Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng

docx37 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 26
 Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2013
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ: QUAN TÂM CHĂM SÓC NGƯỜI THÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS bày tỏ lòng biết ơn đến những người thhhân yêu của mình.
- Giáo dục HS thêm kính yêu, biết ơn công lao của ông bà, bố mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
HS: Giấy A4, giấy viết, bút màu.
GV: Giấy A0, màu vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ổn định tổ chức: 1 phút.
2.Lên lớp: 
*GV nêu nội dung của tiết học: 
+ Viết về ững người thân yêu cảu em, về tấm gương đạo đức của những người thân 
yêu trong gia đình
+ Viết về kỉ niệm sâu sắc về tình cảm giữa ông bà, cha mẹ đối với em.
*Hình thức thể hiện: Các em viết trên giấy A4 hoặc giấy HS dưới dạng 1 bài báo.
-Trang trí bài báo cho đẹp
-Mỗi tổ trình bày trên 1 tờ A0.
Thời gian nộp bài sau 2 tuần.
*Cử ban giám khảo chấm: Lớp trưởng, 2 lớp phó, 3 tổ trưởng.
* Giải thưởng: 1 giải nhất, 2 giải nhì, 3 giải ba, giải thưởng dành cho bài viết hay, 
giải thưởng dành cho bài báo trang trí đẹp nhất.
* Viết bài: 
- HS tiến hành viết bài.
- GV HD và góp ý thêm cho HS hoàn thành bài.
3. Nhận xét- Dặn dò:
- NHận xét giờ học.
- Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ.
 __________________________________
 TẬP ĐỌC
 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ 
lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi)
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc tươi vui. lạc quan. Học thuộc lòng 1- 
2 khổ thơ thơ.
2. Góp phần phát triển các phẩm chất
- GD tinh thần yêu nước, dũng cảm, lạc quan trong chiến đấu.
* GD QP-AN: Nêu những khó khăn vất vả và sáng tạo của bộ đội, công an và 
thanh niên xung phong trong chiến tranh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận 
 xét:
+ Đọc bài Khuất phục tên cướp biển + 1 HS đọc
+Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai + Một đằng thì đức độ, hiền từ mà 
hình ảnh đối nghịch nhau? nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, 
 hung hăng như chuồng
+ Nêu ý nghĩa bài học. + Ca ngợi bác sĩ Ly đã dũng cảm và 
 kiên quyết bảo vệ lẽ phải
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Khám phá
a.Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc vui, lạc quan
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc vui 
thể hiện tinh thần lạc quan của các chiến - Lắng nghe
sĩ, nhấn giọng các từ ngữ: không phải vì 
xe không có kính, chạy thẳng vào tìm, ừ 
thì ướt áo, mưa tuôn, chưa cần thay, 
mau khô áo, - Nhóm trưởng điều hành cách chia 
 đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 4 đoạn.
 (Mỗi khổ thơ là một đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các 
 từ ngữ khó: xoa, đột ngột, như sa như 
 ùa, xối, tiểu đội, ....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
HS (M1) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các 
chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu 
 hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, 
 nhận xét
+ Những hình ảnh nào trong bài thơ nói - Đó là những hình ảnh:
lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái * Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi.
của các chiến sĩ lái xe? * Ung dung, buồng lái ta ngồi.
 * Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng.
 * Không có kính, ừ thì ướt áo.
 * Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời.
 * Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa 
+ Tình đồng chí, đồng đội của các chiến - Thể hiện qua các câu:
sĩ được thể hiện qua những câu thơ Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới.
nào? Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi 
 Các câu thơ đó đã thể hiện tình đồng 
chí, đồng đội thắm thiết giữa những 
người chiến sĩ lái xe ở chiến trường nay 
khói lửa bom đạn.
+ Hình ảnh những chiếc xe không kính + Các chú lái xe rất vất vả, rất dũng 
vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn kẻ cảm.
thù gợi cho em cảm nghĩ gì? + Các chú lái xe thật dũng cảm, lạc 
 Đó là khí thế quyết chiến, quyết quan, yêu đời 
thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước 
của hậu phương lớn miền Bắc trong thời 
kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ.
* GDQP-AN: Trong chiến tranh, các + Các khó khăn, gian khổ: thiếu thức 
chiến sĩ công an, bộ đội và thanh niên ăn, nước uống, thuốc men; ngủ dưới 
xung phong phải chịu rất nhiều khó những căn hầm ẩm ướt; bị bệnh sốt rét, 
khăn, gian khổ nhưng họ cũng rất luôn luôn bị đe doạ tính mạng bởi bom 
sáng tạo và lạc quan, yêu đời, thích đạn,...
nghi với cuộc kháng chiến trường kì + Sáng tạo: xe không kính, bếp Hoàng 
của dân tộc. Cầm, lá nguỵ trang, ...
+ Hãy nêu nội dung của bài.
 Nội dung: Bài thơ ca ngợi tinh thần 
 dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái 
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn xe trong những năm tháng chống Mĩ 
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. cứu nước.
 - HS ghi nội dung bài vào vở
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cả bài. Học thuộc lòng 1-2 khổ thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại
 - 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và tự - Nhóm trưởng điều khiển:
chọn 2 đoạn thơ đọc diễn cảm + Đọc diễn cảm trong nhóm
 + Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn.
- Yêu cầu học thuộc lòng 1- 2 khổ thơ - HS học thuộc lòng và thi học thuộc 
tại lớp lòng tại lớp
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài thơ
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Buổi chiều
 TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1 . Góp phần phát triển NLvăn học:
- Giúp HS biết cách viết đoạn văn miêu tả cây cối
- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết 
được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một cây bóng mát
2.. Góp phần phát triển phẩm chất
- Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết.
* Ghi chú: Thay cho bài Tóm tắt tin tức không dạy
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh, ảnh về cây bóng mát
 - HS: Vở, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận 
 động tại chỗ
- GV dẫn vào bài học
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học 
để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một cây bóng mát
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
Đề bài: Viết các đoạn văn của phần - HS đọc và xác định yêu cầu của bài
thân bài cho bài văn miêu tả một cây - Lập dàn ý chi tiết cho phần thân bài theo 
bóng mát một trong 2 cách
 + Tả từng bộ phận của cây
 + Tả từng thời kì phát triển của cây
+ Trong phần TB, có thể viết mấy * Viết 2-3 đoạn văn
đoạn văn? + Đoạn văn tả thân, rễ, lá
 + Đoạn văn tả hoa, quả + Đoạn văn tả công dụng, ích lợi
- GV lưu ý: Dù viết mấy đoạn văn thì 
mỗi đoạn văn cũng phải có nội dung 
miêu tả, có câu mở đoạn, câu kết - Lắng nghe
đoạn và các đoạn văn phải có mối 
liên hệ với nhau. - HS thưc hành viết bài cá nhân và chia sẻ 
 trước lớp
 VD: Cây bàng được trồng ở góc sân 
- GV cùng HS chữa lỗi dùng từ, đặt trường. Tán cây xoè bóng mát, ôm trọn 
câu cho bạn một góc tầng hai. Mấy cành cây tinh 
 nghịch sà vào gần hành lang lớp học. 
 Những chiếc lá bàng to bằng bàn tay 
 người lớn, xanh đậm suốt mùa hè, giấu đi 
 những chú ve ca hát suốt ngày đêm không 
 biết mệt mỏi. Thân cây bàng to, sần lên 
 những cục u bướu như vẻ mặt khắc khổ 
 của một cụ già.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lỗi dùng từ, đặt câu trong bài viết
 - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây bóng mát
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 KHOA HỌC 
 NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực khoa học:
- Biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh 
hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi.
- Biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
2. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Yêu thích khoa học.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phích đựng nước sôi.
- HS: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống 
thuỷ tinh, nhiệt kế.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành 
 Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV
+ Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta + Ta dùng nhiệt kế để đo dùng dụng cụ gì? 
+ Cơ thể bình thường có nhiệt độ bao + 370C
nhiêu độ C?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào 
bài mới.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Thực hành làm thí nghiệm để phát hiện KT:
+ Vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả 
nhiệt nên lạnh đi.
+ Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền Nhóm 4 – Lớp
nhiệt:
- Thí nghiệm: GV yêu cầu HS làm TN và - HS làm thí nghiệm trang 102 theo 
yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng nhóm.
lạnh của cốc nước có thay đổi không? - Nghe GV phổ biến cách làm thí 
Nếu có thì thay đổi như thế nào? nghiệm
 - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong - Tiến hành làm thí nghiệm.
nhóm. 
** Hướng dẫn HS đo và ghi nhiệt độ của - Báo cáo kết quả:
cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ của cốc 
cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh nước nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu 
nhiệt độ. nước tăng lên.
+ Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và + Mức nóng lạnh của cốc nước và 
chậu nước thay đổi? chậu nước thay đổi là do có sự truyền 
 nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang 
 chậu nước lạnh.
- Trong TN, cái cốc là vật toả nhiệt, còn 
chậu nước là vật thu nhiệt. Do có sự - Lắng nghe.
truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang vật 
lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau 
một thời gian lâu, nhiệt độ của cốc nước 
và của chậu sẽ bằng nhau.
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang - 1 HS đọc
102.
+ Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em + Các vật nóng lên: rót nước sôi vào 
biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi. cốc, khi cầm vào cốc ta thấy nóng; 
 Múc canh nóng vào bát, ta thấy muôi, 
 thìa, bát nóng lên; Cắm bàn là vào ổ 
 điện, bàn là nóng lên, 
 + Các vật lạnh đi: Để rau, củ quả 
 vào tủ lạnh, lúc lấy ra thấy lạnh; Cho 
 đá vào cốc, cốc lạnh đi; Chườm đá 
 lên trán, trán lạnh đi, 
+ Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật + Vật thu nhiệt: cái cốc, cái bát, thìa, thu nhiệt ? Vật nào là vật toả nhiệt? quần áo, bàn là, 
 + Vật toả nhiệt: nước nóng, canh 
 nóng, cơm nóng, bàn là, 
+ Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt + Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả 
của các vật như thế nào? nhiệt thì lạnh đi.
 Hoạt động 2: Sự co giãn của các chất 
lỏng - Tiến hành làm thí nghiệm trong 
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV 
nhóm. (trang 103).
* Hướng dẫn các TN:
TN 1: Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và - Nghe GV hướng dẫn cách làm thí 
đánh dấu mức nước. Sau đó lần lượt đặt nghiệm.
lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, 
sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem 
mức nước trong lọ có thay đổi không.
- Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ 
sung nếu có kết quả khác. - Báo cáo kết quả: Mức nước sau khi 
 đặt lọ vào nước nóng tăng lên, mức 
 nước sau khi đặt lọ vào nước nguội 
 giảm đi so với mực nước đánh dấu 
TN 2: Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để ban đầu.
làm thí nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất - Tiến hành làm thí nghiệm trong 
lỏng trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
kế vào nước ấm, ghi lại cột chất lỏng 
trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế 
vào nước lạnh, đo và ghi lại mức chất 
lỏng trong ống.
- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. - Báo cáo kết quả: Khi nhúng bầu 
 nhiệt kế vào nước ấm, mực chất lỏng 
 tăng lên và khi nhúng bầu nhiệt kế 
 vào nước lạnh thì mực chất lỏng giảm 
 đi.
+ Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng + Khi dùng nhiệt kế để đo các vật 
trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nóng lạnh khác nhau thì mức chất 
nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác lỏng trong ống nhiệt kế cũng thay đổi 
nhau? khác nhau vì chất lỏng trong ống 
 nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ cao, co 
 lại khi ở nhiệt độ thấp.
+ Chất lỏng thay đổi như thế nào khi + Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co 
nóng lên và khi lạnh đi? lại khi lạnh đi.
 + Dựa vào mực chất lỏng trong bầu + Dựa vào mực chất lỏng trong bầu 
nhiệt kế ta thấy được điều gì? nhiệt kế ta biết được nhiệt độ của vật 
- Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật đó.
nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong - Lắng nghe.
ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng 
khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng 
trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa vào 
mực chất lỏng này, ta có thể biết được 
nhiệt độ của vật.
- Yêu cầu HS đọc phần bài học - 1 HS đọc
KL: Nước và các chất lỏng nở ra khi 
nóng lên và co lại khi lạnh đi
HĐ 3: Những ứng dụng trong thực tế: Cá nhân – Lớp
 + Tại sao khi đun nước, không nên đổ + Khi đun nước không nên đổ đầy 
đầy nước vào ấm? nước vào ấm vì nước ở nhiệt độ cao 
 thì nở ra. Nếu nước quá đầy ấm sẽ 
 tràn ra ngoài có thể gây bỏng hay tắt 
 bếp, chập điện.
+ Tại sao khi sốt người ta lại dùng khăn + Khi bị sốt, nhiệt độ ở cơ thể trên 
ướt chườm lên trán? 370C, có thể gây nguy hiểm đến tính 
 mạng. Muốn giảm nhiệt độ ở cơ thể 
 ta dùng khăn ướt chườm lên trán. 
 Khăn ướt sẽ truyền nhiệt sang cơ thể, 
 làm giảm nhiệt độ của cơ thể.
+ Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn + Rót nước vào cốc và cho đá vào.
nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế + Rót nước vào cốc và sau đó đặt cốc 
nào để có nước nguội uống nhanh? vào chậu nước lạnh.
3. HĐ ứng dụng (1p)
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ___________________________________
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 KỂ CHUYỆN TẤM GƯƠNG VỀ NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - HS biết một số tấm gương phụ nữ Việt Nam tiêu biểu.
- HS có thái độ kính trọng, biết ơn đối với cô giáo, quí mến các bạn gái trong lớp, 
trong trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
HS chuẩn bị khăn bàn, lọ hoa, truyện, tranh, ảnh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Khởi động: 
Ổn định tổ chức: 1 phút.
- GV cho HS khởi động hát bài 2.Khám phá luyện tập
- GV tập chung HS phổ biến nội dung buổi học: Kể về những người phụ nữ VN 
tiêu biểu trên các lĩnh vực: Chính trị, văn hoá, khoa học, kinh tế .VD: Hai Bà 
Trưng, Bà Nguyễn Thị Định, Nguyễn Thu Hiền cô gái vàng thể thao
- Có thể kể theo nhóm, hoặc cá nhân.
- Lần lượt từng cá nhân lên kể
- Sau mỗi câu chuyện HS thảo luận các câu hỏi:
Hỏi: 
+ Em có nhận xét gì về người phụ nữ trong câu chuyện vừa nghe?
+ Ngoài thông tin vừa nghe, em còn biết gì về người phụ nữ đó?
+ Qua câu chuyện trên, em có rút ra được điều gì?
3. Vận dụng.
- Sưu tầm thêm những bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ đó?
4. Nhận xét- Đánh giá:
- Nhận xét và bình chọn người kể chuyện hay.
- Dặn chuẩn bị giờ sau:
 Thứ ba, ngày 14 tháng 3 năm 2023
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng 
nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); biết 
sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn 
văn (BT4).
2. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Bảng phụ
 + Một vài trang từ điển phô tô.
- HS: Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành các bạn hát, vận động 
 tại chỗ.
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm 
từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm 
(BT3); biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống 
trong đoạn văn (BT4).
* Cách tiến hành
Bài tập1: Tìm những từ cùng nghĩa Nhóm 2 - Chia sẻ lớp với từ dũng cảm trong các từ dưới Đáp án:
đây: Đ/a:
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của * Các từ đồng nghĩa với từ dũng cảm là: 
BT 1. gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, 
 quả cảm.
- Yêu cầu HS giải nghĩa một số từ, đặt - HS giải nghĩa một số từ: quả cảm, can 
câu với một số từ trường, đặt câu với từ: anh hùng, can 
 đảm
Bài tập 2:
- BT2 đã cho một số từ ngữ. Nhiệm vụ Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
của các em là ghép từ dũng cảm vào Đáp án:
trước hoặc sau những từ ngữ ấy để tạo + Ghép từ dũng cảm phía trước: dũng 
thành những cụm từ có nghĩa. cảm cứu bạn, dũng cảm nhận khuyết 
- Tổ chức chia sẻ bài bằng hình thức điểm, dũng cảm xông lên, dũng cảm 
thi tiếp sức. chống lại cường quyền, dũng cảm trước 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: kẻ thù, dũng cảm nói lên sự thật.
 + Ghép từ dũng cảm phía sau: tinh thần 
 dũng cảm, người chiến sĩ dũng cảm, hành 
 động dũng cảm, nữ du kích dũng cảm, 
 em bé liên lạc dũng cảm, 
Bài tập 3: Tìm các từ Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp
 + Gan góc: (chống chọi) kiên cường, 
 không lùi bước.
- HS lần lượt ghép từ bên cột A với + Gan lì: gan đến mức trơ ra, không còn 
nghĩa đã cho bên cột B tìm ý đúng biết sợ gì là gì.
 + Gan dạ: không sợ nguy hiểm.
- GV nhận xét, khen/ động viên. - Lấy VD về trường hợp sử các từ trong 
 bài (VD anh chiến sĩ quyết chiến đâu với 
 kẻ thù không lùi bước, dù có phải hi 
 sinh)=>gan góc
Bài tập 4: Cá nhân – Lớp
 Đáp án:
 5 chỗ trống cần lần lượt điền các từ ngữ: 
- Gọi HS chia sẻ bài. người liên lạc, can đảm, mặt trận, hiểm 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: nghèo, tấm gương.
 - Đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh
 - HS nêu những hiểu biết của mình về 
 anh Kim Đồng, học tập noi theo tấm 
 gương của anh
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các từ đã biết trong bài – Vận 
 dụng trong khi đặt câu, viết văn.
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các từ khác cùng nghĩa với từ dũng 
 cảm ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các NL toán học
- Biết cách tìm phân số của một số.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 
2. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu cách nhân 2 PS . Lấy VD + 2 HS phát biểu ý kiến
minh hoạ
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Biết cách tìm phân số của một số.
* Cách tiến hành: 
- GV nêu bài toán: Một rổ cam có 12 - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời các câu 
quả. Hỏi 2/3 số cam trong rổ là bao hỏi:
nhiêu quả?
 2 1
+ số cam trong rổ như thế nào so + 2 số cam trong rổ gấp đôi số cam 
 3 3 3
 1
với số cam trong rổ? trong rổ.
 3
 1 1
+ Nếu biết được số cam trong rổ + Ta lấy số cam trong rổ nhân với 2.
 3 3
là bao nhiêu quả thì làm thế nào để 
biết tiếp được 2 số cam trong rổ là 
 3
bao nhiêu quả?
 1 1
+ số cam trong rổ là bao nhiêu + số cam trong rổ là 12 : 3 = 4 (quả)
 3 3
quả?
 2
+ số cam trong rổ là bao nhiêu + 2 số cam trong rổ là 4  2 = 8 (quả)
 3 3 quả?
* Vậy 2 của 12 quả cam là bao nhiêu + 2 của 12 quả cam là 8 quả.
 3 3
quả?
+ Em hãy điền dấu phép tính thích + Điền dấu nhân ()
hợp vào chỗ chấm: 12 2 = 8
 3
- GV yêu cầu HS thực hiện phép 2
 - HS thực hiện 12  = 8
tính. 3
* Vậy muốn tính 2 của 12 ta làm + Muốn tính 2 của 12 ta lấy số 12 nhân 
 3 3
như thế nào? với 2 .
 3
 2
VD: Hãy tính 2 của 15. - Là 15  = 10.
 3 3
 3 3
 Hãy tính của 24. - Là 24  = 18.
 4 4
3. HĐ thực hành:(18 p)
* Mục tiêu: Giải được bài toán tìm phân số của một số
* Cách tiến hành: 
Bài 1: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp
tập. Bài giải
 Số học sinh được xếp loại khá là:
 3
 35  = 21 (học sinh)
- GV chốt đáp án, chốt cách giải bài 5
toán tìm phân số của một số. Đáp số: 21 học sinh
Bài 2: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Đ/a:
vở của HS. Bài giải
 Chiều rộng của sân trường là:
 120  5 = 100 (m)
 6
 Đáp số: 100m
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm) Bài giải
 Lớp 4A có số học sinh nữ là:
 9
 16x 18 (học sinh)
 8
 Đáp số: 18 học sinh nữ
4. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI
 TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- Nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối.
2. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Tích cực, tự giác làm bài.
*GD BVMT: HS quan sát, tập viết mở bài để giới thiệu về cây sẽ tả, có phẩm chất 
gần gũi, yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết lời giải BT1.
 - HS: Sách, bút
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
*Mục tiêu: 
- Nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; 
- Vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà 
em thích.
* Cách tiến hành: 
* Bài tập 1: Cá nhân - Cả lớp
 Đáp án:
+ Đọc 2 cách mở bài a, b và so sánh 2 * Cách 1: Mở bài trực tiếp – giới thiệu 
cách mở bài ấy có gì khác nhau. ngay cây hoa cần tả.
 * Cách 2: Mở bài gián tiếp – nói về mùa 
- GV nhận xét và chốt lại xuân, về các loài hoa trong vườn, rồi 
 mới giới thiệu cây hoa cần tả.
+ Em thấy cách mở bài nào hay hơn? + HS trả lời
- GV: Mở bài gián tiếp bao giờ cũng - HS lắng nghe
làm bài văn mềm mại và hay hơn, cuốn 
hút người đọc hơn
* Bài tập 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp
+ Các em có nhiệm vụ viết một mở bài Đáp án:
kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả một trong 3 cây mà đề bài đã gợi ý. Mở bài VD: Nhà em có một mảnh đất nhỏ trước 
không nhất thiết phải viết dài, có thể chỉ sân. Ở đó không bao giờ thiếu màu sắc 
2, 3 câu. của những loài hoa. Mẹ em trồng hoa 
 hồng. Em thì trồng mấy cụm mười giờ. 
 Riêng bố em năm nào cũng chỉ trồng 
 một thứ hoa là hoa mai. Bố bảo: Hoa 
- GV nhận xét, khen những bài HS viết mai mang nắng phương Nam về Bắc. Vì 
hay. vậy, trước sân nhà em không bao giờ 
- Cùng HS sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho thiếu chậu hoa mai của bố.
các bạn
* Bài tập 3: 
- Yêu cầu HS tự quan sát cây mà mình Cá nhân – Lớp
thích và ghi chép lại kết quả quan sát, Đáp án: VD: 
trả lời các câu hỏi:
a. Cây đó là cây gì?
b. Cây được trồng ở đâu? + Cây hoa trạng nguyên
c. Cây do ai trồng, trồng vào dịp nào? + Cây trồng trước nhà
d. Ấn tượng chung của em khi nhìn cây + Bố em trồng vào dịp Tết
đó như thế nào? + Cây mang một màu đỏ rực rỡ nổi bật
* Bài tập 4: 
 Cá nhân – Lớp.
 VD: Tết năm nay, bố mẹ tôi bàn nhau 
 không mua quất, đào, mai mà đổi màu 
- GV cùng HS sửa lỗi trong bài viết. hoa khác để trang trí phòng khách. 
- GV nhận xét, khen những HS viết hay. Nhưng mua hoa gì thì bố mẹ chưa nghĩ 
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 viết được ra. Thế rồi một hôm, tôi thấy mẹ chở về 
đoạn văn mở bài. một cây trạng nguyên xinh xắn, có bao 
HS M3+M4 viết đoạn văn có sử dụng nhiêu là lá đỏ rực rõ. Vừa thấy cây hoa, 
các biện pháp nghệ thuật. tôi thích quá, reo lên: “Ôi, cây hoa đẹp 
3. HĐ ứng dụng (1p) quá”
- GD BVMT: Các loài cây đều rất gần 
gũi và có ích với cuộc sống con người. 
Mỗi loài cây đều có vẻ đẹp riêng. Cần - Liên hệ bảo vệ, chăm sóc cây
biết bảo vệ các loài cây để cuộc sống 
luôn tươi đẹp. - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả một cây 
 hoa 
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 _________________________________
 LỊCH SỬ 
 CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực đặc thù
- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. 
Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và 
đồng bằng sông Cửu Long.
+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hoá, ruộng 
đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.
3. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Có ý thức học tập nghiêm túc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII.
 + Phiếu học tập của HS.
- HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét.
+ Bạn hãy cho biết cuộc xung đột giữa các + Đất nước bị chia cắt, nhân dân 
tập đoàn phong kiến gây ra những hậu quả cực khổ, sản xuất đình trệ
gì?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:
- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong và tác dụng của cuộc khẩn 
hoang
- Dựa theo bản đồ, mô tả cuộc hành trình của đoàn người khẩn hoang vào phía 
Nam
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
b. Tìm hiểu bài : Cá nhân – Lớp
HĐ 1: Tìm hiểu về ranh giới Đàng Trong
- GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên 
bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng - HS đọc và xác định.
Nam và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày 
nay. 
- GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong + Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến 
tính đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng Quảng Nam (thế kỉ XVII)
Trong từ thế kỉ XVIII. + Vùng tiếp theo từ Quảng Nam 
 đến hết Nam Bộ ngày nay (thế kỉ 
 XVIII)
HĐ 2: Tìm hiểu về cuộc khẩn hoang ở Nhóm 4 – Lớp
Đàng Trong
+ Trình bày khái quát tình hình nước ta từ + Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh 
sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng vào phía Nam, đất hoang còn nhiều, 
Nam đến đồng bằng sông Cửu Long. xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở 
- GV kết luận: Trước thế kỉ XVI, từ sông phía Bắc đã di cư vào phía Nam 
Gianh vào phía Nam, đất hoang còn cùng nhân dân địa phương khai 
nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. phá 
Những người nông dân nghèo khổ ở phía - Lắng nghe
Bắc đã di cư vào phía Nam cùng nhân 
dân địa phương khai phá, làm ăn. Từ cuối 
thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã chiêu mộ 
dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào 
phía Nam khẩn hoang lập làng.
+ Công cuộc khẩn hoang diễn ra như thế + Đoàn người được câp lương thực 
nào? trong nửa năm cùng nông cụ. Từ 
 vùng đất Phú Yên, họ đi sâu vào tới 
 đồng bằng sông CL hiện nay. Đi 
 đến đâu, họ lập làng, lập ấp đến 
 đấy
+ Dựa vào bản đồ VN, mô tả hành trình - HS chỉ trên bản đồ
của đoàn người khẩn hoang
+ Cuộc khẩn hoang đã có ý nghĩa như thế + Ruộng đất được khai phá, xóm 
nào? làng phát triển, tình đoàn kết giữa 
 các dân tộc ngày càng bền chặt.
- GV kết luận, chốt lại nội dung bài học - HS đọc bài học
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức của bài
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 15 tháng 3 năm 2023
 TẬP ĐỌC
 THẮNG BIỂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực văn học
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc 
đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được 
các câu hỏi trong SGK).
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với 
giọng nhanh, gấp gáp, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
2. Góp phần phát triển phẩm chất
- HS học chăm, tích cực * KNS: Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định, ứng phó. Đảm nhận trách 
nhiệm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Đọc thuộc lòng 1-2 khổ thơ của bài + 1- 2 HS đọc
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
+ Những hình ảnh nào trong bài thơ nói + Đó là các hình ảnh:
lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái * Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi.
của các chiến sĩ lái xe? * Ung dung buồng lái ta ngồi 
+ Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. + Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, 
 lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong 
 những năm tháng chống Mĩ cứu nước.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Khám phá
a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc nhanh, gấp gáp
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc 
với giọng nhanh, gấp gáp, nhấn giọng - Lắng nghe
các từ ngữ miêu tả: mỏng manh, dữ dội, 
rào rào, điên cuồng, ầm ầm, quật, quấn 
chặt,...... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn
 (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (khoảng mênh mông ầm 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các 
 ĩ, vật lộn, quật, trồi lên, cột chặt...)
HS (M1) 
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người 
trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với + Cuộc chiến đấu được miêu tả theo 
cơn bão biển được miêu tả theo trình tự trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn 
như thế nào? công (Đ2); Người thắng biển (Đ3).
+ Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe + Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió 
doạ của cơn bão biển trong đoạn 1? bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ, 
 biển cả nhỏ bé”.
+ Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão + Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh 
biển được miêu tả như thế nào ở đoạn động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng 
2? như không gì cản nổi: “như một đàn cá 
 voi rào rào”.
 + Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác 
 liệt: “Một bên là biển, là gió chống 
 giữ”.
+Trong Đ1+ Đ2, tác giả sử dụng biện + Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và 
pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh biện pháp nhân hoá.
của biển cả?
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác + Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét, 
dụng gì? sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
 + Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện + Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai 
lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng chục thanh niên mỗi người vác một 
của con người trước cơn bão biển? vác củi sống lại”.
+ Hãy nêu ý nghĩa của bài. Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi lòng dũng 
 cảm, ý chí quyết thắng của con người 
 trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các bảo vệ đê biển.
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời - HS ghi lại nội dung bài
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
* GDKNS: Trong cuộc sống, cần có 
trách nhiệm bảo vệ cuộc sống bình yên 
của người khác, giống như các thanh - HS lắng nghe
niên xung kích đã dũng cảm, đoàn kết 
chống lại cơn bão biển, bảo vệ con đê 
và sinh mạng của bao người.
3. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 3 của bài thể hiện được tình thần quyết 
tâm của các thanh niên xung kích trong trận chiến với cơn bão biển, nhấn giọng 
các từ ngữ miêu tả
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các NL toán học
 - Hiểu thế nào là phân số đảo ngược. Biết cách chia hai phân số
* Bài tập cần làm: Bài 1 (3 số đầu), bài 2, bài 3 (a). HSNK làm tất cả bài tập
2. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu học tập
- HS: Vở BT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Tìm 2/ 3 của 12 + Lớp thực hiện cá nhân – Chia sẻ
+ Tìm 2/3 của 15 kg
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài 
mới
2. HĐ Hìnhthành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: Biết cách chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ 
hai đảo ngược.
* Cách tiến hành
* Bài toán: Hình chữ nhật ABCD có - HS đọc đề toán, nêu cách tính chiều dài 
diện tích 7/15 m2, chiều rộng là 2/3m. hình chữ nhật: Ta lấy số đo diện tích của 
Tính chiều dài của hình chữ nhật đó. hình chữ nhật chia cho chiều rộng
 Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là:
 7 2
 : .
 15 3
+ Bạn nào biết thực hiện phép tính trên? + HS đề xuất cách tính và thử tính, có thể tính đúng hoặc sai.
- GV nhận xét các cách mà HS đưa ra - HS nghe giảng và thực hiện lại phép 
sau đó chốt: Muốn thực hiện phép chia tính.
hai phân số ta lấy phân số thứ nhất 
nhân với phân số thứ hai đảo ngược. 
Trong bài toán trên, phân số 3/2 được 
gọi là phân số đảo ngược của phân số 2 . 
 3
Từ đó ta thực hiện phép tính sau:
 7 2 7 3 21 7
 : =  = = - HS quan sát, trình bày bài làm
 15 3 15 2 30 10
+ Vậy chiều dài của hình chữ nhật là 
 + Chiều dài của hình chữ nhật là 7 m.
bao nhiêu mét? 10
* Hãy nêu lại cách thực hiện phép chia - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận 
cho phân số. xét.
 - Lấy VD về phân số đảo ngược
 - Lấy VD về phép chia và thực hiện
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện được phép chia hai phân số
* Cách tiến hành
Bài 1: 3 số đầu (HS năng khiếu Cá nhân - Lớp
làm cả bài) Đáp án
- GV chốt đáp án. - Phân số đảo ngược của 2 là 3
- Củng cố cách viết phân số đảo 3 2
ngược của 1 phân số. - Phân số đảo ngược của 4 là 7
 7 4
 - Phân số đảo ngược của 3 là 5
 5 3
Bài 2: Tính
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia 
bài tập. sẻ lớp
- GV chốt đáp án. Đáp án:
 3 5 3 8 24
- Củng cố cách chia phân số. a. : x 
 7 8 7 5 35
 3
 b. 8 : = 8  4 = 32
 7 4 7 3 21
 1 1 1
 c. : =  2 = 2 
 3 2 3 1 3
Bài 3a:(HS năng khiếu làm cả 
 - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
bài)
 Đáp án:
- Lưu ý HS: Có thể đọc được ngay 
 2 5 2x5 10
kết quả của các phép chia trong a. x = = 
 3 7 3x7 21
bài sau khi tính được kết quả của 
phép nhân đầu tiên. 10 5 10 7 70 2
 : = x 
 21 7 21 5 105 3

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2022_2023_nguyen_duc.docx