Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Đào Thị Hiền

docx22 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Đào Thị Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 31:
 Thứ hai, ngày 25 tháng 5 năm 2022
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 1,2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù.
1.1 Năng lực ngôn ngữ.
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ 
phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở 
HKII.
2.1 Năng lực văn học 
- Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội (BT2).
2. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong học kì II 
- Học sinh: SGK, giấy rời khổ A4 , bút màu để viết các trang trí thông báo .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
 - Lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn - Học sinh hát.
 kết”
 - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu: Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 
 70 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) 
 thơ đã học ở HKII.
 * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼ 
 số HS lớp).
 -GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại 
 bài 2phút )
 - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
 Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi 
 đọc 
 (Tùy đối tượng HS mà GV đặt câu 
 hỏi cho phù hợp)
 - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm 
 *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1:
 => GV yêu cầu những HS đọc chưa 
 đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau 
 kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội (BT2).
- Biết lắng nghe và nhận xét bài làm của bạn. 
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân –Nhóm 2 - Chia sẻ trước lớp
Bài tập 2: Hoạt động nhóm 4
- Mời một em đọc yêu cầu đề bài . - 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu học sinh trao đổi trả lời - Lớp trao đổi để trả lời câu hỏi .
câu hỏi theo N2:
+ Ta cần chú ý những điểm gì khi + Bài viết theo kiểu quảng cáo phải đầy đủ 
viết thông báo ? thông tin, lời văn phải ngắn gọn, trình bày trang 
 trí hấp dẫn.
- Yêu cầu mỗi em đều đóng vai - Thực hành viết thông báo vào tờ giấy A4 rồi 
ngươì tổ chức buổi liên hoan để viết trang trí cho thật đẹp .
bản thông báo .
- Yêu cầu lớp viết thông báo và 
trang trí bản thông báo.
- Gọi học sinh nối tiếp lên dán bản - Lần lượt lên dán bản thông báo lên bảng lớp 
thông báo lên bảng và đọc nội dung rồi đọc lại nội dung trong bản thông báo .
thông báo 
- Theo dõi, nhận xét, đánh giá các - Lớp nhận xét bình chọn bạn viết đúng và hay 
bài thông báo của HS
- GV và HS nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 3 
- Yêu cầu một em đọc nội dung -1 em đọc yêu cầu bài tập 2, lớp đọc thầm. 
BT2. - Chia thành các nhóm để thảo luận .
 - Các nhóm thực hành làm vào tờ phiếu .
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm . - HS làm việc cá nhân ->thảo luận N4-> chia sẻ 
- Phát phiếu và bút dạ cho các nhóm trước lớp
. *Dự kiến kết quả
- Cùng lớp bình chọn lời giải đúng a) Bảo vệ tổ quốc: 
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời + Cùng nghĩa với Tổ quốc : đất nước, non sông, 
giải đúng. nước nhà, nhà nước, giang sơn,... 
 + Từ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc : canh gác, 
 tuần tra, chiến đấu, giữ gìn, 
 b) Sáng tạo : 
 + Trí thức : kĩ sư, bác sĩ, giáo sư, luật sư, giáo 
 viên, kiến trúc sư,... 
 + Hoạt động của trí thức : nghiên cứu, thí 
 nghiệm, giảng dạy, chế tạo,...
 c) Nghệ thuật 
 + Người hoạt động NT : Nhạc sĩ, nhà thơ, nhà 
 văn, ca sĩ , diễn viên,...
 + Hoạt động : ca hát, biểu diễn, quay phim, làm 
 thơ, viết văn, + Các môn nghệ thuật : kịch, múa rối nước, 
 - Yêu cầu chữa bài trong vở bài tập phim, ....
 - Lớp thực hiện làm bài vào vở .
 - 1HS đọc lại bài làm
 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Tìm thêm các từ ngữ thuộc các chủ điềm vừa 
 ôn
 - Luyện đọc bài cho hay hơn, diễn cảm hơn
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
 .
 Thứ ba, ngày 26 tháng 4 năm 2022
 TOÁN:
 ÔN TẬP: GIẢI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tính giá trị biểu thức.
- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
năng lực tư duy – lập luận logic.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. HĐ khởi động (3 phút) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ 
 - Kết nối bài học. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài.
 2. HĐ thực hành (30 phút):
 * Mục tiêu: 
 - Biết giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 - Biết tính giá trị biểu thức.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Làm việc cá nhân – Cả lớp
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi
 - Yêu cầu HS quan sát bài mẫu. - HS lên chia sẻ KQ trước lớp 
 *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn -Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
 thành BT Bài giải
 Độ dài đoạn dây thứ nhất là:
 9135 : 7 = 1305 (cm) * GV củng cố cách giải bài toán bằng Độ dài đoạn dây thứ hai là:
 hai phép tính, cách tìm phân số của một 9135 – 1305 = 7830 (cm)
 số. Đ/S: 7835 cm 
 - HS nêu yêu cầu bài tập 
 Bài 2: Làm việc cá nhân– cặp đôi
 - HS làm cá nhân- trao đổi vở (N2) KT kết 
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
 quả:
 - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC
 - HS thống nhất KQ chung
 -> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng 
 - Đại diện HS chia sẻ trước lớp
 M1, M2 hoàn thành BT
 Bài giải
 Mỗi xe tải chở là:
 15700 : 5 = 3140(kg) 
 Số muối chuyển đợt đầu là: 
 3140 x 2 = 6280 ( kg) 
 * GV củng cố dạng toán rút về đơn vị Đ/S: 6280 kg 
 đơn vị - HS nêu yêu cầu bài tập 
 Bài 3 Làm việc cá nhân – Cả lớp - HS tự làm bài 
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
 - Chia sẻ kết quả trước lớp
 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân Bài giải 
 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Số cốc trong mỗi hộp là:
 vở của HS 42 : 7 = 6 (cốc)
 *GV chốt kiến thức Số hộp để đựng 4572 cốc là:
 4572 : 6 = 762 (hộp )
 - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em Đ/S: 762 hộp
 - HS nêu yêu cầu bài tập 
 - Cả lớp tự làm bài 
 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Thực hành giải các bài toán liên quan rút 
 về đơn vị
 - Tự ôn tập các kiến thức về giải toán chuẩn 
 bị cho KTĐK
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
 ......................................................................................
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
 BỀ MẶT LỤC ĐỊA (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết một số dạng địa hình trên bề mặt lục địa: núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng.
- HS quan sát, so sánh để nhận ra điểm giống và khác nhau giữa đồi và núi, đồng bằng và 
cao nguyên.
- Vẽ được hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên
- Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
* GD BVMT:
- Biết các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển,... là thành phần tạo nên 
môi trường sống của con người và các sinh vật.
- Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh, ảnh, mô hình
- HS: Tranh, ảnh sưu tầm về núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút) - TBHT điều hành:
 + Bề mặt lục địa có đặc điểm gì? + Trả lời: Có chỗ nhô cao, có chỗ bằng 
 phẳng, có dòng nước chảy và có nơi chứa 
 nước
 - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài - Lắng nghe – Ghi tên bài.
 mới - Ghi đầu bài lên bảng.
 2. HĐ khám phá kiến thức (30 phút)
 - Biết một số dạng địa hình trên bề mặt lục địa: núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng.
 - HS quan sát, so sánh để nhận ra điểm giống và khác nhau giữa đồi và núi, đồng bằng 
 và cao nguyên.
 - Vẽ được hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên
 *Cách tiến hành:
 Việc 1: Tìm hiểu về đồi và núi * Nhóm 4 – Lớp
 Bước 1. Quan sát hình. - Quan sát hình 1, 2 (SGK) hoặc tranh, ảnh.
 - Gv phát phiếu học tập cho các nhóm - Thảo luận và điền vào phiếu nhóm để hoàn 
 thảo luận thành bảng:
 Núi Đồi
 Độ cao
 Đỉnh
 Sườn
 - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận 
 Bước 2. Trình bày kết quả thảo luận. của nhóm mình.
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
 Núi Đồi
 Độ cao Cao Thấp
 Đỉnh Nhọn Tròn
 Sườn Dốc Thoải
 =>GV kết luận: Núi thường cao hơn - HS lắng nghe
 đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc, còn 
 đồi thì đỉnh tròn, sườn thoải. * Nhóm 2 – Lớp Việc 2: Tìm hiểu về cao nguyên và 
 đồng bằng
 Bước 1. Quan sát hình. - Quan sát hình 3, 4, 5 (SGK -Tr130).
 - Gv gợi ý. - Thảo luận theo câu hỏi gợi ý của GV.
 + So sánh giữa đồng bằng và cao 
 nguyên.
 + Bề mặt đồng bằng và cao nguyên - Một số cặp hỏi - đáp trước lớp.
 giống nhau ở điểm nào? - HS khác nhận xét, bổ sung ( )
 Bước 2. Trả lời: - HS lắng nghe
 => GV chốt ý: Đồng bằng và cao 
 nguyên đều tương đối bằng phẳng, 
 nhưng cao nguyên cao hơn đồng 
 bằng và có sườn dốc
 Việc 3 .Vẽ hình mô tả - HS vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao 
 + Bước 1. Vẽ hình. nguyên.
 - Từng cặp HS ngồi gần nhau đổi vở, nhận xét 
 + Bước 2. Nhận xét hình vẽ. hình vẽ của bạn.
 - Trưng bày bài vẽ của một số bạn 
 + Bước 3. Trưng bày. trước lớp.
 - Tuyên dương bạn có sản phẩm đẹp nhất, vẽ 
 sáng tạo
 - HS đọc phần Ghi nhớ
 - GV nhận xét chung, chốt lại bài học
 * GD BVMT: Các loại địa hình: đồi, 
 núi, đồng bằng,... là thành phần tạo 
 nên mơi trường sống của con người 
 và các sinh vật. Cần có ý thức giữ gìn 
 môi trường sống của con người bằng 
 những việc làm thiết thực - HS nêu: chống xói mòn bằng cách trồng 
 + Chúng ta hạn chế sạt lở và xói mòn cây, gây rừng phủ xanh đất trống, đồi núi 
 đồi, núi như thế nào? trọc
 + Trồng cây công nghiệp, trồng lúa, bón 
 + Làm gì để tận dụng được sự màu phân hợp lí tránh làm hư hỏng đât,...
 mỡ của đất đai cao nguyên và đồng 
 bằng?
 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài 
 học.
 - VN tìm hiểu thêm về các đồng bằng và cao 
 nguyên tại Việt Nam.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... .................................................................................
 Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2022
 TOÁN:
 ÔN TẬP: CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tìm số liền trước của một số; số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4 số.
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ và giải bài toán bằng hai phép tính.
- Đọc và phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản.
- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
năng lực tư duy - lập luận logic.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. HĐ khởi động (3 phút)
 - Trò chơi “ Hái hoa dân chủ” - Học sinh tham gia chơi.
 + TBHT điều hành.
 + Nội dung: BT 1a + Đáp án đúng: 
 Số liền trước 8270: 8269
 Số liền trước 35461: 35460
 - GV tổng kết trò chơi, củng cố cách tìm Số liền trước 10000: 9999 
 số liền trước, liền sau
 - Kết nối bài học. - Lắng nghe.
 - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
 bài vào vở. 
 2. HĐ thực hành (30 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Tìm được số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4 số.
 - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép 
 tính.
 - Đọc và phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1b: Làm việc cá nhân – Cả lớp 
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu
 + Muốn tìm số lớn nhất, ta phải làm gì? + Phải so sánh các số với nhau
 - HS làm cá nhân – Chia sẻ
 * Dự kiến đáp án:
 b/Số lớn nhất trong dãy số đã cho là:
 * GV chốt cách nhận biết giá trị số lớn D. 44 202
 nhất trong các số tự nhiên đã cho
 Bài 2 : Đặt tính rồi tính
 28129 + 50936 90365 - 27184 - HS nêu yêu cầu bài tập 
 749154 – 53728 79026 + 10392 - HS làm bài cá nhân vào vở -> Trao đổi 
 54287 + 29508 68362 – 24935 vở. 
 - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả Làm việc cá nhân – cặp đôi -Thống nhất cách làm và đáp án đúng
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
 - GV yêu cầu HS làm bài 
 - HS nêu yêu cầu bài tập 
 * GV củng cố cách đặt tính và thực hiện - HS trao đổi nhóm.
 phép tính - Đại diện HS lên chia sẻ KQ trước lớp 
 Bài giải
 Bài 3 : GV treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài Số bút chì đã bán được là: 
 840 : 8 = 105 (cái)
 Làm việc cá nhân – N2 - Cả lớp
 Số bút chì cửa hàng còn lại là:
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 840 – 105 = 735 (cái)
 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân – trao Đ/S: 735 cái bút chì 
 đổi N2 -1 HS đọc nội dung bài tập.
 - GV củng cố giải bài toán bằng hai phép - HS quan sát ở SGK.
 tính. - Thực hiện theo YC -> chia sẻ trước lớp
 4. HĐ ứng dụng (1 phút) - Tiếp tục thực hành cộng, trừ, nhân, chia
 - Tiếp tục ôn tập kiến thức chung chuẩn 
 bị cho KTĐK
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
 ......................................................................................
 CHÍNH TẢ (Nghe- viết)
 DÒNG SUỐI THỨC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù.
1.1 Năng lực ngôn ngữ.
 - Viết đúng: thung, la đà, sim, béo mọng, vệ đường, thậm thình,...
- Nghe - viết lại chính xác bài thơ, trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát
- Làm đúng bài tập điền 2a, 3a phân biệt ch/tr 
2.1 Năng lực văn học Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng.
2. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ chép bài tập 2a, 3a
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút):
 - Thi viết đúng, viết đẹp: 
 + chân lí, chân tình, trân trọng, chân tay, 
 chân trời, ...
- GV nhận xét, đánh giá chung - Lắng nghe
- Kết nối kiến thức - Mở SGK
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày 
đúng quy định để viết cho đúng bài chính tả theo hình thức bài thơ lục bát.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
 - GV đọc đoạn thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại.
+ Tác giả tả giấc ngủ của các muôn vật + Mọi vật đều ngủ: ngôi sao ngủ với bầu 
trong đêm như thế nào? trời; em bé ngủ với bà;...
+ Trong đêm, dòng suối thức để làm gì? + Suối thức để nâng nhịp cối giã gạo,...
b. Hướng dẫn cách trình bày:
 + Bài viết gồm 10 câu, viết theo thể thơ lục 
+ Bài viết gồm mấy câu, viết theo thể thơ 
 bát
gì?
 + Viết hoa chữ đầu tiên của mỗi câu
+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa
 + Câu 6 chữ cách lề 2 ô, câu 8 chữ cách lề 
+ Trình bày các câu thơ như thế nào?
 1 ô.
 - Học sinh nêu các từ: thung, la đà, sim, béo 
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 mọng, vệ đường, thậm thình,...
 - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn?
 - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con.
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho HS viết.
- GV nhận xét chung
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh nghe - viết chính xác bài chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu thơ ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính 
tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần 
thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. - Lắng nghe
Câu 6 chữ cách lề 2 ô, câu 8 chữ cách lề 1 ô, đọc 
nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; 
ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Đọc cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết - HS nghe - viết bài vào vở
của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút 
 chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống 
 cuối vở bằng bút mực.
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
 - Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài. - Lắng nghe.
 - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
 5. HĐ làm bài tập (7 phút)
 *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả 2a, 3a phân biệt ch/tr
 *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
 Bài 2a: Tìm các từ.... - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp
 =>Đáp án: trái đất
 chân trời
 Bài 3a: Điền tr/ch - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 => Đáp án: trời, trong, trong, chớ, chân, trăng
 - HS đọc lại bài thơ sau khi đã điền hoàn chỉnh.
 - GV chốt đáp án, nhận xét chung
 6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai.
 - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng 
 ch/tr
 - VN chép lại bài thơ Lời ru vào vở cho đẹp. 
 Học thuộc lòng bài thơ
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ...........................................................................................
 TẬP ĐỌC
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 3) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù.
1.1 Năng lực ngôn ngữ.
- HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 
tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã 
học ở HKII.
- Nghe - viết bài Nghệ nhân Bát Tràng.
2.1 Năng lực văn học 
-Rèn kĩ năng đọc, viết, kĩ năng trình bày bài viết theo thể thơ lục bát 2. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc học kì II 
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
 - Lớp hát bài “Mái trường mến yêu” - Học sinh hát.
 - Kết nối bài học.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc 
 khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 
 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.
 * Cách tiến hành: 
 Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼ 
 số HS lớp).
 - GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại 
 bài 2phút )
 - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
 Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi 
 đọc 
 (Tùy đối tượng HS mà GV đặt câu 
 hỏi cho phù hợp)
 - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm 
 *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1:
 => GV yêu cầu những HS đọc chưa 
 đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau 
 kiểm tra.
 3.Hoạt động thực hành (15 phút)
 *Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe - viết bài “Nghệ nhân Bát Tràng”.
 * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
 * Ôn: nghe- viết chính tả
 - GV gọi HS đọc bài: - 1HS đọc bài, lớp theo dõi
 Nghệ nhân Bát Tràng
 - Đọc bài viết sgk/141. - HS làm việc cá nhân
 - Tìm hiểu chung và viết chính tả.
 - GV đưa ra một số câu hỏi:
 - TBHT điều hành cho lớp chia sẻ - HS chia sẻ trước lớp
 + Bài thơ được viết theo thể thơ + Theo thể lục bát
 nào?
 + Cách trình bày thể thơ này như + Dòng 6 chữ viết cách lề 2 ô, dòng 8 cách 1 ô
 thế nào ? + Những chữ nào trong bài phải + Các chữ cái đầu câu thơ, tên riêng trong bài: 
 viết hoa? Vì sao ? Bát Tràng, Tây Hồ
 + Tìm những tiếng dễ viết sai trong + HS nêu – Viết bảng con: cao lanh, sắc hoa, 
 bài lũy tre, tròn trĩnh, Tây Hồ, lăn tăn, đường nét, 
 nghệ nhân
 - GV đọc cho HS viết chính tả. - Nghe - viết bài vào vở
 + Quan sát giúp HS viết đúng chính 
 tả, trình bày bài sạch đẹp.
 - Soát bài chữa lỗi (đổi vở theo cặp )
 - Nhận xét chữa lỗi bài của bạn
 - GV đánh giá (7-10 bài), nhận xét -Lắng nghe và rút kinh nghiệm
 chung
 6. HĐ ứng dụng (1phút) - VN chọn một bài thơ mình thích và luyện viết 
 lại cho đẹp
 - HTL bài Nghệ nhân Bát Tràng
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
 ......................................................................................
 ĐẠO ĐỨC
 ĐẠO ĐỨC ĐỊA PHƯƠNG - GIÁO DỤC QUYỀN TRẺ EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Học sinh biết được những quyền lợi cơ bản mà trẻ em có được theo pháp luật Việt Nam
- HS có kĩ năng lên tiếng để được bảo vệ khi bị xâm phạm đến quyền lợi của bản thân và 
của các trẻ em khác
- Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải 
quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh ảnh 
- HS: Phiếu thảo luận
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động Khởi động (5 phút): - Nghe bài hát: Trẻ em hôm nay, thế giới 
 ngày mai
 - Kết nối bài học. Giới thiệu bài mới – Ghi - Lắng nghe – Ghi tên bài
 bài lên bảng
 2. HĐ Thực hành: (28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Học sinh biết được các quyền cơ bản của trẻ em
 - Biết lên tiếng khi bị xâm phạm quyền trẻ em
 * Cách tiến hành:  Việc 1: Trẻ em có những quyền gì? * Nhóm 6 - Lớp
- Giáo viên phát phiếu HT yêu cầu HS 
thảo luận nhóm 6 và ghi lại các quyền của - Nhận phiếu HT ->thực hiện theo YC
trẻ em theo ý hiểu của các em - HS chia sẻ -> thống nhất ý kiến
- GV chốt lại các quyển cơ bản của trẻ em: 
(9 quyền cơ bản)
+ quyền được khai sinh và có quốc tịch.
+ quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng.
+ quyền được sống chung với cha mẹ.
+ quyền được tôn trọng, bảo vệ tính 
mạng, thân thể nhân phẩm và danh dự.
+ quyền được chăm sóc sức khỏe.
+ quyền được học tập. - HS lắng nghe, ghi nhớ và nhắc lại
+ quyền được vui chơi giải trí hoạt động - Nêu ý hiểu của mình về các quyền của 
văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du trẻ em
lịch.
+ quyền được phát triển năng khiếu.
+ quyền có tài sản.
 Việc 2: Xử lí tình huống
- Yêu cầu HS tiếp tục thảo luận và xử lí 
các tình huống sau: (2 nhóm 1 tình huống)
 * Nhóm 6 – Lớp
+ Tình huống 1: Em mong muốn đi học 
 - HS thảo luận nêu cách xử lí và phân vai 
nhưng bố mẹ lại bắt em nghỉ học để ở nhà 
 dựng lại tình huống
trông em cho bố mẹ đi làm.
+ Tình huống 2: Ở cạnh nhà em có một 
anh hàng xóm lớn hơn em 2 tuổi rất hay 
rủ em sang nhà chơi và tìm cách nắm tay 
em. Em không thích điều đó.
+ Tình huống 3: Em mong muốn được đi 
học vẽ vì em có năng khiếu vẽ nhưng bố 
mẹ nhất quyết bắt em đi học Tiếng Anh.
+ Tình huống 4: Em nhìn thấy một bạn 
hàng xóm thường xuyên bị bố mẹ đánh rất 
đau, bầm tím cả người.
=>Kết luận: Khi bị xâm phạm quyền trẻ 
em, cần báo với người thân, trong 
 - Bình chọn nhóm có cách xử lí tốt nhất 
trường hợp nghiêm trọng cần báo cơ 
 và dựng lại tình huống tốt nhất.
quan có thẩm quyền giải quyết
 - HS lắng nghe
 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Nắm được các quyền cơ bản của trẻ em
 - VN làm băng dôn tuyên truyền bảo vệ 
 quyền trẻ em
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Thứ năm, ngày 28 tháng 4 năm 2022
 TOÁN:
 ÔN TẬP: NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
- Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân, tính nhẩm 
- Vận dụng giải toán có lời văn và tính giá trị biểu thức 
- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư 
duy - lập luận logic.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Phấn màu, bảng phụ
- HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
 Trò chơi Bắn tên. - HS tham gia chơi
 + TBHT điều hành
 + Nội dung (phần a BT 1 của tiết học) - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn nắm 
 21718 x 4 12198 x 4 vững kiến thức cũ
 - Nhận xét, đánh giá chung - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở
 - Kết nối kiến thức 
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
 bảng 
 2. HĐ thực hành (30 phút):
 * Mục tiêu: 
 - Rèn kĩ năng nhân số có năm chữ số với số có một chữ số, kĩ năng tính nhẩm
 - Vận dụng giải toán có lời văn và tính giá trị của biểu thức 
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Đặt tính rồi tính
 13041 x 5 40615 x 6 20147 x 4 - 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
 16032 x 7 61024 x 8 10952 x 3 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT
 - HS lên chia sẻ cách tính, KQ trước lớp 
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập kết quả 
 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 -Thống nhất cách làm và đáp án đúng
 *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn 13041 40615
 thành BT. x 5 x 6
 * GV củng cố cách đặt tính và cách tính.
 - HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS làm bài cá nhân Bài 2 : GV treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài. - HS chia sẻ trước lớp
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập Bài giải
 - GV nhận xét, đánh giá 7 -10 bài Số lít dầu đã lấy ra là:
 - Nhận xét, đánh giá nhanh kết quả bài làm 10715 x 3 = 32145 (l)
 của HS Số lít dầu còn lại là:
 63150 – 32145 = 31005 (l)
 *GV củng cố về giải toán Đáp số: 31005 lít dầu
 - HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT
 - Thống nhất cách làm và đáp án đúng
 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức - HS nêu cách tính biểu thức (...).
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập * Dự kiến kết quả:
 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 26742 + 14031 x 5 = 26742 + 70155
 * Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1 = 96897
 chia sẻ nội dung bài. 81025 – 12071 x 6 = 81025 – 72426
 * GV củng cố về tính giá trị của biểu thức. = 8599
 - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em - HS tự làm và chia sẻ kết quả
 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................................
 TẬP VIẾT:
 ÔN CHỮ HOA A, M, N,V (KIỂU 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù.
1.1 Năng lực ngôn ngữ.
- Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa A, M, N,V (kiểu 2)
- Viết đúng tên riêng : An Dương Vương 
- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:
 Tháp Mười đẹp nhất bông sen 
 Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ. 
2.1 Năng lực văn học 
- Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết 
hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
2. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Mẫu chữ hoa A, M, N, V (kiểu 2) viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số 
các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan”
 + 2 HS lên bảng viết từ: Phú Yên - Thực hiện theo YC
 + Viết câu ứng dụng của bài trước: - Lớp viết vào bảng con. 
 Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà - Nhận xét, tuyên dương bạn
 Kính già, già để tuổi cho
 - GV nhận xét, đánh giá chung - Lắng nghe
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
 *Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. Hiểu 
 nghĩa từ, câu ứng dụng.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
 + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các 
 chữ hoa nào được viết kiểu 2? + A, M, N,V (kiểu 2), 
 - Treo bảng 4 chữ.
 - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - 4 Học sinh nêu lại quy trình viết.
 sát và kết hợp nhắc quy trình. - Học sinh quan sát.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
 - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn - HS viết bảng con: A, M, N, V 
 cho học sinh cách viết các nét.
 Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: An Dương - Học sinh đọc từ ứng dụng.
Vương
 => Là niên hiệu của vị vua đứng đầu nhà 
 nước Âu Lạc - nhà nước thứ hai của nước 
 ta sau Văn Lang
 + Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
 + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có 
 chiều cao như thế nào? + 3 chữ: An Dương Vương
- Viết bảng con + Chữ A, D, V, g cao 2 li rưỡi, chữ n, ư, ơ 
 Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng cao 1 li.
- Giới thiệu câu ứng dụng. - HS viết bảng con: An Dương Vương
=> Giải thích: Tháp Mười nổi tiếng với 
hoa sen, Việt Nam nổi tiếng trên thế giới 
vì có Bác Hồ. Câu ca dao muốn ca ngợi - HS đọc câu ứng dụng.
công lao của Bác Hồ với đất nước Việt 
Nam
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều - Lắng nghe.
cao như thế nào?
 - Cho HS luyện viết bảng con - HS phân tích độ cao các con chữ
 - Học sinh viết bảng: Tháp Mười, Việt 
 Nam, Bác Hồ
 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
 *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
 - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe.
 + Viết 1 dòng chữ hoa A, M, N,V (kiểu 
 2)
 + 1 dòng tên riêng An Dương Vương
 + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ 
 - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện.
 và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các 
dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt 
bút.
 Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng 
dòng theo hiệu lệnh. - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo 
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp hiệu lệnh của giáo viên
đỡ học sinh viết chậm.
- Nhận xét, đánh giá một số bài viết của 
HS
- Nhận xét nhanh việc viết bài của HS
 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp 
 hơn.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù.
1.1 Năng lực ngôn ngữ.
- HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 
tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã 
học ở HKII.
2.1 Năng lực văn học 
- Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hóa, các cách nhân hóa (BT2).
- Biết đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa. 2. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực 
ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc học kì II 
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
 - Lớp hát bài “Chữ đẹp nết càng - Học sinh hát.
 ngoan”
 - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc 
 khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 
 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.
 * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼ 
 số HS lớp).
 -GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại 
 bài 2 phút )
 - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
 Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi 
 đọc 
 (Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu 
 hỏi cho phù hợp)
 - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm 
 *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1:
 => GV yêu cầu những HS đọc chưa 
 đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau 
 kiểm tra.
 3.Hoạt động thực hành (15 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hóa, các cách nhân hóa (BT2). 
 * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Cả lớp Yêu cầu một em đọc bài tập. - Lắng nghe bạn đọc và xác định yêu cầu đề.
 - Cho lớp quan sát tranh minh họa - Quan sát tranh minh họa các loài vật .
 bài thơ. 
 - Yêu cầu đọc thầm bài thơ . - Lớp đọc thầm trong sách giáo khoa 
 - Yêu cầu cả lớp làm việc cá nhân - Thực hiện làm bài cá nhân 
 - TBHT điều hành HĐ chia sẻ * Dự kiến nội dung chia sẻ:
 + Tìm tên các con vật được nhắc + Cua Càng, Tép, Ốc, Tôm, Sam, Dã Tràng.
 đến trong bài thơ ? 
 + Những con vật được nhân hóa + Cua Càng: Thổi xôi, đi hội, cõng nồi 
 bằng từ ngữ nào ? +Cái Tép: Đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng. 
 + Cậu Ốc: Vặn mình, pha tra.ø 
 + Chú Tôm: Lật đật, đi chợ, dắt tay bà Còng.
 + Bà Sam : Dựng nhà 
 + Ông Dã Tràng: Móm mém, rụng hai răng. 
 + Em thích hình ảnh nào? Vì sao? - HS phát biểu theo cảm nhận của mình
 *Trợ giúp đối tượng HS hạn chế
 - GV cùng lớp nhận xét, đánh giá.
 => GV chốt kiến thức
 6. HĐ ứng dụng (1phút) - HS đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hoá
 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc đã học
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................
 Thứ sáu, ngày 29 tháng 4 năm 2022
 TOÁN:
 ÔN TẬP: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết đặt chia số có năm chữ số cho (với) số có một chữ số.
- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư 
duy - lập luận logic.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : 
 Trò chơi Hái hoa dân chủ - HS tham gia chơi
- Nội dung chơi (BT 1a – SGK) - Lớp theo dõi 
 Đặt tính rồi tính: - Nhận xét, đánh giá
 10715 : 3 30 755 : 5 
 - Theo dõi nhận xét chung, chốt cách 
thực hiện phép chia số có 5 chữ số với 
số có 1 chữ số
- Kết nối bài học – Giới thiệu bài – Ghi - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở
đầu bài lên bảng.
3. HĐ thực hành (17 phút)
* Mục tiêu: 
 - Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân, chia
 - Vận dụng giải bài toán có lời văn
* Cách tiến hành:
Bài: Đặt tính rồi tính (Cá nhân – Cả lớp)
 21545 : 4 48729 : 6 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 
70423 : 5 94038 : 7 - HS làm vào vở ghi
10739 : 3 27035 : 9 - HS chia sẻ KQ trước lớp
 * Dự kiến kết quả:
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Yêu cầu HS nêu các cách: đặt tính và 
 - HS nêu yêu cầu bài tập 
tính 
 - HS làm N2 -> chia sẻ.
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn 
 - HS thống nhất KQ chung
thành BT
 - Đại diện HS chia sẻ trước lớp
* GV củng cố về cách đặt tính và tính
Bài 2: - HS đọc bài 
- GV treo bảng phụ có ghi đề bài - HS làm bài cá nhân. Đổi chéo kiểm tra kết 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập quả
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - HS chia sẻ kết quả trước lớp, lớp bổ sung:
- GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 Bài giải
hoàn thành BT Số bánh nhà trường đã mua là:
 6 x 105 = 630 (cái)
 Số bạn được chia bánh là :
 630 : 2 = 215 (bạn)
 Đáp số: 215 bạn
Bài 3 : *Tóm tắt:
- GV gọi HS đọc bài tập Chiều dài : 12 cm
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân Chiều rộng bằng : 1/3 chiều dài
- GV trợ giúp Hs hạn chế Diện tích HCN : ....cm?
- GV khuyến khích HS hạn chế chia sẻ Bài giải:
+ Tìm được chiều rộng bằng cách nào Chiều rộng HCN là:
(Lấy chiều dài chia cho 3) 12 : 3 = 4 (cm)
+ Tìm diện tích bằng cách nào? (Lấy Diện tích HCN là:
chiều dài nhân chiều rộng) 12 x 4 = 48(cm2)

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_31_nam_hoc_2021_2022_dao_thi_hie.docx