Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 28 Thứ 2 ngày 27 tháng 3 năm 2023 HĐTN SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIAO LƯU VỚI CHA MẸ HỌC SINH I. Yêu cầu cần đạt: - HS nâng cao ý thức tiết kiệm khi sử dụng điện, nước trong gia đình. - HS tích cực hưởng ứng sự kiện giờ trái đất. II. Đồ dùng dạy học: - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Khởi động - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 2. Khám phá - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện thực hiện nghi lễ chào cờ. nghi lễ chào cờ. - GV tổ chức tiết Sinh hoạt dưới cờ - Hs chú ý lắng nghe. gồm các nội dung chính sau: – Nhà trường tổ chức buổi giao lưu với đại diện cha mẹ HS trong trường về chủ đề Cùng nhau làm việc nhà: + Buổi giao lưu diễn ra dưới hình thức - Hs lắng nghe trò chuyện, trao đổi giữa đại diện cha mẹ HS và HS toàn trường. HS đặt câu hỏi về chủ đề Cùng nhau làm việc nhà và lắng nghe những chia sẻ của đại diện cha mẹ HS. + GV nhấn mạnh ý nghĩa của việc các - Hs trả lời thành viên trong gia đình cùng làm việc nhà. - Hs trả lời + Kết thúc buổi giao lưu, GV cảm ơn đại diện cha mẹ HS đã dành thời gian đến tham gia buổi giao lưu. - HS lắng nghe - GV phát động HS hưởng ứng sự kiện Giờ trái đất bằng những việc làm cụ thể như: Tắt các thiết bị điện trong khung giờ nhất định, vận động mọi người xung quanh cùng tham gia, - Em làm gì để hưởng ứng sự kiện: giờ trái đất? - Qua bài học hôm nay, em đã biết - HS chia sẻ thông tin học được trong thêm điều gì? bài học hôm nay. - GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe - GV nhận xét giờ học + Tuyên dương - HS lắng nghe HS IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . TOÁN Bài 86: LUYỆN TẬP (Tiết 2) - Trang 69 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách đặt tính và thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (chia có dư không quá 2 lượt). - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tính nhanh: 65 : 4 = ? + 65 : 4 = 16 (dư 1) + Câu 2: Tìm thương trong phép chia 240 : 3 = ? + 240 : 3 = 80 nên thương là 80. + Câu 3: Tìm số dư trong phép chia 638 : 2 = ? + 638 : 2 = 319, đây là phép chia hết nên số dư là 0. + Câu 4: Phép chia 567 : 5 có mấy lượt chia ? + có 3 lượt chia. - GV Nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Biết cách đặt tính và thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (chia có dư không quá 2 lượt). + Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 4. Số ? (Làm việc theo cặp) Số bị Số chia Thương Số dư chia 7 594 3 ? ? 8 498 7 ? ? 56 472 4 ? ? 60 859 5 ? ? - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc bài. - GV cho HS làm bài theo cặp. - HS quan sát, làm bài theo cặp. - GV mời một số cặp lên bảng thực hiện - Một số cặp HS lên bảng thực hiện Số bị Số Số Thương chia chia dư 7 594 3 2 531 1 8 498 7 1 214 0 56 472 4 14 118 0 60 859 5 12 171 4 - GV mời HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: Thực hiện các phép chia sau rồi dùng phép nhân để thử lại: 79 184 : 7 57 647 : 3 - GV cho HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc bài. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV mời HS lên bảng thực hiện yêu cầu bài. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Gọi các HS khác nhận xét kết quả. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra bài bạn. - HS đổi chéo vở kiểm tra bài bạn. 79184 7 7 11312 Thử lại: 11312 09 7 7 21 79184 21 08 7 14 14 0 57647 3 Thử lại: 3 19215 19215 27 3 27 57645 06 57645 6 2 04 57647 3 17 15 2 - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 6: (Làm việc chung cả lớp) - 1 HS đọc đề bài. Trong trang trại nông nghiệp áp dụng công - HS trả lời: nghệ cao, anh Thịnh trồng 8 660 cây ớt chuông + Anh Thịnh trồng 8 660 cây ớt trong 4 nhà kính. Các nhà kính có số cây như chuông trong 4 nhà kính. Các nhà nhau. Hỏi mỗi nhà kính có bao nhiêu cây ớt kính có số cây như nhau. chuông? + Hỏi mỗi nhà kính có bao nhiêu cây ớt chuông? + Ta thực hiện lấy 8 660 chia cho 4. - HS cùng tóm tắt với GV. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Các nhóm làm bài vào phiếu học - GV và HS cùng tìm hiểu đề bài: tập: + Bài toán cho biết gì? Giải: Mỗi nhà kính có số cây ớt chuông + Bài toán hỏi gì? là: 8 660 : 4 = 2 165 (cây) Đáp số: 2 165 cây ớt chuông. + Muốn biết mỗi nhà kính có bao nhiêu cây ớt - Các nhóm nhận xét, bổ sung. chuông, ta phải làm phép tính gì? - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - GV cho HS làm nhóm 2 trên phiếu học tập. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - GV Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho học sinh suy nghĩ, tìm một số tình huống - HS tự nêu theo hiểu biết của bản trong thực tế liên quan đến phép chia đã học rồi thân. Các bạn trong lớp có thể chia sẻ với cả lớp. nhận xét, bổ sung thêm cho bạn. - HS bình chọn. - GV tổ chức cho HS bình chọn những bạn nêu được tình huống hay, phù hợp với yêu cầu. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC Bài 16: BẢO VỆ TỔ QUỐC (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ viết sai, VD: nắng gió, trập trùng, lá cờ, mai này,... (MB); đảo nhỏ, biển trời, mỉm cười, dạt dào, sóng vỗ, bão tổ, tàu thuyền, giữ yên,... (MT, MN). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, VD: hải quân, trập trùng, chơi vơi, dạt dào, hiên ngang,... Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: ca ngợi chú hải quân luôn hiên ngang, bất chấp mọi khó khăn để bảo vệ biển đảo của Việt Nam. - Ôn luyện về câu (câu cảm), về dấu câu (dấu hai chấm, dấu chấm than, dấu ngoặc kép). - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số câu thơ hay, hình ảnh đẹp. - Biết chia sẻ tình cảm yêu mến đối với chú hải quân và ước mơ được giữ yên biển quê hương như chú. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: chuyển được các câu kể thành câu cảm, điền đúng dấu câu vào chỗ trống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: yêu quý những người bảo vệ Tổ quốc. - Phẩm chất nhân ái: ước mơ mai này được trực tiếp bảo vệ Tổ quốc. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS nghe và hát theo bài hát “chú bộ đội”. - HS nghe và hát theo và trả lời câu hỏi. + GV nêu một số câu hỏi về nội dung bài hát: Bài hát nói về ai? Em có yêu chú bộ đội không?... - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ viết sai, VD: nắng gió, trập trùng, lá cờ, mai này,... (MB); đảo nhỏ, biển trời, mỉm cười, dạt dào, sóng vỗ, bão tổ, tàu thuyền, giữ yên,... (MT, MN). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, VD: hải quân, trập trùng, chơi vơi, dạt dào, hiên ngang,... Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: ca ngợi chú hải quân luôn hiên ngang, bất chấp mọi khó khăn để bảo vệ biển đảo của Việt Nam. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số câu thơ hay, hình ảnh đẹp. - Biết chia sẻ tình cảm yêu mến đối với chú hải quân và ước mơ được giữ yên biển quê hương như chú. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia khổ: (4 khổ) + Khổ 1: Từ đầu đến rất tươi. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến sóng vỗ. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến ngân vang. + Khổ 4: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo từng khổ. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: bồng súng, biển trời, nắng gió, trập trùng, dạt dào, sóng vỗ, sao vàng, - 2-3 HS đọc câu. - Luyện đọc câu: Vững vàng trên đảo nhỏ/ Bồng súng gác biển trời/ Áo bạc nhàu nắng gió/ Chú mỉm cười rất tươi// - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Đó là các hình ảnh: áo bạc + Câu 1: Những hình ảnh nào nói lên khó khăn, nhàu nắng gió, trập trùng xa gian khổ của chú hải quân? khơi, đảo đá chơi vơi, nắng mưa, bão tố. + Đó là các hình ảnh: chú hải + Câu 2: Tìm những hình ảnh đẹp của chú hải quân quân vững vàng trên đảo, bồng đứng gác? súng gác biển trời, chú mỉm cười rất tươi, hải âu vờn quanh chú, các chú vẫn hiên ngang. + Hình ảnh lá cờ đỏ sao vàng + Câu 3: Hình ảnh nào trong khổ thơ 4 khẳng định phấp phới bay trong gió. chủ quyền biển, đảo của Việt Nam? + Câu 4: Hai dòng thơ cuối nói lên ước mong gì + Bạn nhỏ mong ước tiếp bước của bạn nhỏ? chú hải quân, bảo vệ chủ quyền của Tổ quốc. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nghĩ của mình. - GV chốt: Bài thơ ca ngợi chú hải quân luôn hiên ngang, bất chấp mọi khó khăn để bảo vệ biển đảo của Việt Nam. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Ôn luyện về câu (câu cảm), về dấu câu (dấu hai chấm, dấu chấm than, dấu ngoặc kép). + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Đặt câu bày tỏ cảm xúc của em. a) Trước những khó khăn, gian khổ của chú hải quân. b) Trước những hình ảnh đẹp của chú hải quân. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 4. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: + Đặt câu cảm: Các chú vất vả quá/ Em vô cùng khâm phục các chú... Hình ảnh các chú hải quân thật đẹp/ Các chú vô cùng hiên ngang... - GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Dấu câu nào phù hợp với mỗi ô trống: dấu hai chấm, dấu ngoặc kép hay dấu chấm than. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - GV mời HS trình bày. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS khác nhận xét. - HS làm việc chung cả lớp: suy - GV nhận xét tuyên dương, chốt đáp án đúng: Trên nghĩ đặt dấu câu vào vở bài tập. boong tàu, các chú thủy thủ bỗng reo ầm lên: “Cá - Một số HS trình bày theo kết heo!”. Cá heo là bạn của hải quân đấy.! Ở một số quả của mình. nước, cá heo được huấn luyện để bảo vệ vùng biển. Các chuyên gia cho biết: “Cá heo mũi chai có khả năng dò tìm thủy lôi nhanh hơn nhiều so với máy móc”. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cá heo biểu diễn ở các - HS quan sát video. khu vui chơi. + GV nêu câu hỏi: cá heo là loài vật như thế nào? + Trả lời các câu hỏi. Em cần làm gì để bảo vệ cá heo? Em có thích xem cá heo biểu diễn không? - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Thứ 3 ngày 28 tháng 3 năm 2023 TOÁN Bài 87: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 (Tiếp theo – Tiết 1) – Trang 71 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết cách đặt tính và thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (có số 0 ở thương). - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS biết vận dụng phép chia để giải quyết vấn đề trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Phiếu học tập bài tập 1 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “ Chuyền hoa” để khởi động bài học. - GV chuẩn bị: Một bông hồng 4 phép tính 1: 2 =; 6 : 8 = ; 2 : 5 = ; 6 : 9 = (ghi tờ giấy gắn vào cánh - HS tham gia trò chơi hoa) - GV nêu luật chơi: Người quản trò + Trả lời: 1: 2 = 0 (dư 1) sẽ bắt nhịp một bài hát, cả lớp sẽ 6 : 8 = 0 (dư 6) cùng hát theo và cùng chuyền bông 2 : 5 =0 (dư 2) hoa đi. Khi bài hát kết thúc, học 6 : 9 = 0 (dư 6) sinh nào cầm bông hoa trên tay thì - HS lắng nghe. sẽ thực hiện và nêu kết quả phép tính được giấu trong bông hoa. Nếu thực hiện sai sẽ nhường quyền cho học sinh nào xung phong. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Qua các phép tính trong trò chơi em rút ra nhận xét gì? - Khi số bị chia bé hơn số chia thì thương - GV cho HS quan sát tranh SGK, bằng 0 yêu cầu đọc tình huống trong tranh. - 3 – 4 HS đọc đề bài toán. - Em hãy nêu phép tính phù hợp với tình huống bài toán trong tranh? - GV dẫn dắt vào bài mới - 5236 : 4 = ? 2. Khám phá: - Mục tiêu: HS biết cách đặt tính và thực hiện chia được số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (có số 0 ở thương). - Cách tiến hành: a) Tính 5236 : 4 = ? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm2 + HS thảo luận nhóm 2, nêu cách tính nêu cách tính phép tính 5236:4 = ? 5236 4 * 5 chia 4 được 1, viết 1; - Yêu cầu 1 HS xung phong lên 4 1309 1 nhân 4 bằng 4, 5 trừ 4 bằng 1 bảng đặt tính rồi tính, lớp làm bảng (1 là số dư ở lần chia thứ nhất) 12 * Hạ 2; được12 (12 là số bị con. 12 chia cho lần chia mới); - GV- HS nhận xét. 03 12 chia 4 được 3, viết 3. - GV gọi vài HS nêu lại cách đặt 0 3 nhân 4 bằng 12; 12 trừ 12 tính và tính 36 bằng 0. 36 * Hạ 3 (3 là số bị chia ở lần chia này); 3 chia 4 được 0, 0 viết 0; 0 nhân 4 bằng 0; 3 trừ 0 bằng 3 (3 là số dư ở lần chia này). - Trong phép chia em có nhận xét 5236 : 4= * Hạ 6; được 36 (36 là số bị gì ở lượt chia thứ ba? 1309 chia ở lần này); 36 chia 4 được - GV chốt lại các bước tính: 9, viết 9; 9 nhân 4 bằng 36; 36 trừ 36 bằng 0. + Đặt tính + Có số bị chia (3) bé hơn số chia (4), nên + Thực hiện tính lần lượt từ trái thương tìm được là 0 sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. + Viết kết quả: 5236 : 4 = 1309 - GV lưu ý: Trong phép chia có số 0 ở thương, ta vẫn thực hiện các thao tác chia, nhân, trừ giống như các phép chia khác. - GV nêu một phép tính khác: 75455 : 5 = ? - GV nhận xét chốt kết quả đúng - HS thực hiện trên bảng con. - 1-2 HS nêu cách làm * Kết quả: 75455 : 5 = 15 091 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + HS thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (có số 0 ở thương). + Vận dụng thực hành giải được bài tập 1, 2 SGK - Cách tiến hành: Bài 1. Tính: (Làm việc cá nhân) - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - Yêu cầu HS thực hiện thao tác - 2 HS làm bảng phụ - Lớp làm bài vào vở chia đọc vào bảng phụ, vào vở 7632 4 327 3 636 6 4 1908 3 109 6 106 36 02 03 36 0 0 03 27 36 0 27 36 32 - GV gọi HS chữa bài bảng phụ. 0 0 32 - HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách 0 làm cho bạn nghe. Báo cáo kết quả. - GV nhận xét, Tuyên dương. 8448 8 2167 2 8516 5 Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm việc 8 1056 2 1083 5 1703 cá nhân) 04 01 35 - GV yêu cầu HS nêu đề bài 0 0 35 ? Bài này yêu cầu các em làm gì ? 44 16 01 Bài này gồm mấy yêu cầu? Yêu 40 16 0 cầu thứ nhất làm gì? Yêu cầu thứ 48 07 16 hai làm gì ? 48 6 15 - Yêu cầu HS làm vào phiếu bài 0 1 1 tập. Sau đó cho HS đổi chéo (cặp - 1-2 HS đọc yêu cầu của bài đôi ) để chữa bài cho nhau. - Đặt tính rồi tính - GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng - Bài gồm 2 yêu cầu. Yêu cầu thứ nhất đặt tính, yêu cầu thứ hai tính. túng - HS làm bài trên phiếu bài tập. 84549 6 4152 8 8340 4 6 1409 4 1056 8 2085 24 01 03 24 0 0 05 15 34 0 14 32 54 - GV chữa bài, nhận xét, tuyên 12 20 54 dương. 12 20 09 - Qua bài tập 2 em thấy khi nào số 0 0 6 0 ở thương xuất hiện? 3 - Số 0 ở thương xuất hiện khi lượt chia đó có số bị chia bé hơn số chia 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng”. * Tính chọn đáp án đúng nhất: - HS tham gia chơi cá nhân ghi kết quả đúng 20 202 : 2 = ? 35 055 : 5 = ? vào bảng con (HS sai phép tính nào dừng cuộc A- 10101 A- 70 777 chơi phép tính tiếp theo) B- 10100 B- 7011 C- 10010 C- 70 111 84 044 : 4 = ? 99 909 : 9 = ? A- 21 021 A- 33 303 B- 21 011 B- 22 202 C- 22 012 C- 11 101 - GV Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng những HS làm nhanh. - HS thực hiện được phép chia số có nhiều chữ - Qua bài học hôm nay em biết số cho số có một chữ số trong phạm vi 100 thêm được điều gì? 000 (có số 0 ở thương). - Khi thực hiện phép chia có số bị chia bé hơn - Khi thực hiện phép chia số có số chia, thương tìm được là 0 nhiều chữ số cho số có một chữ số em nhắc bạn cần lưu ý những gì? - Dặn dò về nhà em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép chia đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó, giờ sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC Bài 16: ÔN CHỮ VIẾT HOA: U, Ư (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn luyện cách viết các chữ hoa U, Ư cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng: + Viết tên riêng: Uông Bí. + Viết câu ứng dụng: Ước mai này như chủ / Giữ yên biển quê hương. - Hiểu sâu sắc hơn tình cảm và ước mơ tốt đẹp của bạn thiếu nhi trong bài thơ Chú hải quân. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết nêu nhận xét về nét các chữ hoa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, óc thẩm mĩ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Yêu nước, tự hào về lịch sử bảo vệ Tổ quốc của dân tộc ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. * Điền dấu câu thích hợp vào chỗ chấm cho các câu sau: + Câu 1: “Nước có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với + Câu 1: Nước có ý nghĩa vô con người ... Tèo nói ... nước có ích lợi như thế nào cùng to lớn đối với con người. ...” Tèo nói: nước có ích lợi như thế nào? + Câu 2: Nhờ kiên trì học hỏi cậu bé đã tiến bộ hơn + Câu 2: Nhờ kiên trì học hỏi, hẳn. cậu bé đã tiến bộ hơn hẳn. + Câu 3: Trên những cánh rừng mới trồng chim + Câu 3: Trên những cánh rừng chóc lại bay về ríu rít. mới trồng, chim chóc lại bay về rít rít. + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Ôn luyện cách viết các chữ hoa U, Ư cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng: + Viết tên riêng: Uông Bí. + Viết câu ứng dụng: Ước mai này như chủ / Giữ yên biển quê hương. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa U, - HS quan sát lần 1 qua video. Ư. - GV mời HS nêu chữ U gồm những nét nào> Nêu - HS quan sát, nhận xét so sánh. nhận xét sự khác nhau, giống nhau giữa chữ U và Ư. - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát lần 2. - GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con chữ hoa - Nhận xét, sửa sai. U, Ư. b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: Uông Bí - GV giới thiệu: Uông Bí là một thành phố của tỉnh - HS lắng nghe. Quảng Ninh. Tp Uông Bí nhỏ bé nhưng rất xinh đẹp và giàu khoáng sản. Cũng trong bài này, các em còn được tập viết hai dòng thơ cuối của bài thơ Chú hải quân, những dòng thơ nói về ước mơ rất đẹp của bạn thiếu nhi. - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - HS viết tên riêng trên bảng con: - GV nhận xét, sửa sai. Uông Bí. * Viết câu ứng dụng: Ước mai này như chú Giữ yên biển quê hương. - GV mời HS nêu ý nghĩa của 2 câu ca dao trên. - HS trả lời theo hiểu biết. - GV nhận xét bổ sung: 2 câu ca dao trên nói về những dấu tích ghi lại lịch sử chiến đấu bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta. - GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con. - HS viết câu ứng dụng vào bảng con: Ước mai này như chú Giữ yên biển quê hương. - GV nhận xét, sửa sai. - HS lắng nghe. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa U, Ư cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3. + Viết tên riêng: Uông Bí và câu ứng dụng: Ước mai này như chú/Giữ yên biển quê hương. Trong vở luyện viết 3. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực dung: hành. + Luyện viết chữ U, Ư. + Luyện viết tên riêng: Uông Bí + Luyện viết câu ứng dụng: Ước mai này như chú Giữ yên biển quê hương. - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - HS luyện viết theo hướng dẫn của GV - Nộp bài. - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng GV. học tập cách viết. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE Bài 19: MỘT SỐ CHẤT CÓ HẠI ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN TIÊU HÓA, TUẦN HOÀN, THẦN KINH (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Chọn một trong các nội dung về tác hại của thuốc lá, rượu, ma túy đối với các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh để tìm hiểu. - Thực hiện thu thập được thông tin về một số chất và hoạt động có hại đối với các cơ quan tiêu hóa, tim mạch, thần kinh (ví dụ: thuốc lá, rượu, ma túy). Ghi chép lại những thông tin đã sưu tầm được. - Hình thành được các kĩ năng phân tích, tổng hợp. - Trình bày được kết quả thu thập thông tin về tác hại của thuốc lá, rượu, ma túy. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được sự quan tâm đến sức khỏe của bản thân và cộng đồng thông qua việc tuyên truyền mọi người xung quanh về cách phòng tránh thuốc lá, rượu, ma túy. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mở video bài hát “Con cào cào” để khởi động bài - HS hát và biểu diễn theo học. + GV nêu câu hỏi: Theo lời bài hát, muốn khỏe mạnh + Trả lời: Muốn khỏe mạnh chúng ta cần phải làm gì? ta phải tập thể thao. + Theo em, ngoài tập thể thao, muốn khỏe mạnh chúng + Trả lời: Ngoài ra, muốn ta cần lưu ý những điều gì nữa? khỏe mạnh ta cần ăn uống khoa học, cần tránh những chất có hại cho cơ thể. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: Chọn một trong các nội dung về tác hại của thuốc lá, rượu, ma túy đối với các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh để tìm hiểu. Hoạt động 1. Lựa chọn nội dung và lập kế hoạch thu thập thông tin. Bước 1: Làm việc nhóm Cho HS thảo luận lựa chọn một trong các nội dung sau: - Các nhóm thảo luận và lựa - Tác hại của thuốc lá đến cơ quan tiêu hóa hoặc tuần chọn 1 trong các nội dung hoàn. bài yêu cầu. - Tác hại của rượu đến cơ quan tiêu hóa hoặc thần kinh. - Tác hại của ma túy đến cơ quan thần kinh hoặc tuần hoàn. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV cho các nhóm báo cáo kết quả lựa chọn. GV có thể làm một bảng tổng hợp để theo dõi. - Đại diện các nhóm báo cáo VD: Nhóm 1: Tác hại của thuốc lá đến CQ tiêu hóa Nhóm 2: Tác hại của thuốc lá đến CQ tuần hoàn Nhóm 3: Tác hại của rượu đến CQ tiêu hóa Nhóm 4: Tác hại của rượu đến CQ thần kinh Nhóm 5: Tác hại của ma túy đến CQ tuần hoàn Nhóm 6: Tác hại của ma túy đến CQ thần kinh Bước 3: Làm việc nhóm - Cho các nhóm quan sát H1; H2; H3
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_28_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_anh.docx



