Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng

docx36 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 4
 Thứ 2 ngày 4 tháng 10 năm 2021.
 TẬP ĐỌC: 
Tiết 8: ÔNG NGOẠI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Sau bài học sinh đạt được các yêu cầu sau :
 - Hiểu nghĩa các từ trong bài: loang lổ.
 - Hiểu nội dung bài, hiểu được tình cảm của ông cháu rất sâu nặng. Ông hết 
lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông.
 - Người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa của trường tiểu học. (Trả lời 
được các câu hỏi trong SGK ).
 - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: cơn nóng, luồng khí, lặng lẽ, vắng 
lặng, loang lổ,...
 - Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. 
 - Kỹ năng sống; giao tiếp ứng xử. Yêu quý, kính trọng ông bà. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất :
a/ Năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 
b Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh minh họa bài đọc SGK, bảng phụ viết đoạn 1 và đoạn 4.
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
 - Trò chơi: Con thỏ (Con thỏ - ăn cỏ - - Học sinh tham gia chơi.
 uống nước chui vào hang thực hiện 
 bằng thao tác )
 - GV kết nối kiến thức. - Lắng nghe. 
 - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở SGK.
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài.
 * Cách tiến hành :
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý - HS lắng nghe.
 HS đọc với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng 
 thể hiện tình cảm kính yêu và biết ơn 
 của cháu đối với ông.
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết 
 hợp luyện đọc từ khó:
 - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện 
 lỗi phát âm của HS. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
 câu trong nhóm. 
 1 c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo 
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) 
câu dài: => cả lớp (xanh ngắt, vắng lặng, loang lổ, 
 trong trẻo. )
 - HS chia đoạn (4 đoạn:
- Hướng dẫn đọc câu khó: + Đoạn 1: Thành phố... hè phố.
+ Trời xanh ngắt trên cao,/ xanh như + Đoạn 2: Năm nay...thế nào.
dòng sông trong,/ trôi lặng lẽ/ giữa + Đoạn 3: Ông chậm rãi...sau này.
những ngọn cây hè phố.// + Đoạn 4: Phần còn lại.
+ Tiếng trống buổi sáng trong trẻo ấy/ - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng 
là tiếng trống trường đầu tiên,/ âm đoạn trong nhóm.
vang mãi trong đời đi học của tôi sau - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong 
này.// nhóm.
+ Trước ngưỡng cửa của trường tiểu 
học,/ tôi đã may mắn có ông ngoại .// 
thầy giáo đầu tiên của tôi.//
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
động. - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
 - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn 
 trước lớp.
 - Lớp đọc đồng thanh Đ 3,4.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu được tình cảm của ông cháu rất sâu nặng. Ông hết lòng chăm lo 
cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - Người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa 
của trường tiểu học.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài.
bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo 
 luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ 
sẻ kết quả trước lớp. kết quả.
+ Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? - Không khí mát dịu: Trời xanh ngắt trên 
 cao, xanh như dòng sông trôi lặng lẽ giữa 
 những ngọn cây hè phố.
+ Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi - Dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn 
học như thế nào? bạn bọc vở, pha mực, dạy bạn những chữ cái 
+ Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích đầu tiên.
trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm - Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên 
trường? chiếc xe đạp cũ, đèo bạn nhỏ tới trường.
+ Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là 
người thầy đầu tiên ? - Ông dạy bạn chữ cái đầu tiên, ông là người 
 đầu tiên dẫn bạn đến trường học, nhấc bổng 
 2 bạn trên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống 
 trường, nghe tiếng trống trường đầu tiên. 
 *GVKL: Bài đọc nói về tình cảm của - Bạn nhỏ rất yêu quý ông của mình.
 ông cháu rất sâu nặng. Ông hết lòng 
 chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết 
 ơn ông - Người thầy đầu tiên của cháu 
 trước ngưỡng cửa của trường tiểu 
 học.
 4. HĐ Đọc diễn cảm (7 phút)
 *Mục tiêu: HS đọc diễn cảm đoạn 1 và 4 trong bài. 
 *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
 - Gv đọc đoạn 1 và 4 trong bài. - HS lắng nghe.
 - GV treo bảng phụ, hướng dẫn các em 
 ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng ở đoạn 
 1và 4.
 - Gọi 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn - 3 HS thi đọc, cả lớp theo dõi.
 trên.
 - Gọi 2 HS thi đọc cả bài. - 2 HS thi đọc cả bài
 - Gv cùng cả lớp bình chọn người đọc - Nhận xét.
 hay nhất. 
 - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 
 5. HĐ ứng dụng (1 phút) . - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm.
 6. HĐ sáng tạo (1 phút). - Sưu tầm các bài thơ, bài văn có chủ đề 
 tương tự.
 =>Đọc trước bài: Người lính dũng 
 cảm.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Nội dung cốt lõi : Luyện đọc đúng và tìm hiểu bài .
 .......................................................................................................................................
Tiết 4:
 TẬP VIẾT:
 ÔN CHỮ HOA C (Tiếp theo)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Sau bài học sinh đạt được các yêu cầu sau :
 - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa C, V, A (1 dòng).
 - Viết đúng, đẹp tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng theo cỡ chữ 
nhỏ: Chim khôn... dễ nghe (1 lần).
Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ 
viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất :
a/Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3 a/Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Mẫu chữ hoa C, V, A, N viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh 
số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
 - HS: Bảng con, vở Tập viết. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ đẹp nết càng ngoan.
 - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS - Lắng nghe.
 trong tuần qua. Kết nối kiến thức.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
 *Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
 - C, V, A, N. 
 + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các 
 chữ hoa nào? - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết
 - Treo bảng 3 chữ. - Học sinh quan sát.
 - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan 
 sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - HS viết bảng con: C, V, A, N. 
 - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn 
 cho học sinh cách viết các nét.
 Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu từ ứng dụng: Chu Văn An.
 => Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng 
 nhà Trần, ông được coi là ông tổ của 
 nghề dạy học. Ông có nhiều trò giỏi, sau 
 này đã trở thành nhân tài của đất nước.
 + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - 3 chữ: Chu Văn An.
 + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Chữ C, h, V, A cao 2 li rưỡi, chữ u, ă, n 
 chiều cao như thế nào? cao 1 li.
 + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng - Bằng 1 con chữ o.
 nào? - HS viết bảng con: Chu Văn An.
 4 -Viết bảng con.
 Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng.
- Giới thiệu câu ứng dụng. - Lắng nghe.
=> Giải thích: Câu tục ngữ khuyên 
chúng ta phải biết nói năng dịu dàng, lịch 
sự.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều - HS phân tích độ cao các con chữ: Các 
cao như thế nào? chữ C, h, k, g , d, N cao 2 li rưỡi, chữ t cao 
 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
 - Cho HS luyện viết bảng con. - Học sinh viết bảng: Chim, Người.
 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
 *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
 - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe.
 + 1 dòng chữ Ch cỡ nhỏ.
 + 1 dòng chữ V, A cỡ nhỏ.
 + 2 dòng Chu Văn An cỡ nhỏ.
 + 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
 - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện.
 và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các 
dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt 
bút.
 Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo 
dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp 
đỡ học sinh viết chậm.
- Đánh giá, nhận xét một số bài viết của 
học sinh.
 - Nhận xét nhanh việc viết bài của học 
 sinh.
 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp 
 hơn.
 - Thực hiện nói năng dịu dàng, lịch sự.
 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ có 
 cùng chủ đề.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 5 TOÁN:
 T 17. NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 (CÓ NHỚ)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Sau bài học sinh đạt được các yêu cầu sau :
 - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
 - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
 -Rèn kĩ năng làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
 -Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất :
a/ Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận 
logic. 
b/ Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1 (cột 1, 2, 4), 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Phấn màu, bảng phụ.
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (5 phút): 
 - Trò chơi: Xì điện thi đua đọc - HS tham gia chơi.
 thuộc bảng nhân 6.
 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài.
 bảng.
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
 * Mục tiêu: HS biết lµm tÝnh nh©n sè cã hai ch÷ sè víi sè cã mét ch÷ sè (cã nhí).
 * Cách tiến hành: 
 * Phép nhân: 26 x 3 - Đọc phép tính nhân.
 - Viết lên bảng: 26 x 3 = ? - Quan sát.
 - Yêu cầu HS đặt tính theo cột - 1 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt ra giấy nháp.
 dọc.
 + Khi thực hiện phép nhân này ta - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính 
 phải thực hiện tính từ đầu? đến hàng chục.
 - Yêu cầu lớp suy nghĩ để thực - 1 HS đứng tại chỗ nêu cách tính của mình ￿ giáo 
 hiện phép tính. viên viết bảng.
 26 + 6 x 3 = 18 viết 8 nhớ 1.
 X 3 + 3 x 2 = 6 thêm 1 bằng 7, viết 7.
 78 + Vậy 26 nhân 3 bằng 78.
 - GV nhắc lại cách thực hiện. - Học sinh nghe.
 * Phép nhân: 54 x 6.
 - HS tiến hành tương tự như phần 54 + 6 x 4 = 24, viết 4 nhớ 2.
 a. X 6 + 6 x 5 = 30, thêm 2 bằng 32 viết 32.
 6 324
+ Em có nhận xét 2 tích của 2 + Kết quả của phép nhân 26 x 3 = 78 (vì kết quả 
phép nhân vừa thực hiện. của số chục nhỏ hơn 10 nên tích có 2 chữ số).
 + Phép nhân 54 x 6 = 324. (Khi nhân với số chục 
 có kết quả lớn hơn 10. Nên tích có 3 chữ số).
*GVKL: Đây là 2 phép nhân có - Học sinh nghe.
nhớ từ hàng đơn vị sang chục nên 
cần lưu ý 
Và: khi nhân với số chục có kết 
quả lớn hơn 10 nên tích có 3 chữ 
số. 
2. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Vận 
dụng giải bài toán có một phép nhân.
* Cách tiến hành: (Cá nhân - Cặp - Lớp)
Bài 1 (cột 1, 2, 4):
 - Học sinh đọc và làm bài cá nhân vào bảng con..
 - Chia sẻ kết quả trước lớp:
 47 25 18 28 36 99
 X 2 X 3 X 4 X 6 X 4 X 3
 94 75 72 168 144 297
- Giáo viên nhận xét, chốt bài. - HS làm cá nhân. 
 - Chia sẻ cặp đôi.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp:
Bài 2: Tóm tắt.
- Gv quan sát, giúp đỡ những đối 1 tấm: 35 m.
tượng M1 2 tấm: ? m.
- HS làm cá nhân vào vở . Bài giải.
1HS làm bảng phụ Cả hai tấm vải dài số mét là:
 35 x 2 = 70 (m)
 Đáp số: 70 m.
 Dán bảng phụ - Chia sẻ kết quả trước lớp:
 7 Bài 3: - HS làm nhóm 4.
 - Chia sẻ .
 - Chia sẻ kết quả trước lớp:
 x : 6 = 12 x : 4 = 23
 x = 12 x 6 x = 23 x 4
 x = 72 x = 92
 + Vì sao tìm X trong phép tính - Vì X là số bị chia nên muốn tìm X ta lấy thương 
 này em lại làm tính nhân? nhân với số chia.
 + Muốn tìm số bị chia chưa biết - Muốn tìm số bị chia ta lấy số thương nhân với 
 ta làm thế nào? số chia.
 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài 
 giải của bài 2
 4. HĐ sáng tạo (1 phút) 
 - Giáo viên đưa ra bài tập có sử - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
 dụng phép nhân số có hai chữ số 
 với số có một chữ số (có nhớ).
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 BT 3 trang 22 và BT 4,5 học ở nhà.
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................. 
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI :
Tiết 3. HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN - PHÒNG BỆNH TIM MẠCH.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Sau bài học sinh đạt được các yêu cầu sau :
-Biết nghe nhịp đập của tim, đếm nhịp đập của mạch.
 -Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
 -GD HS ý thức học tập đúng đắn.
Hiểu và biết được mức độ làm việc của tim ở trẻ con, người lớn, lúc chơi đùa, lúc nghỉ 
ngơi.
2. Kĩ năng: Biết và thực hiện được những việc nên và không nên làm để bảo vệ tim 
mạch.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất :
a/Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
 b/ Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Hình minh hoạ trang 16,17,19,21 SGK (phóng to).
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 8 1. HĐ khởi động (5 phút) - HS hát bài: Tập thể dục buổi 
 sáng.
+ Máu được chia thành mấy phần, kể ra? - Trả lời.
+ Huyết cầu đỏ có hình dạng và nhiệm vụ như 
thế nào?
+ Cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ gì? Nêu các 
bộ phận của cơ quan này?
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu - Lắng nghe – Mở SGK.
bài lên bảng
2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)
*Mục tiêu: Biết nghe nhịp đập của tim, đếm nhịp đập của mạch.
*Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Thực hành nghe, đếm nhịp tim, - Thảo luận nhóm đôi
mạch. (Tự học ) - Ghi ra giấy, đại diện nhóm trình 
* Mục tiêu: Thực hành nghe, đếm nhịp tim, bày kết quả trước lớp.
mạch. - Tim
* Cách Tiến hành: 
- Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: - Tim ngừng đập.
+ Các bạn trong hình đang làm gì?
 - Vài HS nêu kết quả so sánh, lớp 
- Yêu cầu HS thực hành nghe, đếm nhịp tim, nhận xét.
mạch của nhau trong 1 phút.
- Yêu cầu HS thực hiện theo nội dung thực hành - Lắng nghe, ghi nhớ.
trang 16.
- Gọi HS đọc nội dung cần biết trang 16.
*GVKL: Đặt tay vào ta có thể nghe và đếm 
được nhịp đập của tim .
Hoạt động 2: Sơ đồ các vòng tuần hoàn.
* Mục tiêu: Chỉ được đường đi của máu trong - Quan sát, thảo luận nhóm 4, cử 
sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. đại diện trình bày
* Cách Tiến hành: + H2: ném bóng, nên làm, tốt cho 
- Treo tranh sơ đồ vòng tuần hoàn. tim mạch.
+ Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên + H3: Chăm sóc cây, nên làm, việc 
sơ đồ? làm rất phù hợp.
+ Có mấy vòng tuần hoàn? + H4: Bạn nhỏ vác gỗ nặng, không 
+ Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần nên, ảnh hưởng xấu đến tim mạch.
hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ? + H5: Ăn uống đủ chất dinh 
- Yêu cầu HS nêu nhiệm vụ của động mạch, mao dưỡng, nên
mạch, tĩnh mạch. + H6: Không nên, kích thích 
 không tốt đến tim mạch.
 - Tùy cá nhân HS .
 - Học sinh nêu.
 9 * GVKL: Hoạt động của vòng tuần hoàn... - Học sinh trả lời.
- Tổ chức cho HS thi vẽ vòng tuần hoàn. - Học sinh nghe, ghi nhớ.
- Tuyên dương HS có tinh thần hợp tác tốt trong 
nhóm. 
Hoạt động 3: Bệnh về tim mạch
* Mục tiêu: Kể tên một số bệnh về tim mạch.
* Cách Tiến hành: 
+ Kể tên một số bệnh về tim mạch mà em biết? - Thấp tim, huyết áp cao, nhồi máu 
- Giảng thêm cho HS kiến thức một số bệnh về cơ tim, xơ vữa động mạch,...
tim mạch.
*GVKL: Thấp tim là bệnh thường gặp và nguy 
hiểm đối với trẻ em.
Hoạt động 4: Bệnh về tim mạch
* Mục tiêu: Kể tên một số bệnh về tim mạch.
* Cách Tiến hành: 
+ Kể tên một số bệnh về tim mạch mà em biết?
- Giảng thêm cho HS kiến thức một số bệnh về 
tim mạch. -Đọc đoạn đối thoại
*GVKL: Thấp tim là bệnh thường gặp và nguy -HS trao đổi N4 báo cáo kết 
hiểm đối với trẻ em. quả.
Hoạt động 5: Bệnh thấp tim - Bệnh thấp tim.
* Mục tiêu: Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. - Để lại di chứng nặng nề cho van 
Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim tim, gây suy tim.
ở trẻ em. - Viêm họng, viêm a - mi - đan kéo 
* Cách Tiến hành: dài, thấp khớp cấp không chữa trị 
- Yêu cầu HS đọc đoạn đối thoại, quan sát tranh kịp thời.
SGK /20,21 thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi/ 20. - Nhóm đôi Thống nhất kết 
+ Câu 1. quả.
+ Câu 2. + Ăn đủ chất.
 + Súc miệng nước muối.
+ Câu 3. + Mặc ấm khi trời lạnh.
 - Lắng nghe, ghi nhớ.
- Yêu cầu HS quan sát H4,5,6 và nêu cách phòng 
bệnh tim mạch. HS quan sát H4,5,6 trang 21.
*GVKL: Cần giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn 
uống đủ chất, vệ sinh cá nhân, rèn luyện thân thể 
hằng ngày.
*GDKNS: 
 10 + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích 
 và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở 
 trẻ em.
 + Kĩ năng làm chủ bản thân: đảmnhận trách 
 nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh 
 thấp tim.
 Hoạt động 6: Bày tỏ ý kiến, liên hệ thực tế.
 * Mục tiêu: HS lựa chọn ý đúng từ phiếu bài tập 
 và trả lờp câu hỏi được nêu ra.
 * Cách Tiến hành: 
 - Phát phiếu học tập cho HS.
 + Với người bệnh tim, nên và không nên làm gì?
 - Thảo luận nhóm 2.
 - Cử đại diện trả lời: ý đúng là ý 2 
 và 5.
 *GVKL: Ai cũng mắc bệnh về tim mạch, không - Nên: ăn đủ chất, tập TD,...
 phải chỉ trẻ con. - Không nên: chạy nhảy, làm quá 
 sức,...
 - Học sinh lắng nghe.
 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Học sinh đọc nội dung cần biết 
 cuối bài.
 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Làm thế nào để phòng bệnh thấp 
 tim?
 => Xem trước bài “Hoạt động bài tiết nước tiểu”
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Ghép bài 7, 8, 9 dạy tại lớp sơ đồ vòng tuần hoàn, nêu việc nên làm để phòng bệnh 
 tim mạch.
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 Thứ 3 ngày 5 tháng 10 năm 2021.
 TOÁN:
 TIẾT 18: BẢNG CHIA 6 -LUYỆN TẬP (trang 25)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Sau bài học sinh đạt được các yêu cầu sau :
 -Bước đầu thuộc bảng chia 6. Biết vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép 
chia 6). 
 11 -Củng cố bảng chia 6, củng cố mối quan hệ của phép nhân và phép chia.
-Giáo dục học sinh đam mê Toán học.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất :
a/ Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập 
luận logic, NL quan sát,...
 b/ Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có gắn 6 chấm tròn.
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
 - Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức - HS tham gia chơi.
 cho học sinh thi đua đọc thuộc bảng nhân 
 6.
 - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
 ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút)
 * Mục tiêu: Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và thuộc bảng chia 6.
 * Cách tiến hành: 
 Việc 1: Lập bảng chia 6:
 - Gắn 1 tấm bìa có 6 chấm tròn lên bảng - Quan sát.
 và hỏi.
 + Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy - 6 lấy 1 lần bằng 6.
 1 lần được mấy?
 + Hãy viết phép tính tương ứng với 6 được - Viết phép tính: 6 x 1 = 6.
 lấy 1 lần bằng 6?
 + Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, - Có 1 tấm bìa.
 biết mỗi tấm có 6 chấm tròn. Hỏi có bao 
 nhiêu tấm bìa?
 + Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa? - Phép tính 6 : 6 = 1 (tấm bìa).
 + Vậy 6 chia 6 được mấy? - 6 chia 6 bằng 1.
 - Viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu HS đọc - Đọc.
 phép nhân, phép chia vừa lập được. 6 nhân 1 bằng 6.
 - Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu bài tập: 6 chia 6 bằng 1.
 Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. 
 + Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao - Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 2 tấm 
 nhiêu chấm tròn? bìa như thế có 12 chấm tròn.
 + Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn - Phép tính 6 x 2 = 12.
 có trong cả hai bìa?
 + Tại sao em lại lập được phép tính này? - Vì mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn lấy 2 tấm 
 bìa tất cả. Vậy 6 được lấy 2 lần, nghĩa là 
 6 x 2.
 12 + Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, - Có tất cả 2 tấm bìa.
biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất 
cả bao nhiêu tấm bìa?
+ Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà - Phép tính 12 : 6 = 2 (tấm bìa).
bài toán yêu cầu.
+ Vậy 12 chia 6 bằng mấy? - 12 chia 6 bằng 2.
- Viết lên bảng phép tính 12 : 6 = 2, sau đó - Đọc phép tính:
cho cả lớp đọc 2 phép tính nhân, chia vừa 6 nhân 2 bằng 12.
lập được. 12 chia 6 bằng 2.
+ Em có nhận xét gì về phép tính nhân và - Phép nhân và phép chia có mối quan hệ 
phép tính chia vừa lập? ngược nhau: Ta lấy tích chia cho thừa số 
 6 thì được thừa số kia.
- Tương tự như vậy dựa vào bảng nhân 6 - HS làm vào vở, vài HS nêu tiếp các 
các em lập tiếp bảng chia 6. phép tính trong bảng chia 6.
Việc 2: Học thuộc bảng chia 6:
- GV cho HS đọc bảng chia 6 - Cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 6.
+ Yêu cầu HS tìm điểm chung của các - Các phép chia trong bảng chia 6 đều có 
phép tính chia trong bảng chia 6. dạng một trong số chia cho 6.
+ Có nhận xét gì về các số bị chia trong - Đọc dãy các số bị chia 6, 12, 18, và 
bảng chia 6. rút ra kết luận đây là dãy số đếm thêm 6, 
 bắt đầu từ 6.
+ Có nhận xét gì về kết quả của các phép - Các kết qủa lần lượt là: 1, 2, 3, , 10.
chia trong bảng chia 6?
 - HS tự đọc nhẩm để học thuộc lòng bảng 
 chia 6
 - Thi đọc thuộc lòng trong cặp, nhóm.
 - Đại diện các nhóm thi đọc thuộc lòng 
- GV nhận xét, đánh giá , chuyển HĐ trước lớp. 
3. HĐ thực hành (16 phút)
* Mục tiêu: Củng cố bảng chia 6, củng cố mối quan hệ của phép nhân và phép chia.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi – Lớp
 13 Bài 1: - HS làm bài cá nhân.
 - Chia sẻ kết quả trong cặp.
 - Báo cáo kết quả trước lớp:
 42 : 6 = 7 24 : 6 = 4 30 : 6 = 5 .
 Bài 2: 
 - HS làm bài cá nhân.
 - Chia sẻ cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp:
 6 x 4 = 24 6 x 2 = 12 6 x 5 = 30
 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 30 : 6 = 5
 24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 30 : 5 = 6
 + Khi đã biết 6 x 4 = 24 có thể ghi kết quả - Khi đã biết 6 x 4 = 24 có thể ghi ngay 
 của 24 : 6 và 24 : 4 được không vì sao? 24 : 6 = 4 và 24 : 4 = 6, vì nếu lấy tích 
 - Các trường hợp khác tương tự. chia thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
 - Nhận xét, đánh giá.
 Bài 3: 
 - HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi 
 để thống nhất kết quả, sau đó chia kết 
 kết quả trước lớp:
 Bài giải:
 Mỗi đoạn dây đồng dài là.
 48 : 6 = 8 (cm)
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Đáp số: 8cm.
 Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn 
 thành sớm) - HS tự hoàn thành và báo cáo khi hoàn 
 - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em thành. 
 3. HĐ ứng dụng (2 phút): - Đọc thuộc bảng chia chia 6. 
 4. HĐ sáng tạo (1 phút):
 - Giáo viên đưa ra bài tập có sử dụng bảng - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. 
 chia 6.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 BT 4 trang 24, BT 1,2 trang 25 học ở nhà .
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)
T 4. MÙA THU CỦA EM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Sau bài học sinh đạt được các yêu cầu sau :
 14 - Chép đúng, không mắc lỗi bài chính tả.
 - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam (BT2). Làm đúng BT 3a.
 - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n.
 -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất :
a/ Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
b/Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, 
NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng chép sẵn bài thơ. Bảng phụ chép bài tập 2 (3 lần).
 - HS: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Mùa thu của em”
 - Nêu nội dung bài hát.
 - 3 HS viết trên bảng lớp: bông sen, cái 
 xẻng, chen chúc, đèn sáng, lơ đãng, đỏ 
 nắng...
 - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
 - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày 
 đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
 - GV đọc bài thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại.
 + Mùa thu thường gắn với những gì? - Mùa thu gắn với hoa cúc, cốm mới, rằm 
 Trung thu và các HS sinh sắp đến trường.
 b. Hướng dẫn cách trình bày:
 + Bài thơ viết theo thể thơ nào? - Bài thơ viết theo thể thơ 4 chữ.
 + Bài thơ có mấy khổ? - Bài thơ có 4 khổ.
 + Mỗi khổ có mấy dòng thơ? - Mỗi khổ có 4 dòng thơ.
 + Trong bài thơ những chữ nào phải - Những chữ đầu câu phải viết hoa.
 viết hoa?
 + Tên bài và chữ đầu câu viết như thế - Tên bài viết giữa trang vở, chữ đầu câu lùi 
 nào cho đẹp? vào 2 ô.
 c. Hướng dẫn viết từ khó: .
 + Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: nghìn, mở, mùi 
 hương, ngôi trường, thân quen, lá sen,...
 - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con.
 sinh viết.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
 15 *Mục tiêu: 
- Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe
thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. 
Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ 
từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ 
để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng 
tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ 
viết của các đối tượng M1. - HS viết bài.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực.
- Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ 
 nhau.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập (7 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập, điền tiếng có vần oam 
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2: Tìm tiếng có vần oam thích hợp vào - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp.
chỗ trống. => Đáp án: 
 + Sóng vỗ oàm oạp.
 + Mèo ngoạm miếng thịt.
 + Đừng nhai nhồm nhoàm.
 - Học sinh làm cá nhân.
Bài 3a: - Chia sẻ cặp đôi (1 học sinh hỏi, 1 học 
 sinh đáp).
 - Chia sẻ kết quả trước lớp.
 =>Đáp án:
 + Là từ nắm.
a) + Là từ lắm.
+ Giữ chặt trong lòng bàn tay. + Là gạo nếp.
+ Rất nhiều. - HS làm bài vào vở.
+ Gạo dẻo để thổi xôi, làm bánh.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
 b) Tiến hành tương tự phần a).
 16 6. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết 
 sai.
 - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt 
 đầu bằng l hoặc n.
 7. HĐ sáng tạo (1 phút): - Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát có 
 cùng chủ đề.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
 Thứ 4 ngày 6 tháng 10 năm 2021.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 T4 . TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP CÂU: “AI LÀ GÌ?”
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1 Phát triển năng lực đặc thù :
 +Năng lực ngôn ngữ :
- Mở rộng vốn từ về gia đình. 
 - Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai (cái gì - con gì) là gì?
 +Năng lực văn học : - Biết sử dụng từ ngữ đúng chủ điểm, phân biệt được kiểu 
câu Ai (cái gì - con gì) là gì?
 - Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích môn học.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất :
* Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 
* Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Phiếu học tập (BT1); Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 (bảng nhóm).
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
 - Lớp hát bài “Cả nhà thương nhau”. - HS hát.
 - Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
 *Mục tiêu : 
 - Mở rộng vốn từ về gia đình. 
 - Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai (cái gì - con gì) là gì?
 *Cách tiến hành: 
 17 Bài 1: (Cặp đôi - Lớp)
 - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm vào phiếu - Trao đổi nhóm đôi.
 học tập.
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả trên - HS thảo luận viết nhanh ra phiếu học 
 bảng. tập. 
 - Ông bà, chú cháu, anh chị,..
 - GV nhận xét, bổ sung.
 Bài 2: (Nhóm - Lớp)
 - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - Trình bày trên bảng nhóm.
 - GV cùng lớp nhận xét và hướng dẫn: Cần - Cả lớp nhận xét, bổ sung, ghi vào vở bài 
 đọc và hiểu nội dung câu tục ngữ -Xếp tập. 
 theo yêu cầu. Cha mẹ đối Con cháu đối Anh chị em 
 với con cái với ông bà với nhau
 c , d a , b e, g
 - GVKL thống nhất đáp án.
 Bài 3: (Cặp đôi - Lớp)
 - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp: Nói và - Thực hiện trao đổi theo cặp. 
 nhận xét cho nhau.
 - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói về các nhân - 1 số cặp trình bày kết quả trước lớp:
 vật đúng kiểu câu. a) Tuấn là anh trai của Lan.
 b) Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan.
 c) Bà mẹ là người rất thương con.
 d) Sẻ non là người bạn rất đáng yêu.
 3. HĐ ứng dụng (3 phút): - Tìm các câu theo mẫu: “Ai (cái gì – con 
 gì) là gì?
 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Tiếp tục tìm các từ ngữ chỉ gộp những 
 người trong gia đình.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 TOÁN:
T19:TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ(26)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Sau bài học sinh đạt được các yêu cầu sau :
 -Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Vận dụng được để giải bài 
toán có lời văn.
 -Rèn cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán và vận 
dụng vào cuộc sống
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất :
 18 b/ Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập 
luận logic. 
a/Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh vẽ 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau.
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút) : 
 - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Giáo - HS tham gia chơi.
 viên tổ chức cho học sinh thi đua 
 điền vào chỗ trống.
 Số bị 24 48 36 12 30
 chia
 Số chia 6 6 6 6
 Thương 8 9 2
 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài.
 bảng.
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút):
 * Mục tiêu: Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
 * Cách tiến hành:
 *Hướng dẫn tìm một trong các 
 phần bằng nhau của một số: - Đọc lại đề toán.
 - Nêu bài toán: Chị có 12 cái kẹo, 
 chị cho em số kẹo đó. Hỏi:
 + Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo? + Chị có tất cả 12 cái kẹo.
 + Ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, 
 + Muốn lấy được của 12 cái kẹo sau đó lấy đi 1 phần.
 ta làm như thế nào? + Mỗi phần được 4 cái kẹo.
 + 12 cái kẹo, chia thành 3 phần 
 băng nhau thì mỗi phần được mấy 
 cái kẹo? + Thực hiện phép chia 12 : 3 = 4.
 + Em đã làm như thế nào để tìm 
 được 4 cái kẹo?
 - 4 cái kẹo chính là của 12 cái + Ta lấy 12 chia cho 3. Thương tìm được trong 
 kẹo.
 phép chia này chính là của 12 cái kẹo.
 - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
 19 Bài giải.
+ Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta Chị cho em số kẹo là.
làm như thế nào? 12 : 3 = 4 (cái kẹo)
 Đáp số: 4 cái kẹo.
- Yêu cầu hãy trình bày lời giải của 
bài toán này. + Nếu chị cho em số kẹo thì em nhận được số 
 kẹo là 12 : 2 = 6 (cái kẹo).
+ Nếu chị cho em số kẹo thì em 
 + Nếu chị cho em số kẹo thì em nhận được 
được mấy cái kẹo? Hãy đọc phép 
 là 12 : 4 = 3 (cái kẹo).
tính tìm số kẹo mà chị cho em trong 
trường hợp này.
 + Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số 
 đó chia cho số phần.
+ Nếu chị cho em số kẹo thì em 
 - Vài HS nhắc lại kết luận.
được mấy cái kẹo? Giải thích bằng 
phép tính?
+ Vậy muốn tìm một phần mấy của 
một số ta làm như thế nào?
*GVKL: Muốn tìm một phần mấy 
của một số ta lấy số đó chia cho số 
phần.
2. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức để giải các bài toán có nội dung thực tế.
* Cách tiến hành: (Cá nhân - Cặp - Lớp)
Bài 1: - Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
 - Chia sẻ trong cặp.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp:
 + của 8 Kg kẹo là 4 Kg.
 + của 35 m là 7 m.
 + của 24 l là 6 l.
 + của 54 phút là 9 phút.
- Yêu cầu HS giải thích về các số - HS lần lượt giải thích.
cần điền bằng phép tính. - VD: của 8 Kg là 4 Kg vì 8 : 2 = 4 
- Nhận xét.
*GV củng cố cách tìm 1 trong các 
phần bằng nhau của một số.
Bài 2: 
 - HS làm cá nhân. 
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_doan_thi_kie.docx