Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Đào Thị Hiền
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Đào Thị Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 27: Thứ hai, ngày 28 tháng 3 năm 2022 TẬP ĐỌC: BÀI HÁT TRỒNG CÂY. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù. 1.1 Năng lực ngôn ngữ. - Đọc đúng: rung cành cây, lay lay, vòm cây, nắng xa, mau lớn lên - Biết ngắt nhịp sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. 2.1 Năng lực văn học - Hiểu ND: Cây xanh mang lại cho người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hăng hái trồng cây (TL được câc CH SGK; Học thuộc lòng bài thơ) . 2. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): + Gọi 2 đọc bài “Bác sĩ Y-éc - xanh”. + 2 em lên tiếp nối đọc bài “Bác sĩ Y-éc- xanh” + Yêu cầu nêu nội dung của bài. + Nêu lên nội dung bài. - GV nhận xét chung. - HS lắng nghe - GV kết nối kiến thức - Quan sát, ghi bài vào vở - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ * Cách tiến hành: Nhóm – Lớp a. GV đọc mẫu toàn bài thơ: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, - HS lắng nghe giọng đọc vui tươi, hồn nhiên. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối kết hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo khổ thơ và giải nghĩa từ khó: hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (vòm cây, rung cành cây, lay lay, nắng xa, mau lớn lên ...) - HS chia đoạn (5 đoạn tương ứng với 5 khổ thơ như SGK) - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng câu dài: khổ thơ trong nhóm. Ai trồng cây/ - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong Người đó có tiếng hát/ nhóm. Trên vòm cây/ Chim hót lời mê say.// ( ) =>GV KL: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên, nhấn - Lắng nghe giọng những từ ngữ khẳng định ích lợi và hạnh phúc mà công việc trồng cây mang lại cho con người: mê say, lay lay, bóng mát, hạnh phúc, mong chờ,... d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: HS hiểu được: Cây xanh mang lại cho người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hăng hái trồng cây (TL được các CH SGK). *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả trước lớp. sẻ kết quả. + Cây xanh mang lại những gì cho + Tiếng hót mê say của các loài chim, ngọn con người ? gió mát, bóng mát, hạnh phúc + Hạnh phúc của người trồng cây là + Được mong chờ cây lớn, được chứng gì ? kiến cây lớn lên hàng ngày,... + Tìm những từ ngữ được lặp đi lặp + Ai trồng cây/ Người đó có tiếng hát Em lại trong Bài thơ.Nêu tác dụng của trồng cây/ Em trồng cây. Cách sử dụng chúng ? điệp ngữ như một điệp khúc trong bài hát khiến người đọc dễ nhớ, dễ thuộc, + Bài thơ khuyên chúng ta điều gì? + Bài thơ khuyên mọi người hăng hái, tích cực trồng cây,... + Nêu nội dung của bài? * Nội dung: Cây xanh mang lại cho người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hăng hái trồng cây. =>Tổng kết nội dung bài. 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4) - Yêu cầu đọc diễn cảm 2 khổ thơ - HS đọc dưới sự điều hành của nhóm trưởng - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng từng khổ thơ. khổ thơ, bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2). - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4) - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục HTL bài thơ ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .......................................................................................................... TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA U I. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù. 1.1 Năng lực ngôn ngữ. - Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa U - Viết đúng tên riêng : Uông Bí - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ Uốn cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở con còn bi bô 2.1 Năng lực văn học - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ hoa U, B, D viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan” + 2 HS lên bảng viết từ: Trường Sơn ,... - Thực hiện theo YC + Viết câu ứng dụng của bài trước - Lớp viết vào bảng con. Trẻ em như búp trên cành - Nhận xét, tuyên dương bạn Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có + U, B, D các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - Học sinh quan sát. sát và kết hợp nhắc quy trình. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - HS viết bảng con: U, B, D - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng: Uông Bí => Là một thành phố thuộc tỉnh Quảng Ninh, nơi có nhà máy nhiệt điện Uông Bí + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + 2 chữ: Uông Bí + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có + Chữ U, B, g cao 2 li rưỡi, chữ ô, n, i chiều cao như thế nào? cao 1 li. - Viết bảng con - HS viết bảng con: Uông Bí Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng. => Giải thích: Cây còn non thường dễ - Lắng nghe. uốn, tạo dáng; con người lúc còn nhỏ thường dễ dạy bảo. Câu ca dao muốn đề cao vai trò của việc giáo dục sớm. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có - HS phân tích độ cao các con chữ chiều cao như thế nào? - Cho HS luyện viết bảng con - Học sinh viết bảng: Uốn, Dạy 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa U + 1 dòng chữa B, D + 1 dòng tên riêng Uông Bí + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, hiệu lệnh của giáo viên từng dòng theo hiệu lệnh. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Chấm nhận xét một số bài viết của HS - Nhận xét nhanh việc viết bài của HS 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ...................................................................................... TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 1): NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT, NĂM, THÁNG VÀ MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày đêm trên Trái Đất. - Biết một ngày có 24 giờ. - Biết mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng - Biết một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa. - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các hình trong SGK, đèn pin, quả địa cầu - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - HS tham gia trò chơi: Gọi thuyền + Trả lời: Vì Mặt Trăng chuyển động + Tại sao gọi Mặt Trăng là vệ tinh của Trái quanh Trái Đất Đất? - Lắng nghe – Mở SGK - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ khám phá kiến thức (30 phút) *Mục tiêu: - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày đêm trên Trái Đất. - Biết mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. - Biết một ngày có 24 giờ. *Cách tiến hành: Việc1: Hiện tượng ngày, đêm trên Trái * Nhóm 2 – Lớp đất - GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu Hs Quan sát - HS làm việc nhóm 2 hình và trả lời câu hỏi: - Hs Quan sát hình và trả lời câu hỏi. KQ ghi phiếu học tập – Chia sẻ với lớp + Tại sao cùng một lúc bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa + Vì Trái Đất hình cầu cầu? + Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt + Gọi là ngày Trời chiếu sáng gọi là gì? + Khoảng thời gian phần Trái Đất không + Gọi là đêm được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì? + Trên quả địa cầu cùn một lúc được chia + Chia làm 2 phần làm mấy phần ? =>GV nhận xét và kết luận: Trái Đất của chúng ta hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng 1 phần. Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm. *Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ nội dung học tập * Cá nhân – Lớp *Việc 2: Giải thích hiện tượng ngày đêm + Có vì Trái Đất luôn chuyển động + Trong một ngày mọi nơi trên Trái đất đều quanh mình nó có lần lượt ngày và đêm không? Tại sao ? - Yêu cầu HS thực hành trên lớp như nội - HS lên thực hành thí nghiệm xoay dung yêu cầu trang 120 - SGK quả địa cầu =>GV: Do Trái Đất tự quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại vào bóng - Hs nghe và ghi nhớ tối. Vì vậy, trên bề mặt Trái Đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. *Việc 3: Thời gian trên Trái đất * Cá nhân – Lớp - GV đánh dấu 1 điểm trên quả địa cầu. - Hs theo dõi - Quay quả địa cầu đúng 1 vòng theo chiều quay ngược chiều kim đồng hồ và nói: Thời gian để Trái Đất quay được 1 vòng quanh mình nó được quy ước là 1 ngày. + Các em biết 1 ngày có bao nhiêu giờ? + Một ngày có 24 giờ + Hãy tưởng tượng nếu Trái Đất ngừng + Lúc đó có nơi luôn có ban ngày , quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên cónơi luôn có ban đêm; lúc đó sẽ có nơi Trái Đất như thế nào? không tồn tại sự sống vì nơi thì quá nóng, nơi thì quá lạnh . => GV: Thời gian để Trái Đất quay được 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày, một - HS lắng nghe và ghi nhớ ngày có 24 giờ và có cả ban ngày và ban đêm => GV chốt lại toàn bộ nội dung bài - HS đọc phần ghi nhớ Việc 4: Năm, tháng và mùa * Nhóm 4– Lớp - GV giao nhiệm vụ: Thảo luận nhóm theo - Hs thảo luận nhóm theo gợi ý -> thống hai câu hỏi sau: nhất ý kiến - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận của nhóm mình. * Đáp án dự kiến + Quan sát lịch và cho biết mỗi năm gồm + 12 tháng bao nhiêu tháng? Mỗi tháng gồm bao nhiêu + Tháng 2 năm nhuận 29 ngày (tháng ngày ? 2 năm không nhuận 28 ngày. Tháng có 30 ngày là các tháng: 4,6,9 11. Các tháng còn lại là 31 ngày + Mỗi năm gồm bao nhiêu ngày? + Mỗi năm có 365 ngày (năm nhuận 366 ngày) + Trái Đất quay quanh Mặt Trời được một + 365 – 366 ngày vòng thì quay quanh mình nó bao nhiêu vòng? + Trên Trái Đất có mấy mùa? + 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông * Lưu ý: Quan sát và theo dõi, trợ giúp đối tượng M1+ M2 hoàn thành YC của bài học - Gv nhận xét và kết luận: Thời gian để Trái Đất chuyển động một vòng xung quanh mặt trời là 1 năm. Khi chuyển động trục Trái Đất bao giớ cũng nghiêng về một phía. - HS nghe và nhớ Trong một năm, có một thời gian Bắc bán - Đọc nội dung phần bài học SGK cầu nghiêng về phía Mặt Trời – Thời gian đó ở Bắc bán cầu là mùa hạ,, Nam bán cầu là mùa đông và ngược lại khi ở Nam bán cầu là mùa hạ thì Bắc bán cầu là mùa đông. Khoảng thời gian chuyển từ mùa hạ sang mùa đông gọi là mùa thu và từ mùa đồng sang mùa hạ là mùa xuân . Việc 5: Thực hành - Liên hệ thực tế - Yêu cầu quan sát hình 2 trang 123 và tìm * Cá nhân – Lớp vị trí thể hiện Bắc bán cầu đang là mùa + HS quan sát và trả lời: Mùa xuân: xuân, hạ, thu, đông? vị trí A, Hạ: B, Thu: C và Đông: D - Liên hệ: Những mùa nào cây cối thường phát triển nhanh? + Sự phát triển của cây phụ thuộc vào khí hậu, thường cây phát triển mạnh về mùa xuân và mùa hè...Tuy nhiên, cũng có một số loại cây phát triển mạnh vào + Những loài vật nào ưa sống xứ nóng, loài mùa đông, đó là các loại rau xứ lạnh. nào ưa sống xứ lạnh? + Xứ nóng: lạc đà, thằn lằn, chuột chũi,.. Xứ lạnh: gấu bắc cực, chim - GDBVMT: Vậy mỗi loài cây, mỗi loài cánh cụt,... động vật thích nghi với một loại khí hậu khác nhau. Có loài ưa nóng, có loài ưa lạnh. Tuỳ theo từng cây trồng và vật nuôi - Lắng nghe mà chúng ta nuôi trồng vào các mùa thích hợp để chúng phát triển mạnh, cho năng suất cao 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................... ................................................................................. Thứ ba, ngày 29 tháng 3 năm 2022 TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Viết nhanh, viết đúng - HS tham gia trò chơi + Nội dung chơi: Viết các số 45 + 1 HS đọc số 320; 705 215; 36 015; 85 755; (...) + 1 HS viết số - Tổng kết trò chơi - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài - Lắng nghe, ghi bài vào vở mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (30 phút) * Mục tiêu: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000 - Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - HS nêu yêu cầu bài tập: , = - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở - HS làm bài cá nhân vào vở và chữa bài. - Đổi chéo vở KT - TBHT điều hành - Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 *Dự kiến đáp án: hoàn thành BT 27469 99 000 - GV củng cố so sánh các số trong 85100 > 85099 80000 +10000 < 99 000 phạm vi 100 000. 30 000 = 29 000 + 1000 Bài 2 (Cá nhân – Cả lớp) 90 000 +9 000 = 99 000 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập: Tìm số lớn nhất trong các số sau (SGK trang 170) - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân vào vở - GV lưu ý HS M1 +M2: - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả => GV nhận xét, chốt đáp án *Dự kiến đáp án: Số lớn nhất: a) 41800 b) 27998 Bài 3 (Cá nhân – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài -TBHT điều hành cho lớp chia sẻ - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả * Dự kiến đáp án: => GV nhận xét, chốt đáp án + Từ bé đến lớn: Bài 5 (Cá nhân – Cả lớp) 59825; 67925; 69725; 70100 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập: Khoanh vào - GV yêu cầu HS làm bài chữ đặt trước kết quả đúng =>GV củng cố cách sắp xếp một * Dự kiến đáp án: dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn C. 8 763; 8 843; 8 853. Bài 4 (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm) -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo -> Làm bài cá nhân cáo kết quả -> Báo cáo KQ với GV. - GV chốt đáp án đúng 4. HĐ ứng dụng (1 phút): - Chữa các phần bài làm sai. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ..................................................... CHÍNH TẢ (Nhớ - viết) BÀI HÁT TRỒNG CÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù. 1.1 Năng lực ngôn ngữ. - Viết đúng: vòm cây, mê say, rung,... - Nhớ - viết lại chính xác bốn khổ thơ đầu trong bài “Bài hát trồng cây”. - Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm đầu r / d / gi . - Biết đặt câu với từ ngữ mới vừa hoàn chỉnh. 2.1 Năng lực văn học - Viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu r/d/gi 2. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ cần nhớ - viết - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết ngoan”” - Thi viết đúng, viết đẹp: dáng hình, rừng xanh, rung mành, lơ lửng, thơ thẩn,... - GV nhận xét, đánh giá chung - Lắng nghe - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở SGK 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ theo thể thơ tự do *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn nhớ - viết - Đưa bảng phụ chép sẵn đoạn cần viết - 1 Học sinh đọc lại. - GV đọc đoạn thơ một lượt. - 4 HS nối tiếp đọc thuộc 4 khổ thơ cần viết + Cây xanh mang lại cho con người nhiều + Cây xanh mang lại cho con người lợi ích, hạnh phúc. Con người cần tích cực những điều gì? trồng, bảo vệ cây xanh,.. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Dòng thứ nhất, dòng thứ ba của mỗi khổ + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? thơ có 3 chữ, dòng thứ hai và thứ tư có 5 chữ. + Mỗi khổ thơ có 4 dòng thơ + Mỗi khổ thơ có mấy dòng thơ? + Viết hoa chữ đầu bài, đầu câu,.... + Chúng ta viết hoa những chữ nào? + Bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang. + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? - Học sinh nêu các từ: vòm cây, mê say, lay c. Hướng dẫn viết từ khó: lay, rung, quên nắng xa đường dài - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho HS viết. - GV nhận xét chung 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh nhớ - viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 3 ô, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. - HS nhớ - viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2: Điền vào chỗ trống rong/dong/giong - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp =>Đáp án: rong ruổi, rong chơi, thong dong, trống giong cờ mở, gánh hàng rong - HS đọc các từ ngữ sau khi đã điền hoàn chỉnh + Giải nghĩa từ: gánh hàng rong (hàng hoá mang đi bán được cho vào quang gánh đi, người bán không ngồi một chỗ mà luôn di chuyển tới những vị trí thuận lợi để bán hàng) 6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ........................................................................................... Thứ tư, ngày 30 tháng 3 năm 2022 TOÁN: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cộng, trừ, nhân ,chia các số trong phạm vi 1000000. - Biết giải toán bằng hai cách. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập - HS: SGK, ..... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : - Trò chơi “Hộp quà bí mật”. - HS tham gia chơi + Nội dung chơi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: VD: 25 369 ...25469; 15 200 ...51002 13000 + 4000 ... 17000 ( ) - Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài 2. Hoạt động thực hành: (27 phút) * Mục tiêu: - Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân , chia các số trong phạm vi 1000000 - Rèn kĩ năng giải toán bằng hai cách * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cả lớp) - YC HS đọc YC bài - 2 HS đọc YC bài - GV giúp HS M1 nhẩm đúng KQ + HS làm bài cá nhân-> chia sẻ - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Dự kiến đáp án: a) 50 000 + 20 000 = 70 000 => GV củng cố tính nhẩm 80 000 – 40 000 = 40 000 b) 25 000 + 3000 = 28 000 42 000 – 2000 = 40 000 Bài 2: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) (...) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm cá nhân – Đổi chéo KT - GV giúp HS M1 hoàn thành bài tập - Thống nhất cách làm và đáp án đúng: * Dự kiến đáp án: - GV nhận xét, lưu ý cách đặt tính và 39178 86271 cách tính +25706 - 43954 64884 42317 ( ) Bài 3 (Nhóm 2 – Lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài nhóm 2 - HS làm bài nhóm 2 * GV củng cố các bước giải bài toán có - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả lởi văn - Thống nhất cách làm và đáp án đúng: * Dự kiến đáp án: Tóm tắt: Có : 80000 bóng đèn Chuyển lần 1: 38000 bóng Chuyển lần 2: 26000 bóng Còn : .. bóng ? Bài giải Số bóng đèn đã chuyển đi là: 26 000 + 38 000 = 64 000 (bóng) Số bóng đèn còn lại trong kho là; 80 000 – 64 000 =16 000 (bóng) Đáp số: 16 000 bóng đèn 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Chữa các phép tính làm sai ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ...................................................................................... TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ I. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù. 1.1 Năng lực ngôn ngữ. - Giúp HS viết được một lá thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái. 2.1 Năng lực văn học - Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết, kĩ năng giao tiếp. 2. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp - Tư duy sáng tạo. - Thể hiện sự tự tin II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ chép sẵn phần trình bày lá thư - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Nghe bài hát: “Bức thư đầu tiên” - Nêu nội dung bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng - Mở SGK 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: - Hs nắm được nội yêu cầu của đề bài - Thực hành viết được bức thư ngắn cho một bạn nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái. *Cách tiến hành: Việc 1 : HD học sinh viết thư Hoạt động cá nhân -> nhóm đôi- > Bài 1: cả lớp - Gv gọi HS nêu bài tập 1. - 1 Hs đọc yêu cầu bài tập-> lớp đọc thầm theo . - Yêu cầu đọc gợi ý trong sách - 2 HS nối tiếp đọc Gợi ý - Trả lời các câu hỏi + Bài tập yêu cầu viết thư cho ai? + Viết thư cho một bạn nước ngoài + Mục đích viết thư là gì? + Để làm quen và bày tỏ tình thân ái + Bức thư cần có những nội dung gì? + Giới thiệu bản thân/ Hỏi thăm bạn/ Bày tỏ tình cảm với bạn - Yêu cầu HS nói miệng các nội dung sẽ - HS nối tiếp nói trước lớp viết - GV mở bảng phụ viết hình thức trình bày - 1HS đọc lại. lá thư. Việc 2: Làm vở Hoạt động cá nhân -> cả lớp - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - HS viết bài + Quan sát, giúp đỡ HS M1 hoàn thiện bài viết. - TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội - Hs đọc lá thư của mình. dung bài - Hs nhận xét, chia sẻ, bổ sung - Gọi một số HS đọc lá thư đã viết trước lớp. - Giáo viên cùng HS bình chon, khen ngợi,... - Bình chọn lá thư viết tốt nhất *Lưu ý: Khuyến khích Hs M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ. 3. HĐ ứng dụng (1 phút) : - Hoàn thiện lá thư gửi cho bạn 4. HĐ sáng tạo (1 phút) : - Viết lại một số phần trong thư cho hay hơn ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ........................................................................................... Thứ năm, ngày 31 tháng 3 năm 2022 TOÁN: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000 (tt) I. YYEEU CẦU CẦN ĐẠT - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết). - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: SGK, ..... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Trò chơi: Hái hoa dân chủ. - HS tham gia chơi + Thực hành làm BT1 - SGK - HS thực hiện tính nhẩm và báo cáo kết quả tính - Chốt cách tính nhẩm - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe - Mở vở ghi bài 2. HĐ thực hành (28 phút): * Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (viết). - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân * Cách tiến hành: Bài 2 (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS cá nhân –> chia sẻ N2 - HS làm bài cá nhân-> đổi chéo vở - GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành chia sẻ: BT. + HS thống nhất KQ đúng 3608 4083 6000 - GV củng cố cách làm tính cộng, trừ, nhân, X 9 + 3269 - 87 9 chia 32472 7352 5121 Bài 3: (Cá nhân – Lớp) - Học sinh đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở - HS chia sẻ kết quả trước lớp của HS - GV nhận xét chung * Dự kiến đáp án: => Gv củng cố về tìm thành phần chưa biết. a) 1999 + x = 2005 x = 2005 – 1999 x = 6 b) x 2 = 3998 Bài 4: (Cá nhân – Cả lớp) x = 3998 : 2 - Học sinh đọc yêu cầu x = 1999 - GV YC HS làm bài cá nhân-> chia sẻ + Bài toán thuộc dạng nào? - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân-> chia sẻ + Bài toán liên quan rút về đơn vị * Dự kiến đáp án: Tóm tắt: - GV củng cố cách giải bài toán liên quan 5 quyển : 28500 đ rút về đơn vị 8 quyển : ..........đồng? Bài giải Giá tiền một quyển sách là: 28 500: 5 = 5 700(đồng) Giá tiền 8 quyển sách là: 5 700 x 8 = 45 600 (đồng) Bài 5: (BT chờ dành cho HS hoàn thành Đ/S: 45 600 đồng sớm) - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV kiểm tra từng HS - HS thực hiện yêu cầu bài tập - Báo cáo KQ với GV 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Chữa lại các phép tính làm sai ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .................................................................... TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA V I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù. 1.1 Năng lực ngôn ngữ. - Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa V - Viết đúng tên riêng : Văn Lang - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Vỗ tay cần nhiều ngón Bàn kĩ cần nhiều người 2.1 Năng lực văn học - Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ hoa V, L, B viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan” + 2 HS lên bảng viết từ: Uông Bí ,... - Thực hiện theo YC + Viết câu ứng dụng của bài trước - Lớp viết vào bảng con. Uốn cây từ thuở còn non - Nhận xét, tuyên dương bạn Dạy con từ thuở con còn bi bô - GV nhận xét, đánh giá chung - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? + V, B, L - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết sát và kết hợp nhắc quy trình. - Học sinh quan sát. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn - HS viết bảng con: V, B, L cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Văn Lang - Học sinh đọc từ ứng dụng. => Là nhà nước đầu tiên của nước ta, dưới sự trị vì của vua Hùng + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + 2 chữ: Văn Lang + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có + Chữ V, L, g cao 2 li rưỡi, chữ ă, a, n, chiều cao như thế nào? cao 1 li. - Viết bảng con - HS viết bảng con: Văn Lang Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng. - Lắng nghe. => Giải thích: Khi vỗ tay nhiều ngón mới phát ra âm thanh, khi muốn bàn bạc một vấn đề gì có nhiều người sẽ bàn luận được kĩ càng hơn. Câu tục ngữ muốn đề cao tinh thần đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh + Trong từ câu dụng, các chữ cái có - HS phân tích độ cao các con chữ chiều cao như thế nào? - Cho HS luyện viết bảng con - Học sinh viết bảng: Vỗ, Bàn 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa V + 1 dòng chữa L, B + 1 dòng tên riêng Văn Lang + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, hiệu lệnh của giáo viên từng dòng theo hiệu lệnh. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Chấm nhận xét một số bài viết của HS - Nhận xét nhanh việc viết bài của HS 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ...................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ CÁC NƯỚC. DẤU PHẨY. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù. 1.1 Năng lực ngôn ngữ. - Kể được tên một vài nước mà em biết và chỉ được vị trí của các nước đó trên bản đồ hoặc quả địa cầu. - Viết được tên các nước vừa kể - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. 2.1 Năng lực văn học - Ghi nhớ tên các nước và sử dụng dấu câu hợp lí 2. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ hoặc quả địa cầu - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - HS hát bài: Trái đất này là của chúng mình - Trò chơi: “ Gọi thuyền”: Đặt và TLCH - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành Bằng gì? của TBHT - Kết nối kiến thức - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (30 phút): *Mục tiêu : - Kể được tên một vài nước mà hs biết, chỉ được vị trí các nước trên bản đồ hoặc quả địa cầu, viết được tên các nước vừa kể. - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu *Cách tiến hành: *HĐ 1: Mở rộng vốn từ về các nước Bài tập 1: HĐ cá nhân-> Cả lớp - GV giao nhiệm vụ + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1. - 2 HS nêu YC BT, lớp đọc thầm. + Yêu cầu Hs cá nhân-> chia sẻ. - HS làm bài cá nhân-> chia sẻ: HS nêu các nước và tìm vị trí các nước: Lào, *GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, lúng túng để hoàn thành BT Nhật Bản, Hàn Quốc,... trên quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng => GV củng cố vốn từ về các nước, giới thiệu đôi nét đặc sắc về một số nước trên thế giới Bài tập 2: HĐ cá nhân -> Cả lớp - GV giao nhiệm vụ + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài + HS nêu YC BT, lớp đọc thầm. + Làm bài cá nhân + HS làm bài cá nhân *Dự kiến KQ: + Nhận xét, đánh giá bài làm của HS
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_dao_thi_hie.docx



