Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào

docx67 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 26
 Thứ 2 ngày 13 tháng 3 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHUẨN BỊ CÁC TIẾT MỤC VĂN NGHỆ
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS hiểu được 26– 3.
- HS tự tin, tham gia tích cực các hoạt động văn nghệ 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1. Khởi động
 - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở 
 HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để 
 thực hiện nghi lễ chào cờ.
 2. Khám phá
 - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện 
 thực hiện nghi lễ chào cờ. nghi lễ chào cờ.
 - GV giới thiệu chuẩn bị các tiết mục - Hs chú ý lắng nghe.
 văn nghệ Chào mừng ngày 26-3.
 - GV giới thiệu 26-3.
 - GV tổ chức cho các tổ tập diễn các 
 tiết mục văn nghệ . - Hs chú ý lắng nghe.
 - GV động viên, khen ngợi các cá - HS tham gia tập biểu diễn văn nghệ 
 nhân, tập thể lớp đã tích cực tham gia theo tiết mục được phân công.
 tập diễn văn nghệ.
 - GV mời một số HS chia sẻ cảm xúc 
 về các tiết mục văn nghệ.
 + Em thích tiết mục nào nhất? Tại sao? - HS chia sẻ cảm xúc: vui, hào hứng, 
 + Em có cảm nhận hay suy nghĩ gì sau hạnh phúc, 
 khi xem các bạn tập diễn? 
 - GV khen ngởi những tiết mục - HS trả lời
 hay, bổ sung góp ý các tiết mục - HS trả lời
 chưa tốt
 + Nêu mục đích phát động và ý nghĩa 
 của ngày 26-3.
 - HS lắng nghe
 - Qua buổi học hôm nay, em đã biết - HS chia sẻ thông tin học được trong 
 thêm điều gì? bài học hôm nay.
 - GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe - GV nhận xét giờ học + Tuyên dương - HS lắng nghe
 HS
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 . 
 .
 TOÁN
 Bài 80: TIỀN VIỆT NAM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết các mệnh giá của tiền Việt Nam trong phạm vi 100 000.
 - Biết sử dụng tiền trong một số hoạt động như trao đổi, thanh toán. Biết xác 
định giá cả hàng hóa và cách mua sắm đơn giản. Vận dụng giải quyết các vấn đề 
thực tế trong cuộc sống.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết 
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS quan sát tranh - HS quan sát - HS trả lời
 - Tiền Việt Nam
 - 100 đồng, 200 đồng, 500 
 đồng, 1000 đồng.
 - Hãy nói cho bạn nghe về thông tin bức tranh: - Nhìn vào con số, nhìn vào 
 + Trong bức tranh có gì? chữ, ...)
+ Mệnh giá là bao nhiêu? - HS lắng nghe
+ Cách nhận biết như thế nào?
 - GV dẫn dắt vào bài mới:
Ở lớp 2, chúng mình đã được làm quen với tiền Việt 
Nam, đã được tìm hiểu một số tờ tiền, đã cùng nhau 
trao đổi về việc sử dụng tiền trong cuộc sống. Bài - 2HS đọc, cả lớp ghi vở
ngày hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu thêm mốt 
số tờ tiền khác của Việt Nam qua bài “Tiền Việt 
Nam”.
 - GV ghi bảng, gọi 2 HS đọc tên bài.
2. Khám phá: (Hình thành kiến thức)
- Mục tiêu: 
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không 
quá 2 lần và không liên tiếp)
- Cách tiến hành:
 - GV cho HS quan sát tranh - HS quan sát
 a. Nhận biết các mệnh giá tiền VN trong phạm 
 vi 100 000.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi: Nói cho bạn nghe - HS thảo luận nhóm đôi
về mệnh giá của tờ tiền và làm thế nào để có thể nhận 
ra nó?
- Gọi HS trình bày - Đại diện nhóm trình bày:
- Gọi HSNX VD: Giới thiệu với các bạn, 
- GVNX chốt lại những thông tin liên quan đến tờ tiền nhóm tớ tìm hiểu được về các 
HS đã giới thiệu tờ tiền 10 000 đồng, 20 000 
 + Mệnh giá đồng, 50 000 đồng, ... Đặc 
 điểm nhận dạng là: Trên tờ + Cách nhận biết (nhìn vào con số, nhìn vào chữ, tiền có in số mệnh giá và chữ 
 màu sắc,...) ghi mệnh giá của tiền.
 b. Nhận biết quan hệ giữa các mệnh giá tiền: - HSNX, bổ sung.
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 tìm hiểu về quan hệ - HS lắng nghe
giữa các mệnh giá tiền đã học, có thể đổi từ mệnh giá 
lớn sang các mệnh giá nhỏ như thế nào.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
 - HS thảo luận nhóm
- Gọi HSNX
- GVNX chốt: Vậy chúng mình suy nghĩ xem điều - Đại diện nhóm trình bày
này được áp dụng trong cuộc sống trong những tình Ví dụ: Tớ xin trình bày ý kiến 
huống nào? của nhóm tớ sau khi đã thảo 
- Gọi HSNX luận: Đây là tờ 100 000 đồng 
- GV chốt lại: Trong cuộc sống quan hệ các mệnh giá và tớ có thể đổi thành 2 tờ 50 
tiền được vận dụng rất nhiều trong các hoạt động như 000 đồng, ...
mua bán, trả tiền, trả lại, đổi tiền, ... Chúng được vận - HSNX, bổ sung
dụng như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu qua hoạt - HS trả lời theo ý hiểu:
động giao lưu nhé. Ví dụ: Hoạt động mua bán, 
 c. Củng cố kiến thức thông qua hoạt động giao trả tiền, trả lại tiền thừa, ...
 lưu.
- Bạn nào đã tự tin mình đã nắm được cách sử dụng - HS lắng nghe
tiền VN giơ tay cô xem. 
- Cô mời một số bạn xung phong lên bảng làm 
“Doanh nhân tài ba” để trả lời các câu hỏi của các 
bạn phía dưới. - HS giơ tay
- GV cho HS giao lưu.
 - 2 3 HS xung phong
- GVNX tuyên dương các bạn. Chốt lại kiến thức liên - HS tham gia giao lưu đưa ra 
quan đến tiền VN và dẫn dắt chuyển hoạt động. câu hỏi. 
 Ví dụ: Mua 1 quyển vở giá 9 
 000 đồng mà đưa cho người 
 bán hàng tờ 20 000 đồng thì 
 người bán hàng phải trả lại 
 bao nhiêu tiền?
 - HS trả lời: Người bán cần 
 trả lại 11 000 đồng....
 - HS lắng nghe
3. Luyện tập
- Mục tiêu: 
 - Nhận biết các mệnh giá của tiền Việt Nam trong phạm vi 100000. - Biết sử dụng tiền trong một số hoạt động như trao đổi, thanh toán,. Biết xác 
định giá cả hàng hóa và cách mua sắm đơn giản. Vận dụng giải quyết các vấn đề 
thực tế trong cuộc sống.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Số? (Làm việc nhóm)
 - HS quan sát
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề
- Bài yêu cầu gì? - Điền số
- Y/C HS thảo luận nhóm đôi, làm bài vào vở. - HS thảo luận nhóm đôi
+ Quan sát từng hình
+ Viết và đọc số tiền có trong mỗi hình cho bạn 
nghe.
+ Nói cho bạn nghe cách làm.
- GV chiếu bài HS, y/c HS đọc bài làm. - HS đọc bài làm, cả lớp 
- quan sát.
- Suy nghĩ thế nào con tìm ra đáp án bức tranh này - HS trả lời theo ý hiểu
là 95000 đồng?
- Gọi HSNX - HSNX bổ sung
- GVNX chốt đáp án đúng
 - HS lắng nghe, quan sát
 95 000 đồng 38 000 đồng
- Y/C HS đổi vở kiểm tra, giơ tay nếu đúng. - HS thực hiện yêu cầu
- Khai thác: - HS trả lời
Để điền đúng số trong ô trống em cần nhắn bạn điều 
gì? - HSNX bổ sung
- Gọi HSNX
- GVNX chốt: Để điền đúng số trong ô, các em chú - HS lắng nghe
ý quan sát kĩ từng tranh, viết và đọc số tiền có 
trong mỗi hình rồi cộng chúng lại với nhau.
- GV dẫn dắt chuyển bài 2
Bài 2: (Làm việc nhóm)
a. Chọn 2 đồ vật em muốn mua ở hình dưới đây - HS quan sát
rồi tính số tiền phải trả. b. Tuấn có 100 000 đồng. Tuấn mua 1 bút mực, 1 
thước kẻ và 1 hộp bút ở hình trên. Hỏi Tuấn còn 
lại bao nhiêu tiền?
- Gọi HS đọc đề bài
- Bài yêu cầu gì? - HS đọc
- Y/C HS thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi trong - HS trả lời
bài. - HS thảo luận nhóm 4
a. Chọn 2 đồ vật bất kì, tính giá tiền phải trả, ghi lại 
kết quả vào nháp.
b. Trả lời câu hỏi và giải thích được cho câu trả lời 
của mình.
- Gọi đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày.
 (HS trình bày theo ý hiểu của 
 mình)
- Gọi HSNX - HSNX bổ sung
- GVNX chốt lại: Khi mua bán, chúng ta căn cứ - HS lắng nghe
trên giá cả mỗi mặt hàng để trả tiền cho người bán 
hàng. Lúc đó tiền là phương tiện trao đổi hàng 
hoá.
- Vậy theo em hiểu “Đắt” có nghĩa là gì? - HS trả lời theo ý hiểu
- Thế còn “Rẻ”?
- “Trả lại tiền” là như thế nào?
- GVNX chốt lại nghĩa đúng. Đắt là giá cao hơn - HS lắng nghe
bình thường, còn rẻ là giá thấp hơn bình thường. Trả 
lại tiền có nghĩa là nhận lại một số tiền.
- GV dẫn dắt chuyển bài 3 
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Vận dụng kiến thức đã học vào trò chơi.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học.
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
- Cách tiến hành:
Bài 3: Quan sát hình vẽ, trả lời các câu hỏi: (Làm 
việc nhóm) - HS quan sát a. Số tiền mua 1 quả dưa hấu nhiều hơn số tiền 
mua 1 khay táo là bao nhiêu?
b. Cửa hàng đang có chương trình khuyến mãi - HS lắng nghe
giảm giá 5 000 đồng mỗi khay táo cho khách hàng 
mua từ 2 khay táo trở lên. Hỏi khi mua 2 khay táo 
theo chương trình khuyến mãi này, bác Hồng phải 
trả bao nhiêu tiền?
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc
- Bài yêu cầu gì? - HS trả lời
- Y/C HS thảo luận nhóm bàn, suy nghĩ trả lời câu hỏi 
rồi nói và giải thích cho bạn nghe câu trả lời của mình.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
 - HS trình bày theo ý hiểu của 
- Gọi HSNX mình.
- GVNX chốt đáp án đúng: - HSNX bổ sung
a. Số tiền mua 1 quả dưa hấu nhiều hơn số tiền 
mua 1 khay táo là 10 000 đồng. - HS quan sát, lắng nghe
b. Khi mua 2 khay táo theo chương trình khuyến 
mãi, Bác Hồng phải trả 34 000 đồng + 34 000 đồng 
= 68 000 đồng.
- Nhóm nào có câu trả lời giống trên màn hình giơ 
tay. - HS giơ tay nếu đúng
- GVXN tuyên dương những bạn có câu trả lời đúng. 
 - HS lắng nghe
- GV dẫn dắt chuyển trò chơi
- (Nếu còn thời gian) GV tổ chức cho HS chơi trò 
“Đi siêu thị”
- Luật chơi: GV chia lớp thành 2 nhóm, gọi đại diện - HS lắng nghe luật chơi
các nhóm lên để tham gia trò chơi. Trên bảng GV gắn 
4 vật phẩm và giá tiền. 
Nhiệm vụ của HS là chọn mệnh giá tiền phù hợp có trong rổ của nhóm và gắn dưới mỗi vật phẩm trên 
 bảng. 
 Nhóm nào hoàn thành trước thì sẽ giành chiến thắng.
 - GV tổ chức cho HS chơi.
 - GV nhận xét, khẳng định, tuyên dương đội thắng, 
 động viên đội thua.
 - Qua bài học ngày hôm nay, các em biết thêm được 
 điều gì?
 - Điều đó giúp ích được gì cho các em trong cuộc 
 sống?
 - Học xong bài này, các em nghĩ có thể vận dụng vào 
 những tình huống nào trong cuộc sống?
 - HS tham gia trò chơi
 - HS lắng nghe
 - HS trả lời theo ý hiểu của 
 mình.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC
 Bài 03: HỘI ĐUA GHE NGO (T1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà học sinh địa phương dễ viết sai (ghe ngo, lễ hội, hằng năm, lướt nhanh, sặc sỡ, 
phum, sóc, hiệu lệnh,...)
 - Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. Tốc dộc đọc khoảng 70 
tiếng/phút. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (phum, sóc, hạ thuỷ, tay đua,...).
 - Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài.
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Mỗi dân tộc anh em đều có những phong 
tục, nét đẹp văn hoá cần trân trọng và gìn giữ.
 - Luyện tập: Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?
 - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 + Biết bày tỏ sự thích thú với những điều thú vị, độc đáo ở hội đua ghe ngo.
 * Tích hợp GĐP Hà Tĩnh CĐ 3: Lễ hội truyền thống ở HT
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý, trân trọng nét đẹp văn hoá của các dân 
tộc anh em.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “Em yêu biển đảo Việt - HS tham gia trò chơi
 Nam”.
 - Hình thức chơi: HS chọn các quần đảo, đảo trên - 4 HS tham gia:
 trò chơi để đọc 1 đoạn văn trong bài “Hội đua ghe 
 ngo” và trả lời câu hỏi.
 + Câu 1: Tìm những hình ảnh trong các khổ thơ 1, + Các hình ảnh: mây rủ nhau vào 
 2 miêu tả vẻ đẹp của buổi sáng vùng cao. nhà, ông Mặt Trời leo dốc, tiếng 
 chim ca kéo nắng lên, nắng lên 
 rạng rỡ, khoảng trời bao la.
 + Đồng bào Mông ăn những món 
 + Câu 2: Các khổ thơ 3, 4 cho em biết điều gì về ăn được làm từ ngô, nuôi ngựa, 
 cuộc sống của đồng bào Mông? cất nhà trên núi đá.
 + Hai dòng cuối tập trung nói về 
 + Câu 3: Em hiểu hai dòng thơ cuối như thế nào? sự chăm chỉ học hành của bạn 
 nhỏ và những điều bạn nhỏ học được từ sách. Bản Mông tuy sơ 
 sài và còn nhiều khó khăn nhưng 
 nhờ chăm chỉ học tập nên bạn 
 nhỏ đã khám phá được nhiều 
 điều mới mẻ và thú vị.
 + HS trả lời theo suy nghĩ của 
+ Câu 4: Bài thơ cho thấy tình cảm của bạn nhỏ với mình
quê hương mình như thế nào? - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà học sinh địa phương dễ viết sai (ghe ngo, lễ hội, hằng năm, lướt nhanh, sặc sỡ, 
phum, sóc, hiệu lệnh,...)
 - Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (phum, sóc, hạ thuỷ, tay đua,...).
 - Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài.
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Mỗi dân tộc anh em đều có những phong tục, 
nét đẹp văn hoá cần trân trọng và gìn giữ.
 - Phát triển năng lực văn học: 
 + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 + Biết bày tỏ sự thích thú với những điều thú vị, độc đáo ở hội đua ghe ngo.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe.
từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
đúng dấu phẩy, dấu chấm. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát
+ Khổ 1: Từ đầu đến hằng năm.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến cho quen.
+ Khổ 3: Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: ghe ngo, lễ hội, hằng năm, lướt - HS đọc từ khó.
nhanh, sặc sỡ, phum, sóc, hiệu lệnh,...
 - 2-3 HS đọc câu. - Luyện đọc câu: Vào cuộc đua,/ mỗi ghe có một 
người giỏi tay chèo ngồi đằng mũi chỉ huy/ và một 
người đứng giữa ghe giữ nhịp.// - HS đọc từ ngữ: 
- GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ + Lễ hội Cúng Trăng (Ok Om 
 Bok): lễ hội truyền thống của 
 đồng bào dân tọc Khmer để tỏ 
 lòng biết ơn đối với Thần Mặt 
 Trăng.
 + Hoa văn: hình trang trí trên các 
 đồ vật.
 + Phum, sóc: xóm, làng ở vùng 
 đồng bào dân tộc Khmer.
 + Hạ thủy: đua tàu, thuyền xuống 
 nước.
 + Tay đua: người tham gia cuộc 
 đua.
 - HS luyện đọc theo nhóm 4.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc 
đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong 
sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu. + Hội diễn ra vào đúng dịp lễ hội 
+ Câu 1: Hội đua ghe ngo điễn ra vào dịp nào? Cúng Trăng giữa tháng 10 âm 
 lịch hằng năm.
 + Ghe ngo được làm từ gỗ cây 
+ Câu 2: Những chiếc ghe ngo có gì đặc biệt? sao, dài khoảng 30 mét, chứa 
 được trên dưới 50 tay chèo; ghe 
 được chà nhẵn bóng, mũi và đuôi 
 ghe cong vút, tạo hình rắn thần; 
 thân ghe vẽ hoa văn và sơn màu 
 sặc sỡ; mỗi ghe ngo là của chung 
 một hoặc một vài phum, sóc; ghe 
 được cất giữ ở chùa, mỗi năm chỉ 
 được hạ thuỷ một lần vào dịp 
 hội. + Câu 3: Vì sao trước ngày hội, các tay đua phải + Ghe ngo rất dài, phải nhiều 
tập chèo theo nhịp trên cạn? người cùng chèo, mỗi năm ghe 
 chỉ được hạ thuỷ một lần. Chính 
 vì vậy, phải tập chèo theo nhịp 
+ Câu 4: Cuộc đua ghe ngo diễn ra sôi động như trên cạn cho quen.
thế nào? + Vào cuộc đua, mỗi ghe có
 một người giỏi tay chèo ngồi 
 đằng mũi chỉ huy và một người 
 đứng giữa ghe giữ nhịp; theo 
 hiệu lệnh, những mái chèo đưa 
 nhanh thoăn thoắt, đều tăm tắp, 
 đẩy chiếc ghe lướt nhanh trên 
 sông; tiếng trống hội, tiếng hò 
- GV mời HS nêu nội dung bài. reo cổ vũ vang dội cả một vùng 
 sông nước.
 - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo 
 suy nghĩ của mình.
* Em nêu những lễ hội owr Hà Tĩnh mà em biết? - HS nêu
Lễ hội diễn ra vào thời gian nào? Lễ hội đó có 
những hoạt động nào?
- GV Chốt: Mỗi dân tộc anh em đều có những 
phong tục, nét đẹp văn hoá cần trân trọng và gìn 
giữ.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
 + Luyện tập: Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu 
dưới đây:
 a) Đồng bào Khmer tổ chức lễ hội Cúng Trăng 
để tỏ lòng biết ơn đối với Thần Mặt Trăng.
 b) Ghe ngo được chà nhẵn bóng để lướt nhanh 
trên dòng sông.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2
 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận 
 và trả lời câu hỏi.
 - Đại diện nhóm trình bày:
 + Đồng bào Khmer tổ chức lễ hội 
 Cúng Trăng để làm gì?
- GV mời đại diện nhóm trình bày. + Ghe ngo được chà nhẵn bóng 
- GV mời các nhóm nhận xét. để làm gì?
- GV nhận xét tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV kết luận: Trong các câu trên, bộ phận câu mở 
đầu bằng từ để được dùng để nêu mục đích; bộ - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
phận câu này trả lời câu hỏi Để làm gì?.
2. Sử dụng câu hỏi “Để làm gì?”, hỏi đáp với bạn 
theo nội dung các câu sau:
a) Một người giỏi tay chèo ngồi đằng mũi ghe để 
chỉ huy các tay đua.
b) Một người đúng giữa ghe để giữ nhịp cho các 
tay đưa chèo thật đều.
c) Trước ngày hội, các tay đua phải tập chèo theo 
nhịp trên cạn cho quen.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo cặp hỏi – đáp.
 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
 - HS làm việc theo cặp sử dụng 
 câu hỏi “Để làm gì?” thực hiện 
- GV mời HS trình bày. hỏi – đáp theo các nội dung đã 
 cho.
 - Một số cặp HS trình bày theo 
 kết quả của mình.
 (Ví dụ:
 H: Một người giỏi tay chèo ngồi 
 đằng mũi ghe để làm gì?
 Đ: Một người giỏi tay chèo ngồi 
- GV mời HS khác nhận xét. đằng mũi ghe để chỉ huy các tay 
- GV nhận xét tuyên dương. đua.)
 - Các HS khác nhận xét.
 - Cả lớp lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm.
4. Vận dụng. - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến 
 dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
 + Cho HS quan sát video cảnh Lễ hội ghe gho. - HS quan sát video.
 + GV nêu câu hỏi Em thấy Lễ hội ghe gho có 
 những điều gì đặc biệt? + Trả lời các câu hỏi.
 + Em thích nhất hoạt động trong Lễ hội đó nào?
 - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 14 tháng 3 năm 2023
 Toán
 Bài 81: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ – Trang 59 - 60
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách đặt tính và thực hiện được nhân số có nhiều chữ số với số có một 
chữ số trong phạm vi 100 000 (không nhớ).
 - Vận dụng được kiến thức, ki năng về phép nhân đã học vào giải quyết một số 
tình huống gắn với thực tế.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết 
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 1. Giáo viên
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh
 - Thước kẻ, ê ke.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Giúp học sinh ôn lại các phép nhân có trong các bảng nhân đã học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi: “Truyền điện” để khởi động - HS tham gia trò chơi: Truyền 
 bài học: GV nêu miệng các phép nhân bất kì có điện.
 trong bảng nhân và gọi HS nêu đáp án. Nếu HS đó 
 trả lời đúng được phép nêu phép nhân tiếp theo và 
 chọn người trả lời (thời gian 3’)
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới.
 + GV yêu cầu HS quan sát bức tranh: - HS quan sát tranh.
 + GV hỏi: Để làm mỗi chếc khăn bằng tơ sen cần + Trả lời: Làm phép tính nhân:
 4 321 thân cây sen. Làm 2 chiếc khăn cần bao nhêu 4 312 x 2
 thân cây sen?
 - GV giới thệu bài: Muốn biết làm 2 chiếc khăn - HS lắng nghe.
 bằng tơ sen cần bao nhiêu thân cây sen chúng ta 
 làm phép tính nhân: 4 312 x 2. Vậy để biết 4 312 x 
 2 = ? Cô và cả lớp cùng tìm hiểu bài 81: Nhân với 
 số có một chữ số.
 2. Khám phá:
 - Mục tiêu: 
 + Biết cách đặt tính và thực hiện được nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số 
 trong phạm vi 100 000 (không nhớ).
 - Cách tiến hành:
 - GV viết phép tính: 4 312 x 2 = ? - Gọi HS đọc phép tính. - 2-3 HS đọc.
- Yêu cầu HS thực hiên theo cặp, nói cho nhau - HS thực hiện theo cặp, nói cho 
nghe cách đặt tính và tính (thời gian: 1”) nhau nghe cách đặt tính và tính.
- GV gọi một số cặp HS lên bảng thực hiện. - 2-3 cặp HS lên bảng thực hiệni 
 theo yêu cầu.
- GV hỏi: Khi đặt tính và tính em cần lưu ý điều + Cần phải đặt tính thẳng hàng. 
gì? Khi tính nhân lần lượt từ phải 
 sang trái.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt lại các bước thực hiện: 4 312 x 2 = ? - HS lắng nghe.
+ Đặt tính: Viết 4 312, viết số 2 dưới 4 312 sao 
cho đơn vị thẳng đơn vị.
+ Thực hiện tính lần lượt từ phải sang trái.
=> Lưu ý: HS cách thực hiện đặt tính và tính chính 
xác.
- GV nhấn mạnh để HS hiểu: - Lớp quan sát và lắng nghe.
+ Lần 1: Nhân với đơn vị: 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 
thẳng hàng đơn vị.
+ Lần 2: Nhân với chục: 2 nhân 1 vằng 2, viết 2 
thẳng hàng chục.
+ Lần 3: Nhân với trăm: 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 
thẳng hàng trăm.
+ Lần 4: nhân với nghìn, 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 
thẳng hàng nghìn.
- Gọi HS nêu lại cách đặt tính và tính để khắc sâu - 2-3 cặp HS nêu.
kiến thức cho HS.
- GV đưa thêm một số VD: 
 2 132 x 3 = ?
 3 312 x 2 = ?
- Nhận xét, tuyên dương HS làm tốt. - HS lắng nghe
3. Thực hành, luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Biết cách đặt tính và thực hiện được nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số 
trong phạm vi 100 000 (không nhớ). + Vận dụng được kiến thức, ki năng về phép nhân đã học vào giải quyết một số tình 
huống gắn với thực tế.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tính (Làm việc cá nhân)
 2313 1234 4212 1212
 x x
 3 2 x 2 x 1
 ? ? 2 4
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. ? ? - 1-2 HS nêu: Tính.
? Nêu cách thực hiện? + Thực hiện nhân từ phải sang 
 trái.
- Gọi 4 HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm bài 2313 1234
 x x
vào vở. 3 2
 6939 2468
 4212 1212
 x 2 x 1
 2 4
 8424 4848
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS ghi4 nhớ 1
Bài 2: Đặt tính rồi tính. (Làm việc nhóm 2)
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - HS làm việc theo nhóm.
học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Các nhóm lên trình bày.
 2434 3322
 x x
 2 3
 4868 9966
 1233 1110
 x 1 x 1
 2 6
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS 2466lắng nghe 6660
 2 6
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học.
 - Cách tiến hành:
 Bài 3: Mỗi một quả dứa ép được 200ml nước. 
 Hỏi chị Lan ép 8 quả dứa như thế thì được bao 
 nhiêu mi-li-lít nước dứa? (Làm việc nhóm cả lớp)
 - GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng bài - HS thi đua giải nhanh, tính 
 toán đúng bài toán.
 - HS trình bày.
 Bài giải:
 Số mi-li-lít nước dứa chị Lan ép 
 được từ 8 quả dứa là:
 200 x 8 = 1 600 (ml)
 Đáp số: 1 600 ml
 - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Cả lớp nhận xét.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 NGHE – VIẾT: HỘI ĐUA GHE NGO
 PHÂN BIỆT r/d/gi; DẤU HỎI/ DẤU NGÃ (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nghe – viết đúng chính tả bài Hội đua ghe ngo.
 - Làm đúng BT điền chữ r/d/gi và điền dấu hỏi/ dấu ngã để hoàn thiện tiếng; 
tìm tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc tìm tiếng có dấu hỏi/ dấu ngã.
 - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu 
thơ, đoạn văn trong các bài tập chính tả.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết đúng chính 
tả.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, cảnh vật qua 
nội dung các bài tập chính tả.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi 
viết chữ.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
 + Câu 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật chứa tiếng bắt đầu + Câu 1: HS trả lời theo suy nghĩ. 
 bằng “ch”? Ví dụ: chiếc áo; cái chiếu; cái 
 chõng.
 + Câu 2: Tìm 3 từ ngữ chứa tiếng có vần “ich”? + Câu 2: HS trả lời theo suy nghĩ. 
 Ví dụ: Quyển lịch, thích thú, lợi 
 ích.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá
 - Mục tiêu: 
 + Nghe – viết đúng chính tả bài Hội đua ghe ngo.
 + Làm đúng BT điền chữ r/d/gi và điền dấu hỏi/ dấu ngã để hoàn thiện tiếng; tìm 
 tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc tìm tiếng có dấu hỏi/ dấu ngã.
 + Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ, 
 đoạn văn trong các bài tập chính tả.
 - Cách tiến hành:
 2.1. Hoạt động 1: Nghe – viết
 a. Chuẩn bị - GV nêu nhiệm vụ viết và đọc mẫu bài Hội đua 
ghe ngo.
- GV yêu cầu HS tìm các từ ngữ các em dễ viết sai 
chính tả, sau đó viết nháp vào bảng con (hoặc giấy 
nháp).
- GV nhận xét.
- GV hướng dẫn HS các viết, cách trình bày bài 
chính tả.
b. Viết bài
- GV đọc chậm từng cụm từ, mỗi cụm từ đọc 3 lần 
để HS viết bài.
- GV theo dõi HS viết, chú ý tới những HS viết 
chậm, mắc lỗi để kịp thời động viên, uốn nắn.
c. Sửa bài
- GV đọc lại bài chính tả để HS tự sửa lỗi.
- GV chọn ngẫu nhiên 5-7 bài chiếu lên máy chiếu 
yêu cầu cả lớp quan sát, nhận xét về các mặt: nội 
dung, chữ viết, cách trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập
Bài tập 2: Chọn chữ và dấu thanh phù hợp.
- GV nêu yêu cầu bài tập, gọi HS nhắc lại.
- GV căn cứ vào tình hình địa phương, lựa chọn 
cho HS làm BT 2a hay 2b tuỳ theo phương ngữ của 
các em.
a) Chữ r/d hay gi ?
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài.
- GV mời HS đọc đoạn thơ.
 Đây con sông xuôi òng nước chảy
 Bốn mùa soi từng mảnh mây trời
 Từng ngọn ừa ó đưa phe phẩy
 Bóng lồng trên sóng nước chơi vơi.
 Đây con sông như òng sữa mẹ
 Nước về xanh uộng lúa, vườn cây
 Và ăm ắp như lòng người mẹ
 Chở tình thương trang trải đêm ngày.
 Hoài Vũ

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_26_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_anh.docx