Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng

docx34 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 27 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 31:
 Thứ 2 ngày 25 tháng 4 năm 2022
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT)
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 1) 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc 
khoảng 70 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 
2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.
 - Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của 
liên đội (BT2).
Đọc đúng, đọc to, rõ ràng, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
b/Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong học kì II 
 - Học sinh: SGK, giấy rời khổ A4 , bút màu để viết các trang trí thông 
báo .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
 - Lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn - Học sinh hát.
 kết”
 - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu: Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 
 70 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) 
 thơ đã học ở HKII.
 * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼ 
 số HS lớp).
 -GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại 
 bài 2phút )
 - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
 Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi 
 đọc (Tùy đối tượng HS mà GV đặt câu 
 hỏi cho phù hợp)
 - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm 
 *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1:
 => GV yêu cầu những HS đọc chưa 
 đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau 
 kiểm tra.
 3.Hoạt động thực hành (15 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội (BT2).
 - Biết lắng nghe và nhận xét bài làm của bạn. 
 * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân –Nhóm 2 - Chia sẻ trước lớp
 Bài tập 2: Hoạt động nhóm 4
 - Mời một em đọc yêu cầu đề bài . - 2 HS nêu yêu cầu BT.
 - Yêu cầu học sinh trao đổi trả lời - Lớp trao đổi để trả lời câu hỏi .
 câu hỏi theo N2:
 + Ta cần chú ý những điểm gì khi + Bài viết theo kiểu quảng cáo phải đầy đủ 
 viết thông báo ? thông tin, lời văn phải ngắn gọn, trình bày trang 
 trí hấp dẫn.
 - Yêu cầu mỗi em đều đóng vai - Thực hành viết thông báo vào tờ giấy A4 rồi 
 ngươì tổ chức buổi liên hoan để viết trang trí cho thật đẹp .
 bản thông báo .
 - Yêu cầu lớp viết thông báo và 
 trang trí bản thông báo.
 - Gọi học sinh nối tiếp lên dán bản - Lần lượt lên dán bản thông báo lên bảng lớp 
 thông báo lên bảng và đọc nội dung rồi đọc lại nội dung trong bản thông báo .
 thông báo 
 - Theo dõi, nhận xét, đánh giá các - Lớp nhận xét bình chọn bạn viết đúng và hay 
 bài thông báo của HS
 - GV và HS nhận xét, tuyên dương.
 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Về tiếp tục thực hiện hoàn thiện và trang trí 
 bảng thông báo
 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Luyện đọc bài cho hay hơn, diễn cảm hơn
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
 .................................... TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 2) 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
- HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 
70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn 
(bài) thơ đã học ở HKII. 
 - Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ 
thuật (BT2).
Đọc đúng, đọc to, rõ ràng, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 
b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong học kì II 
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
 - Lớp hát bài “Ở trường cô dạy em - Học sinh hát.
 thế”
 - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc 
 khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 
 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.
 * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼ 
 số HS lớp).
 - GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại 
 bài 2phút )
 - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
 Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi 
 đọc 
 (Tùy đối tượng HS mà GV đặt câu 
 hỏi cho phù hợp)
 - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm 
 *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa 
 đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau 
 kiểm tra.
 3.Hoạt động thực hành (15 phút)
 *Mục tiêu: Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ 
 thuật (BT2).
 * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
 Bài tập 2: 
 - Yêu cầu một em đọc nội dung -1 em đọc yêu cầu bài tập 2, lớp đọc thầm. 
 BT2. - Chia thành các nhóm để thảo luận .
 - Các nhóm thực hành làm vào tờ phiếu .
 - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm . - HS làm việc cá nhân ->thảo luận N4-> chia sẻ 
 - Phát phiếu và bút dạ cho các nhóm trước lớp
 . *Dự kiến kết quả
 - Cùng lớp bình chọn lời giải đúng a) Bảo vệ tổ quốc: 
 - GV và HS nhận xét, chốt lại lời + Cùng nghĩa với Tổ quốc : đất nước, non sông, 
 giải đúng. nước nhà, nhà nước, giang sơn,... 
 + Từ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc : canh gác, 
 tuần tra, chiến đấu, giữ gìn, 
 b) Sáng tạo : 
 + Trí thức : kĩ sư, bác sĩ, giáo sư, luật sư, giáo 
 viên, kiến trúc sư,... 
 + Hoạt động của trí thức : nghiên cứu, thí 
 nghiệm, giảng dạy, chế tạo,...
 c) Nghệ thuật 
 + Người hoạt động NT : Nhạc sĩ, nhà thơ, nhà 
 văn, ca sĩ , diễn viên,...
 + Hoạt động : ca hát, biểu diễn, quay phim, làm 
 thơ, viết văn, 
 + Các môn nghệ thuật : kịch, múa rối nước, 
 phim, ....
 - Yêu cầu chữa bài trong vở bài tập - Lớp thực hiện làm bài vào vở .
 - 1HS đọc lại bài làm
 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Tìm thêm các từ ngữ thuộc các chủ điềm vừa 
 ôn
 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Luyện đọc bài cho hay hơn, diễn cảm hơn
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................... 
 TOÁN: T 145:ÔN TẬP : CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ 
số (trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số).
 - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
 Rèn cho học sinh kĩ năng chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/ Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực 
tư duy - lập luận logic.
 b/ Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. HĐ khởi động (2 phút): 
 - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: - Học sinh tham gia chơi.
 Giáo viên đưa ra phép tính để học 
 sinh nêu kết quả: 
 2896 : 4 1578 : 3
 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài.
 bảng.
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
 * Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số 
 (trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số).
 * Cách tiến hành:
 * Hướng dẫn phép chia 4218 : 6.
 - Giáo viên ghi lên bảng phép - Học sinh đọc phép tính
 chia: 
 9365 : 3 = ?
 - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính - Cả lớp thực hiện trên nháp.
 trên nháp. - Học sinh chia sẻ cách thực hiện, lớp bổ sung: 
 + Học sinh lên bảng thực hiện, 9365 3
 nêu cách thực hiện. 03 3121
 + Ở ví dụ này bạn thực hiện mấy 06
 lần chia? 05
 + Lần chia thứ nhất bạn phải lấy 2
 mấy chữ số để chia? Vậy: 9365 : 3 = 3121 (dư 2)
 + Số dư so với số chia phải như 
 thế nào? - Giáo viên nhận xét và chốt bài 
như sách giáo khoa.
*Hướng dẫn phép chia 2249 : 4. - HS làm cá nhân -> chia sẻ trước lớp
- Giáo viên ghi bảng : 2249 : 4 = - 3 em nhắc lại cách thực hiện: 
? + Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải hoặc 
- Yêu cầu đặt tính và tính tương từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia 
tự như ví dụ 1. đều thực hiện chia – nhân – trừ.
 + Học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp theo 
 dõi bổ sung. 
 2249 4
 24 562 
 09 
 1
 Vậy: 2249 : 4 = 562 (dư 1)
 - Hai học sinh nêu lại cách chia.
- Giáo viên chốt kiến thức và lưu - Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
ý đối tượng học sinh M1.
+> Lần 1 nếu lấy một chữ số ở số 
bị chia mà bé hơn số chia thì phải 
lấy hai chữ số.
+> Số dư phải bé hơn số chia.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Học sinh thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ 
số (trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số).
* Cách tiến hành:
Bài 1:
(Cá nhân – Cặp đôi – Lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi 
sinh còn lúng túng. rồi chia sẻ kết quả:
 2469 2 6487 3 4159 5
 04 1234 04 5162 15 831
 06 18 09
 09 07 4
 1 1
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên củng cố cách chia số 
có bốn chữ số cho số có một chữ 
số.
Bài 2: (Cá nhân - Lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
vở. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 
1 số em, nhận xét chữa bài.
 - Học sinh chia sẻ kết quả. - Cho học sinh làm đúng lên chia Giải:
 sẻ cách làm bài. Thực hiện phép chia ta có
 1250: 4 = 312(dư 2)
 Vậy 1250 bánh xe thì lắp được nhiều nhất 312 xe 
 ô tô và còn thừa 2 bánh.
 Đáp số: 312 xe, dư 2 bánh
 Bài 3:
 (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
 - Giáo viên tổ chức cho học sinh 
 quan sát rồi yêu cầu học sinh thực 
 hiện.
 - Giáo viên trợ giúp học sinh M1 
 hoàn thành sản phẩm (như hình 
 sách giáo khoa trang 118). 
 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi: “Nối 
 nhanh, nối đúng”
 A B
 9438 : 3 255
 5476 : 4 1369
 1275 : 5 3146
 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ, thử giải bài tập sau: Một cửa hàng có 
 1245 kg gạo. Đã bán được một phần năm số gạo 
 đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 Thứ 3 ngày 26 tháng 4 năm 2022
 TOÁN:
TIẾT 146: ÔN TẬP: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Sau bài học sinh đạt được các yêu cầu sau :
 Giúp HS làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.
 - Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính .
 - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính. - Củng cố, khắc sâu về kĩ năng giải bài toán có hai phép tính.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/ Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - 
lập luận logic.
b/ Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm
II.CHUẨN BỊ:
 - GV: Phiếu bài tập .
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút) : 
 - Trò chơi: “Điền đúng-điền - HS tham gia chơi.
 nhanh”
 6 x 3 = 7 x 4 = 6 x 5 =
 25 : 5 = 49 : 7 = 54 : 6=
 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài.
 bảng.
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (17 phút):
 * Mục tiêu: Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.
 * Cách tiến hành:
 Bài toán 1: 
 - Gọi HS đọc BT và nêu bài toán. - HS nêu bài toán, tóm tắt ra nháp.
 - 1HS ghi tóm tắt lên bảng.
 - Gọi 2 HS nhìn vào sơ đồ nêu lại 
 bài toán. - 2HS nhìn sơ đồ nêu lại bài toán.
 + Theo bạn bài toán cho biết gì?
 + Và bài toán hỏi gì? - HS trả lời.
 - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để - HS trả lời.
 tìm ra cách giải. - Từng cặp trao đổi với nhau để tìm 
 - Mời HS chia sẻ cách giải. cách giải và tự giải vào nháp.
 - 3 em nêu miệng bài giải.
 - GV ghi bảng: - Cả lớp nhận xét bổ sung.
 Bài toán 2: 
 - YC HS nêu bài toán, ghi tóm tắt:
 - Gọi 2HS đọc lại bài toán dựa vào - Lắng nghe GV nêu bài toán.
 sơ đồ. 
 - YC HS chia sẻ các thông tin bài - 2HS dựa vào sơ đồ nêu lại bài toán.
 toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Trả lời.
 *HS cùng tương tác, tìm các giải - HS trả lời.
 BT + Theo bạn muốn tìm số cá ở 2 bể 
trước hết bạn phải tìm gì?
+ Khi tìm được số cá ở bể thứ nhất, 
bạn làm thế nào để tìm số cá ở cả - Tìm số cá ở bể thứ hai.
hai bể? 
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm - Lấy số cả bể thứ nhất cộng với số hơn 
vào nháp. ở bể thứ 2
- GV nhận xét chữa bài trên bảng 
lớp. - Cả lớp làm bài vào nháp.
*GVKL: Đây là bài toán giải bằng - 1HS lên bảng giải, lớp nhận xét bổ 
2 phép tính. sung.
 2. Hoạt động hình thành kiến kiến mới: (5 phút)
 * Mục tiêu: Biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính
 * Cách tiến hành:
 Bài toán 1:
 - Giáo viên gọi học sinh đọc bài - Thực hiện theo yêu cầu.
 toán, ghi tóm tắt lên bảng.
 - Gọi 2 học sinh dựa vào tóm tắt - 2hs đọc lại bài toán.
 đọc lại bài toán. 
 - Yêu cầu học sinh chia sẻ điều - Quan sát sơ đồ tóm tắt để nêu điều bài cho biết 
 bài toán cho biết và điều bài toán và điều bài toán hỏi.
 hỏi. 
 - Dự kiến một số câu hỏi học sinh 
 có thể trao đổi với nhau:
 + Theo bạn bước 1 ta đi tìm gì?
 - Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật: 
 + Khi tìm ra kết quả ở bước 1 thì 
 - Tìm số xe đạp cả hai ngày.
 bước 2 chúng ta tìm gì? 
 - Lệnh cho học sinh trao đổi N2 
 để thực hiện tính ra kết quả và - Học sinh thực hiện.
 cách trình bày bài giải như sách 
 giáo khoa. - Yêu cầu học sinh tìm kết quả 
 của phép tính nhân còn lại. - Thực hiện yêu cầu, chia sẻ kiến thức với bạn, 
 - Giáo viên nhận xét, chốt lại 2 thống nhất cách làm.
 bước tính... - Học sinh lắng nghe.
 - Yêu cầu học sinh đọc lại bài 
 giải. - Học sinh nhắc lại.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh bước đầu giải được bài toán giải bằng hai phép 
tính.
* Cách tiến hành: 
Bài 1:tr50 - HS tự tìm hiểu nội dung bài toán, lựa 
(Cá nhân - căp đôi -Lớp) chọn cách trình bày tóm tắt của bài 
- Gv gợi ý cách tóm tắt cho hợp lý. toán cho hợp lý:
Khuyến khích đối tượng M3, M4 
tóm tắt bằng SĐĐT (Đối tượng 
M1, M2 nên tóm tắt bằng lời để dễ 
trình bày)
- Lưu ý: Đây là dạng toán mới, - Tự làm bài cá nhân.
nên GV cần theo dõi sát sao các - Chia sẻ trong cặp.
đối tượng M1, gợi ý, hướng dẫn - Chia sẻ kết quả trước lớp:
các em thực hiện đúng và đủ 2 Bài giải :
bước của 1 bài toán. Số tấm bưu ảnh của em là:
- Giáo viên nhận xét chung, lưu ý 15 – 7 = 8 (tấm)
câu lời giải, danh số đơn vị. Số tấm bưu ảnh của hai anh em là:
 15 + 8 = 23 (tấm)
 Đáp số: 23 tấm bưu ảnh
Bài 2: - HS tự làm bài cá nhân.
- GV kiểm tra, đánh giá kết quả 
riêng từng em.
*Chốt bài:
+ Em hãy cho biết các bài toán hôm 
nay có gì khác với các bài toán - HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn 
chúng ta đã học? thành:
+ Bài toán giản bằng 2 phép tình Bài giải:
thường có mấy câu trả lời và mấy Số lít dầu thùng thứ hai đựng được là:
phép tính? 18 + 6 = 24 (l)
=> GV lưu ý: Trong bài toán giải Số lít dầu cả hai thùng đựng được là: 
bằng 2 phép tính, kết quả của phép 18 + 24 = 42 (l) tính thứ nhất sẽ là 1 thành phần của Đáp số: 42 l dầu
 phép tính thứ 2. Phần đáp số chỉ 
 ghi kết quả của phép tính thứ 2. - Bài toán hôm nay giải bằng 2 phép 
 tính.
 - 2 câu trả lời và 2 phép tính.
 - Lắng nghe và ghi nhớ
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................ 
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
 BÀI 68: BỀ MẶT LỤC ĐỊA (tt)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : Biết một số dạng địa hình 
trên bề mặt lục địa: núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng.
- HS quan sát, so sánh để nhận ra điểm giống và khác nhau giữa đồi và núi, 
đồng bằng và cao nguyên.
- Vẽ được hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. 
b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
* GD BVMT:
- Biết các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển,... là thành 
phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật.
- Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Tranh, ảnh, mô hình
 - HS: Tranh, ảnh sưu tầm về núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút) - TBHT điều hành:
 + Bề mặt lục địa có đặc điểm gì? + Trả lời: Có chỗ nhô cao, có chỗ 
 bằng phẳng, có dòng nước chảy và có 
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài nơi chứa nước
mới - Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe – Ghi tên bài.
2. HĐ khám phá kiến thức (30 phút)
- Biết một số dạng địa hình trên bề mặt lục địa: núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng.
- HS quan sát, so sánh để nhận ra điểm giống và khác nhau giữa đồi và núi, đồng 
bằng và cao nguyên.
- Vẽ được hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên
*Cách tiến hành:
Việc 1: Tìm hiểu về đồi và núi * Nhóm 4 – Lớp
Bước 1. Quan sát hình. - Quan sát hình 1, 2 (SGK) hoặc tranh, 
- Gv phát phiếu học tập cho các nhóm ảnh.
thảo luận - Thảo luận và điền vào phiếu nhóm để 
 hoàn thành bảng:
 Núi Đồi
 Độ cao
 Đỉnh
 Sườn
Bước 2. Trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả 
 thảo luận của nhóm mình.
 Núi Đồi - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
 Độ cao Cao Thấp
 Đỉnh Nhọn Tròn
 Sườn Dốc Thoải
=>GV kết luận: Núi thường cao hơn 
đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc, còn - HS lắng nghe
đồi thì đỉnh tròn, sườn thoải.
Việc 2: Tìm hiểu về cao nguyên và * Nhóm 2 – Lớp
đồng bằng
Bước 1. Quan sát hình.
 - Quan sát hình 3, 4, 5 (SGK -Tr130).
- Gv gợi ý. - Thảo luận theo câu hỏi gợi ý của GV.
+ So sánh giữa đồng bằng và cao 
nguyên.
+ Bề mặt đồng bằng và cao nguyên - Một số cặp hỏi - đáp trước lớp.
giống nhau ở điểm nào? - HS khác nhận xét, bổ sung ( )
Bước 2. Trả lời: - HS lắng nghe
=> GV chốt ý: Đồng bằng và cao 
nguyên đều tương đối bằng phẳng, 
nhưng cao nguyên cao hơn đồng 
bằng và có sườn dốc
Việc 3 .Vẽ hình mô tả + Bước 1. Vẽ hình. - HS vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng 
 và cao nguyên.
 + Bước 2. Nhận xét hình vẽ. - Từng cặp HS ngồi gần nhau đổi vở, 
 nhận xét hình vẽ của bạn.
 + Bước 3. Trưng bày. - Trưng bày bài vẽ của một số bạn 
 trước lớp.
 - Tuyên dương bạn có sản phẩm đẹp 
 nhất, vẽ sáng tạo
 - HS đọc phần Ghi nhớ
 - GV nhận xét chung, chốt lại bài học
 * GD BVMT: Các loại địa hình: đồi, 
 núi, đồng bằng,... là thành phần tạo 
 nên mơi trường sống của con người 
 và các sinh vật. Cần có ý thức giữ gìn 
 môi trường sống của con người bằng 
 những việc làm thiết thực
 + Chúng ta hạn chế sạt lở và xói mòn - HS nêu: chống xói mòn bằng cách 
 đồi, núi như thế nào? trồng cây, gây rừng phủ xanh đất 
 trống, đồi núi trọc
 + Làm gì để tận dụng được sự màu + Trồng cây công nghiệp, trồng lúa, 
 mỡ của đất đai cao nguyên và đồng bón phân hợp lí tránh làm hư hỏng 
 bằng? đât,...
 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung 
 bài học.
 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tìm hiểu thêm về các đồng bằng 
 và cao nguyên tại Việt Nam.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................... 
 Thứ 4 ngày 27 tháng 4 năm 2022
 Toán
 TIẾT 147: ÔN TẬP : PHÉP CỘNG,TRỪ CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ. 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
- HS biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100. 000 (bao gồm cả đặt 
tính và tính đúng).
 - Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng).
- Giải toán có lời văn bằng hai phép tính. 
Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - 
lập luận logic.
b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: SGK, Phiếu học tập.
- HS: SGK, vở, bảng con
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.Hoạt động khởi động ( 3 phút)
 -T/C Hái hoa dân chủ.
 +TBHT điều hành
 +Nội dung về bài học Diện tích, chu của hình -HS tham gia chơi 
 chữ nhật- hình vuông,(...)
 + Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá. -Nhận xét, đánh giá, tuyên dương 
 bạn nắm vững kiến thức cũ
 - Kết nối nội dung bài học. Phép cộng các số -Lắg nghe -> Ghi bài vào vở
 trong phạm vi 100 000
 2.Hoạt động hình thành kiến thức: (15 phút)
 * Mục tiêu:
 - Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng) 
 * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 * Giới thiệu: 45732 + 36194 = ?
 - Gọi 1HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào - HS nghe 
 vở nháp. - Đặt tính rồi tính.
 - 1HS đặt tính rồi tính trên bảng:
 - Cho vài HS nhắc lại cách đặt tính và tính - 2HS nhắc lại.
 phép tính đó. + HS chia sẻ trước lớp:
 + Muốn cộng 2 số có đến 5 chữ số ta làm thế + Muốn cộng 2 số có đến 5 chữ số ta 
 nào? viết các số hạng sao cho các chữ số 
 có cùng 1 hàng thẳng cột với nhau; 
 rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang rồi 
 * GV củng cố lại quy trình cộng 2 số có năm thực hiện từ phải sang trái.
 chữ số.
 * Lưu ý: HS M1 năm được quy trình cộng 2 
 số có năm chữ số. - HS đặt tính và tính trên bảng.
 =>85674 - 58329 = 27345
3.Hoạt động thực hành: ( 15 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các.
* Cách tiến hành: 
Bài tập 1: Cá nhân - cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu Hs tự làm bài - HS làm bài cá nhân
- Gọi Hs lên chia sẻ làm bài - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn -Thống nhất cách làm và đáp án:
thành BT.
+ Củng cố cách thực hiện phép cộng 
trong phạm vi 100 000.
+ Nhấn mạnh: Thực hiện từ trái sang 
phải.
*GV củng cố đọc và viết số có đơn vị 
đo diện tích cm2
Bài tập 2: Cặp đôi – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thảo luận N2 – chia sẻ - HS làm bài N2-> chia sẻ kết quả
- GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn - HS thống nhất KQ chung
thành BT a)
+ Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và tính.
=>GV củng cố kĩ năng tính cộng, trừ ...
 b) 92986 73581
 - 65748 - 36029
 27238 37552
Bài tập 4: Cá nhân– Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV chấm bài, đánh giá - HS làm bài cá nhân
=> Đáp án - HS nộp bài chấm ( ½ lớp) Đổi 3km = 3000m - Rút kinh nghiệm, chữa bài ( nếu sai)
 Đoạn đường AD dài là:
 (2350 + 3000) – 350 = 5000( m) 
 ĐS : 5000 m 
 - Gv củng cố giải toán có lời văn:
 Lưu ý: Phải đổi ra cùng một đơn vị đo.
 ✪Bài tập chờ:
 Bài tập 2b (M3+M4): HĐ cá nhân
 -Yêu cầu học sinh thực hiện YC của BT 
 rồi báo cáo kết quả.
 - GV chốt đáp án đúng: - HS đọc nhẩm YC bài 
 - Học sinh thực hiện YC của BT rồi báo 
 cáo với giáo viên.
 (...)
 Bài tập 3 (M3+M4): HĐ cá nhân
 -Yêu cầu học sinh thực hiện YC của BT 
 rồi báo cáo kết quả. - HS đọc nhẩm YC bài 
 - GV chốt đáp án đúng: 
 - Học sinh thực hiện YC của BT rồi báo 
 Diện tích hình chữ nhật ABCD là: cáo với giáo viên.
 9 x 6 = 54(cm2)
 Đáp số: 54cm2
 4.Hoạt động ứng dụng (2 phút)
 - Nêu lại ND bài ? - HSTL
 - Cho HS vận dụng tính nhẩm kết quả - HS tính nhẩm:
 phép cộng của số lớn nhất và bé nhất có 9876 + 1023 = 10899
 4 chữ số khác nhau.
 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Về nhà tìm các bài tập tương tự để làm - Lắng nghe, thực hiện
 thêm.
 -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Luyện - Lắng nghe, thực hiện
 tập
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................................
 CHÍNH TẢ (Nghe- viết)
 DÒNG SUỐI THỨC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Viết đúng: thung, la đà, sim, béo mọng, vệ đường, thậm thình,... - Nghe - viết lại chính xác bài thơ, trình bày đúng hình thức thể thơ lục 
bát
 - Làm đúng bài tập điền 2a, 3a phân biệt ch/tr 
- Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
b/Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Bảng phụ chép bài tập 2a, 3a
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
 - Thi viết đúng, viết đẹp: 
 + chân lí, chân tình, trân trọng, chân 
 tay, chân trời, ...
 - GV nhận xét, đánh giá chung - Lắng nghe
 - Kết nối kiến thức - Mở SGK
 - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
 - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình 
 bày đúng quy định để viết cho đúng bài chính tả theo hình thức bài thơ lục bát.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
 - GV đọc đoạn thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại.
 + Tác giả tả giấc ngủ của các muôn vật + Mọi vật đều ngủ: ngôi sao ngủ với 
 trong đêm như thế nào? bầu trời; em bé ngủ với bà;...
 + Trong đêm, dòng suối thức để làm gì? + Suối thức để nâng nhịp cối giã 
 gạo,...
 b. Hướng dẫn cách trình bày:
 + Bài viết gồm mấy câu, viết theo thể thơ 
 + Bài viết gồm 10 câu, viết theo thể 
 gì?
 thơ lục bát
 + Những chữ nào trong bài cần viết hoa
 + Viết hoa chữ đầu tiên của mỗi câu
 + Trình bày các câu thơ như thế nào?
 + Câu 6 chữ cách lề 2 ô, câu 8 chữ 
 cách lề 1 ô.
 c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Học sinh nêu các từ: thung, la đà, 
 - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn?
 sim, béo mọng, vệ đường, thậm 
 thình,... - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho HS viết. - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng 
- GV nhận xét chung con.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh nghe - viết chính xác bài chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu thơ ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài 
chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần 
thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. - Lắng nghe
Câu 6 chữ cách lề 2 ô, câu 8 chữ cách lề 1 ô, đọc 
nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; 
ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Đọc cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết - HS nghe - viết bài vào vở
của các đối tượng M1.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình. - Học sinh xem lại bài của mình, 
 dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. 
 Sửa lại xuống cuối vở bằng bút 
 mực.
- Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ 
 nhau
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập (7 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả 2a, 3a phân biệt ch/tr
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Tìm các từ.... - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp
 =>Đáp án: trái đất
 chân trời
Bài 3a: Điền tr/ch - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 => Đáp án: trời, trong, trong, chớ, chân, 
 trăng
 - HS đọc lại bài thơ sau khi đã điền hoàn 
 chỉnh.
- GV chốt đáp án, nhận xét chung
6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết 
 sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt 
 đầu bằng ch/tr
 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN chép lại bài thơ Lời ru vào vở cho 
 đẹp. Học thuộc lòng bài thơ
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
............
 ...........................................................................................
.............................................
 Thứ 5 ngày 28 tháng 4 năm 2022
 Tập đọc 
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 3) 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
 - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc 
khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 
2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.
 - Nghe - viết bài Nghệ nhân Bát Tràng.
Rèn kĩ năng đọc, viết, kĩ năng trình bày bài viết theo thể thơ lục bát
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
b/ Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc học kì II 
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
 - Lớp hát bài “Mái trường mến yêu” - Học sinh hát.
 - Kết nối bài học.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc 
khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 
đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.
* Cách tiến hành: 
 Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼ 
số HS lớp).
- GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại 
 bài 2phút )
 - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi 
đọc 
(Tùy đối tượng HS mà GV đặt câu 
hỏi cho phù hợp)
- GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm 
*Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1:
=> GV yêu cầu những HS đọc chưa 
đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau 
kiểm tra.
3.Hoạt động thực hành (15 phút)
*Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe - viết bài “Nghệ nhân Bát Tràng”.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
* Ôn: nghe- viết chính tả
- GV gọi HS đọc bài: - 1HS đọc bài, lớp theo dõi
 Nghệ nhân Bát Tràng
- Đọc bài viết sgk/141. - HS làm việc cá nhân
- Tìm hiểu chung và viết chính tả.
- GV đưa ra một số câu hỏi:
- TBHT điều hành cho lớp chia sẻ - HS chia sẻ trước lớp
+ Bài thơ được viết theo thể thơ + Theo thể lục bát
nào?
+ Cách trình bày thể thơ này như + Dòng 6 chữ viết cách lề 2 ô, dòng 8 cách 1 ô
thế nào ?
+ Những chữ nào trong bài phải + Các chữ cái đầu câu thơ, tên riêng trong bài: 
viết hoa? Vì sao ? Bát Tràng, Tây Hồ
+ Tìm những tiếng dễ viết sai trong + HS nêu – Viết bảng con: cao lanh, sắc hoa, 
bài lũy tre, tròn trĩnh, Tây Hồ, lăn tăn, đường nét, 
 nghệ nhân
- GV đọc cho HS viết chính tả. - Nghe - viết bài vào vở
+ Quan sát giúp HS viết đúng chính 
tả, trình bày bài sạch đẹp.
 - Soát bài chữa lỗi (đổi vở theo cặp )

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_31_nam_hoc_2021_2022_doan_thi_ki.docx