Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào

docx55 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 29
 Thứ 2 ngày 3 tháng 4 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: KẾT NỐI VÒNG TAY BẠN BÈ
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết và hiểu được nội dung của hoạt động Kết nối Vòng tay bạn bè.
- HS nhiệt tình tham gia hoạt động kết nối bằng những việc làm thể hiện sự quan 
tâm, chia sẻ với bạn bè xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1. Khởi động
 - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở 
 HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để 
 thực hiện nghi lễ chào cờ.
 2. Khám phá
 - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện 
 thực hiện nghi lễ chào cờ. nghi lễ chào cờ.
 - GV triển khai phát động Kết nối Vòng - HS chăm chú lắng nghe, hào hứng 
 tay bạn bè gồm các nội dung như sau: hưởng ứng tham gia hoạt động. 
 - Nêu mục đích và ý nghĩa của hoạt + HS hưởng ứng nhiệt tình.
 động. 
 - Phát động HS toàn trường hưởng ứng + Đai diện HS chia sẻ trước toàn 
 hoạt động Kết nối Vòng tay bạn trường.
 bè bằng những việc làm thiết thực thể 
 hiện sự quan tâm, chia sẻ tới bạn bè 
 xung quanh. 
 - Mời đại diện các lớp chia sẻ một số + HS chăm chú lắng nghe.
 việc làm thể hiện sự quan tâm tới bạn 
 bè xung quanh. Gợi ý những hoạt động 
 HS có thể thực hiện như: giúp đỡ khi 
 bạn gặp khó khăn, tặng bạn một món 
 quà em tự làm để thể hiện tình cảm yêu 
 quý của em với bạn, hỏi thăm khi bạn 
 bị ốm, an ủi khi bạn gặp chuyện buồn,...
 - GV khuyến khích, động viên HS tất cả 
 các lớp thực hiện nhiều việc làm hưởng 
 ứng hoạt động Kết nối Vòng tay bạn bè.
 - Em làm gì để hưởng ứng hoạt động 
 kết nối Vòng tay bạn bè? 
 - Qua bài học hôm nay, em đã biết - HS chia sẻ thông tin học được trong 
 thêm điều gì? bài học hôm nay.
 - GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe
 - GV nhận xét giờ học + Tuyên dương - HS lắng nghe
 HS IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 . 
 .TOÁN
 Bài 89: LUYỆN TẬP CHUNG (T1)
 Trang 75
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép tính nhân, chia trong phạm vi 100 000.
 - Thực hiện được nhân nhẩm, chia nhẩm các phép tính đơn giản trong phạm vi 
100 000. 
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số 
tình huống gắn với thực tế.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết 
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc tiếp cận một số tình 
huống đơn giản, HS biết vận dụng phép chia để giải quyết vấn đề.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai 
 đúng” để khởi động bài học.
 - GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ thẻ - Mỗi nhóm nhận bộ thẻ ghi phép tính nhân 
 ghi phép tính nhân, chia đã học chia đã học, thảo luận tính rồi viết kết quả. 
 Nhóm nào thự hiện nhanh và đúng là nhóm 
 thắng cuộc.
 + 45 789 : 3 = 145 x 2 = - Các nhóm báo cáo kết quả, nêu cách thực 
 + 25 684 : 4 = 128 x 6 = hiện từng dạng phép tính.
 + 21 684 : 2 = 234 x 7 = + 45 789 : 3 = 15263 145 x 2 = 290
 - GV Nhận xét, tuyên dương. + 25 684 : 4 = 6421 128 x 6 = 768
 - GV dẫn dắt vào bài mới + 21 684 : 2 = 10842 234 x 7 = 1638 2. Luyện tập:
 - Mục tiêu: 
 + Ôn tập, củng cố phép tính nhân, chia trong phạm vi 100 000.
 + Vận dụng thực hành giải được bài tập 3,4,5 SGK
 - Cách tiến hành:
Bài 1. a) Đặt tính rồi tính
 (Làm việc cá nhân). + 1 HS đọc đề bài. 
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài + HS trình bày vào bảng con.
- GV cho HS làm bài bảng con. m bảng phụ
 634 19
a) 6341 x 2 1903 x 5 
 x 1 x 03
 4151 x 6 12106 x 8
 2 5
 12106
 126415 x 95
 x 82 1 15 8
- GV Nhận xét từng bài, tuyên 6 96848
dương. - HS lắng249 nghe, rút kinh nghiệm
b) Thực hiện các phép chia rồi 06
dùng phép nhân để thử lại: + 1 HS đọc đề bài. 
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài + Thực hiện phép chia rồi dùng phép nhân để 
- Bài yêu cầu gì? thử lại
- GV yêu cầu HS thực hiện theo + HS thực hiện theo cặp, một bạn thực hiện 
cặp, một bạn thực hiện phép chia, phép chia, một bạn dùng phép nhân để thử 
một bạn dùng phép nhân để thử lại, lại, rồi đổi vai.
 2
rồi đổi vai. 2486 45684 4
 04 1243 11421
2486 : 2 5657 : 5 05
 08 16
 06 08
 0 04
 0
 Thử lại
 12 114
 x 21
84357 : 7 64849 : 8 x 43
 2 4
 24 456
 848
 8435867 4 64849
 8106
 14 12051 08
 03 04
- GV mời các nhóm trình bày kết 49
quả. 35
 1
- GV Mời HS khác nhận xét. 07
- GV nhận xét, tuyên dương. 0
- GV yêu cầu 2-3 HS nhắc lại cách 
tính. 8106
 120 x
 8
Bài 2. Tính nhẩm (Làm việc cá x 51
 64848 
nhân) 7
 +1
- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” 843
 64849
6000 x 5 100 000: 5 - Các nhóm57 nhận xét, bổ sung.
24 000 x 4 54 000 : 9 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
80 000 : 2 32 000 : 8
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3. (Làm việc nhóm 2) - HS nhẩm tính và tham gia chơi
Người ta lắp bánh xe vào các ô tô, 
mỗi ô tô cần phải lắp 4 bánh xe. 6000 x 5 = 30 000 100 000: 5 = 20 000
Hỏi có 1 634 bánh xe thì lắp được 24 000 x 4 = 96 000 54 000 : 9 = 6 000
nhiều nhất bao nhiêu ô tô như thế 80 000 : 2 = 40 000 32 000 : 8 = 4 000
và còn thừa mấy cái bánh xe?
-Yêu cầu HS nói cho nhau nghe bài 
toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + 1 HS đọc đề bài.
Muốn biết lắp được nhiều nhất bao 
nhiêu ô tô như thế và còn thừa mấy + HS làm việc nhóm 2 nói cho nhau nghe.
cái bánh xe ta làm như thế nào? + 2-3 cặp trình bày trước lớp – HS khác nhận 
- GV cho HS làm bài vào vở học tập xét, bổ sung.
 + Có 1 634 bánh xe. Mỗi ô tô lắp 4 bánh xe.
 + Lắp được nhiều nhất bao nhiêu ô tô như thế 
 và còn thừa mấy cái bánh xe.
 + Ta thực hiện phép chia: 1 634 : 4
- GV mời HS trình bày kết quả. + HS làm bài vào vở học tập:
- GV nhận xét, tuyên dương. Bài giải
 Thực hiện phép chia: 
 1 634 : 4 = 408 (dư 2)
 Vậy 1 634 bánh xe lắp được nhiều nhất 408 ô 
 tô và thừa 2 bánh xe.
 Đáp số: 408 ô tô và thừa 2 bánh xe.
 - HS khác nhận xét bổ sung 
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “ Đi chợ”
- GV nêu bài toán: 
1 chiếc bút chì có giá là 4500 đồng, - HS tham gia chơi “Đi chợ” thi tìm nhanh số 
1 chiếc bút mực có giá là 15000 tiền phải trả bạn nào tìm được kết quả nhanh 
đồng, 1 quyển vở có giá là 6000 bạn chiến thắng.
đồng. Em hãy tính số tiền phải trả Đáp án:
khi mua: - 2 chiếc bút chì và 1 chiếc bút + Số tiền phải trả mua 2 chiếc bút chì và 1 
 mực? chiếc bút mực là 24000 đồng
 - 1 chiếc bút mực và 1 quyển vở? + Số tiền phải trả 1 chiếc bút mực và 1 quyển 
 - GV chữa bài, nhận xét tuyên vở là 21000 đồng
 dương.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ......................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: BẢO VỆ TỔ QUỐC
 Bài 03: TRẬN ĐÁNH TRÊN KHÔNG (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Đọc thành tiếng trôi chảy câu chuyện. Đọc đúng từ ngữ : Mích, 12 cây số, 
công kích, vòng kính ngắm,kim khí, mi ca... Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, 
thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai( lóa nắng, lộ rõ, dãy núi, lởm chởm, bay 
là là, đốm lửa đỏ, ngoằn ngoèo,...)
 - Ngắt nghỉ hơi đúng; giọng đọc nhanh gọn, mạnh mẽ.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, VD. Mích, cây (cây số), công kích, mảnh 
kim khi... 
 - Hiểu nội dung bài đọc: kể về một trận đánh trên cao, chiếc máy bay Mích 
của ta đã hạ gục máy bay Mỹ khiến các phi công Mỹ phải nhảy đủ.Bài đọc giới 
thiệu một mặt trận đặc biệt mặt trận trên cao.
 - Ôn luyện về dấu hai chấm (đánh dấu phần giải thích), dấu gạch ngang (đánh
dấu lời nói trực tiếp).
 -Phát triển năng lực văn học
 + Hiểu và biết bày tỏ lòng tự hào về tinh thần yêu nước và những chiến thắng 
hào hùng của nhân dân ta trong công cuộc chiến đấu bảo vệ đất nước.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết về tinh thần yêu nước và chiến thắng hào hùng của 
nhân dân qua bài đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài đọc .
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
-GV cho HS hát bài : Em yêu Tổ Quốc -Cả lớp hát theo nhạc
- Gọi Hs đọc đoạn văn về một anh hùng chống - Hs lên đọc
giặc ngoại xâm mà em biết.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV cho HS quan sát tranh minh họa:
 + HS trả lời theo suy nghĩ của 
- Trong hình em thấy những gì?
 mình.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Bài đọc hôm nay có 
 -HS lắng nghe
tên là Trận đánh trên không. Bài đọc nói về một 
trận đánh của lực lượng không quân Việt Nam; 
trong trận đánh ấy, máy bay Việt Nam đã bắn 
cháy máy bay xâm lược của đế quốc Mỹ.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
 - Đọc thành tiếng trôi chảy câu chuyện. Đọc đúng từ ngữ : Mích, 12 cây số, công 
kích, vòng kính ngắm,kim khí, mi ca... Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà 
học sinh địa phương dễ viết sai( lóa nắng, lộ rõ, dãy núi, lởm chởm, bay là là, đốm 
lửa đỏ, ngoằn ngoèo,phùn phụt...)
 - Ngắt nghỉ hơi đúng; giọng đọc nhanh gọn, mạnh mẽ.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, 
 - Hiểu nội dung bài đọc: kể về một trận đánh trên cao, chiếc máy bay Mích của ta 
đã hạ gục máy bay Mỹ khiến các phi công Mỹ phải nhảy đủ. Bài đọc giới thiệu một 
mặt trận đặc biệt mặt trận trên cao.
 - Ôn luyện về dấu hai chấm (đánh dấu phần giải thích), dấu gạch ngang (đánh
dấu lời nói trực tiếp).
 -Phát triển năng lực văn học:
 + Hiểu và biết bày tỏ lòng tự hào về tinh thần yêu nước và những chiến thắng hào 
hùng của nhân dân ta trong công cuộc chiến đấu bảo vệ đất nước.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: giọng đọc nhanh, mạnh, dứt - Hs lắng nghe.
khoát thể hiện diễn biến trận đánh; thể hiện cảm xúc vui mừng của nhân vật khi máy bay địch bị - HS lắng nghe cách đọc.
hạ. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - 1 HS đọc toàn bài.
đúng nhịp. - HS đọc nối tiếp câu
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV gọi HS đọc nối tiếp câu
- GV chia đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến lởm chởm
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến ngoằn ngoèo. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Đoạn 3: Còn lại - HS đọc từ khó.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: Mích, lóa nắng, lởm chởm, 
ngoằn ngoèo, 12 cây, công kích, vòng kinh -HS đọc từ ngữ
ngắm, kim khí,... +Mích:tên một loại máy bay 
- GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ chiến đấu.
 +Cây( cây số): ki –lô- mét.
 +Thăng Long : mật danh(tên bí 
 mật) của tốp máy bay chiến đấu 
 trong câu chuyện.
 + Công kích: tiến công băng vũ 
 khí.
 +Mảnh kim khí: mảnh kim loại.
 - HS luyện đọc theo nhóm 3.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc 
đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả + Chủ Lương và chủ Sáu là
lời đầy đủ câu. hai chiến sĩ phi công. Họ có 
 + Câu 1: Chú Lương và chú Sáu là ai? Họ có nhiệm vụ lái máy bay chiến đấu 
nhiệm vụ gì? đánh đuổi máy bay Mỹ xâm 
 phạm vùng trời Việt Nam.
 + Đó là lời đối thoại của chiến sĩ 
+ Câu 2: Em hiểu những lời đối thoại ở đoạn I và phi công và người chỉ huy ở mặt 
đoạn 2 là của ai? đất.
- Thăng Long! Mục tiêu phía trước, 12 cây. Lời của người chỉ huy ở mặt đất.
- Thăng Long nghe rõ! Lời của chiến sĩ phi công.
- Xin phép công kích. Lời của chiến sĩ phi công.
Cho công kích! Lời của người chỉ huy ở mặt đất.
+ Câu 3: Máy bay địch đã bị chiếc Mích của ta +Máy bay địch bị chiếc Mích của 
hạ gục như thế nào? ta bắn vào đầu và cánh; những 
 mảnh kim khí và mi ca bắn tung toé; một bên cánh của nó văng rời 
 hẳn ra; chiếc máy bay bị cháy; ba 
 phi công Mỹ phải nhảy dù.)
+ Câu 4: Những chi tiết nào nói lên lòng dũng + Đó là các chi tiết: Lương đâm 
cảm và quyết tâm của các chiến sĩ hạ gục máy xuống ngay trên lưng thẳng địch, 
bay địch? bắn một loạt đạn; chiếc Mích vòng 
 lại, nghiêng cánh bổ xuống lần thứ 
 hai; Lương bóp cò hạ gục máy bay 
 Mỹ.
- GV mời HS nêu nội dung bài - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy 
 nghĩ của mình.
- GV chốt nội dung của bài:Bài đọc kể về một - HS lắng nghe, ghi nhớ.
trận đánh trên cao, chiếc máy bay Mích của ta đã 2-3 HS nêu lại.
hạ gục máy bay Mỹ khiến các phi công Mỹ phải 
nhảy đủ. Bài đọc giới thiệu một mặt trận đặc biệt 
mặt trận trên cao 
-GV nhận xét, tuyên dương
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Nhận biết các lời nói của nhân vật trong bài đọc.Cách nhận biết dấu câu của lời nhân 
vật.
+ Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm, dấu gạch ngang; bước đầu biết sử dụng dấu 
hai chấm báo hiệu phần giải thích, liệt kê.
+ Biết cách chuyển câu trong dấu ngoặc kép thành lời nói trực tiếp được đánh dấu 
bằng dấu gạch ngang
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
1. Những câu nào trong bài đọc là lời nói của 
nhân vật? Dấu câu nào cho em biết điều đó?
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và 
 trả lời câu hỏi.
- GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày
 Lời nói của nhân vật Tác dụng 
 của dấu câu
 - Thăng Long! Mục tiêu Dấu câu cho 
 phía trước, 12 cây. biết đây là 
 -Thăng Long nghe rõ! lời nói của 
 - Xin phép công kích nhân vật: 
 - Cho công kích! Dấu gạch 
 -Cháy rồi! Nó nhảy dù! ngang
- GV mời các nhóm nhận xét. đầu dòng.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV nêu: Để đánh dấu lời nói của nhân vật, có 
thể dùng dấu gạch ngang. Dấu gạch ngang được 
đặt đầu dòng, trước tiếng đầu tiên trong lời nói -HS lắng nghe
của nhân vật. Ngoài dấu gạch ngang, lời nói của 
nhân vật còn được đánh dấu bằng dấu ngoặc kép (các em sẽ gặp câu có lời nói trực tiếp được 
đánh dấu bằng dấu ngoặc kép trong BT 3
2.Chọn dấu câu phù hợp thay trong câu dưới 
đây .
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp: suy 
 nghĩ trả lời
- GV mời HS trình bày. - Một số HS trình bày theo kết quả 
- GV mời HS khác nhận xét. của mình
- GV nhận xét tuyên dương + Câu chuyện “Trận đánh trên 
 không” phản ánh một mặt trận lần 
 đầu tiên xuất hiện trong lịch sử bảo 
 vệ Tổ quốc của nhân dân ta [:] mặt 
-GV nêu: Dấu hai chấm trong câu trên báo hiệu trận trên cao.
sau nó là phân giải thích. -HS lắng nghe
3. Chuyển câu trong dâu ngoặc kép thành lời 
nói trực tiếp được đánh dấu bằng dấu gạch 
ngang.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV hỏi HS: Trong những câu đã cho, lời nói - Lời nói trực tiếp được đánh dấu 
trực tiếp được đánh dấu bằng dấu câu nào? bằng dấu ngoặc kép
- Có thể thay dấu ngoặc kép bằng dấu câu nào? - Có thể thay dấu ngoặc kép bằng
- Lời nói trực tiếp được viết ở đâu/như thế nào? dấu gạch ngang.
- Dấu gạch ngang được đặt ở đâu? - Lời nói trực tiếp được viết sau
 dấu hai chấm và được xuống dòng.
 - Dấu câu mới được đặt ở đầu dòng, 
-GV gọi Hs trình bày trước tiếng đầu tiên của lời nói trực 
 tiếp.
 Câu có lời nói trực Câu có lời nói trực 
 tiếp được đánh đánh tiếp được dấu bằng 
 dấu bằng dấu ngoặc dấu hai chấm
 kép
-GV nhận xét, tuyên dương Lương gọi: “Báo Lương gọi:
 cáo Trường Sơn, – Báo cáo Trường 
 Hai Mươi Hai đã Sơn, Hai Mươi Hai
 nhảy dù.”. đã nhảy dù.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
 - HS quan sát video. + Cho HS quan sát video về chiến thắng “Điện 
 Biên Phủ”
 - Nhắc nhở các em cần nhớ giữ gìn và bảo vệ 
 Tổ Quốc, tự hào về nước Việt Nam. Ca ngợi các 
 chiến sĩ trong công cuộc kháng chiến. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài 
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 4 tháng 4 năm 2023
 TOÁN
 Bài 89: LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiết 1) – Trang 75
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn tập, củng cố về tiền Việt Nam.
 - Quan sát tranh nói được giá tiền của mỗi món đồ vật trong tranh.
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học và năng lực tư duy và lập luận 
toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giác học tập vận dụng kiến thức đã học làm đúng 
các bài tập liên quan đến tiền VN.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, 
lớp.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực suy nghĩ làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: nghiêm túc trong giờ học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HĐTQ tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai 
 đúng” 
 + Cách chơi: GV đưa ra một số mệnh giá tiền VN - HS tham gia chơi
 và cho học sinh nêu mệnh giá của các đồng tiền.
 - Hs nào giơ tay trước và trả lời đúng thì người 
 đó thắng cuộc. - Chia sẻ sau khi chơi: - Hs nêu.
- Khi ai cho em tiền thì em thường sử dụng vào 
việc gì? - Hs lắng nghe
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: Nói được giá tiền của mỗi bông hoa trong bức tranh
- Cách tiến hành:
Bài 4. ( Làm việc theo cặp ) + 1 HS đọc yêu cầu bài và 
Quan sát hình vẽ quan sát hình vẽ.
 + HS làm việc cá nhân sau 
 đó chia sẻ nhóm 2 nói cho 
 nhau nghe về giá tiền của 
 mỗi bông hoa trong bức 
 tranh. 
 + HS chia sẻ bài trước lớp:
a. Trả lời các câu hỏi:
- Mua 6 bông hoa hồng phải trả bao nhiêu tiền? - Hoa ly 15 000 đồng, hoa 
- Mua 4 bông hoa ly và 5 bông hoa phăng phải trả bao hồng 4500 đồng, hoa đồng 
nhiêu tiền? tiền 5300 đồng, hoa phăng 
- Gv hỏi: 6000 đồng.
- Trong bức tranh có những loại hoa nào? Mỗi loại hoa - Mua 6 bông hoa hồng 
có giá bao nhiêu tiền? phải trả 27 000 đồng
 - Lấy giá tiền của một 
 bông hoa nhân với số bông 
- Cô muốn mua 6 bông hoa hồng phải trả bao nhiêu tiền? hoa cần mua 
- Em làm thế nào để tính được số tiền phải trả? 4500 x 6 = 27000 đồng
 - Mua 4 bông hoa ly và 5 
 bông hoa phăng phải trả 90 
 000 đồng
- Mua 4 bông hoa ly và 5 bông hoa phăng phải trả bao - Mua 4 bông hoa ly hết số 
nhiêu tiền? tiền là: 
 15000 x 4 = 60000 đồng
- Em hãy nêu cách tính số tiền phải trả? 5 bông hoa phăng hết số 
 tiền là:
 6000 x 5 = 30 000 đồng
 Mua 4 bông hoa ly và 5 
 bông hoa phăng phải trả số 
 tiền là:
 60000+ 30000 = 90 000 
 đồng.
 - Hs đọc yêu cầu bài.
 - HĐTQ tổ chức cho các 
 bạn tự chọn số bông hoa 
- GV Nhận xét, tuyên dương. b. Chọn số bông hoa em muốn mua và tính số tiền phải muốn mua và tính số tiền 
 trả. phải trả
 - GV quan sát nhận xét, tuyên dương.
 3. Vận dụng.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố kiến thức về tiền Việt Nam để học sinh biết vận dụng vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ khí thế.
 - Cách tiến hành:
 - GV yêu cầu HĐTQ tổ chức trò chơi “Đi chợ” - HS tham gia chơi 
 + Cách chơi: Quản trò quy định mệnh giá tiền theo 
 giới tính người chơi: bạn nam có mệnh giá 1000k, 
 bạn nữ có mệnh giá 2000k
 - Quản trò nói - các thành viên đáp: quản trò nói "Đi 
 chợ! Đi chợ!" - các thành viên đáp "Mua gì? Mua gì?"
 - Quản trò nói - các thành viên làm: quản trò nói 
 "Mua rau có mệnh giá 7000k !" 
 - Các thành viên nhanh chóng chọn nhóm sao cho 
 "mệnh giá" của nhóm bằng 7000k.
 - Tiếp tục và loại người chơi: cứ thế, quản trò chọn số 
 tiền và các món thực phẩm để thay thế vào câu: "Mua... 
 đồng...!". Chú ý mỗi lượt chơi phải loại được một số 
 người chơi. Vì vậy, sao mỗi lượt chơi, phải chọn số 
 không trùng với những số trước đó hoặc tính toán để 
 tìm được thành viên không có nhóm
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: BẢO VỆ TỔ QUỐC
 BÀI VIẾT 03 (N-V): TRẦN BÌNH TRỌNG
 BÀI VIẾT 3
 CHÍNH TẢ
 (1 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
– Nghe – viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Viết đúng các số; viết hoa đúng 
quy tắc các tên riêng.
– Làm đúng BT điền chữ 1/ n hoặc v/ d.
1.2, Phát triển năng lực văn học:
Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu văn, câu thơ trong các bài tập
chính tả.
2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời các câu hỏi,luyện tập viết đúng, đẹp 
và hoàn thành.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách trình bày bài 
viết
3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng tình cảm yêu nước, lòng tự hào về truyền 
thống yêu nước của dân tộc ta qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi, rèn tính cẩn thận, óc 
thẩm mỹ khi viết bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
*Tích hợp QPAN: Ca ngợi lòng dũng cảm, mưu trí, sáng tạo của tuổi trẻ Việt Nam 
trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động: - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.
 - Nêu nội dung bài hát.
 - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh 
 chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: lành 
 lặn, nao núng, lanh lảnh.
 - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả:
 *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
 - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày 
 đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
 - Giáo viên đọc bài viết một lượt với - 1 học sinh đọc lại.
 giọng thong thả, rõ ràng đoạn viết chính 
 tả đoạn Trần Bình Trọng trong sách 
 giáo khoa trang 74, tập 2.
 + Khi giặc dụ dỗ đầu hàng Trần Bình + Ông nói “Ta thà làm ma ma nước Nam 
 Trọng đã nói gì? chứ không thèm làm vương đất Bắc”.
 b. Hướng dẫn cách trình bày:
 + Những từ nào trong bài chính tả hay + Chữ cái đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng 
 viết sai và từ nào cần viết hoa? trong bài. 
 + Câu nào được đặt trong dấu ngoặc + Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân 
 kép sau dấu hai chấm? giặc.
 c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: Tước vương, khảng 
 khái, liên hoan, nên người, lên lớp, náo nức, 
 xiết tay...
 - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con.
 sinh viết.
 3. HĐ viết chính tả: *Mục tiêu: 
- Học sinh viết chính xác bài chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn - Lắng nghe.
đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào 
giữa trang vở. Chú ý tư duy và ghi nhớ 
lại các từ ngữ, đọc nhẩm từng cụm từ 
để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết 
đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.
- Giáo viên cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc 
độ viết của các đối tượng M1.
 4. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi.
*Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi
- Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
bài viết cho các bạn soát bài.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Lắng nghe.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học 
sinh.
 5. HĐ làm bài tập:
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần l/n (Bài tập 2a).
*Cách tiến hành: 
Bài 2a: (Trò chơi “Tiếp sức”)
- Gọi học sinh đọc bài. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu đọc đoạn 
 thơ được trích trong bài “Bộ đội về làng”.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Tổ chức chơi trò chơi tiếp sức. - Học sinh lên thi tiếp sức.
 - Lớp nhận xét bình chọn bạn thắng cuộc.
- Giáo viên tổng kết. - Học sinh đọc lại kết quả đúng, viết vào vở 
 luyện viết 3: 
 Các anh về
 Xôn xao làng bé nhỏ
 Nhà lá đơn sơ
 Tấm lòng rộng mở
 Nồi cơm nấu dở
 Bát nước chè xanh
- Nhận xét, đánh giá. Ngồi vui kể chuyện tâm tình bên nhau 6. HĐ vận dụng (5 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai.
 - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu 
 bằng l/n..
 - Sưu tầm các đoạn văn, đoạn thơ nói về 
 người yêu nước, có chí khí, thà chết vì đất 
 nước mình chứ không phản bội Tổ quốc, 
 không làm tay sai cho giặc và tự luyện viết 
 để chữ đẹp hơn.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ----------------------------------
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Hệ thống lại những kiến thức đã học về chủ đề Con người và sức khỏe.
 - Xử lý tình huống để bảo vệ các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn và thần kinh.
 - Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin, phân tích vấn đề và xử lí tình huống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học 
tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng 
nội ngoại.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ô cửa bí mật”. - HS lắng nghe bài hát. + Mỗi ô cửa là một câu hỏi liên quan đến kiến thức + 3 HS tham gia trả lời câu hỏi.
đã học: - HS lắng nghe nhận xét, bổ 
Câu 1: Kể tên các loại đồ ăn, thức uống có lợi cho sung.
sức khỏe?
Câu 2: Kể tên các cơ quan của con người mà em 
đã học.
Câu 3: Em đã làm gì để các cơ quan đó được khỏe 
mạnh.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
 + Hệ thống lại những kiến thức đã học về chủ đề Con người và sức khỏe.
 + Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Em đã học được gì về chủ đề “Con 
người và sức khỏe”. (làm việc nhóm)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài 
- GV chia sẻ bức tranh. - Cả lớp quan sát tranh.
 - HS tiến hành thảo luận nhóm 
 đặt câu hỏi và trả lời về các bộ 
- Yêu cầu HS làm việc nhóm, hỏi đáp về các cơ 
 phận chính, chức năng của các 
quan tiêu hóa, tuần hoàn và thần kinh.
 cơ quan: tiêu hóa, tuần hoàn, 
 thần kinh.
 - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
+ Cơ quan tiêu hóa là hệ thống các cơ quan của cơ thể 
có nhiệm vụ ăn, tiêu hóa thức ăn để tách lấy năng lượng và 
dinh dưỡng, và đẩy các chất thải còn lại ra ngoài. Hệ tiêu 
hóa ở người được chia ra làm 2 phần: Ống tiêu hóa bao 
gồm: miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, đại tràng, 
trực tràng và hậu môn.
+ Cơ quan tuần hoàn các bộ phận chính là Tim, phổi, não, 
thận. Chức năng chính của hệ thống tuần hoàn là vận 
chuyển các chất dinh dưỡng và khí đến các tế bào và mô 
trên khắp cơ thể. + Về mặt cấu tạo, hệ thần kinh được chia ra làm 2 bộ phận 
là bộ phận trung ương (não, tủy sống) và bộ phận ngoại 
biên (các dây thần kinh, hạch thần kinh), trong đó bộ phận 
trung ương giữ vai trò chủ đạo.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Củng cố kiến thức đã học về chức năng ghi nhớ của não.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Chơi trò chơi “Thử tài trí nhớ”
- GV yêu cầu mỗi nhóm cử một bạn lên chơi. Các - HS lắng nghe và tham gia chơi 
bạn tham gia chơi được quan sát các đồ vật đặt trên trò chơi theo luật chơi và cách 
khay trong khoảng 1 đến 2 phút. Sau đó, dùng khăn chơi mà GV đã phổ biến.
che lại.
 - Đại diện các nhóm chơi, lớp cổ 
 vũ.
- Đại diện các nhóm viết lại những thứ các em nhìn - Đại diện các nhóm nhận xét.
thấy trong khay. Trong cùng một thời gian, ai viết 
được nhiều và đúng tên các đồ vật có trong khay là - Lắng nghe trả lời câu hỏi.
thắng cuộc.
- Kết thúc trò chơi GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Cơ quan nào giúp em thực hiện các trò chơi trên?
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên 
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV treo hình ảnh sơ đồ cơ quan tiêu hóa, tuần - HS quan sát thực hiện.
hoàn, thần kinh và yêu cầu HS dùng thẻ từ gắn các 
bộ phận vào đúng vị trí của các cơ quan.
- GV gọi HS khác nhận xét. - HS nhận xét, bổ sung cho bạn.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức cho HS về cơ 
quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... -----------------------------------------------------------------------
 Luyện Toán 
 Luyện tập: Tìm thành phần chưa biết của phép tính 
 (Tìm số hạng trong một tổng - Tiết 1) 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- HS biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng.
- Vận dụng cách tìm thành phần chưa biết trong phép cộng vào giải quyết một số 
tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy lập luận toán 
học, năng lực mô hình hóa toán học.
2.Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng 
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; vận dụng làm tốt các 
bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
2. Học sinh: SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động: 
 - GV yêu cầu HĐTQ tổ chức trò chơi - HS thực hiện trò chơi
 “Xì điện” để ôn lại cách tìm số bị trừ, 
 số trừ.
 - Dẫn dắt vào bài.
2. Luyện tập
Bài 1: Tìm thành phần chưa biết trong các phép tính sau:
 26 + ? = 54 43 + ? = 81
 ? + 61 = 93 ? + 15 = 72 
 - Đọc yêu cầu? - HS đọc
 - Bài yêu cầu làm gì? - HS xác định yêu cầu đề.
 - Yêu cầu HS làm bài? - HS suy nghĩ thực hiện vào vở cá 
 - Để tìm thành phần chưa biết của phép nhân.
 cộng người ta làm như thế nào? - Hai bạn cùng bàn thảo luận cặp đôi, 
 - GV cho lớp nhận xét, chữa bài. trao đổi đáp án. 
 -> GV chốt KT: Củng cố cách tìm - Các nhóm giơ tay trình bày kết quả 
 thành phần chưa biết trong phép cộng 
 bằng cách lấy tổng trừ đi số hạng kia.
Bài 2: Số? 
 Số hạng 26 17
 Số hạng 45 34 Tổng 53 86
 - Đọc yêu cầu? - HS đọc
 - Bài yêu cầu làm gì? - HS xác định yêu cầu đề.
 - Yêu cầu HS làm bài? - HS suy nghĩ thực hiện vào vở cá 
 nhân.
 - Hai bạn cùng bàn thảo luận cặp đôi, 
 - GV cho lớp nhận xét, chữa bài. trao đổi đáp án. 
 -> GV chốt KT: Củng cố cách tìm - Các nhóm giơ tay trình bày kết quả 
 thành phần chưa biết trong phép cộng. 
Bài 3: Tính tổng rồi dùng phép trừ để kiểm tra lại kết quả
 257+ 152 86 + 17
 - Đọc yêu cầu? - HS đọc
 - Bài yêu cầu làm gì? - HS xác định yêu cầu đề.
 - Yêu cầu HS làm bài? - HS suy nghĩ thực hiện vào vở cá 
 nhân.
 - Hai bạn cùng bàn thảo luận cặp đôi, 
 - GV cho lớp nhận xét, chữa bài. trao đổi đáp án. 
 -> GV chốt KT: Củng cố mối liên hệ - Các nhóm giơ tay trình bày kết quả 
 giữa phép cộng và phép trừ. 
3.Vận dụng
Bài 4: Hà mua bút chì hết 4 000 đồng và mua 2 quyển vở. Tổng số tiền Hà đưa 
cho cô bán hàng là 17000 đồng. Hỏi Hà đã mua 2 quyển vở hết bao nhiêu tiền?
 - Cho HS đọc đề - HS đọc đề, thảo luận.
 + Bài toán cho biết gì? - Hà mua bút chì hết 4 000 đồng và 
 mua 2 quyển vở. Tổng số tiền Hà đưa 
 + Bài toán hỏi gì? cho cô bán hàng là 17000 đồng
 - Hỏi Hà đã mua 2 quyển vở hết bao 
 nhiêu tiền?
 - Yêu cầu HS nêu cách làm? - HS nêu
 - HS làm bài
 Bài giải
 Hà đã mua 2 quyển vở hết số tiền là:
 17000 – 4000 = 13000 (đồng)
 Đáp số: 13000 đồng
 + GV mời 1 HS trình bày - HS chữa bài, nhận xét.
 - GV cho lớp chữa bài và lưu ý cho HS 
 khi trình bày lời giải.
 -> GV chốt KT: Củng cố cách trình 
 bày bài giải của dạng bài toán tìm một 
 số hạng trong một tổng. 
 - GV nhận xét, đánh giá quá trình học - HS nghe và ghi nhớ
 tập của HS và rút kinh nghiệm đối với 
 các HS chưa chú ý, chưa tích cực tham 
 gia xây dựng bài; khen ngợi những HS 
 tích cực. - GV nhận xét tiết học, dặn HS về ôn 
 bài.
 ________________________________________________
 Thứ 4 ngày 5 tháng 4 năm 2023
 TOÁN
 Bài 90: TÌM THÀNH PHẦN CHƯA BIẾT CỦA PHÉP TÍNH (T1) Trang 76
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng.
 - Vận dụng cách tìm thành phần chưa biết trong phép cộng vào giải quyết một 
số tình huống gắn với thực tế.
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy lập luận toán 
học, năng lực mô hình hóa toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết 
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; vận dụng làm tốt các 
bài tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 - Một số thẻ ghi phép tính cộng trừ trong đó có thành phần chưa biết.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - Ban học tập tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 Trò chơi có tên gọi “ Tôi có”
 + Câu 1: Tôi có 13 + 5 ai có số của tôi. + HS1: Trả lời có tôi và nêu kết 
 + Câu 2: 18 - 5 = ? quả 13 + 5 = 18.
 + Câu 3: 18 - 13= ? +HS1 trả lời đúng đặt câu hỏi 
 - GV Nhận xét, tuyên dương. cho lớp trả lời VD: 18 - 5 bằng 
 bao nhiêu ? Bạn nào nhẩm 
 nhanh giơ tay hô có tôi 18 - 5 = 
 13. 
 Tương tự HS2 trả lời đúng 
 được đặt câu hỏi 18 - 13 bằng 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_29_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_anh.docx