Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 1 Thứ tư, ngày 15 tháng 9 năm 2021 TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: cỏ xước, nhà trò, bự, thâm,... - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài * Năng lực văn học: - Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. 2 Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... - Giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải * GDKNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân. * ĐCND: Không hỏi câu hỏi 4 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh họa SGK. - HS: SGK, vở,.. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - HS cùng hát: Lớp chúng ta đoàn kết - HS cùng hát - GV giới thiệu chủ điểm Thương người - Quan sát tranh và lắng nghe như thể thương thân và bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng đọc chậm rãi khi thể hiện sự đáng - HS lắng nghe thương của chị Nhà Trò, giọng dứt khoát, mạnh mẽ khi thể hiện lời nói và hành động của Dế Mèn - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài có 4 đoạn: + Đoạn 1: Hai dòng đầu + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện HS (M1) các từ ngữ khó (cỏ xước, tỉ tê, nhà trò, tảng đá cuội, lột, ngắn chùn chùn, nức nở),... - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp trả lời - Nhóm điều hành nhóm trả lời. TBHT điều hành hoạt động chia sẻ: + Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì như thế nào? nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đảng đá cuội. =>Nội dung đoạn 1? 1. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò + Những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu . rất yếu ớt? + Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. + Dế Mèn đã thể hiên tình cảm gì khi + Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông gặp chị Nhà Trò? cảm đối với chị Nhà Trò. => Đoạn 2 nói lên điều gì? 2. Hình dáng yếu ớt, tội nghiệp của chị Nhà Trò +Tại sao Nhà Trò bị Nhện ức hiếp? + Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn Nhện chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm ăn không đủ. Bọn Nhện đã đánh Nhà Trò, hôm nay chăng tơ ngang đường dọa vặt chân, vặt cánh ăn thịt. + Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy + Thấy tình cảnh đáng thương của Nhà được điều gì? Trò khi bị Nhện ức hiếp. + Trước tình cảnh đáng thương của Nhà + Trước tình cảnh ấy, Dế Mèn đã xòe Trò, Dế Mèn đã làm gì? càng và nói với Nhà Trò: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. + Những lời nói và cử chỉ nào nói lên + Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẽ xoà cả hai tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? càng ra, dắt Nhà Trò đi. => Lời nói và cử chỉ đó cho thấy Dế 3. Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp. Mèn là người như thế nào? * Nêu nội dung bài * Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ,sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những bất công - GV tổng kết, nêu nội dung bài - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm đoạn 2 của bài * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu. 1 HS đọc lại toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm đoạn 2 + Luyện đọc trong nhóm + Thi đọc trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Qua bài đọc giúp các em học được điều - HS nêu bài học của mình (phải dũng gì từ nhân vật Dế Mèn? cảm bảo vệ lẽ phải, phải bênh vực người yếu,...) 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Đọc và tìm hiểu nội dung trích đoạn tiếp theo "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. MỤC TIÊU: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: 1. Kiến thức - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. * Năng lực văn học: 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đông 2 Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất 3. Thái độ - Giáo dục HS lòng nhân ái, tình cảm yêu thương con người 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... * GD BVMT: Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt) II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh họa truyện trang 8 phóng to. + Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, đóng vai, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3p) - Lớp phó VN điều hành lớp hát, vận - GV dẫn vào bài học động tại chỗ 2. Hoạt động nghe-kể:(8p) * Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp - Hướng dẫn kể chuyện. - GV kể 2 lần: + Lần 1: Kể nội dung chuyện. - HS theo dõi Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải - Hs lắng nghe Gv kể chuyện. thích một số từ ngữ khó hiểu trong truyện. + Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ - HS lắng nghe và quan sát tranh 3. Thực hành kể chuyện:(15p) * Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp - Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Lớp trưởng điều khiển các bạn thảo - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: luận theo nhóm 4 - HD hs làm việc theo nhóm. + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không - HS làm việc nhóm cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ - GV đánh giá phần chia sẻ của lớp. phần kể chuyện của mình trong lớp - Cả lớp theo dõi * Nhận xét bình chọn bạn kể hay. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay 4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(7p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Cả lớp - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo - HS thảo luận trong nhóm 4 về nội dưới sự hướng dẫn của GV: dung, ý nghĩa câu chuyện Chia sẻ nội dung trước lớp + Câu chuyện muốn nói với chúng ta - HS nối tiếp phát biểu điều gì? * Nêu ý nghĩa câu chuyện? + Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, ca ngợi tấm lòng nhân hậu của con người. - GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸, liên hệ giáo dục lòng nhân hậu, yêu thương con người 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - GD BVMT: Cần có ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây - HS nêu ra (lũ lụt) như thế nào? 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ điểm ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. MỤC TIÊU: - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số . - Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạ - HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận. * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV : Bảng phụ - HS: sách, vở. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - Chơi trò chơi "Chuyền điện" + Cách chơi: đọc nối tiếp ngược các số - Tổng kết trò chơi tròn chục từ 90 đến 10. - Dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số . * Cách tiến hành: Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật. - HS nêu yêu cầu của bài + Ứng với mỗi vạch là các số tròn nghìn. - HS tự làm bài vào vở - Đổi chéo vở KT - HS tự tìm quy luật và viết tiếp. b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm: * Đáp án: - Chữa bài, nhận xét. 36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 000; 41 000 Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn Cá nhân – Lớp - 2 HS phân tích mẫu. - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp - Chốt cách viết số, đọc số và phân tích cấu tạo số Cá nhân – Lớp Bài 3: a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) - HS phân tích mẫu. M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Chữa bài, nhận xét. a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1(....) b, Viết theo mẫu: M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 b) 7000 + 300 + 50 + 1= 7351 (...) Bài 4 : Tính chu vi các hình sau Nhóm 2 – Lớp + Muốn tính chu vi một hình ta làm thế + Ta tính độ dài các cạnh của hình đó. nào? - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ kết quả: Chu vi hình tứ giác ABCD là: 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: (4 + 8) 2 = 24 (cm) Chu vi hình vuông GHIK là: - Chữa bài, nhận xét, chốt cách tính chu 5 4 = 20 (cm) vi 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung bài học 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - VN luyện tập tính chu vi và diện tích của các hình phức hợp ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. - Củng cố kĩ năng tính toán, so sánh và sắp thứ tự các số tự nhiên * Có cơ hội hình thành và phát huy các năng lực- phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... Tích cực, tự giác học bài. * BT cần làm: Bài 1, bài 2a, bài 3 (dòng 1, 2) bài 4a. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ. - HS: VBT, PBT, bảng con. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - Trò chơi: Sắp thứ tự - HS chơi theo tổ - GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi các - HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé - HS cầm thẻ đứng theo thứ tự quy định đén lớn (lớn đến bé) - Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng cuộc. - TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự 2. Hoạt động thực hành (28p) * Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng ,phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số . - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. * Cách tiến hành Bài 1: Viết số. Cá nhân-Lớp - HS chơi trò chơi Truyền điện * Đáp án: 7000 + 2000 = 9000 ; 9000 – 3000 = 6000 ; 8000 : 2 = 4000 8000 x 3 =24000 ; 16000:2 = 8000 11000 x 3 = 33000 ; 49000 :7 = 7000 - Tổng kết trò chơi, chốt cách tính nhẩm Bài 2a (HSNK làm cả bài): - HS làm bài cá nhân vào vở Cá nhân- Lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong - Chia sẻ kết quả vở của HS *Đáp án: 4637 7036 + 8245 - 2316 (...) 13882 4720 - GV chốt cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia Bài 3 (dòng 1, 2) HSNK làm cả bài - Hs đọc đề bài. Cá nhân- Cả lớp - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả VD: 4327 > 3742 vì hai số cùng có 4 chữ số, hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 3742 - Chữa bài, nhận xét, chốt cách so sánh các số nhiều chữ số - HS nêu yêu cầu Bài 4a (HSNK làm cả bài) - HS làm cá nhân – Đổi chéo vở KT – Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Thống nhất đáp án: a) 56731<65371 < 67351 < 75631 b) 92678 >82697 > 79862 > 62978 - GV chốt cách so sánh và sắp thứ tự - HS làm cá nhân vào vở Tự học và báo Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn cáo kết quả thành sớm): - GV kiểm tra riêng từng HS - Nắm lại kiến thức của tiết học 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - VN lập bảng thống kê về số sách em 4. Hoạt động sáng tạo (1p) có, giá tiền mỗi quyển và tổng số tiền mua sách ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ năm, ngày 16 tháng 9 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ. - Rèn KN xác định cấu tạo của tiếng * Năng lực văn học - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu. Giải được câu đố trong SGK 2 Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. - NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết săn sơ đồ cấu tạo của tiếng, phiếu học tập, VBT,.. - HS: vở BT, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - Lớp phó VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV kết nối bài học 2. Hình thành kiến thức mới:(13p) * Mục tiêu: Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2-Cả lớp a. Phần nhận xét. - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nối tiếp đọc các yêu cầu. - Yêu cầu làm việc nhóm 2 với các nhiệm - HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi vụ sau: phần nhận xét – Chia sẻ trước lớp * Yêu cầu 1: Câu tục ngữ dưới đây gồm bao nhiêu tiếng? + Câu tục ngữ có 14 tiếng *Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu. * Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng bầu. * Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại, rút ra nhận xét. + B-âu-bâu-huyền-bầu + Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng + Tiếng bầu gồm: âm đầu: b, vần: âu, bầu? thanh: huyền + HS phân tích theo bảng trong VBT + Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu? + Các tiếng: thương, lấy, bí, cùng, tuy, => Vậy tiếng có cấu tạo gồm mấy rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, phần? giàn + Bộ phận nào bắt buộc phải có trong + Tiếng: ơi tiếng, bộ phận nào có thế khuyết? * GV KL, chốt kiến thức b. Ghi nhớ: - HS trả lời - Yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ - Yêu cầu lấy VD về tiếng và phân tích cấu tạo - 2 hs đọc ghi nhớ. - HS lấy VD 3. Hoạt động thực hành:(17p) * Mục tiêu: HS thực hành phân tích được cấu tạo của tiếng. Giải được câu đố trong SGK * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp - Cả lớp. Bài 1: Phân tích các bộ phận của - HS: Nêu yêu cầu bài tập, làm cá nhân – tiếng..... đổi vở kiểm tra chéo -ghi vào vở học tập. - HS trình bày học tập. - HS chơi trò chơi giải câu đố bằng cách viết vào bảng con để bí mật kết quả. * Nhận xét phiếu học tập của HS, chốt lại cấu tạo của tiếng Bài 2: Giảỉ câu đố sau: Để nguyên lấp lánh trên trời Bỏ đầu, thành chỗ cá bơi hàng ngày - GV ra hiệu lệnh cho hs đồng loạt giơ bảng kết quả câu đố. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cấu tạo của tiếng 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các câu đố chữ và viết lời giải đố ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TẬP ĐỌC MẸ ỐM I. MỤC TIÊU: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực văn học: - Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài). * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc rành mạch, trôi chảy: bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm, nhẹ nhàng. 2 Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... - Giáo dục tình cảm , yêu quí, hiếu thảo với mẹ * GDKNS : Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị ; Tự nhận thức về bản thân. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, làm việc nhóm, động não,... - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, đặt câu hỏi,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3p) + Đọc bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu - 2 HS đọc + Nêu nội dung bài - HS nêu nội dung - GV chuyển ý vào bài mới. 2. Hướng dẫn luyện đọc:(10p) * Mục tiêu: HS đọc rành mạch, trôi chảy thể hiện đúng nhịp điệu của câu thơ, đoạn thơ, giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Cặp * Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình - HS thảo luận nhóm, chia đoạn bài tập cảm đọc và chia sẻ trước lớp - GV chốt vị trí các đoạn (7 đoạn như - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối SGK) tiếp đoạn lần 1. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện: - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS, Đọc mẫu (M4) - Cá nhân (M1) - Lớp cách ngắt, nghỉ cho HS (M1) đọc (cơi trầu, khép lỏng, nóng ran, quản, sắm, nếp nhăn,...). - Đọc đoạn lần 2 giải nghĩa từ khó: (đọc chú giải) - Báo cáo việc đọc trong nhóm - 1 HS đọc toàn bài (M4) 3. Tìm hiểu bài:(15p) * Mục tiêu: Hs hiểu được nội dung bài thơ, từ đó có thái độ, tình cảm hiểu thảo với ông bà, cha mẹ * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi- Cả lớp - GV phát phiếu học tập in sẵn các câu - 1HS đọc to các câu hỏi hỏi tìm hiểu bài cho các nhom - Nhóm trưởng điều hành nhóm trả lời các câu hỏi (5p) theo kĩ thuật Khăn trải - nhóm trả lời dưới sự hướng dẫn của bàn GV + Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? . - Lắng nghe - GV: Bạn nhỏ trong bài chính là nhà - HS lắng nghe thơ Trần Đăng Khoa còn nhỏ. + Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì : + Lặn trong đời mẹ: những vát vả nơi Lá trầu khô giữa cơi trầu ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại Truyện Kiều khép lại trên đầu bấy nay trong mẹ, bây giờ đã làm mẹ ốm. Cánh màn khép lỏng cả ngày + Mọi người đến thăm hỏi, người cho Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. - Giải thích: Truyện Kiều: truyện thơ nổi trứng, người cho cam, anh y sĩ mang tiếng của nhà thi hào nổi tiếng Nguyễn thuốc vào tiêm cho mẹ Du kể về thân phận một người con gái + Những việc làm đó cho biết tình làng là Thuý Kiều nghĩa xóm thật sâu nặng, đậm đà, đầy + Em hiểu thế nào là : lặn trong đời lòng nhân ái. mẹ ? + Chi tiết: Nắng mưa từ những ngày xưa + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan. đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hện Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả như thế nào ? từ những ngày xưa. Những vất vả đó còn + Những việc làm đó cho em biết điều in hằn trên khuôn mặt, dáng người của gì? mẹ. + Bạn nhỏ mong mẹ khoẻ dần dần. + Bạn không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui: + Những chi tiết nào trong bài thơ bộc Mẹ vui con có quản gì lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa ca đối với mẹ? + Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước tháng ngày của con * Nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc, lòng hiếu thảo của + Bạn nhỏ mong mẹ thế nào? người con đối với mẹ. + Bạn nhỏ đã làm gì để mẹ vui? - HS nghe - HS ghi vào vở – nhắc lại +Bạn thấy mẹ có ý nghĩa như thế nào đối với mình? + Qua bài thơ trên muốn nói với chúng ta điều gì? * KL: Giáo dục các em biết tình yêu của mẹ rất cao cả và là người có ý nghĩa rất lớn đối với các em . - GV ghi nội dung lên bảng. 4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện đúng nhịp điệu của thơ. Học thuộc long bài thơ * Cách tiến hành: - Yêu cầu nêu lại giọng đọc của bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu luyện đọc diễn cảm 2 đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc của bài diễn cảm 2 đoạn bất kì - Cử đại diện đọc trước lớp - Nhận xét, bình chọn - Yêu cầu HTL bài thơ tại lớp - Thi học thuộc lòng ngay tại lớp - Nhận xét, đánh giá chung 5. HĐ ứng dụng (1p) - VN tiếp tục HTL bài thơ 6. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm đọc các bài thơ khác của nhà thơ Trần Đăng Khoa ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Tiết 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức - Củng cố kĩ năng tính toán * Có cơ hội hình thành phát triển các năng lực và phẩm chất. + Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... + Tích cực, tự giác học bài. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 b, bài 3a, b II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: Bút, SGK, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thực hiện bảng con, bảng nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5p) - Trò chơi: Truyền điện + Nội dung: Tính nhẩm (BT1-SGK) - GV chốt cách tính nhẩm 2. Hoạt động thực hành:(28p) * Mục tiêu: HS thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức * Cách tiến hành: Bài 2b: (HSNK làm cả bài) Đặt tính rồi Cá nhân- Nhóm 2 - Cả lớp tính - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Thống nhất và chia sẻ lớp 56346 43000 + 2854 - 21308 (...) 59200 21692 - GV nhận xét, chốt cách thực hiện các phép tính Bài 3a,b: (HSNK làm cả bài) Tính giá Cá nhân- Cả lớp trị BT - HS làm cá nhân – Chia sẻ kết quả a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300 = 6616 b) 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600 = 3400 - Gv chữa bài, nhận xét, chốt thứ tự thực hiện phép tính trong bài tính giá trị BT Bài 4 + Bài 5 (BT chờ dành cho HS - HS trình bày bài giải vào vở Tự học - hoàn thành sớm) Báo cáo kết quả với GV - GV kiểm tra riêng từng HS 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT trong tiết học 4. HĐ sáng tạo (1p) - Làm bài vào vở bài tập ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ? I.MỤC TIÊU: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên một điều có ý nghĩa (mục III) 2 Góp phần phát triển NL và phẩm chất: - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,... - Tích cực, tự giác học bài II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: Vở BT, SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luân nhóm, động não,.. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi, khăn trải bàn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3p) - HS kể một câu chuyện cho cả lớp nghe. - GV kết nối bài học 2. Hình thành KT:(15p) * Mục tiêu: HS hiểu đươc cấu tạo của cốt truyện gồm 3 phần cơ bản. * Cách tiến hành: a. Nhận xét Cá nhân - Nhóm - Lớp Bài 1: - 1 HS đọc đề bài. - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện Sự - 1 hs kể chuyện " Sự tích Hồ Ba Bể ". tích Hồ Ba Bể. - Nhóm 4 hs làm bài. Đại diện nhóm chia sẻ kết quả. + Các nhân vật: Bà cụ ăn xin, 2 mẹ con + Nêu tên các nhân vật ? người nông dân, những người dự lễ hội + Các sự việc chính? + Các sự việc chính:.... + Ý nghĩa của chuyện ? + Ca ngợi những người có lòng nhân ái. - GV chốt ý Bài 2: - Hs đọc đề bài. + Bài văn có nhân vật không? + Không có nhân vật + Không. Chỉ có những chi tiết giới + Bài văn có kể những sự việc xảy ra thiệu về hồ Ba Bể. đối với nhân vật không? Bài 3: Thế nào là văn kể chuyện ? - HS trả lời b. Ghi nhớ: - 2 hs nêu ghi nhớ. 3. Thực hành:(20p) * Mục tiêu: Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên một điều có ý nghĩa (mục III). * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cá nhân - Lớp - Gọi HS đọc đề bài - Hs đọc đề bài. + Xác định các nhân vật trong chuyện? + Em, một phụ nữ có con nhỏ. + Gv HD kể: Truyện cần nói sự giúp đỡ - Hs nói trước lớp về nội dung câu của em đối với người phụ nữ, khi kể chuyện xưng tôi hoặc em. - Hs viết vào vở - Hs thi kể trước lớp. - Gv nhận xét, góp ý, lưu ý giúp đỡ HS M1, M2 Bài tập 2: - Hs đọc đề bài. + Nêu những nhân vật trong câu chuyện + Em và 2 mẹ con người phụ nữ. của em ? + Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp + Nêu ý nghĩa của chuyện? sống đẹp. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân 5. HĐ sáng tạo (1p) nghe - Sáng tạo thêm chi tiết cho câu chuyện thêm sinh động ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1. - HS NK nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4) * Năng lực văn học: - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3. ; giải được câu đố ở (BT 5). - Rèn KN xác định cấu tạo của tiếng. 2 Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề,... - HS tích cực học tập. Yêu quý tiếng Việt II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút, .. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm,... - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) + Nêu cấu tạo của tiếng - 2 HS nêu + Lấy VD phân tích - GV nhận xét, chốt KT, kết nối bài học 2. Thực hành:(30p) * Mục tiêu: Nhận biết được từ ghép, từ láy trong câu, đoạn văn, xác định được mô hình cấu tạo của từ ghép, từ láy... * Cách tiến hành: Bài 1: Phân tích cấu tạo tiếng.... Cá nhân - Nhóm 2 -Lớp - HS đọc đề bài. Khôn ngoan đối đáp người ngoài - HS làm cá nhân – Đổi chéo Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - Thống nhất đáp án. Tiếng Âm đầu Vần Thanh Khôn Kh Ôn Ngang Ngoan ......... ......... ......... ........ .......... ......... ......... - GV cho NX chung, chốt lại cấu tạo của tiếng. Bài 2: Tìm những tiếng bắt vần với - Nêu yêu cầu bài tập và đứng tại chỗ trả nhau trong câu tục ngữ trên lời: ngoài – hoài (vần giống nhau là oai) HS: Đọc yêu cầu bài tập và suy nghĩ làm Bài 3: Ghi lại những cặp tiếng bắt vần bài đúng, nhanh trên bảng lớp. với nhau .So sánh các cặp tiếng ấy.... + Các cặp tiếng bắt vần với nhau: Chú bé loắt choắt choắt – thoắt Cái xắc xinh xinh xinh – nghênh Cái chân thoăn thoắt + Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: Cái đầu nghênh nghênh choắt – thoắt + Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh – nghênh - HS thảo luận nhóm 2, nêu ý kiến Bài 4: Vậy thế nào là tiếng bắt vần với + Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng nhau? có vần giống nhau: giống nhau hoàn * Lưu ý trong thơ lục bát, tiếng 6 của toàn hoặc không hoàn toàn. câu 6 sẽ bắt vần với tiếng 6 của câu 8 Bài 5: - HS suy nghĩ, nêu lời giải đố: út – ú - bút 3. HĐ ứng dụng (1p) - Nắm vững cấu tạo của tiếng 4. HĐ sáng tạo (1p) - Lấy thêm VD về các câu thơ có tiếng bắt vần với nhau ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. MỤC TIÊU: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (Nội dung ghi nhớ). - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III). 2 Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề,... - HS tích cực tham gia các hoạt động học tập II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng -GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, sgk. 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát. - KT: đặt câu hỏi, động não II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - Thế nào là kể chuyện - 1 HS trả lời - GV kết nối bài học mới 2. Hình thành KT:(12p) * Mục tiêu: Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (Nội dung ghi nhớ).
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_t.docx



