Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Đào Thị Hiền

docx25 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Đào Thị Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 30:
 Thứ hai, ngày 18 tháng 4 năm 2022
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
 SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển năng lực đặc thù.
 1.1 Năng lực ngôn ngữ.
 - Đọc đúng: liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, tót lên, lừng lững,..
 - Đọc diễn cảm được một đoạn truyện
 - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
 2.1 Năng lực văn học 
 - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: tiều phu, phú ông, khoảng giập bã trầu, rịt, chứng,... 
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú 
 Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người.
 - Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK).
 2. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải 
 quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh minh họa bài học. 
 - HS: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét
 + Đọc bài “Cóc kiện trời” - HS thực hiện
2. + Nêu nội dung bài.
 - Kết nối bài học. - HS nghe bài hát: Chú Cuội chơi trăng
 - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện đọc (25 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng: liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, tót lên, lừng lững,..., 
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm 
 từ.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: tiều phu, phú ông, khoảng giập bã trầu, rịt, chứng,...
 * Cách tiến hành: 
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. - HS lắng nghe
 Chú ý giọng kể linh hoạt:
 + Đoạn 1: Giọng nhanh, hồi hộp ở đoạn Cuội 
 gặp hổ
 + Đoạn 2 + Đoạn 3: Giọng chậm hơn, nhấn 
 giọng ở những từ ngữ gợi tả hành động, 
 trạng thái: xông lên, vung rìu, lăn quay, leo tót, cựa quậy, vẫy đuôi, không ngờ, sống lại, 
lừng lững, nhảy bổ, túm,...
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. 
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
lỗi phát âm của HS. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình 
 thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả 
 lớp (liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, 
 tót lên, lừng lững,...)
 - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng 
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong 
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu nhóm.
dài: Từ khi có cây thuốc quý,/ Cuội cứu - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
sống được rất nhiều người.//
 - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- GV kết hợp giảng giải thêm từ khó. - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn 
 trước lớp.
 - Lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân 
hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng 
của loài người.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc câu hỏi cuối bài
cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo 
 luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp 
chia sẻ kết quả trước lớp + Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con 
+ Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây bằng lá thuốc,..
thuốc quý? +... để cứu sống mọi người trong đó có con 
+ Chú Cuội dùng cây thuốc quý vào việc gái của phú ông, được phú ông gả con cho.
gì? + Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. Cuội rịt 
 lá thuốc vợ vẫn không tỉnh lại,... Vợ Cuội 
+ Thuật lại những việc đã xảy ra với vợ sống lại nhưng mắc chứng bệnh hay quên.
chú Cuội? + Vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải 
 tưới cho cây, khiến cât lừng lững bay lên trời. 
 Cuội sợ mất cây nhảy bổ tới,... đưa Cuội lên 
+Vì sao chú cuội bay lên cung trăng? tận cung trăng. + Sẽ rất buồn vì nhớ nhà
 *Nội dung: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, 
 tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích 
+ Em tưởng tượng chú Cuội sống trên các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên 
mặt trăng sẽ thế nào? mặt trăng của loài người.
+ Câu chuyện này nói lên điều gì? - HS lắng nghe
- GV nhận xét, tổng kết bài
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (10 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của bài
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu luyện đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện đọc và 
 cử đại diện đọc trước lớp
 - Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
 - Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân đọc tốt.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu : 
- Kể lại được từng đoạn truyện theo gợi ý SGK
- YC kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung câu chuyện
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
a. GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập
+ Bài tập yêu cầu kể chuyện như thế 
nào? + Kể từng đoạn truyện theo gợi ý SGK
b. Hướng dẫn HS kể chuyện: 
* Lưu ý HS kể chuyện theo ý hiểu của - HS lắng nghe
mình chứ không đọc lại nội dung câu 
chuyện SGK.
c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: 
 + Luyện kể cá nhân
 + Luyện kể trong nhóm.
d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể trước lớp.
* Lưu ý: - Lớp nhận xét.
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu 
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Nêu lại nội dung câu chuyện? - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài. - HS trả lời theo ý hiểu (lòng nhân hậu, tình 
 + Em học được gì từ qua câu chuyện? yêu thương con người,...) 
 * GV chốt bài.
 6. HĐ ứng dụng ( 1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 - VN tìm hiểu về hiện tượng cây đa - chú 
 7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) Cuội trên mặt trăng theo căn cứ khoa học 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
 .
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 1):
 BỀ MẶT LỤC ĐỊA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa. Nắm được đặc điểm của suối, sông, hồ.
- HS có kỹ năng quan sát
- Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
* GD BVMT:
- Biết các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển,... là thành phần tạo nên 
mơi trường sống của con người và các sinh vật.
- Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh, ảnh SGK
- HS: Tranh, ảnh về sông, suối, ao, hồ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút) - Lớp chơi trò chơi: Hái hoa dân chủ
 + Kể tên các châu lục trên Trái Đất. dưới sự điều hành của TBHT
 + Trên trái đất có mấy đại dương? Đó là 
 những đại dương nào? (...)
 - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - - Lắng nghe – Mở SGK
 Ghi đầu bài lên bảng
 2. HĐ khám phá kiến thức (30 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa
 - Nắm được đặc điểm của suối, sông, hồ
 - Nêu được một số sông suối hồ ở địa phương
 *Cách tiến hành:
 Việc 1: Tìm hiểu về bề mặt lục địa * Nhóm 2 – Lớp
 - GV giao nhiệm vụ
 - HS quan sát hình và thảo luận theo cặp: * Bước 1. HD học sinh quan sát hình + Từng cặp HS quan sát H1- T128 thảo luận 
SGK. theo gợi ý của GV.
+ Chỉ trên hình 1 chỗ nào mặt đất nhô - KQ ghi phiếu học tập
cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nư-
ớc. - HS đại diện chia sẻ KQ
* Bước 2. Trình bày kết quả thảo luận
- GV bổ sung.
=>GV nhận xét và kết luận: Bề mặt lục - HS nghe và nhắc lại
địa có chỗ nhô cao (đồi núi), có chỗ 
bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), 
có những dòng nước chảy (sông, suối) 
và những nơi chứa nước (ao, hồ)...
*Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham gia * Nhóm 4 – Lớp
vào hoạt động chia sẻ nội dung học tập 
*Việc 2: Tìm hiểu về suối, sông, hồ
 - Hướng dẫn học sinh thực hành theo + Thảo luận N4, QS hình trong sgk trang 
SGK 128
*Bước 1. HS làm việc trong nhóm - Hs thực hành theo nhóm -> chia sẻ -> 
- GV gợi ý cho HS thảo luận. tương tác ND học tập trong nhóm
+ Chỉ con suối, con sông trên hình vẽ - Đại diện nhóm trình bày 
+ Con suối thường bắt nguồn từ đâu? - Các nhóm khác tương tác
+ Nước suối, sông thường chảy đi đâu?
* Bước 2. Trình bày. - Hs nghe và ghi nhớ
=>Giáo viên kết luận: Nước theo những 
khe chảy ra thành suối, thành sông rồi 
chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ * Cá nhân – Lớp
trũng thành hồ - Nêu tên sông, suối, hồ ở địa phương.
*Việc 3: Liên hệ thực tế - Triển lãm một số tranh ảnh sưu tầm được 
Bước 1. Liên hệ với địa phương. về sông, suối, ao, hồ
 - Thực hành nói theo hiểu biết
Bước 2. Trưng bày tranh, ảnh sưu tầm.
 - HS lắng nghe và nêu lại phần Ghi nhớ
Bước 3. Giới thiệu một số con sông, hồ 
nổi tiếng ở nước ta. - HS nghe
- GV chốt kiến thức bài học
* GD BVMT: Các loại địa hình: sông, 
suối, ao, hồ là thành phần tạo nên mơi 
trường sống của con người và các sinh - HS nêu các biện pháp bảo vệ môi trường 
vật. Cần có ý thức giữ gìn môi trường nước: không vứt rác xuống nước, không 
sống của con người bằng những việc vứt xác động vật chết,...
làm thiết thực
+ Cần làm gì để bảo vệ môi trường 
nước?
3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài học
 - VN tiếp tục tìm hiểu về các con sông, hồ, 
 suối, thác nước... nổi tiếng trên thế giới ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
 .................................................................................
 Thứ ba, ngày 19 tháng 4 năm 2022
 TOÁN:
 ÔN TẬP: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Học sinh biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
năng lực tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. HĐ khởi động (2 phút)
 - Trò chơi: “Quay nhanh, đọc đúng”: - Học sinh tham gia chơi.
 TBHT tổ chức cho học sinh chơi: Học 
 sinh quay đồng hồ và đọc giờ trên đồng 
 hồ (giờ hơn, giờ kém):
 1 giờ 25 phút 7 giờ kém 5
 9 giờ 55 phút 2 giờ 30 phút (...)
 - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 1 : Có 35 lít mật ong chia đều 
 vào 7 can. Hỏi 4 can đựng được mấy - 2HS đọc yêu cầu bài toán.
 lít mật ong? *Dự kiến nội dung chia sẻ:
 + Bài toán cho biết có mấy lít mật ong? - Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can.
 + Bài toán yêu cầu tìm gì?
 + Muốn tính số lít mật ong trong bốn - Tìm mỗi can có mấy lít mật ong, sau đó tìm 
 can ta làm như thế nào? bốn can.
 + Đơn vị được tính của bài toán này là - Học sinh làm vào vở nháp.
 gì?
 - Học sinh nêu.
 =>Giáo viên chốt kết quả đúng
 - Học sinh chia sẻ bài giải trước lớp:
 Bài giải Mỗi can có số lít mật ong là:
 35 : 7 = 5 (l)
 Bốn can có số lít mật ong là:
 5 x 4 = 20 (l)
 Đáp số: 20l mật ong
Bài tập 2: GV treo bảng phụ có ghi 
cách tóm tắt bài toán - Học sinh làm bài cá nhân.
- HS đọc yêu cầu suy nghĩ cách giải. - Trao đổi cặp đôi.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em - Chia sẻ trước lớp: 
lúng túng chưa biết làm bài. Tóm tắt:
 6 hộp : 24 viên thuốc
 12 hộp: ...? viên thuốc
 Bài giải
 Số bút trong mỗi hộp là:
 24 : 6 = 4 (bút)
 Số bút trong 12 hộp là:
 4 x 12 = 48 (bút )
- Giáo viên củng cố cách giải bài toán Đáp số: 48 bút
rút về đơn vị:
- B1. Tìm số viên thuốc trong một vỉ.
- B2. Tìm số viên thuốc trong 3 vỉ.
Bài tập 3: - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số 
em, nhận xét chữa bài. - Học sinh chia sẻ kết quả.
- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ Tóm tắt
cách làm bài. 7 bao : 28 kg
 5 bao: ...? kg
 Bài giải
 Số ki-lô-gam gạo đựng trong mỗi bao là:
 28 : 7 = 4 (kg)
 Số ki-lô-gam gạo đựng trong 5 bao là:
 4 x 5 = 20 (kg)
 Đáp số: 20 kg gạo
- Giáo viên củng cố cách giải bài toán 
rút về đơn vị:
- Bước 1: Tìm số viên thuốc trong một 
bao.
- Bước 2: Tìm số viên thuốc trong 5 
bao. - Học sinh tự xếp hình rồi báo cáo sau khi 
Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành.
yêu thích học toán)
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng 
từng em. 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải 
 bài tập sau: 7 người thợ làm được 56 sản 
 phẩm. Hỏi một phân xưởng có 22 người làm 
 được bao nhiêu sản phẩm?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
 ......................................................................................
 TẬP ĐỌC 
 MƯA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù.
1.1 Năng lực ngôn ngữ.
- Đọc đúng: lũ lượt, chiều nay, lật đật, nặng hạt, làn nước mát, cụm lúa, xó kim, lửa reo, 
tí tách,... 
- Đọc trôi trảy, biết ngắt nhịp hợp lí ở mỗi dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. 
- Biết đọc diên cảm bài thơ với giọng tình cảm thể hiện cảnh đầm ấm của sinh hoạt gia 
đình trong cơn mưa, tình cảm yêu thương những người lao động.
2.1 Năng lực văn học 
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: lũ lượt, lật đật, dồn, tí tách,...
- Hiểu được nội dung bài: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia 
đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả.
2. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
* GD BVMT: GV liên hệ: Mưa làm cho cây cối, đồng ruộng thêm tươi tốt; mưa cung 
cấp nguồn nước cần thiết cho con người chúng ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh họa bài đọc. 
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
 + Gọi 3 đọc bài “Sự tích chú Cuội + 3 em lên tiếp nối đọc bài.
 cung trăng”. 
 + Yêu cầu nêu nội dung của bài. + Nêu lên nội dung bài.
 - HS lắng nghe
 - GV nhận xét chung.
 - Lớp nghe hát bài Hạt mưa xinh
 - GV kết nối kiến thức 
 - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Quan sát, ghi bài vào vở
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu: Đọc trôi trảy rành mạch, ngắt nhịp đúng các câu thơ 4 chữ * Cách tiến hành: Nhóm – Lớp
a. GV đọc mẫu toàn bài 
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - HS lắng nghe
+ Giọng gấp gáp nhấn giọng những từ 
ngữ gợi tả sự dữ dội của cơn mưa: lũ 
lượt, lật đật, nặng hạt, reo, hát, (khổ 
1+2+3);
+ Giọng khoan thai ở đoạn tả cảnh 
sinh hoạt đầm ấm của gia đình trong 
cơn mưa (khổ 4); 
+ Hạ giọng, thể hiện tình cảm ở đoạn 
cuối (khổ thơ 5)
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. 
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
lỗi phát âm của HS. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình 
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả 
đoạn và giải nghĩa từ khó: lớp (lũ lượt, chiều nay, lật đật, nặng hạt, làn 
 nước mát, cụm lúa, xó kim, lửa reo, tí tách...)
 - HS chia đoạn (5 đoạn thơ như SGK)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn 
 thơ trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng 
các câu thơ, khổ thơ 
 Chớp đông/ chớp tây//
 Giọng trầm/ giọng cao//
 Chớp dồn tiếng sấm// - Giải nghĩa từ khó: lũ lượt, lật đật.
 - Đặt câu với từ lật đật
 Chạy trong mưa rào.// ( )
 - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
động.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong 
cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả.
*Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài
bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo 
 luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ 
sẻ kết quả trước lớp. kết quả.
 + Mây đen lũ lượt kéo về, mặt trời chui vào 
+ Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong mây; chớp, mưa nặng hạt, lá xòe tay 
trong bài thơ ? hứng làn gió mát, gió hát giọng trầm giọng 
 cao, sấm rền chạy trong mưa rào .
 + Cả nhà ngồi bên bếp lửa, bà xâu kim, chị 
 + Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai.
 ấm cúng như thế nào? + Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem từng 
 + Vì sao mọi người lại thương bác ếch cụm lúa đã phất cờ chưa.
 ? + Đến các bác nông dân đang lặn lội làm việc 
 + Hình ảnh của bác ếch gợi cho em ngoài đồng trong gió mưa. ( )
 nhớ tới ai ? * Nội dung: Tả cảnh trời mưa và khung 
 + Nêu nội dung của bài? cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong 
 cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu 
 cuộc sống gia đình của tác giả .
 =>Tổng kết nội dung bài, giáo dục bảo 
 vệ môi trường: Mưa làm cho cây cối, 
 đồng ruộng thêm tươi tốt; mưa cung 
 cấp nguồn nước cần thiết cho con 
 người chúng ta. Chúng ta cần bảo vệ 
 môi trường để có nguồn nước mưa 
 + Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ bầu không 
 sạch.
 khí,....
 + Vậy cần bảo vệ môi trường như thế 
 nào?
 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Biết đọc diên cảm bài thơ với giọng tình cảm thể hiện cảnh đầm ấm của sinh hoạt 
 gia đình trong cơn mưa, tình cảm yêu thương những người lao động.
 - Học thuộc lòng bài thơ
 *Cách tiến hành: Nhóm 4- cả lớp
 - 1 HS đọc lại toàn bài (M4)
 - Yêu cầu HS chọn đọc diễn cảm bài - HS đọc dưới sự điều hành của nhóm trưởng
 thơ - Thi đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc tốt
 - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - HS học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ
 - Yêu cầu HTL tại lớp - Thi đọc thuộc lòng
 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục đọc thuộc lòng bài thơ
 - VN tìm đọc các bài thơ khác về mưa
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
 ....................................................
 Thứ tư, ngày 20 tháng 4 nưm 2022 TOÁN:
 ÔN TẬP: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 (Bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000).
- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 2, 3, 4( tích hợp BT1 dòng 2,3; BT2 cột 2; BT 3a trang 
103).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (2 phút): 
 - Trò chơi: Làm nhanh, tính đúng: - Học sinh tham gia chơi.
 - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 Điền dấu > < = 
 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh 7766 ....7676 8090....8889
 nhanh chóng lên sắp xếp. Đội nào 8453 ....8345 9999....10 000
 nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các 9102....9120 1000....999
 bạn học sinh còn lại cổ vũ cho 2 đội 5005....4905 9899 ....7999
 chơi.
 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài.
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
 * Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10000 (Bao gồm đặt tính và tính đúng).
 - Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000). 
 * Cách tiến hành:
 Việc 1: Hướng dẫn thực hiện phép 
 cộng 3526 + 2359 - Quan sát lên bảng 
 - Ghi lên bảng: - HS suy nghĩ để tìm cách đặt tính và tính các 
 3526 + 2759 = ? số trong phạm vi 10 000. 
 - Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính ra - Học sinh thực hiện cá nhân, chia sẻ: 
 kết quả. 3526 
 - Giáo viên yêu cầu học sinh chia sẻ + 2759
 cách đặt tính, cách tính và kết quả. 6285
 - Giáo viên nhận xét chữa bài.
 + Muốn cộng hai số có 4 chữ số ta làm - Nhắc lại cách cộng hai số có 4 chữ số.
 thế nào? 
 * Lưu ý giúp đỡ đối tượng CHT đặt tính, - Gọi học sinh M1 nhắc lại.
 thực hiện các lần tính.
 3. HĐ thực hành (15 phút):
 * Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để làm các bài tập 1; bài tập 2(b); bài 
 tập 3, bài tập 4.
 * Cách tiến hành: Bài 1: Tính
 - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn 
 lúng túng. - Học sinh làm bài cá nhân.
 - Trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp:
 5341 7915 4507 8425
 + 1488 + 1346 + 2568 + 618 
 - Giáo viên nhận xét chung. 6829 9261 7075 9043
 Bài : Đặt tính rồi tính - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp 
 - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. đôi rồi chia sẻ trước lớp:
 5716 707 
 + 1749 +5857 
 7465 6564
 - Giáo viên nhận xét chung.
 Bài 3: Gọi HS đọc y/c bài - Phân tích bài toán.
 - Yêu cầu cả lớp thực hiện nhóm đôi. - Học sinh thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả bài 
 - Yêu cầu học sinh đổi vở để kiểm tra làm và thống nhất:
 bài cho nhau. Giải:
 - Các nhóm chia sẻ ý kiến. Số cây cả 2 đội trồng được là:
 3680 + 4220 = 7900 (cây)
 Đáp số: 7900 cây
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
 Bài1,2: Luyện tập: - Giáo viên tổ chức - Học sinh tham gia chơi.
 trò chơi “Xì điện” để hoàn thành bài tập. 4000 + 2000 = 6000
 8000 + 2000 = 10 000
 300 + 4000 = 4300
 600 + 5000 = 5600
 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, 7000 + 800 = 7800
 tuyên dương học sinh.
 Bài 3b: Đặt tính rồi tính.
 - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng 
 từng em. - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn 
 thành. 
 Đáp án: 7461; 7280
 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp.
 - Suy nghĩ, thử tính kết quả của phép tính sau: 
 8763 – 6354.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 CHÍNH TẢ (Nghe – viết):
 THÌ THẦM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù.
1.1 Năng lực ngôn ngữ.
- Viết đúng: gió, lá, im lặng, mênh mông, tưởng, ... 
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ 5 chữ 
- Đọc và viết đúng các tên một số nước Đông Nam Á (BT 2), làm đúng bài tập 3a phân 
biệt ch/tr và giải được câu đố
2.1 Năng lực văn học 
- Viết đúng, nhanh và đẹp 
2. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3a.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút): - Viết bảng con: sản xuất, sum xuê, xinh xắn, sát 
 sao,...
 - GV nhận xét, đánh chung.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - HS ghi tên bài chính tả
 bảng
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
 * Mục tiêu: 
 - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
 - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính 
 tả.
 * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
 - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả, - Học sinh lắng nghe
 đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - 1 HS đọc lại
 + Những sự vật, con vật nào nói chuyện + Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với cây, 
 với nhau trong bài thơ ? hoa thì thầm với ong bướm, trời thì thầm 
 với sao, sao trời tưởng im lặng hóa ra 
 cũng thì thầm cùng nhau
 - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức 
 trình bày chính tả .
 + Bài thơ có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có + 2 khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 dòng
 mấy dòng?
 + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Mỗi dòng thơ 5 chữ
 + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Những chữ đầu câu thơ
 b. HD cách trình bày:
 + Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết + Viết lùi 2 ô so với lề
 chính tả như thế nào? + Hết mỗi khổ thơ cần viết như thế nào? + Cách một dòng và viết khổ thứ hai
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng 
con và viết các tiếng khó. - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những chữ 
- HS tìm từ khó viết, dễ lẫn dễ viết sai: gió, lá, im lặng, mênh mông, 
c. Hướng dẫn viết từ khó tưởng,...
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào 
bảng con. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con 
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. - Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên nhận xét.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh nghe - viết lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ 5 
chữ
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những 
vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính - Lắng nghe
tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu 
viết hoa lùi vào 2 ô, đọc nhẩm từng 
cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; 
ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng 
qui định. 
- Đọc cho học sinh viết bài. - HS nghe và viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và 
tốc độ viết của các đối tượng M1.
 4. HĐ nhận xét, đánh giá (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì 
mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở 
 bằng bút mực.
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của học - Lắng nghe.
sinh.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á (BT 2), làm đúng 
bài tập chính tả phân biệt ch/tr và giải được câu đố (BT3a). 
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2: - HS chơi trò chơi: Đọc đúng – Viết nhanh
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong + Mỗi đội chơi có 2 thành viên
sách giáo khoa. + 1 thành viên đọc, 1 thành viên viết bảng
 - Giáo nhận xét, tỏng kết trò chơi - Nhóm chiến thắng là nhóm đọc đúng, viết 
 nhanh và đúng nhất tên các nước có trong bài tập - Yêu cầu HS nêu những hiểu biết - HS nêu (VD: Thái Lan là nước xuất khẩu gạo 
 của mình về một trong các nước trên lớn nhất thế giới, Xin-ga-po là đất nước sạch 
 đẹp nhất thế giới,...)
 Bài 3a: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 * Đáp án: 
 Lưng đằng trước, bụng đằng sau
 - Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa cách Con mắt ở dưới, cái đầu ở trên.
 phát âm cho HS - HS đọc lại câu đố sau khi điền
 =>Lời giải: cái chân
 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
 ......................................................................................
 Thứ năm, ngày 21 tháng 4 năm 2022
 TOÁN:
 ÔN TẬP: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần).
- Giải bài toán gắn với phép nhân.
- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
tư duy - lập luận logic.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (2 phút): 
 - Trò chơi: Đố bạn: - Học sinh tham gia chơi.
 + Compa được dùng để làm gì ?
 + Hãy vẽ bán kính ON, đường 
 kính AB trong hình tròn tâm O?
 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài.
 bảng.
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
 * Mục tiêu: Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
 * Cách tiến hành: Việc 1: Giới thiệu phép nhân
- Hướng dẫn trường hợp nhân - Học sinh nêu cách thực hiện phép thực hiện phép 
không dấu. nhân và vừa nói vừa viết như sách giáo khoa. Tính 
- Giới thiệu phép nhân số có bốn (Nhân lần lượt từ phải sang trái như sách giáo khoa) 
chữ số với số có một chữ và viết để có:
lên bảng: 1034
1034 x 3= ? x 3
 3102
- Nêu và viết lên bảng 2125 x 3 - Tự đặt tính và tính.
=? 2125
- Lưu ý lượt nhân nào có kết quả x 3
lớn hoặc bằng 10 thì “Phần nhớ” 6375
được cộng sang kết quả của phép - Học sinh viết 2125 x3 = 6375
nhân hàng tiếp theo ...
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh 
quan sát mẫu rồi yêu cầu học sinh - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi 
làm bài vào vở. rồi chia sẻ kết quả:
 1234 4013 2116 1072
 x 2 x 2 x 3 x 4
- Giáo viên củng cố cách nhân số 2468 8026 6348 4288
có bốn chữ số với số có một chữ 
số.
Bài 2a:
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Học sinh làm bài cá nhân.
sinh còn lúng túng. - Trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp:
 1023 1810 
- Giáo viên nhận xét chung. x 3 x 5 
Bài 3: 3069 9050 
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào 
vở. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
1 số em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên chia 
sẻ cách làm bài.
 - Học sinh chia sẻ kết quả.
 Bài giải
 Số viên gạch xây 7 bức tường là:
 1015 x 7 = 7105 (viên)
Bài 4a: Đáp số:7105 viên gạch - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi.
 tham gia chơi trò chơi để hoàn 
 thành bài tập.
 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò 
 chơi, tuyên dương học sinh.
 Bài 2b: (HSNK) - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành:
 1212 2005 
 x 4 x 4 
 4848 8020 
 - Giáo viên kiểm tra, đánh giá 
 riêng từng em.
 3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi: “Tính 
 nhanh, tính đúng”: 
 1245 x 3; 2718 x 2; 1087 x 5
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
 ................................................................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 TỪ NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù.
1.1 Năng lực ngôn ngữ.
- Nêu được một số từ ngữ nó về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của 
con người đối với thiên nhiên.
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
2.1 Năng lực văn học 
- Ghi nhớ và sử dụng dấu câu hợp lí 
2. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 3
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
 - Lớp chơi trò chơi: “Gọi thuyền” - HS chơi dưới sự điều hành của TBHT
 - TBHT điều hành - Trả lời: Mây đen lũ lượt kéo về. mặt trời 
 - Nội dung chơi T/C: Tìm những hình lật đật chui vào trong mấy, cây lá xoè tay.
 ảnh nhân hoá trong khổ thơ 1, 2 của bài: - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 Mưa (...)
 - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
 2. HĐ thực hành (30 phút):
*Mục tiêu : 
- Nêu được một số từ ngữ nó về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của 
con người đối với thiên nhiên.
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
*Cách tiến hành: 
*Việc 1: Mở rộng vốn từ về thiên 
nhiên
Bài tập 1: * HĐ cá nhân –cả lớp
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1: - 2 HS nêu YC BT, lớp đọc thầm.
- YC HS làm việc cá nhân-> chia sẻ - HS thảo luận theo nhóm-> ghi KQ vào 
- TBHT cho lớp chia sẻ: VBT -> báo cáo kết quả.
+ Thiên nhiên đem lại cho con người 
những gì?
a. Trên mặt đất.
b. Trong lòng đất. -> Cây cối, biển cả, thú, đất đai,...
*GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng -> Mỏ than, mỏ dầu, mỏ thiếc,...
còn lúng túng để hoàn thành BT
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải 
đúng
- GV đặt câu hỏi mở rộng:
+ Cây cối mang lại những gì?
 + Cây cối mang lại bóng mát, rau xanh, quả 
+ Mỏ than mang lại ích lợi gì?(...) chín,..
 + Mang lại than để đun nấu, xuất khẩu lấy 
Bài tập 2: tiền,..
- GV gọi HS đọc YC bài * HĐ cá nhân –cặp đôi – Lớp
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân -> chia sẻ 
 - HS đọc yêu cầu
nhóm 2
 - Hs làm bài cá nhân -> chia sẻ cặp đôi.
 - Thống nhất đáp án
+ Con người đã làm gì để thiên nhiên đẹp + Con người xây dựng nhà cửa, công trình, 
thêm, giàu thêm. công viên, khu giải trí,...
=> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
- Cho HS quan sát một số công trình đẹp - HS quan sát tranh, ảnh chụp
của nhân loại
*Việc 2: Ôn tập về dấu chấm, dấu phẩy
Bài tập 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài * HĐ cá nhân -> Cả lớp
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài tập - HS đọc YC bài
 - HS viết vở bài tập
- GV nhận xét, đánh giá - HS chia sẻ đáp án, giải thích việc điền dấu 
 câu - Một số HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. 
 + Câu chuyện trên có gì đáng cười? Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi. Một 
 (Đáng cười ở câu hỏi thơ ngây của em bé lần, em hỏi bố:.....
 cuối câu chuyện vì thực ra Mặt Trời luôn - Đúng đấy, con ạ
 tồn tại, chỉ có điều vào ban đêm chúng ta 
 không nhìn thấy Mặt Trời mà thôi)
 3. HĐ ứng dụng (1 phút): - Có ý thức sử dụng đúng dấu câu khi viết
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
 ......................................................................................
 Thứ sáu, ngày 22 tháng 4 năm 2022
 TOÁN:
 ÔN TẬP: CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Học sinh biết chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở 
thương). 
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
2. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
năng lực tư duy - lập luận logic.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa; bảng phụ ghi nội dung bài tập.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (2` phút): 
 - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Giáo - Học sinh tham gia chơi.
 viên đưa ra phép tính để học sinh nêu 
 đáp án:
 8263 : 2 5656 : 4
 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài.
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
 * Mục tiêu: Học sinh biết chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có 
 chữ số 0 ở thương).
 * Cách tiến hành:
 Hướng dẫn phép chia 4218 : 6 
 - Giáo viên ghi lên bảng phép chia: - Học sinh đọc phép tính.
 2418 : 6 = ?
 - Cả lớp thực hiện trên nháp. - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính trên - Học sinh chia sẻ cách thực hiện, lớp bổ 
nháp. sung: 2418 6
+ Học sinh lên bảng thực hiện, nêu cách 01 403
thực hiện. 18 
+ Ở ví dụ này bạn thực hiện mấy lần 0 
chia? Vậy 2418 : 6 = 403
+ Lần chia thứ nhất bạn phải lấy mấy 
chữ số để chia?
- Giáo viên nhận xét và chốt bài như 
sách giáo khoa.
Lưu ý: Mỗi lần chia đều thực hiện tính 
nhẩm: chia, nhân, trừ nhẩm.
Hướng dẫn phép chia 2405 : 4
- Giáo viên ghi bảng: 2405 : 4 = ? - Học sinh làm cá nhân -> chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như - 3 em nhắc lại cách thực hiện: 
ví dụ 1. + Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải 
 hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. 
 Mỗi lần chia đều thực hiện chia – nhân – trừ 
 nhẩm.
 + Học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp 
 theo dõi bổ sung. 
 2405 4
 00 601 
 05 
 1
 Vậy 2405 : 4 = 601 (dư 1)
 - Hai học sinh nêu lại cách chia.
 - Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
- Giáo viên chốt kiến thức và lưu ý đối 
tượng học sinh M1.
+ Lần 1 nếu lấy một chữ số ở số bị chia 
mà bé hơn số chia thì phải lấy hai chữ 
số.
+ Số dư phải bé hơn số chia.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn 
lúng túng. - Học sinh làm bài cá nhân.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_dao_thi_hie.docx
Bài giảng liên quan