Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 34 Thứ 2 ngày 8 tháng 5 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: ĐẢM BẢO AN TOÀN TRONG ĂN UỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh tăng cường hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm. Nhận biết được những việc làm cần thiết để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Có thêm hiểu biết về chủ đề An toàn vệ sinh thực phẩm. - Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Bước đầu hình thành thói quen ăn uống hằng ngày. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: trả lời đúng các CH GV yêu cầu - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thaỏ luận nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. Bước đầu hình thành thói quen ăn uống hằng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Khởi động - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 2. Khám phá - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện thực hiện nghi lễ chào cờ. nghi lễ chào cờ. - GV Tổng phụ trách Đội phổ biến - HS lắng nghe và tiếp thu. cho HS toàn trường về tầm quan trọng của an toàn trong ăn uống. - GV tổ chức cho một nhóm HS trình - HS đại diện trình diễn tiết mục trước diễn tiểu phẩm về chủ đề An toàn vệ toàn trường. sinh thực phẩm. GV có thể sáng tạo nhiều kịch bản có nội dung đó để HS trình trước toàn trường. - HS chia sẻ trước toàn trường. - Kết thúc tiểu phẩm, GV mời một số HS chia sẻ bài học về an toàn trong ăn uống rút ra từ tiểu phẩm. - GV khuyến khích sự tương tác tích - HS lắng nghe cực từ HS. - GV nhắc nhở HS toàn trường thực hiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong cuộc sống hằng ngày. Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm là việc làm rất cần thiết để bảo vệ sức khỏe của mình. - Qua tiết học hôm nay, em đã biết - HS chia sẻ thông tin học được trong thêm điều gì? bài học hôm nay. - GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe - GV nhận xét giờ học + Tuyên dương - HS lắng nghe HS IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . .Toán Bài 101: EM VUI HỌC TOÁN (Tiết 2) – Trang 103 - 104 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Sử dụng tiền để trao đổi, mua bán một cách thông minh, qua đó HS bước đầu cảm nhận được việc sử dụng tiền làm công cụ để trao đổi, mua sắm. - Nhận biết số tiền mệnh giá hai trăm ngìn đồng, năm trăm nghìn đồng bằng cách đọc chốt ghi mệnh giá tiền trên tờ tiền. - Nhận biết số tiền của một số nước. - Thu thập thông tin, kiểm điếm, phân loại, ghi kết quả trong một số tình huống thưc tiễn gắn với trường học, lớp học của HS. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh - VBT, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: “Tiêu dùng thông minh” để - HS lắng nghe. khởi động bài học. - Cách chơi: GV lựa chọn một số đồ vật và đánh giá tiền bên dưới. Trong thời gian 1 phút các nhóm chọn và tính nhanh 2 món đồ vật co giá dưới 60 000 đồng. Nhóm nào lựa chọn nhanh và đúng nhất sẽ là người chiến thắng. - Gv tổ chới lớp chơi trò chơi (thời gian: 2’) - HS tham gia trò chơi: “Tiêu - GV Nhận xét, tuyên dương. dùng thông minh” - GV dẫn dắt vào bài mới: Qua trò chơi các con đã - HS lắng nghe. là những nhà tiêu dùng rất thông minh. Bài học hôm nay cô và cả lớp cùng vui học toán qua cách thu thập , kiểm đếm và tìm hiểu một số loại tiền các nước trên thế giới: Em vui học toán(T2) 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Nhận biết số tiền của một số nước. + Thu thập thông tin, kiểm điếm, phân loại, ghi kết quả trong một số tình huống thưc tiễn gắn với trường học, lớp học của HS. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Cách tiến hành: *Hoạt động 3: Tìm hiểu về tiền của một số nước. (Làm việc nhóm 2). - GV yêu cầu HS quan sát các tờ tền các nước: - HS quan sát. - HS làm việc nhóm 2 và nói cho - GV chia lớp thành các nhóm 2, thảo luận và nói nhau nghe về tên tiền của các cho nhau nghe về tên tiền của các nước. nước: - Đại diện các nhóm trình bày. - Gọi các nhóm trình bày, HS nhận xét lẫn nhau. + Tiền ơ-rô của nước Pháp. + Tiền Đô-la của nước Mỹ. + Tiền Yên của nước Nhật. + Tiền Kíp của nước Lào. + Tiền Nhân dân tệ của nước Trung Quốc. - HS lắng nghe. - GV nhận xét tuyên dương các nhóm. + HS nêu. ? Em còn biết loại tiền của nước nào khác không? - Lớp quan sát, ghi nhớ. - Gv giới thiệu thêm một số loại tiền của các nước khác trên thế giới. *Hoạt động 4. Thực hành kiểm đếm, ghi lại kết quả. (Làm việc nhóm 4). - HS làm việc nhóm 4. và chọn - GV chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và chọn các sản phẩm theo yêu cầu. các sản phẩm theo yêu cầu. a) Thảo luận những vấn đề cần thu thập số liệu liên quan đến các bạn lớp em. b) Thực hện thu thập số liệu và ghi lại kết quả với một số vấn đề được lựa chọn. c) Tổng hợp kết qua thành bảng số liệu, nêu các nhận xét và đưa ra quyết định chọn màu áo đồng phục cho lớp dựa trên kết quả thống kê. - Đại diện các nhóm trình bày - Gọi các nhóm trình bày, HS nhận xét lẫn nhau. theo ý kiến riêng các nhóm. - HS lắng nghe. - Gv nhận xét, tuyên dương các nhóm có kết quả tốt. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để nhận biết được cách thức đã học vào thực tiễn. thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê theo các tiêu chí cho trước. + HS trả lời:..... - Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng. - Nêu được một số nhận xét đơn giản từ bảng số liệu. - Nhận xét, tuyên dương HS làm tốt. - HS lắng nghe. - Dặn HS chuản bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: BẠN BÈ BỐN PHƯƠNG Bài 04: NHẬP GIA TUỲ TỤC (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc rõ ràng, rành mạch, trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các tên riêng nước ngoài: Bru-nây, Ban-đa Xê-ri Bi-ga-oan; các từ ngữ: từ chối, tay trái, làm việc này, ... - Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong văn bản thông tin. Nắm được một số tập tục của người dân Bru-nây. Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài. - Hiểu ý nghĩa của bài: Nói về những tục lệ thú vị thể hiện văn hoá độc đáo của người dân Vương quốc Bru-nây; khuyên chúng ta tôn trọng phong tục tập quán của người dân những nơi chúng ta đến thăm. - Tìm được các câu khiến trong bài. Biết đặt câu khiến thể hiện lời khuyên, lời đề nghị. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số chi tiết hay, hình ảnh có ý nghĩa. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: trả lời đúng các CH đọc hiểu; tìm được các câu khiến trong bài; biết đặt câu khiến thể hiện lời khuyên, lời đề nghị - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Ý thức quý trọng tình hữu nghị, đoàn xé giữa các dân tộc trên thế giới. - Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng nền văn hoá của nước bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Hái hoa dân chủ” - HS tham gia trò chơi - Hình thức chơi: HS chọn các bông hoa trên cây để đọc 1 đoạn trong bài “Một kì quan” và trả lời - 3 HS tham gia: câu hỏi. + Câu 1: Những chi tiết nào thể hiện vẻ đẹp đặc + Các chi tiết đó là 5 toà tháp sắc của Ăng-co Vát? khổng lồ; những hành lang hun hút có tác phẩm điêu khắc bằng tay trên đá lớn nhất thế giới với hình 1.700 vũ nữ duyên dáng, từ khuôn mặt đến cứ chỉ không ai giống ai + Đó là đền Bay-on với hàng + Câu 2: Điều gì gây ấn tượng nổi bật ở Ăng-co trăm pho tượng đá có bốn mặt, Thom? nhìn ra bốn hướng. + Vì đó là một quần thể đền đài + Câu 3: Vì sao khu di tích Ăng-co là niềm tự hào nguy nga với kiến trúc phi thường, của người dân Cam-pu-chia? kì vĩ, đẹp không giấy bút nào tả xiết. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát tranh minh hoạ. - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ của bài và dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch, trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các tên riêng nước ngoài: Bru-nây, Ban-đa Xê-ri Bi-ga-oan; các từ ngữ: từ chối, tay trái, làm việc này, ... - Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong văn bản thông tin. Nắm được một số tập tục của người dân Bru-nây. Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài. - Hiểu ý nghĩa của bài: Nói về những tục lệ thú vị thể hiện văn hoá độc đáo của người dân Vương quốc Bru-nây; khuyên chúng ta tôn trọng phong tục tập quán của người dân những nơi chúng ta đến thăm. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm toàn bài. - Hs lắng nghe. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm toàn bài. Giọng - HS lắng nghe cách đọc. thong thả, ttrang trọng. Nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (5 đoạn) - HS lắng nghe. + Đoạn 1: Từ đầu đến nhận các vật. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bằng tay phải. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến người khác. + Đoạn 4: Tiếp theo cho đến làm việc này. + Đoạn 5: Tiếp theo cho đến hết. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Bru-nây, Ban-đa Xê-ri Bi- - 3 HS đọc từ khó. ga-oan, từ chối, tay trái, làm việc này,, ... - Luyện đọc câu: Vì vậy,/ bạn hãy dùng tay phải/ - 2-3 HS đọc câu. hoặc để tay trái dưới cổ tay phải/ khi đưa hoặc nhận các vật. - GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ - HS đọc từ ngữ: Nhập gia tuỳ tục, Vương quốc. Bru-nây, ... - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 5. đoạn theo nhóm 5. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV mời 1 HS đọc 4 câu hỏi. - 1 HS đọc 4 câu hỏi. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, cùng đọc và - HS thực hiện nhóm theo yêu cầu trả lời 4 câu hỏi. - GV hỗ trợ nhóm HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - GV mời các nhóm trả lời các câu hỏi. - Đại diện các nhóm trả lời. Gợi ý: + Câu 1: Theo phong tục của Bru-nây, bạn phải + Bạn phải dùng tay phải để đưa và dùng tay nào để đưa hoặc nhận các nhận các vật. Nếu phải đưa hoặc vật? Vì sao? nhận bằng hai tay thì đặt tay trái dưới cổ tay phải. Đó là vì người + Câu 2: Vì sao bạn không được xoa đầu người Bru-này cho rằng tay trái bẩn. khác? + Vì người Bru-nây coi đó là + Câu 3: Nếu muốn chỉ vào ai đó thì bạn phải hành vi thiếu tôn trọng người khác dùng ngón tay nào? + Bạn phải dùng + Câu 4: Nếu đến một nơi mà không tôn trọng ngón cái của bàn tay phải tục lệ, tập quán của nơi đó thì có thể + HS nêu ý kiến của riêng mình. xảy ra điều gì? - GV có thể nêu ý kiến của mình: Theo cô những - HS lắng nghe. điều các em đã nói đều đáng lo. Nhưng có lẽ cái đáng lo nhất là gặp rắc rối do bị hiểu lầm. Vì nếu mình xoa đầu người khác, người ta có thể cho là mình tỏ ý coi thường, sẽ tức giận. - GV nêu ý kiến chốt lại nội dung. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1-2 HS nêu nội dung bài theo hiểu biết. - GV Chốt: Nói về những tục lệ thú vị thể hiện - 2 HS đọc lại nội dung bài. văn hoá độc đáo của người dân Vương quốc Bru-nây; khuyên chúng ta tôn trọng phong tục tập quán của người dân những nơi chúng ta đến thăm. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: - Tìm được các câu khiến trong bài. Biết đặt câu khiến thể hiện lời khuyên, lời đề nghị. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 1 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp, suy - GV mời HS trình bày. nghĩ và trả lời câu hỏi: 1. Tìm 3 câu thể hiện lời khuyên trong bài học - Đáp án đúng: a) Một câu có từ hãy. a) + Khi ăn, bạn hãy dùng hai tay hoặc dùng tay phải. + Vì vậy, bạn hãy dùng tay phải hoặc để tay trái dưới cổ tay phải khi đưa hoặc nhận các vật. + ... b) Một câu có từ nên. b. Nếu bạn đến thăm Vương quốc Bru-nây, bạn nên nhớ những điều sau: c. Không xoa đầu bất kể ai, kể cả c) Một câu có từ không. trẻ em. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. 2. Hãy sử dụng một trong các từ trên để khuyên hoặc lời đề nghị với bạn. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV gọi 1 HS đọc câu mẫu. - Mẫu: Không hái hoa trong công viên. - GV HS suy nghĩ, nối tiếp nhau mỗi người nêu - HS nối tiếp nêu theo yêu cầu. một yêu cầu theo đề bài. - HS lắng nghe - GV nhận xét tuyên dương 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV mời 5 HS tiếp nối nhau thi đọc lại 5 đoạn - HS đọc bài theo yêu cầu. văn. - GV mời HS bình chọn bạn đọc tốt và hay. - HS bình chọn bạn đọc tốt và - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt hay. động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... - GV nhận xét giờ học, khen ngợi, biểu dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. những HS học tốt, - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà viết chính tả bài Hạt mưa HS Về nhà viết chính tả bài Hạt mưa IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 9 tháng 5 năm 2023 Toán Bài 102: ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (Tiết 1) Trang 105-106 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập tổng hợp về đọc, viết, so sánh, cấu tạo thập phân của các số trong phạm vi 100 000. - Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia, tính giá trị của biểu thức các số trong phạm vi 100 000 và vận dụng trong tình huống thực tiễn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh - VBT, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: “Truyền điện” để khởi động - HS tham gia trò chơi: “Truyền bài học: GV đưa ra các số bất kì trong phạm vi 100 điện” 000 và gọi HS giơ tay nhanh nhất nêu cách đọc số. Nếu HS đó đọc đúng thì được phép chọn số khác và chỉ định bạn đọc theo yêu cầu của mình. (tg: 3 phút) - GV Nhận xét, tuyên dương HS chơi tốt. - GV dẫn dắt vào bài mới: Tiết học ngày hôm nay - HS lắng nghe. cô và cả lớp cùng ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000.(T1) 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Ôn tập tổng hợp về đọc, viết, so sánh, cấu tạo thập phân của các số trong phạm vi 100 000. + Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia, tính giá trị của biểu thức các số trong phạm vi 100 000 và vận dụng trong tình huống thực tiễn. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1. Điền dấu , = (Làm việc nhóm 2) - HS làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - HS lắng nghe, ghi nhớ cách so học tập nhóm. sánh. - GV hướng dẫn cho học sinh cách so sánh các số - Đại diện các nhóm trình bày: trong phạm vi 100 000. 5 689 < 5 690 - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. 7 100 > 7 099 4 000 = 3 600 + 400 6 000 + 4 000 > 9 000 7 000 + 2 000 = 9 000 - GV nhận xét, tuyên dương. 8 000 + 2 000 > 11 000 Bài 2. Sắp xếp các số 4 768, 5 189, 4 827, 5 768 - HS lắng nghe. theo thứ tự: (Làm việc cá nhân). a) Từ bé đến lớn. b) Từ lớn đến bé. - HS làm vào vở. - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Lần lượt 5 – 7 HS nêu kết quả - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau: Sắp dãy số vừa sắp xếp: xếp các số 4 768, 5 189, 4 827, 5 768 theo thứ tự: a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: a) Từ bé đến lớn. 4 768, 4 827, 5 189, 5 768. b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: b) Từ lớn đến bé. 5 768, 5 189, 4 827, 4 768. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3. (Làm việc cá nhân). - HS lắng nghe. a) Viết các số 2 894, 7 205, 5 668, 3 327 thành tổng của nghìn, trăm, chục, đơn vị (theo mẫu): Mẫu: 2 894 = 2 000 + 800 + 90 + 4 b) Viết các tổng sau thành số (theo mẫu): Mẫu: 3 000 + 500 + 20 + 7 = 3 572 4 000 + 700 + 40 + 2 2 000 + 600 + 40 + 8 5 000 + 500 + 50 + 5 3 000 + 900 + 8 - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - HS làm vào vở. - Lần lượt 5 – 7 HS nêu kết quả a) 2 894 = 2 000 + 800 + 90 + 4 7 205 = 7 000 + 200 + 5 5 668 = 5 000 + 600 + 60 + 8 3 327 = 3 000 + 300 + 20 + 7 b) Viết các tổng sau thành số : 3 000 + 500 + 20 + 7 = 3 572 4 000 + 700 + 40 + 2 = 4 742 2 000 + 600 + 40 + 8 = 2 648 5 000 + 500 + 50 + 5 = 5 555 - GV nhận xét, tuyên dương. 3 000 + 900 + 8 = 3 908 Bài 4. Tính nhẩm (Làm việc nhóm 2) - HS lắng nghe. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - HS làm việc theo nhóm. - GV hướng dẫn cho học sinh cách tính nhẩm nhanh và hiệu quả. - HS lắng nghe, ghi nhớ cách so - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. sánh. - Đại diện các nhóm trình bày: 6 000 + 3 000 – 5 000 = 4 000 8 000 – 3 000 – 2 000 = 3 000 7 000 – (1 500+4 500) = 2 000 - GV nhận xét, tuyên dương. 6 000 + 2 000 – 3 000 = 5 000 - HS lắng nghe. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi, hái hoa,...sau bài học để củng cố thêm cho thức đã học vào thực tiễn. HS cách so sách, sắp xếp, viết các số trong phạm 100 000... + Bài toán:.... + HS tả lời:..... - Nhận xét, tuyên dương HS làm tốt. - HS lắng nghe. - Dặn HS chuản bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: BẠN BÈ BỐN PHƯƠNG LUYỆN NÓI VÀ NGHE TRAO ĐỔI: EM ĐỌC SÁCH BÁO (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - Nhớ nội dung, kể hoặc đọc lại được câu chuyện (bài thơ, bài văn) đã đọc ở nhà về một nước bạn (hoặc về tình hữu nghị). - Lắng nghe bạn kể (đọc), biết nhận xét, đánh giá lời kể (giọng đọc) của bạn. - Biết trao đổi cùng các bạn về câu chuyện (bài thơ, bài văn). - Biết kể chuyện (đọc bài thơ, bài văn), biết trao đổi cùng các bạn một cách chủ động, tự nhiên, tự tin; nhìn vào mắt người cùng trò chuyện - Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích các chi tiết thú vị trong câu chuyện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu quê hương đất nước. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, có nếp tự đọc sách. - Phẩm chất trách nhiệm: bảo vệ net truyền thống của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với - HS quan sát tranh, lắng nghe. HS về một vài đất nước trên thế giới. + Trong bức tranh trên có đặc trưng của những đất nước nào? + HS trả lời theo suy nghĩ của + Em thích đất nước nào nhất? mình. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Nhớ nội dung, kể hoặc đọc lại được câu chuyện (bài thơ, bài văn) đã đọc ở nhà về một nước bạn (hoặc về tình hữu nghị). + Lắng nghe bạn kể (đọc), biết nhận xét, đánh giá lời kể (giọng đọc) của bạn. + Biết trao đổi cùng các bạn về câu chuyện (bài thơ, bài văn). + Biết kể chuyện (đọc bài thơ, bài văn), biết trao đổi cùng các bạn một cách chủ động, tự nhiên, tự tin; nhìn vào mắt người cùng trò chuyện + Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích các chi tiết thú vị trong câu chuyện. - Cách tiến hành: * Hoạt động: Kể hoặc đọc lại một câu chuyện (bài thơ, bài văn) về một nước bạn (hoặc về tình hữu nghị) mà e đã đọc ở nhà. - GV mời 1 số đọc sinh kể lại câu chuyện hoặc bài văn bài thơ nói về nước bạn hoặc - HS đọc câu chuyện mình đã tình hữu nghị. được đọc. - GV giới thiệu bài trong SGK: Xin – ga – po – con rồng châu Á. Đây là bài nói về sự phát triển kì diệu của đất nước láng giềng. - HS lắng nghe. - GV vừa tranh và kết hợp lời. - HS quan sát, và nghe nội dung câu chuyện Xin – ga – po – con rồng châu Á Xin – ga – po là một quốc đảo ở Đông Nam Á, diện tích chỉ tương đương đảo Phú Quốc của Việt Nam. Quốc đảo này vốn được gọi là một làng chài nghèo, tài nguyên thiên nhiên không có, lương thực, thực phẩm và nước sạch phải nhập khẩu. Vậy mà ngày nay, Xin – ga – po đã trở thành một nước phát triển. có thu nhập bình quân đúng thứ 2 trên thế giới (năm 2019) Xin – ga – po cũng được bình chọn là thành phố xanh nhất châu Á đứng thứ 5 trong 10 thành phố sạch nhất thế giới. Theo Lê Thảo 3. Hoạt động luyện tập: Trao đổi về nội dung câu chuyện (bài thơ, bài văn) - GV gọi HS đọc câu chuyện. - YC HS thảo luận theo nhóm tìm hiểu nội - HS thảo luận nhóm tìm hiểu nội dung câu chuyện qua các câu hỏi gợi ý: dung: + Xin – ga-po ở đâu, có diện tích như thế + Xin – ga – po thuộc châu Á, có nào? diện tích nhỏ chỉ tương đương + Trước đây, Xin-ga-po nghèo như thế đảo Phú Quốc của Việt Nam. nào? + Trước đây Quốc đảo này vốn được gọi là một làng chài nghèo. + Những chi tiết nào cho thấy người dân + Được bình chọn là thành phố Xin-ga-po đã bảo vệ môi trường rất tốt? xanh nhất châu Á đứng thứ 5 trong 10 thành phố sạch nhất thế - GV gọi các nhóm trả lời. giới. - GV mời HS nêu nội dung bài. - Đại diện nhóm tra lời. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nêu: 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học thức đã học vào thực tiễn. sinh. - HS quan sát video. + Cho HS quan sát video cảnh đẹp của đất nước Xin – ga – po. + Trả lời các câu hỏi. + GV nêu câu hỏi đất nước Xin -ga - po có gì khác với đất nước mình theo hiểu biết của em ? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. + Em thích hình ảnh nào? - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. ... .............................................................................................................................. ... .............................................................................................................................. ... TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI Bài 23: TRÁI ĐẤT TRONG HỆ MẶT TRỜI (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên sơ đồ. - Chỉ trên sơ đồ chiều chuyển động của Trái đất quanh Mặt Trời; chuyển động của Trái Đất quanh mình nó; Chuyển động của Mặt Trời quanh Trái Đất. - Nêu được hiện tượng ngày và đêm. - Nêu được Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời, Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Giải thích được ở mức độ đơn giản đơn giản hiện tượng ngày và đêm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng nội ngoại. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mời HS trả lời câu hỏi: - HS lắng nghe. + Ngược chiều kim đồng hồ. - HS nhận xét. + Nhìn từu cực Bắc xuống, Trái Đất chuyển động quanh mình nó cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ? - GV Nhận xét, tuyên dương chung bài về nhà. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Giải thích được vì sao có ngày và đêm + Chỉ được chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh trái đất trên sơ đồ - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu vì sao có ngày và đêm (làm việc cá nhân) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV mời học sinh đọc , thực hiện theo hướng dẫn - HS đọc yêu cầu bài. chuẩn bị thực hành theo sgk/ 122 - HS đọc bài. - GV HD và làm mẫu cho HS quan sát. - GV gọi một số em lên bảng quan sát và nhận xét. - Lớp quan sát. - Mời HS lên bảng thực hành, quay quả địa cầu - HS lên bảng thực hành, mô tả đồng thời mô tả, giải thích về sự thay đổi ngày và giải thích. đêm. - GV nhận xét, chốt nội dung và mời HS đọc. - HS đọc nội dung. + Trái Đất vừa chuyển động quanh Mặt Trời, vừa chuyển động quanh mình nó. - HS lắng nghe, tiếp thu. + Tại nơi trên Trái Đất, khoảng thời gian được Mặt Trời chiếu sáng là ngày, khoảng thời gian không được chiếu sáng là đêm. Ngày và đêm kế tiếp nhau liên tục. * Hoạt động 2: Tìm hiểu chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. ( Làm việc theo cặp) - HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ, chỉ và nói với - HS quan sát. bạn về chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét, bổ xung câu trả lời. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét bổ xung nội dung. - HS đọc + Mặt Trăng không tự phát sáng. Mặt Trăng sáng do Mặt Trăng phản chiếu ánh sáng của Mặt Trời. + Chỉ có thể nhìn thấy một mặt của Mặt Trăng từ Trái Đất. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Thực hành , củng cố kiến thức về chuyển động Mặt Trăng quanh Trái Đất. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Thực hành về chuyển động Mặt Trăng quanh Trái Đất. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chuyển động Mặt Trăng quanh Trái Đất”.. - HS lắng nghe. - GV phổ biến cách chơi. - Cho học sinh quan sát hình minh hoa cách chơi. - HS quan sát
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_anh.docx



