Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Đào Thị Hiền
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Đào Thị Hiền, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TUẦN 32: Thứ tư, ngày 4 tháng 5 năm 2022 TẬP ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù. 1.1 Năng lực ngôn ngữ. - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. Thuộc được hai đoạn thơ đã học ở HK II 2.1 Năng lực văn học - Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài Sao Mai (BT2). 2. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc học kì II - Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Em yêu trường em" - Học sinh hát. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. Thuộc được 2 khổ thơ đã học ở HKII * Cách tiến hành: Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS hạn chế- chưa đạt yêu cầu). -GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi đọc (Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài Sao Mai (BT2). * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp *Việc 1: HD HS tìm hiểu nội dung - GV đọc toàn bài viết. - Gọi 2 HS đọc lại. - HS theo dõi ở SGK. Sao Mai : tức là sao kim, có màu - 2 HS đọc lại. sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng - HS lắng nghe. sớm nên có tên là sao Mai. Vẫn sao này nhưng mọc lúc chiều tối gọi là sao Hôm. - GV cho HS chia sẻ câu hỏi sau: + Ngôi sao Mai trong bài thơ chăm - TBHT điều hành HĐ chia sẻ chỉ như thế nào? + Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai đã mọc; gà gáy canh tư, mẹ xay lúa, sao nhòm qua cửa sổ; mặt trời dậy, bạn bè đi chơi hết (đã lặn hết) sao vẫn làm bài mải miết (chưa lặn). *Việc 2: HD viết chính tả - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả tìm từ khó viết và lấy bảng con viết các - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những chữ dễ tiếng khó. viết sai: Ngôi sao, chăm chỉ, xay lúa, choàng trở dậy, Sao Mai, ... + YC HS đọc lại từ khó viết, dễ lẫn + HS đọc + Hướng dẫn học sinh viết chữ khó +HS luyện viết vào bảng lớp, chia sẻ vào bảng con. + Nêu cách trình bày bài thơ + Mỗi câu thơ, chữ đầu dòng đều phải viết lùi + Giáo viên nhắc học sinh những vào lề vở 3 ô li. vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính - Lắng nghe, ghi nhớ tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 3ô; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. *Lưu ý đối tượng HS M1+ M2 về:Tư thế ngồi; cách cầm bút; tốc độ viết; lưu ý khi viết phụ âm phụ âm tr/ch, s/x , l/n *Việc 3: Viết chính tả - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - GV QS trợ giúp HS M1 hoàn - HS viết bài vào vở. thành ND bài - HS đổi chéo vở -> Soát bài chữa lỗi (đổi vở - GV nhận xét, đánh giá theo cặp ) - Lắng nghe 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Viết lại 5 lần các chữ viết sai 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Luyện đọc diễn cảm các bài thơ đã học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................ ...................................................................................... TOÁN: ÔN TẬP: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT, CHU VI HÌNH VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh ảnh về chùa Một Cột, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. `III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Hát: “Ở trường cô dạy em thế”. - Trò chơi “Đố bạn”: Tính chu vi hình - Học sinh tham gia chơi. vuông biết cạnh là: a) 25cm; b) 123cm - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 2. HĐ thực hành (25 phút) * Mục tiêu: Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học. * Cách tiến hành: Bài 1: - HS đọc đề bài - Gv treo bảng phụ có ghi đề bài toán - Học sinh làm bài cá nhân. - Cho HS nhắc lại cách tính chu vi hình - Trao đổi cặp đôi. chữ nhật. - Chia sẻ trước lớp. - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn a) Chu vi hình chữ nhật là: lúng túng. (50 + 20) x 2 = 140 (m) b) Chu vi hình chữ nhật là: (15 + 8) x 2 = 46 (cm) - Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức: - Học sinh làm bài cá nhân, đổi chéo vở P= (a+ b) x 2 để kiểm tra, chia sẻ trước lớp. Bài 2: Bài giải: - Gv treo bảng phụ có ghi đề bài toán Chu vi của khung bức tranh hình vuông - Cho HS nhắc lại cách tính chu vi hình là: vuông. 25 x 4 = 100 (cm) 100 cm = 1m Đáp số: 5m - Giáo viên theo dõi, trợ giúp cách chuyển đổi đơn vị đo độ dài cho học sinh còn lúng túng. - Thực hiện theo yêu cầu của phiếu. - Giáo viên nhận xét chung. - Trao đổi nhóm đôi. Bài 3: - Đại diện nhóm báo cáo: - Yêu cầu học sinh thực hiện trên phiếu bài Bài giải: tập. Độ dài cạnh của hình vuông là: - Giáo viên trợ giúp cách tính độ dài cạnh 32 : 4 = 8 (cm) của hình vuông (a = P : 4) cho học sinh còn Đáp số: 8 cm lúng túng. - Cả lớp làm vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét. Bài 4: - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Học sinh chia sẻ: - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, Bài giải: nhận xét chữa bài. Chiều dài hình chữ nhật đó là: - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách 60 – 20 = 40 (m) làm bài. Đáp số: 40m 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà xem lại bài trên lớp. Áp dụng giải bài toán sau: Tính chu vi phòng học lớp 3A, biết phòng học có chiều dài là 4m và chiều rộng là 350cm? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ...................................................................................... TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II: TỰ NHIÊN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nhận dạng được một số dạng địa hình ở địa phương - Giúp HS tái hiện phong cảnh của quê hương mình. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Các tranh ảnh về phong cảnh quê hương - Học sinh: Sách giáo khoa, tranh ảnh về đồng bằng, miền núi, cao nguyên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - TBHT tổ chức chơi trò chơi Hộp quà bí mật - HS tham gia chơi với nội dung về Bề mặt lục địa * Trả lời: + Núi và đồi khác nhau như thế nào? + Núi cao hơn đồi, đỉnh nhọn, sườn dốc; đồi có đỉnh tròn, sườn thoải + Đồng bằng và cao nguyên có gì giống và + Đồng bằng và cao nguyên tương khác nhau? đối bằng phẳng nhưng cao nguyên cao hơn và có sườn dốc => Kết nối nội dung bài – Kết nối kiến thức - HS ghi bài vào vở 2. Hoạt động khám phá kiến thức (28 phút) *Mục tiêu: - HS nhận dạng được một số dạng địa hình ở địa phương - Giúp HS tái hiện phong cảnh của quê hương mình. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân => nhóm => cả lớp Việc1 : Quan sát và thảo luận - GV giao nhiệm vụ - Nhóm trưởng các nhóm điều khiển các bạn - Thảo luận theo câu hỏi gợi ý + Tổ chức cho hs quan sát tranh ảnh về phong + HS quan sát cây cối xung quanh cảnh thiên nhiên về cây cối, con vật của quê trường. hương,... + HS liệt kê những gì các em đã quan sát được từ thực tế. *Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào + HS liệt kê một số cây cối và con hoạt động chia sẻ nội dung học tập vật ở địa phương. - Thống nhất KQ - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, - Nhóm khác bổ sung. - Gv khen ngợi, kết luận * Việc 2: Vẽ tranh theo nhóm - GV nêu câu hỏi + Các em sống ở miền nào ? - HS trả lời cá nhân + Thi kể tên các cây. - HS thi kể - HDHS có ý thức bảo vệ môi trường sống tự nhiên. - Vẽ tranh và tô màu theo gợi ý của giáo viên. - Thực hành vẽ tranh theo nhóm 4 - Nhóm trưởng điều khiển các bạn - TBHT điều hành cho lớp chia sẻ nội dung trước lớp + Trưng bày sản phẩm theo nhóm. + HS lắng nghe-> bổ sung ý kiến. - Bình chọn bài thuyết trình hay nhất, khen, - HS bình chọn tác phẩm đẹp và bài tuyên dương các nhóm làm việc tốt. thuyết trình hay - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường sống. 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Hoàn thiện tranh vẽ - Tuyên truyền mọi người xung quanh cùng thực hiện bảo vệ môi trương, cảnh đẹp quê hương. ................................................................................. Thứ năm, ngày 5 tháng 5 năm 2022 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tìm số liền, liền trước sau của một số. Biết so sánh các số và sắp xếp một nhóm 4 số, - Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số. - Biết các tháng có 31 ngày. - Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4a, 5 (Tính bằng một cách) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5 phút): - Trò chơi: Hái hoa dân chủ - Học sinh tham gia chơi. + TBHT điều hành * Đáp án: + Nội dung: BT 1 - SGK a) Số liền trước số 92458 là số 92457 - Tổng kết – Chốt cách tìm số liền Số liền sau số 92458 là số 92459 trước, liền sau, cách sắp xếp dãy b) 69 134; 69 314; 78 507; 83 507. số tự nhiên - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe. bảng. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): * Mục tiêu: HS: - Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số. - Biết các tháng có 31 ngày. - Biết giải bài toán có nội dung hình học. * Cách tiến hành: Bài 2: Làm việc cá nhân – N2 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở -> chia sẻ cặp đôi => GV củng cố kĩ năng tính - Thống nhất KQ * Dự kiến đáp án: a) 86127 + 4258 = 90385 65493 – 2486 = 63007 b) 4216 x 5 = 21080 Bài 3: HĐ nhóm 4 4035 : 8 = 504 (dư 3) Kĩ thuật khăn trải bàn (N4) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo - HS nêu yêu cầu bài tập ba bước của kĩ thuật khăn trải bàn + HS làm cá nhân (góc phiếu cá nhân) -> GV gợi ý cho HS nhóm đối + Hs thảo luận KQ, thống nhất KQ ghi vào phần tượng M1 nêu lại cách nối để phiếu chung hoàn thành BT + Đại diện HS chia sẻ trước lớp - GV lưu ý động viên một số HS +Các nhóm khác bổ sung M1 tương tác, chia sẻ với nhóm * Dự kiến đáp án: * GV chốt đáp án đúng. hướng + Các tháng có 31 ngày là: tháng một, tháng ba, dẫn HS quy tắc nắm tay trái để tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, xác định cho chính xác tháng mười hai. Bài 4. Làm việc CN – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi - Chia sẻ đáp án: *Dự kiến đáp án: Bài 5: HĐ nhóm 2 – Lớp a) X x 2 = 9328 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập X = 9328 : 2 - GV yêu cầu HS thực hiện YC X = 4664 -> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 để hoàn thành BT - HS nêu yêu cầu bài tập - GV lưu ý động viên một số HS - HS thảo luận N2, thống nhất KQ M1 tương tác, chia sẻ với nhóm - Đại diện HS chia sẻ trước lớp * GV chốt đáp án đúng * Dự kiến đáp án: Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: 9 x 2 = 18 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 18 x 9 = 162 (cm2) Đ/S: 162cm2 4. HĐ ứng dụng (1 phút) - Tiếp tục thực hành các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................ ...................................................................................... CHÍNH TẢ ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 7) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù. 1.1 Năng lực ngôn ngữ. - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Củng cố và hệ thống hóa vốn từ theo chủ điểm: Lễ hội; Thể thao; Ngôi nhà chung; Bầu trời và mặt đất. 2.1 Năng lực văn học - Rèn kỹ năng đọc và sử dụng từ ngữ. 2. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài TĐ, HTL trong học kì II - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Thầy cô cho em mùa - Học sinh hát. xuân" - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS hạn chế - chưa đạt yêu cầu). - GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi đọc (Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: Củng cố và hệ thống hóa vốn từ theo chủ điểm: Lễ hội; Thể thao; Ngôi nhà chung; Bầu trời và mặt đất. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Bài tập 2 : - Gọi Hs đọc YC trong sgk - 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm SGK. - GV nêu tên trò chơi: Tiếp sức, - HS làm việc cá nhân -> trao đổi 1 số câu hỏi cách chơi và luật chơi.(...) sgk đưa ra - TBHT điều hành hoạt động T/C - Thi tìm từ ngữ theo chủ điểm - HS chia sẻ trước lớp-> thống nhất a. Lễ hội + Tên một số lễ hội. + Đền Hùng, Đền Gióng, Kiếp Bạc,... + Tên một số hội. + Hội Lim, chọi trâu, đua thuyền,... +Tên một số hoạt động vui choi + Hát đối đáp, ném còn, thả diều,... trong lễ hội và hội. b. Thể thao + Từ ngữ chỉ những hoạt động thể + Vận động viên, cầu thủ, trọng tài,... thao. + Từ ngữ chỉ các môn thể thao. + Bóng đá, bơi lội, bắn súng,... c. Ngôi nhà chung + Tên các nước Đông Nam Á. + In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam,... + Tên một số nước ngoài vùng + Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mĩ,... Đông Nam Á. d. Bầu trời và mặt đất + Từ ngữ chỉ các hiện tượng thiên + Mưa, bão, gió, nắng, hạn hán, lũ lụt,... nhiên. + Từ ngữ chỉ hoạt động của con + Xây dựng nhà cửa, trồng cây, đắp đê, trồng người làm giàu, làm đẹp thiên rừng,... nhiên. -Trợ giúp HS hạn chế - Động viên HS nhút nhát tham gia vào hoạt động chia sẻ - GV tổng kết trò chơi 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Tiếp tục tìm thêm các từ ngữ cùng chủ điểm - Đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng từ ngữ của một trong các chủ điểm vừa ôn lại ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................ ........................................................................................... Thứ sáu, ngày 6 tháng 5 năm 2022 TOÁN ÔN TẬP: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT, DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tính diện tích hình chữ nhật, tính diện tích hình vuông - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động ( 3 phút) -Trò chơi Bắn tên - HS tham gia chơi +TBHT điều hành +Nội dung về: Diện tích HCN + Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn nắm vững kiến thức cũ - Kết nối nội dung bài học. - Lắng nghe - Ghi bài vào vở 3.Hoạt động thực hành: ( 30 phút) * Mục tiêu: -Tính diện tích hình chữ nhật * Cách tiến hành: Bài tập 1: - GV treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài -2 HS nêu yêu cầu bài tập toán. - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Chiều dài và chiều rộng không cùng đơn vị - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 đo chia sẻ, chẳng hạn như sau: - Cần phải đổi về cùng đơn vị đo. - HS nêu quy tắc, công thức tính chu vi, diện + Bài toán này có gì đặc biệt ? tích HCN. + Vậy trước khi tính ta cần làm gì ? - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả + Muốn tính chu vi, diện tích HCN ta -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: làm thế nào ? Bài giải *GV củng cố về tính chu vi, diện tích Đổi 5 dm = 50 cm của HCN Chu vi hình chữ nhật là: (50 + 8) x 2 = 116 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 50 x 8 = 400 (cm2) Đáp số: 116 cm 400 cm2 Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân-> chia sẻ kết quả -> - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của cách thực hiện bài - GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành bài tập: +Tính diện tích từng hình, sau cộng diện tích + Ta tính diện tích hình chữ nhật như thế các hình lại. nào? + HS thống nhất KQ chung - GV củng cố về tính diện tích của HCN Bài giải a) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 10 x 8 = 80 (cm2) Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 20 x 8 = 160 (cm2) b)Diện tích hình chữ nhật H là: 160 + 80 = 240 (cm2) Đ/s: 80 cm2; 160cm2; 240cm2 Bài tập 3: - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi - trao đổi vở KT- chia - Hỏi: Muốn tính diện tích hình vuông ta sẻ làm thế nào? -Thống nhất cách làm và đáp án đúng - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân -N2- Bài giải cả lớp Diện tích hình vuông là: 2 - GV củng cố về các bước làm bài. 8 x 8 = 64 (cm Đáp số: 64 cm2 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Nêu lại ND bài ? - HSTL - Vận dụng tính diện tích của hình chữ - HS vận dụng làm bài: nhật có chiều dài là 10cm, chiều rộng Bài giải bằng một nửa chiều dài. Chiều rộng HCN là: 10 : 2 = 5 ( cm) Diện tích HCN là: 10 x 5 = 50 (cm2) Đáp số: 50 cm2 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................................................ LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù. 1.1 Năng lực ngôn ngữ. - HS đọc hiểu bài Cây gạo (trang 142, 143- sgk) và trả lời được các câu hỏi liên quan nội dung bài. - Viết 1 đoạn văn ngắn 5- 7 câu kể về một người lao động 2.1 Năng lực văn học - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc hiểu, kĩ năng viết 2. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - HS hát bài hát “Cái cây xanh - Học sinh thực hiện xanh” - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. Hoạt động thực hành (30 phút) *Mục tiêu: - HS đọc hiểu bài Cây gạo (trang 142, 143 - sgk) và làm đúng bài tập. - Viết 1 đoạn văn ngắn 5- 7 câu kể về một người lao động * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Việc 1: Làm bài đọc hiểu * Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - GV nêu yêu cầu: HS đọc bài Cây - 2 HS đọc, lớp đọc thầm gạo - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả - HS làm bài cá nhân - Trao đổi cặp đôi lời các câu hỏi – Trao đổi nhóm 2 - Thống nhất và chia sẻ kết quả trước lớp * Dự kiến đáp án: + Câu 1: ý a) Tả cây gạo + Câu 2: ý c) Vào 2 mùa kế tiếp nhau - GV KL chung. + Câu 3: ý c) Ba hình ảnh so sánh: - GV nhận xét chung, tuyên dương Cây gạo sừng sững.....tháp đèn khổng lồ. những HS làm tốt. Hàng ngàn bông hoa.....ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn....ánh nến trong xanh. + Câu 4: ý b) Chỉ có cây gạo và chim chóc được nhân hoá + Câu 5: ý a) Dùng một từ vốn chỉ hoạt động * Giúp HS củng cố, mở rộng kiến của con người để nói về cây gạo. thức: + Đặt 1 câu có hình ảnh nhân hoá. - HS thực hành nói câu, viết câu + Đặt 1 câu có hình ảnh so sánh Việc 2: Viết đoạn văn * Cá nhân – Lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài - 2 HS đọc, lớp đọc thầm + Hãy nói về người lao động mà + HS thực hành nói trước lớp em biết - Yêu cầu HS viết bài cá nhân - HS viết bài vào vở - Chia sẻ trước lớp - GV cùng HS nhận xét, chữa lỗi trong bài viết. 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Tiếp tục luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc đã học. - VN tiếp tục nói và viết đoạn văn: + Kể về một ngày lễ hội ở quê em. + Kể về một cuộc thi đấu thể thao.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_32_nam_hoc_2021_2022_dao_thi_hie.docx