân –> chia sẻ N2 - HS chia sẻ, thống nhất KQ chung -> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn * Dự kiến đáp án thành BT 15273 3 18842 4 => GV củng cố cách đặt tính và cách 027 5091 28 4710 03 04 tính. 0 02 Bài 3: (Nhóm 2 – Cả lớp) (....) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài nhóm 2 – Chia sẻ kết quả => Gv củng cố về giải toán: bài toán tìm * Dự kiến đáp án một phần mấy của một số Số thóc nếp trong kho là: 27280 :4 = 6820 (kg) Số thóc tẻ trong kho là: 27280 – 6820 = 20460 (kg) Đáp số: 6820 kg thóc nếp 20460 kg thóc tẻ Bài 4: (Cá nhân– Cả lớp) - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ - HD nhẩm. * Dự kiến đáp án: + Yêu cầu làm bài chia sẻ kết quả - Tính nhẩm: 15 000 : 3 = ? - GV chốt KT + Nhẩm: 15 nghìn : 3 = 5 nghìn + Vậy: 15 000 : 3 = 5000 + Hoặc: Vì 15 : 3 = 5 nên 15 000 : 3 = 5000 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Chữa lại các phép tính làm sai 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tiếp tục thực hiện tính nhẩm số có 5 chữ số tròn nghìn cho số có 1 chữ số ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... .......................................................................................... TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 1):) BÀI 63,64 : NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT. NĂM, THÁNG VÀ MÙA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày đêm trên Trái Đất. - Biết một ngày có 24 giờ. - Biết mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. Biết một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng xem lịch, nhận biết ngày, tháng và các mùa trong năm Rèn cho HS kỹ năng sử dụng quỹ thời gian ngày và đêm hợp lí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Các hình trong SGK, đèn pin, quả địa cầu. Lịch treo tường - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - HS tham gia trò chơi: Gọi thuyền + Trả lời: Vì Mặt Trăng chuyển động + Tại sao gọi Mặt Trăng là vệ tinh của Trái quanh Trái Đất Đất? - Lắng nghe – Mở SGK - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ khám phá kiến thức (20 phút) *Mục tiêu: - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày đêm trên Trái Đất. - Biết mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. - Biết một ngày có 24 giờ. *Cách tiến hành: Việc1: Hiện tượng ngày, đêm trên Trái * Nhóm 2 – Lớp đất - GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu Hs Quan sát - HS làm việc nhóm 2 hình và trả lời câu hỏi: - Hs Quan sát hình và trả lời câu hỏi. KQ ghi phiếu học tập – Chia sẻ với lớp + Tại sao cùng một lúc bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa + Vì Trái Đất hình cầu cầu? + Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt + Gọi là ngày Trời chiếu sáng gọi là gì? + Khoảng thời gian phần Trái Đất không + Gọi là đêm được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì? + Trên quả địa cầu cùn một lúc được chia + Chia làm 2 phần làm mấy phần ? =>GV nhận xét và kết luận: Trái Đất của chúng ta hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng 1 phần. Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm. *Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ nội dung học tập * Cá nhân – Lớp *Việc 2: Giải thích hiện tượng ngày đêm + Có vì Trái Đất luôn chuyển động + Trong một ngày mọi nơi trên Trái đất đều quanh mình nó có lần lượt ngày và đêm không? Tại sao ? - Yêu cầu HS thực hành trên lớp như nội - HS lên thực hành thí nghiệm xoay dung yêu cầu trang 120 - SGK quả địa cầu =>GV: Do Trái Đất tự quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại vào bóng - Hs nghe và ghi nhớ tối. Vì vậy, trên bề mặt Trái Đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. *Việc 3: Thời gian trên Trái đất * Cá nhân – Lớp - GV đánh dấu 1 điểm trên quả địa cầu. - Hs theo dõi - Quay quả địa cầu đúng 1 vòng theo chiều quay ngược chiều kim đồng hồ và nói: Thời gian để Trái Đất quay được 1 vòng quanh mình nó được quy ước là 1 ngày. + Các em biết 1 ngày có bao nhiêu giờ? + Một ngày có 24 giờ + Hãy tưởng tượng nếu Trái Đất ngừng + Lúc đó có nơi luôn có ban ngày , quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên cónơi luôn có ban đêm; lúc đó sẽ có nơi Trái Đất như thế nào? không tồn tại sự sống vì nơi thì quá nóng, nơi thì quá lạnh . => GV: Thời gian để Trái Đất quay được 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày, một - HS lắng nghe và ghi nhớ ngày có 24 giờ và có cả ban ngày và ban đêm => GV chốt lại toàn bộ nội dung bài - HS đọc phần ghi nhớ 3. HĐ khám phá kiến thức (15 phút) - Biết một năn trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa. - Có kỹ năng xem lịch, nhận biết ngày, tháng và các mùa trong năm *Cách tiến hành: Việc 1: Năm, tháng và mùa * Nhóm 4– Lớp - GV giao nhiệm vụ: Thảo luận nhóm theo - Hs thảo luận nhóm theo gợi ý -> thống hai câu hỏi sau: nhất ý kiến - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận của nhóm mình. * Đáp án dự kiến + Quan sát lịch và cho biết mỗi năm gồm + 12 tháng bao nhiêu tháng? Mỗi tháng gồm bao nhiêu + Tháng 2 năm nhuận 29 ngày (tháng ngày ? 2 năm không nhuận 28 ngày. Tháng có 30 ngày là các tháng: 4,6,9 11. Các tháng còn lại là 31 ngày + Mỗi năm gồm bao nhiêu ngày? + Mỗi năm có 365 ngày (năm nhuận 366 ngày) + Trái Đất quay quanh Mặt Trời được một + 365 – 366 ngày vòng thì quay quanh mình nó bao nhiêu vòng? + Trên Trái Đất có mấy mùa? + 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông * Lưu ý: Quan sát và theo dõi, trợ giúp đối tượng M1+ M2 hoàn thành YC của bài học - Gv nhận xét và kết luận: Thời gian để Trái Đất chuyển động một vòng xung quanh mặt trời là 1 năm. Khi chuyển động trục Trái Đất bao giớ cũng nghiêng về một - HS nghe và nhớ phía. Trong một năm, có một thời gian - Đọc nội dung phần bài học SGK Bắc bán cầu nghiêng về phía Mặt Trời – Thời gian đó ở Bắc bán cầu là mùa hạ,, Nam bán cầu là mùa đông và ngược lại khi ở Nam bán cầu là mùa hạ thì Bắc bán cầu là mùa đông. Khoảng thời gian chuyển từ mùa hạ sang mùa đông gọi là mùa thu và từ mùa đồng sang mùa hạ là mùa xuân . Việc 2: Thực hành - Liên hệ thực tế - Yêu cầu quan sát hình 2 trang 123 và tìm * Cá nhân – Lớp vị trí thể hiện Bắc bán cầu đang là mùa + HS quan sát và trả lời: Mùa xuân: vị xuân, hạ, thu, đông? trí A, Hạ: B, Thu: C và Đông: D - Liên hệ: Những mùa nào cây cối thường phát triển nhanh? + Sự phát triển của cây phụ thuộc vào khí hậu, thường cây phát triển mạnh về mùa xuân và mùa hè...Tuy nhiên, cũng có một số loại cây phát triển mạnh vào + Những loài vật nào ưa sống xứ nóng, loài mùa đông, đó là các loại rau xứ lạnh. nào ưa sống xứ lạnh? + Xứ nóng: lạc đà, thằn lằn, chuột chũi,.. Xứ lạnh: gấu bắc cực, chim cánh - GDBVMT: Vậy mỗi loài cây, mỗi loài cụt,... động vật thích nghi với một loại khí hậu khác nhau. Có loài ưa nóng, có loài ưa lạnh. Tuỳ theo từng cây trồng và vật nuôi - Lắng nghe mà chúng ta nuôi trồng vào các mùa thích hợp để chúng phát triển mạnh, cho năng suất cao 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tìm hiểu thêm lí do tại sao tháng 2 lại có 29 ngày. - Ghi nhớ nội dung bài học - Sử dụng quỹ thời gian một ngày cho phù hợp. - VN tìm hiểu về lí do tại sao lại có ngày và đêm dài ngắn khác nhau theo mùa ở nước ta. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................. Thứ 3 ngày 22 tháng 3 năm 2022 TOÁN: TIẾT 122: LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : Biết đặt và nhân chia số có năm chữ số cho (với) số có một chữ số. - Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân, chia - Vận dụng giải bài toán có lời văn 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm *Bài tập cần làm: BT 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Phiếu học tập - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : Trò chơi Hái hoa dân chủ - HS tham gia chơi - Nội dung chơi (BT 1a – SGK) - Lớp theo dõi Đặt tính rồi tính: - Nhận xét, đánh giá 10715 x 6 30 755 : 5 - Theo dõi nhận xét chung, chốt cách thực hiện phép nhân, chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số - Kết nối bài học – Giới thiệu bài – Ghi - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở đầu bài lên bảng. 3. HĐ thực hành (17 phút) * Mục tiêu: - Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân, chia - Vận dụng giải bài toán có lời văn * Cách tiến hành: Bài 1b: (Cá nhân – Cả lớp) b) 21545 x 3 48729 : 6 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi - Yêu cầu HS nêu các cách: đặt tính và - HS chia sẻ KQ trước lớp tính * Dự kiến kết quả: *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn 21542 48729 6 thành BT x 3 07 8121 * GV củng cố về cách đặt tính và tính 64626 12 09 3 Bài 2: (Nhóm đôi – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - HS làm N2 -> chia sẻ. - GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 - HS thống nhất KQ chung hoàn thành BT - Đại diện HS chia sẻ trước lớp * Dự kiến KQ Bài giải Số bánh nhà trường đã mua là: 4 x 105 = 420 (cái) Số bạn được chia bánh là : 420 : 2 = 210 (bạn) Đáp số: 210 bạn Bài 3 (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) - HS đọc bài - GV gọi HS đọc bài tập - HS làm bài cá nhân. Đổi chéo kiểm tra kết - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân quả - GV trợ giúp Hs hạn chế - HS chia sẻ kết quả trước lớp, lớp bổ sung: - GV khuyến khích HS hạn chế chia sẻ Dự kiến kết quả: + Tìm được chiều rộng bằng cách nào *Tóm tắt: (Lấy chiều dài chia cho 3) Chiều dài : 12 cm + Tìm diện tích bằng cách nào? (Lấy Chiều rộng bằng : 1/3 chiều dài chiều dài nhân chiều rộng) Diện tích HCN : ....cm? - GV chốt đáp án đúng, củng cố cách Bài giải: tính diện tích hình chữ nhật Chiều rộng HCN là: 12 : 3 = 4 (cm) Diện tích HCN là: 12 x 4 = 48(cm2) Đáp số: 48cm2 Bài 4: (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả * Đáp án: Ngày chủ nhật là ngày 1, ngày 15, - GV chốt đáp án đúng ngày 22, ngày 29 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Chữa các phần bài tập làm sai 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Giải bài tập: Ngày 8/3 năm 2019 là thứ sáu. Hỏi ngày 8/3 năm 2020 vào thứ mấy? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: T29.ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ? DẤU HAI CHẤM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ? - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm. Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ?, sử dụng dấu hai chấm hợp lí. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT4. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: “ Dấu câu” - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành - Kết nối kiến thức của TBHT - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu : - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ? - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm *Cách tiến hành: HĐ 1: Đặt và trả lời câu hỏi "bằng gì?" Bài tập 1: HĐ cặp đôi -> Cả lớp - GV giao nhiệm vụ + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1. - 2 HS nêu YC BT, lớp đọc thầm. + Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi *Dự kiến đáp án: “Bằng gì”? a. Voi uống nước bằng vòi. b. Chiếc đèn ông sao của bé được làm *GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn bằng nan tre dán giấy bóng kín. c. Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả lúng túng để hoàn thành BT bằng tài năng của mình. + Dựa vào đâu em xác định được đó là bộ + Bộ phận đó bắt đầu bởi chữ "bằng" phận câu trả lời? - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập2: Trò chơi Hỏi - Đáp - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 2. *HĐ cặp đôi + Trả lời các câu hỏi sau: - 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - HS chơi trò chơi Hỏi- Đáp: Hai HS ngồi cùng bàn hỏi và trả lời a. Hằng ngày, em viết bài bằng gì? * Dự kiến đáp án: + Hàng ngày, em viết bài bằng chiếc bút. b. Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng + Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gì? gỗ c. Cá thở bằng gì? + Các câu trả lời có chung đặc điểm gì? + Cá thở bằng mang * GV lưu ý đối tượng HS M1 biết đặt và + Các câu trả lời cho câu hỏi "bằng trả lời câu hỏi bằng gì? gì?" - GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng. - Yêu cầu đặt và trả lời một số câu hỏi "bằng gì?" *HĐ 2: Cách sử dụng dấu hai chấm - HS thực hành Bài tập 3: HĐ cá nhân - GV giao nhiệm vụ - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài -1 HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. + Điền dấu câu thích hợp vào mỗi ô trống: - HS làm bài cá nhân a) Một người kêu lên: b) Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết: c) Đông Nam Á gồm 11 nước là: + Vậy dấu hai chấm dùng để làm gì? + Dùng dấu hai chấm khi dẫn lời nói trực tiếp hoặc giải thích, làm rõ ý muốn nói ở phía trước. - GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải - 1HS đọc lại bài đúng (đã bảng điền dấu đúng. câu đúng) => GV củng cố về cách dùng dấu hai chấm hợp lí trong khi nói và viết. 3. HĐ ứng dụng (3 phút): - Đặt và trả lời các câu hỏi "bằng gì?" 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Tìm các đoạn văn khác trong sách có sử dụng dấu hai chấm và cho biết tác dụng của dấu hai chấm ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ (Nhớ - viết) T 33. MỘT MÁI NHÀ CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Viết đúng: nghìn, lá biếc, sóng xanh, rập rình, lòng đất, nghiêng, lợp ) - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập 2a phân biệt tr/ch Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu tr/ch 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. b/Phẩm chất,: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ cần nhớ - viết - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết ngoan”” - Lắng nghe - Kết nối kiến thức - Mở SGK - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn nhớ - viết - Đưa bảng phụ chép sẵn đoạn cần viết - GV đọc đoạn thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. - 3 HS nối tiếp đọc thuộc 3 khổ thơ cần viết + Mái nhà của chim, của cá, của dím, của + 3 khổ thơ nói về những mái nhà của ốc và của các bạn nhỏ ai? b. Hướng dẫn cách trình bày: + Thể thơ 4 chữ + Bài thơ viết theo thể thơ gì? + Các câu cách lề 3 ô + Các câu thơ cách lề mấy ô? + Khi hết một khổ thơ cần cách ra 1 dòng rồi mới chuyển sang khổ tiếp theo + Mỗi khổ thơ cần trình bày như thế + Các chữ đầu câu thơ nào? + Những chữ nào cần viết hoa? - Học sinh nêu các từ: nghìn, lá biếc, sóng c. Hướng dẫn viết từ khó: xanh, rập rình, lòng đất, nghiêng, lợp,.. - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho HS viết. - GV nhận xét chung 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh nhớ - viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 3 ô, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. - HS nhớ - viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2: Điền vào chỗ trống tr hay ch - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp =>Đáp án: ban trưa, trời mưa, che, không chịu.. - HS đọc lại bài thơ sau khi đã điền hoàn chỉnh + Không chịu mang theo áo mưa, + Chú mèo trong bài thơ có gì đáng chê? không chịu trú mưa nên bị ốm 6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát nói về các loài vật và chép lại cho đẹp ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 23 tháng 3 năm 2022 TOÁN: TIẾT 123: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - Kết nối kiến thức chỗ - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức (12 phút) * Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp ● Hướng dẫn giải bài toán - Yêu cầu 1HS đọc đề bài toán - 1HS đọc, lớp đọc thầm. + TBHT điều hành: - HS chia sẻ /?/Bài toán cho biết 35l mật ong đựng đều + 35l mật ong đựng đều vào 7 can. vào mấy can? /?/ Bài toán hỏi em điều gì? + 10l mật ong thì đựng đều vào mấy can như thế ? /?/ Nêu tóm tắt bài toán? Tóm tắt : 35l : 7 can 10l : can? /?/ Muốn biết 10 l thì đựng trong mấy can + Tìm số lít mật ong trong mỗi can. cần biết thêm điều gì? /?/ 35l đựng đều trong 7 can. vậy mỗi can 35 : 7 = 5 (l) đựng mấy lít? /?/ 5 l mật ong đựng trong 1 can, vậy 10 10 : 5 = 2 (can) lít mật ong đựng trong mấy can? - Hướng dẫn trình bày bài giải - HS trình bày bài giải – Chia sẻ lớp - GV chốt kiến thức, chốt cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị 2. HĐ thực hành (18 phút): * Mục tiêu: Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị * Cách tiến hành: Bài 1b: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở *Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1 hoàn thành KT BT: - Thống nhất cách làm và đáp án Bước 1: Muốn tìm xem 15 kg đường đựng đúng – Chia sẻ lớp trong mấy túi thì phải cần biết thêm điều gì? Bài giải -> Phải tìm xem mỗi hộp đựng bao nhiêu ki- Số đường đựng trong mỗi túi: lô-gam kẹo 40 : 8 = 5 (kg) Bước 2: Khi biết mỗi túi đựng bao nhiêu ki- gam kẹo các em tiếp tục tìm 10kg đường trong Số túi cần để đựng hết 15 ki-lô-gam mỗi túi. đường là: * GV củng cố cách.giải bài toán rút về đơn vị 15 : 5 = 3 (túi) Bài 2 (Cá nhân – Cả lớp) Đáp số: 3 túi - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV nhận xét, đánh giá 7 -10 bài - HS làm bài cá nhân - Nhận xét, đánh giá nhanh kết quả bài làm của HS - HS chia sẻ trước lớp Bài giải Mỗi cái áo cần số cúc là 24 : 4 = 6 (cúc) 42 cái cúc dùng cho số cái áo là: 42 : 6 = 7 (áo) Bài 3: (Cá nhân – Cặp đôi – lớp) Đáp số: 7 cái áo - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS nêu yêu cầu bài tập * Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1 chia sẻ - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở nội dung bài. KT * GV củng cố về tính giá trị của biểu thức. - Thống nhất cách làm và đáp án đúng: Câu a : Đúng Câu c : Sai Câu b : Sai Câu d : Đúng 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm các bài toán liên quan đến rút về đơn vị và giải ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................. ...................................................................................... ............................................. ĐẠO ĐỨC T 16 .CHĂM SÓC CÂY TRỒNG VẬT NUÔI (T.1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : Học sinh hiểu: Cây trồng, vật nuôi cung cấp lương thực, thực phẩm và tạo niềm vui cho con người, vì vậy cần được chăm sóc, bảo vệ. Học sinh biết cách chăm sóc cây trồng, vật nuôi. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất :
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_doan_thi_ki.docx



