Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng

docx30 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 27
 Thứ hai, ngày 20 tháng 3 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 GIỮ GÌN NHÀ CỬA GỌN GÀNG SẠCH SẼ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nâng cao nhận thức về môi trường và bảo vệ môi trường cho HS.
- Thực hiện giữ gìn, bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường, nơi công cộng.
- Rèn kĩ năng giao tiếp, kĩ năng hợp tác, kĩ năng tổ chức hoạt động cho HS.
II. CHUẨN BỊ: 
HS: Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ, thông tin, tư liệu về môi trường.
GV: Hệ thống câu hỏi, tình huống, các bài hát, trò chơi về môi trường.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động: 
 Tổ chức trò chơi: Chim bay cò bay
2. Khám phá: 
Gv công bố nội dung hoạt động.
a. Chương trình ca nhạc chào mừng.
- Mỗi tổ biểu diễn 1 tiết mục văn nghệ.
- GV tuyên bố lí do, nội dung của buổi sinh hoạt.
- Cử ban giám khảo.
- GV nêu luật thi, nội dung thi.
+ Thi các tiết mục văn nghệ về chủ đề bảo vệ môi trường, giữ gìn nhà cửa sạch sẽ.
+ Thi đố vui, ứng xử về bào vệ môi trường, nhà cửa .
+ Thi vẽ tranh, xé dán tranh về chủ đề bảo vệ môi trường, nhà cửa.
- Hình thức thi theo tổ.
- Từng tổ tiến hành thể hiện các phần thi của tổ mình.
- Ban giám khảo theo dõi.
- Hết phần nào tổng hợp điểm luôn của phần đó.
3.HĐ ứng dụng 
GV nhận xét giờ học.
Dặn chuẩn bị giờ sau: Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về các vị anh hùng dân tộc.
Biết ơn thày giáo, cô giáo
 ____________________________________
 TẬP ĐỌC
 GA – VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt (trả lời 
được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện.
2. Góp phần phát triển các phẩm chất
- GD tinh thần yêu nước, dũng cảm, lạc quan trong chiến đấu.
* KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân
 - Đảm nhận trách nhiệm
 - Ra quyết định
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận 
 xét:
+ Đọc bài Thắng biển + 1 HS đọc
+ Nêu nội dung bài + Ca ngợi tinh thần quyết tâm chống lại 
 cơn bão biển cùa đội thanh niên xung 
 kích.
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Khám phá
a.Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, đọc đúng các tên riêng nước 
ngoài.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Giọng Ăng- giôn- 
ra bình tĩnh. Giọng Cuốc- phây- rắc lúc - Lắng nghe
đầu ngạc nhiên sau lo lắng. Giọng Ga - 
vrốt bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch.
 Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: mịt 
mù, nằm xuống, đứng thẳng lên, ẩn vào, - Nhóm trưởng điều hành cách chia 
phốc ra, tới lui, dốc cạn. đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn.
 + Đoạn 1: Từ đầu mưa đạn.
 + Đoạn 2: Tiếp theo Ga- vrốt nói.
 + Đoạn 3: Còn lại.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các 
 từ ngữ khó: Ăng- giôn- ra, Cuốc- phây- 
 rắc, Ga - vrốt, ....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các Cá nhân (M1)-> Lớp
HS (M1) - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
 - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé 
Ga-vrốt (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
 - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu 
 hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, 
 nhận xét
+ Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm + Nghe nghĩa quân sắp hết đạn nên Ga- 
gì? vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn, 
 giúp nghĩa quân tiếp tục chiến đấu.
 HS đọc thầm đoạn 2.
+ Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng + Ga- vrốt không sợ nguy hiểm, ra 
cảm của Ga- vrốt? ngoài chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa 
 quân dưới làn mưa đạn của địch. Cuốc- 
 phây- rắc giục cậu quay vào nhưng Ga- 
 vrốt vẫn nán lại để nhặt đạn 
+Vì sao tác giả nói Ga- vrốt là một + Vì chú bé ẩn, hiện trong làn khói đạn 
thiên thần? như thiên thần.
 + Vì đạn bắn theo Ga- vrốt nhưng Ga- 
 vrốt nhanh hơn đạn 
 +Vì Ga- vrốt như có phép giống thiên 
 thần, đạn giặc không đụng tới được.
+ Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga- - HS có thể trả lời:
vrốt. + Ga- vrốt là một cậu bé anh hùng.
 + Em rất khâm phục lòng dũng cảm của 
 Ga- vrốt.
 + Ga- vrốt là tấm gương sáng cho em 
 học tập.
 + Em rất xúc động khi đọc truyện này.
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Ca ngợi lòng dũng cảm của 
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn cậu bé Ga- vrốt
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi nội dung bài vào vở
* GDKNS: Chú bé Ga-vrốt trong bài 
đã nhận thức được tầm quan trọng của 
việc có đạn trong chiến luỹ nên đã 
không quản nguy hiểm xông vào làn 
mưa đạn để nhặt những viên đạn còn - Lắng nghe
sót lại cho đồng đội. Đó là hành động 
dũng cảm, thể hiện tinh thần trách 
nhiệm cao của một cậu bé mà chúng ta 
cần học tập khi làm việc trong một tập 
thể
3. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm được đoạn 1, đoạn 2 của bài, phân biệt được lời 
các nhân vật. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại
 - 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu nêu giọng đọc các nhân vật: - Nhóm trưởng điều khiển:
+ Ăng-giôn-ra: Lo lắng + Đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cuốc- phây-rắc: Dõng dạc + Thi đọc diễn cảm trước lớp
+ Ga-vrốt: Bình thản - Lớp nhận xét, bình chọn.
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài văn
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Buổi chiều
 TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
 TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển NL văn học:
- Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây 
cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho 
bài văn tả một cây mà em thích.
- Viết được kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả cây cối
2. Góp phần phát triển phẩm chất
- Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh, ảnh về cây bóng mát
 - HS: Vở, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận 
 động tại chỗ
- GV dẫn vào bài học
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn 
miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở 
rộng cho bài văn tả cây cối.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
Bài tập 1: Có thể dùng các câu sau để - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
kết bài được không? Vì sao? + Đoạn a: Có thể sử dụng được vì đoạn 
 văn trên đã nói được tình cảm của người tả 
 đối với cây
 + Đoạn b: Có thể sử dụng được vì đoạn văn vừa nói được tình cảm, vừa nêu được 
 công dụng của cây được miêu tả
- GV nhận xét và chốt lại lời giải 
đúng: Khi viết bài có thể sử dụng các 
câu ở đoạn a, b
+ Cách KB như đoạn văn a là kết bài - HS lắng nghe, cho biết thế nào là KB mở 
không mở rộng rộng, thế nào là KB không mở rộng
+ KB như đoạn văn b là kết bài mở + KBMR: Nói được công dụng của cây và 
rộng tình cảm của người viết
 + KBKMR: Chỉ bày tỏ tình cảm của người 
 viết với cây được tả.
Bài tập 2: - Cá nhân – Chia sẻ lớp
- GV nhận xét và chốt lại những ý trả VD:
lời đúng 3 câu hỏi của HS. + Đó là cây bàng
 + Cây che bóng mát cho chúng em suốt 
 những giờ ra chơi và làm không gian 
 trường em xanh mát
 + Em thường chơi nhảy dây dưới bóng cây 
 bàng. Em coi cây như một người khổng lồ 
 dịu dàng xoè những cánh tay xanh mát che 
 chở cho những người bạn nhỏ đáng yêu
Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
BT3. VD: Thế rồi cũng đến ngày em phải rời xa 
+ Các em dựa vào ý trả lời cho 3 câu mái trường tiểu học, xa cây bàng - người 
hỏi để viết một kết bài mở rộng cho khổng lồ dịu dàng xoè những cánh tay 
bài văn. xanh mát che chở cho những người bạn 
 nhỏ đáng yêu. Lúc đó nhất định em sẽ đến 
- GV nhận xét, đánh giá bài viết và tạm biệt cây bàng già. Em sẽ không bao 
cùng HS chữa lỗi dùng từ, đặt câu giờ quên gốc bàng già, quên những kỷ 
 niệm dưới gốc cây, bọn trẻ chúng em đã 
 cùng nhau ôn bài, ngồi hóng mát, nhảy 
 dây,... Em hứa trở lại thăm cây bàng già, 
 thăm người bạn thời thơ ấu của em.
Bài tập 4:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
+ Các em chọn một trong ba đề tài a, VD: Cây đa già cổ kính đã trở thành người 
b, c và viết kết bài mở rộng cho đề tài bạn đường đáng tin cậy của tất cả dân 
em đã chọn. làng. Ai đi xa về, khi nhìn thấy cây đa là 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết biết mình đã trở về với xóm làng, quê 
đúng đoạn văn hương thân yêu. Đứng dưới chiếc ô khổng 
-HS M3+M4 viết được đoạn văn giàu lồ là tán cây, mọi mệt mỏi và buồn phiền 
hình ảnh, cảm xúc. sẽ trôi đi hết. Em chỉ mong sao cây đa sẽ 
 sống mãi để sau này khi đã lớn khôn em sẽ 
 kể lại cho các bạn nhỏ làng em về những 
 kỉ niệm êm đềm của mình bên gốc cây đa.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các lỗi có trong đoan văn của mình
 - Hoàn thiện bài văn miêu tả cây cối với 
 MB gián tiếp và KB mở rộng
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 KHOA HỌC 
 CÁC NGUỒN NHIỆT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực khoa học:
- Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.
- Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt 
trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong, 
2. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Có ý thức sử dụng tiết kiệm chất đốt, sử dụng an toàn các nguồn nhiệt
* KNS: - Xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt
 - Nêu vấn đề liên quan tới sử dụng NL chất đốt và ô nhiễm môi trường
 - Xác định các lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dụng (trong các tình 
huống đặt ra)
 - Tìm kiếm và xử lí thông tin về việc sử dụng các nguồn nhiệt
* BVMT: Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
* TKNL: HS biết sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột như sau:
 Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra 
 Cách phòng tránh
 khi sử dụng nguồn nhiệt
- HS: Hộp diêm, nến, bàn là.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành 
 Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV
+ Bạn hãy nêu ví dụ về vật dẫn nhiệt ? + Vật dẫn nhiệt: thìa sắt, dây điện 
 bằng nhôm, động,...
+ Bạn hãy nêu ví dụ về vật cách nhiệt,? + Vật cách nhiệt: thìa nhựa, thước 
 nhựa,...
+ Bạn hãy nêu ứng dụng của chúng trong + Nồi xoong làm từ chất dẫn nhiệt tốt 
cuộc sống? để nấu chín nhanh hơn, quai nồi làm 
 từ chất dẫn nhiệt kém để bảo đảm an 
 toàn khi bắc nồi. 
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào 
bài mới. 2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.Thực hiện được 
một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1: Các nguồn nhiệt và vai trò của Nhóm 4 – Lớp
chúng
- Yêu cầu: Quan sát tranh minh hoạ, dựa 
vào hiểu biết thực tế, trao đổi, trả lời các 
câu hỏi sau: Đáp án
+ Em biết những vật nào là nguồn tỏa + Mặt trời: giúp cho mọi sinh vật 
nhiệt cho các vật xung quanh? sưởi ấm, phơi khô tóc, lúa, ngô, quần 
 áo, nước biển bốc hơi nhanh để tạo 
 thành muối, 
 + Ngọn lửa của bếp ga, củi giúp ta 
 nấu chín thức ăn, đun sôi nước, 
+ Em biết gì về vai trò của từng nguồn + Lò sưởi điện làm cho không khí 
nhiệt ấy? nóng lên vào mùa đông, giúp con 
 người sưởi ấm, 
 + Bàn là điện: giúp ta là khô quần 
+ Các nguồn nhiệt thường dùng để làm áo, 
gì? + Bóng đèn đang sáng: sưởi ấm gà, 
 lợn vào mùa đông, 
 + Các nguồn nhiệt dùng vào việc: 
 đun nấu, sấy khô, sưởi ấm, 
+ Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì còn + Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì 
có nguồn nhiệt nữa không? ngọn lửa sẽ tắt, ngọn lửa tắt không 
 còn nguồn nhiệt nữa.
- GV bổ sung: Khí Biôga (khí sinh học) 
là một loại khí đốt, được tạo thành bởi - Lắng nghe.
cành cây, rơm rạ, phân, được ủ kín 
trong bể, thông qua quá trình lên men. 
Khí Biôga là nguồn năng lượng mới, 
hiện nay đang được khuyến khích sử 
dụng rộng rãi. Sử dụng Bi-o-ga là cách 
để bảo vệ môi trường.
- Kết luận: Các nguồn nhiệt là: mặt trời, 
bóng đèn, bàn là,... Các nguồn nhiệt có 
vai trò to lớn với cuộc sống
HĐ2: Cách phòng tránh những rủi ro, Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt
+ Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt + Ánh sáng Mặt Trời, bàn là điện, 
nào? bếp điện, bếp than, bếp ga, bếp củi, 
 máy sấy tóc, lò sưởi điện... 
+ Em còn biết những nguồn nhiệt nào + Lò nung gạch, lò nung đồ gốm 
khác?
- Cho HS hoạt động nhóm 2 HS. - Các nhóm trao đổi, thảo luận, và ghi - Yêu cầu: Hãy ghi những rủi ro, nguy câu trả lời vào phiếu.
hiểm và cách phòng tránh rủi ro, nguy 
hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt
 Những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra - Đại diện của 2 nhóm lên dán tờ 
 khi sử dụng nguồn nhiệt phiếu và đọc kết quả thảo luận của 
 Cách phòng tránh nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
- Bị cảm nắng –(Đội mũ, đeo kính khi ra - 2 HS đọc lại phiếu.
đường. Không nên chơi ở chỗ quá nắng 
vào buổi trưa)
- Bị bỏng do chơi đùa gần các vật toả 
nhiệt: bàn là, bếp than, bếp củi, - - HS lắng nghe
(Không nên chơi đùa gần: bàn là, bếp 
than, bếp điện đang sử dụng)
- Bị bỏng do bê nồi, xoong, ấm ra khỏi 
nguồn nhiệt- (Dùng lót tay khi bê nồi, 
xoong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt)
- Cháy các đồ vật do để gần bếp than, bếp 
củi 
* Liên hệ: 
+ Tại sao lại phải dùng lót tay để bê nồi, + Bếp đang hoạt động, nguồn nhiệt 
xoong ra khỏi nguồn nhiệt? tỏa ra xung quanh một nhiệt lượng 
 lớn. Nhiệt đó truyền vào xoong, nồi. 
 Xoong, nồi làm bằng kim loại, dẫn 
 nhiệt rất tốt. Lót tay là vật cách nhiệt, 
 nên khi dùng lót tay để bê nồi, xoong 
 ra khỏi nguồn nhiệt sẽ tránh cho 
 nguồn nhiệt truyền vào tay, tránh làm 
 đổ nồi, xoong bị bỏng, hỏng đồ dùng.
+ Tại sao không nên vừa là quần áo vừa + Vì bàn là điện đang hoạt động, tuy 
làm việc khác? không bốc lửa nhưng tỏa nhiệt rất 
 mạnh. Nếu vừa là quần áo vừa làm 
 việc khác rất dễ bị cháy quần áo, 
 cháy những đồ vật xung quanh nơi là.
HĐ3:Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng Cá nhân – Lớp
nguồn nhiệt: * Các biện pháp để thực hiện tiết 
- GV nêu hoạt động: Trong các nguồn kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt:
nhiệt chỉ có Mặt Trời là nguồn nhiệt vô + Tắt bếp điện khi không dùng.
tận. Người ta có thể đun theo kiểu lò Mặt + Không để lửa quá to khi đun bếp.
Trời. Còn các nguồn nhiệt khác đều bị + Đậy kín phích nước để giữ cho 
cạn kiệt. Do vậy, các em và gia đình đã nước nóng lâu hơn.
làm gì để tiết kiệm các nguồn nhiệt. Các + Theo dõi khi đun nước, không để 
em cùng trao đổi để mọi người học tập. nước sôi cạn ấm.
- Nhận xét, khen ngợi những HS cùng gia + Cời rỗng bếp khi đun để không khí 
đình đã biết tiết kiệm nguồn nhiệt lùa vào làm cho lửa cháy to, đều mà 
 không cần thiết cho nhiều than hay 
 củi. + Không đun thức ăn quá lâu.
 + Không bật lò sưởi khi không cần 
 thiết.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành tiết kiệm năng lượng 
 chất đốt tại gia đình (ga, củi,...)
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ____________________________
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 HỘI VUI HỌC TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Góp phần củng cố cho HS các kiến thức kĩ năng đã học trong các môn học.
- Hình thành và phát triển vai trò chủ động, tích cực của học sinh.
- Tạo không khí thi đua vui tươi, phấn khởi trong học tập.
- Rèn kĩ năng giao tiếp, kĩ năng ra quyết định cho HS.
II. CHUẨN BỊ: 
HS: Ôn luyện các kiến thức đã học.
GV: Hệ thống câu hỏi, tình huống, bài tập, trò chơi và đáp án.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức: 1 phút.
2. Lên lớp: 
*GV nêu nội dung của tiết học: Thi các nội dung chương trình đã học.
* Họp ban cán sự lớp để phân công nhiệm vụ. Thống nhất các hình thức tổ chức 
trong hội vui học tập có thể như sau:
a. Hái hoa dân chủ
* Hình thức thi cá nhân: HS trong lớp tự do lên hái hoa và trả lời câu hỏi.
* Hình thức thi theo tổ: Các tổ lần lượt cử đại diện lên hái hoa và trả lời câu hỏi.
Cuối cùng đội nào nhiều điểm nhất đội đó sẽ thắng.
b. Thi hiểu biết kiến thức
- Mỗi đội cử 2-3 HS . Khi GV nêu câu hỏi, tình huống hay bài tập. Trong vòng 30 
giây, đội nào giơ tay trước đội đó được trả lời.
Cuối cùng đội nào nhiều điểm nhất đội đó sẽ thắng.
c. Trò chơi rung chuông vàng
 - Các HS tham gia chơi ngồi trước màn hình, mỗi em có 1 chiếc bảng con. - Tất cả sẽ có khoảng 20-30 câu hỏi, mỗi câu hỏi sau khi đã chiếu lên màn hình tất 
cả HS suy nghĩ khoảng 15 giây và viết câu trả lời ra bảng con.
- Nếu em nào trả lời sai sẽ phải ra ngoài. Sau khoảng 10 câu hỏi em đó sẽ được cứu 
trợ để vào thi tiếp vòng 2. Luật chơi như vòng 1. Em nào còn ngồi lại ở vị trí đến 
câu hỏi cuối cùng sẽ thắng.
* Khi đã thống nhất xong hình thức thi, tiến hành cuộc thi.
- Lần lượt mời các cá nhân , đội thi lên thực hiện phần thi.
- Đánh giá cho điểm ngay sau các phần thi.
3. Ban giám khảo tổng kết, đánh giá xếp loại.
- Công bố cá nhân, đội dành chiến thắng
- Trao giải thưởng.
- Nhận xét cuộc thi.
- Dặn chuẩn bị cho tiết sau: Chuẩn bị tranh ảnh về môi trường. 
 Thứ ba, ngày 21 tháng 3 năm 2023
 TOÁN
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HKII
 -----------------------------------------------------------------
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HKII
 -----------------------------------------------------------------
 TẬP LÀM VĂN
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HKII
 -----------------------------------------------------------------
 LỊCH SỬ 
 THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực đặc thù
- Miêu tả vài nét về ba đô thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII 
để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, 
phố phường, cư dân ngoại quốc).
2. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Có ý thức học tập nghiêm túc
*ĐCND: Chỉ y/c miêu tả vài nét về ba đô thị (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố 
phường, cư dân ngoại quốc)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII.
 + Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI- XVII.
 + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét.
+ Nêu kết quả của cuộc khẩn hoang và ý + Ruộng đất được khai phá, xóm 
nghĩa của nó? làng được hình thành và phát triển. 
 Tình đoàn kết giữa các dân tộc 
 ngày càng bền chặt.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. khám phá (30p)
* Mục tiêu: Miêu tả vài nét về ba đô thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ 
XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán 
nhộn nhịp, phố phường, cư dân ngoại quốc.).
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
Hoạt động 1: Một số thành thị lớn của Cá nhân – Lớp
nước ta thế kỷ XVI - XVII
- GV trình bày khái niệm thành thị: Thành 
thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm - HS lắng nghe
chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung 
đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp 
phát triển.
+ Kể tên các thành thị lớn của nước ta thời + Thăng Long, Phố Hiến, Hội An
bấy giờ
- GV treo bản đồ Việt Nam và yêu cầu HS 
xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, - 2 HS lên xác định.
Hội An trên bản đồ. - HS nhận xét.
 GV nhận xét, chốt KT mục 1
Hoạt động2: Tìm hiểu về đặc điểm của 3 Nhóm 4 – Lớp
đô thị lớn - HS đọc SGK và thảo luận rồi điền 
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm và vào bảng thống kê để hoàn thành 
yêu cầu các nhóm đọc các nhận xét của phiếu học tập.
người nước ngoài về Thăng Long, Phố * Phiếu học tập:
Hiến, Hội An (trong SGK) để điền vào Cư 
bảng thống kê sau cho chính xác Đặc Cảnh Phố dân 
 điểm buôn phường ngoại 
 bán quốc
 T. thị
 Thăng
 Long
 Phố 
 Hiến
 Hội 
 An
- GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống - Vài HS mô tả.
kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành - HS nhận xét và chọn bạn mô tả thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ hay nhất.
XVI- XVII.
+ Theo em, hoạt động buôn bán ở các + Sự phát triển của thành thị phản 
thành thị trên nói lên tình hình kinh tế ánh sự phát triển mạnh của nông 
(nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp và thủ công nghiệp.
nghiệp) nước ta thời đó như thế nào?
- GV nhận xét, chốt KT
- Giới thiệu với HS: Hội An đã được - Lắng nghe
UNESCO công nhận là Di sản Văn hoá 
thế giới vào 5-12-1999
3. HĐ ứng dụng (1p) - Tìm hiểu thêm về Hội An, Thăng 
 Long, Phố Hiến ngày nay.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 22 tháng 3 năm 2023
 TẬP ĐỌC
 DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực văn học
- Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ 
chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc 
lộ được phẩm chất ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
2. Góp phần phát triển phẩm chất
- HS có phẩm chất dũng cảm, kiên trì bảo vệ các chân lí khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Ga-vrôt ra + 2 HS đọc
ngoài chiến lũy
+ Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm + Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt 
gì? đạn cho nghĩa quân vì Ga- vrốt nghe 
 Ăng- giôn- rắc nói nghĩa quân sắp hết 
 đạn.
+ Bạn hãy nêu nội dung câu chuyện? + Ca ngợi chú bé Ga-vrốt dũng cảm - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, 
bước đầu bộc lộ được phẩm chất ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc 
với giọng kể rõ ràng chậm rãi, bộc lộ sự - Lắng nghe
thán phục với 2 nhà khoa học
+ Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: trung 
tâm, đứng yên, bãi bỏ, sai lầm, sửng sốt, - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
tà thuyết,... - Bài được chia làm 3 đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu chúa trời.
 + Đoạn 2: Tiếp theo bảy chục tuổi
 + Đoạn 3: Còn lại.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (Cô-péc-ních, sửng sốt, 
HS (M1) 
 tà thuyết, phán bảo, Ga-li-lê, ...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên 
trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Ý kiến của Cô- péc- ních có điều gì + Thời đó người ta cho rằng trái đất là 
khác ý kiến chung lúc bấy giờ? trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, 
 còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao 
 phải quay xung quanh nó. Cô- péc- ních 
 đã chứng minh ngược lại.
+ Ga- li- lê viết sách nhằm mục đích gì? + Ga- li- lê viết sách nhằm ủng hộ tư 
 tưởng khoa học của Cô- péc- ních.
+ Vì sao toà án lúc đó xử phạt ông? + Toà án xử phạt Ga- li- lê vì cho rằng 
 ông đã chống đối quan điểm của Giáo 
 hội, nói ngược với những lời phán bảo 
 của Chúa trời.
+ Lòng dũng cảm của Cô- péc- ních và - Hai nhà bác học đã dám nói ngược với 
Ga- li- lê thể hiện ở chỗ nào? lời phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với quan điểm của giáo hội lúc bấy 
 giờ, mặc dù họ biết việc làm đó nguy hại 
 đến tính mạng. Vì bảo vệ chân lí khoa 
 học, nhà bác học Ga- li- lê đã phải sống 
 trong cảnh tù đày.
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi nhà khoa 
 học chân chính đã dũng cảm, kiên trì 
 bảo vệ chân lí khoa học
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các 
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời 
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài thể hiện được phẩm chất ngợi 
ca với nhà bác học Cô-péc-ních
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Liên hệ, giáo dục HS biết bảo vệ lẽ 
phải, bảo vệ chân lí khoa học
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
 ___________________________________
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG (trang 138)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
4. Góp phần phát triển các NL toán học
- Củng cố các phép tính với phân số
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3 (a, b), bài 4 (a, b). 
3. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu học tập
 - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. HĐ thực hành:(35 p)
* Mục tiêu: HS thực hiện được các phép tính với phân số
* Cách tiến hành: 
 - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- 
Bài 1a,b (HS năng khiếu làm cả bài) Lớp
- Lưu ý HS nên chọn MSC nhỏ nhất Đáp án:
 4
quy đồng MS 2 phân số để tính toán a) 2 + = 10 + 12 = 22 
cho thuận tiện 3 5 15 15 15
- GV chốt đáp án. b) 5 + 1 = 5 + 2 = 7
 12 6 12 12 12
- Củng cố cách thực hiện phép cộng c) 3 + 5 = 9 + 10 = 19
phân số. 4 6 12 12 12
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính toán 
thành thạo
Bài 2a,b (HS năng khiếu làm cả bài) Đáp án:
 a) 23 - 11= 69 - 55 = 14 
 5 3 15 15 15
- Củng cố cách thực hiện phép trừ phân b) 3 - 1 = 6 - 1 = 5
số. 7 14 14 14 14
 c) 5 - 3 = 10 - 9 = 1
 6 4 12 12 12
Bài 3a,b (HS năng khiếu làm cả bài)
 Đáp án:
* Lưu ý: HS có thể rút gọn ngay trong 
 3 5 3 5 15 5
quá trình thực hiện phép tính. a)  = = = 
 4 6 4 6 24 8
- Củng cố cách thực hiện phép nhân 4 4 13 52
phân số, nhân 1 số tự nhiên với PS, b)  13 = = 
 5 5 5
nhân một PS với một số tự nhiên. 4
 c) 15 x = 15 4 = 60 = 12
 5 5 5
 Đáp án:
Bài 4a,b (HS năng khiếu làm cả bài) 8 1 8 3 24
 a) : x 
 5 3 5 1 5
- Củng cố cách thực hiện phép chia 3 3 1 3
 b) : 2 x 
phân số, chia một PS cho một số tự 7 7 2 14
nhiên, chia một số tự nhiên cho một PS 2 2 4 4
 c) 2 : x 4
*Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành 4 1 2 2
bài tập
Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - Làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm) Bài giải
 Sau buổi sáng, cửa hàng còn lại số 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong đường là:
vở của HS 50 – 10 = 40 (kg) Buổi chiều bán được số ki – lô – gam 
 đường là:
 40x 3 =15 (kg)
 8
 Cả hai buổi cửa hàng bán được số ki – 
 lô – gam đường là:
 10 + 15 = 25 (kg)
 Đ/s: 15 kg đường
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ năm,, ngày 23 tháng 3 năm 2023
 CHÍNH TẢ
 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực văn học :
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ với thể thơ tự do
- Làm đúng BT2a, BT 3 a phân biệt âm đầu s/x 
2. Góp phần phát triển phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2, BT3
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
+ Nêu nội dung đoạn viết? + Ca ngợi tinh thần dũng cảm và lòng 
 hăng hái của các chiến sĩ lái xe.
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: xoa, sao trời, mưa khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. xối, nuốt.
 - Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bải thơ theo thể thơ tự do
* Cách tiến hành:
- GV lưu ý HS các câu thơ cách lề 1 ô - HS nhớ - viết bài vào vở
vuông
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Tìm các trường hợp chỉ viết với Đáp án:
s hoặc x +Với trường hợp chỉ viết với s: sai, sải, 
 sàn, sản, sạn, sợ, sợi, 
 +Trường hợp chỉ viết với x: xua, xuân, 
 xúm, xuôi, xuống, xuyến, 
Bài 3a + sa (sa mạc)
 xen (xen kẽ)
 - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn 
 chỉnh. Nêu cảm nhận về vẻ đẹp của sa 
 mạc.
6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 
 chính tả
 - Lấy VD để phân biệt s/x
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG ( trang 138,139)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các NL toán học
- Giúp HS ôn tập kiến thức về các phép tính với PS
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 (a, c), bài 4. HSNK làm tất cả bài tập
2. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu học tập
- HS: Vở BT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính với PS
 - Vận dụng giải Toán
* Cách tiến hành
Bài 1: Trong các phép tính sau, Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
phép tính nào làm đúng? Đáp án
 a). Sai. Vì khi thực hiện phép cộng các phân số 
 khác mẫu số ta không được lấy tử số cộng với 
- GV nhận xét, chốt đáp án. tử số, mẫu số cộng với mẫu số mà phài quy 
- Yêu cầu HS chữa lại cho đúng đồng mẫu số các phân số, ...
các phần bài làm sai b). Sai. Vì khi thực hiện phép trừ các phân số 
 khác mẫu số ta không thể lấy tử số trừ tử số, 
 mẫu số trừ mẫu số mà phải quy đồng mẫu số 
 rồi ...
 c). Đúng. Thực hiện đúng quy tắc nhân hai 
 phân số.
 d). Sai. Vì khi thực hiện chia cho phân số ta 
 phải lấy phân số bị chia nhân với phân số đảo 
 ngược của số chia nhưng bài lại lấy phân số 
 đảo ngược của phân số bị chia nhân với phân 
 số chia.
 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài 3a, c (HS năng khiếu làm cả Đáp án:
 5 1 1 5 1 10 3 13
bài) a) x 
- GV chốt đáp án. 2 3 4 6 4 12 12 12
 5 1 1 5 1 4 5 4 15 8 7
- Củng cố cách tính giá trị của c) : x 
biểu thức với phân số. 2 3 4 2 3 1 2 3 6 6 6
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính 
toán thành thạo
Bài 4: Bài giải
- Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định Số phần bể đã có nước là: 2
yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm. 3 + = 29 (bể)
 7 5 35
- GV nhận xét, đánh giá bài làm Số phần bể còn lại chưa có nước là:
trong vở của HS 1 - 29 = 6 (bể)
 35 35
 Đáp số: 6 bể
 35
Bài 2 + Bài 5 (bài tập chờ dành - Làm vảo vở Tự học – Chia sẻ lớp
cho HS hoàn thành sớm) Bài 2: 
 1 1 1 1x1x1 1
 a) x x 
- Lưu ý HS rút gọn kết quả tính tới 2 4 6 2x4x6 48
 1 1 1 1 1 6 1x1x6 6 3
PS tối giản b) x : x x 
 2 4 6 2 4 1 2x4x1 8 4
 1 1 1 1 4 1 1x4x1 4 1
 c ) : x x x 
 2 4 6 2 1 6 2x1x6 12 3
 Bài 5: Bài giải
 Lần sau lấy ra số ki – lô – gam cà phê là:
 2710 x 2 = 5420 (kg)
 Trong kho còn lại số ki – lô – gam cà phê là:
 23 450 – (2710 + 5420) = 15 320 (kg)
 Đ/s: 15 320 kg cà phê
3. HĐ ứng dụng (1p)
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
 Thứ sáu, ngày 24 tháng 3 năm 2023
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng 
nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với 
từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và 
đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5).
2. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Bảng phụ
 + Một vài trang từ điển phô tô.
- HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành các bạn hát, vận động 
 tại chỗ.
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm 
từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết 
hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số thành ngữ nói về lòng 
dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5).
* Cách tiến hành
Bài tập1: Tìm những từ cùng nghĩa và Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
những từ trái nghĩa với từ Dũng cảm Đáp án:
- GV giải thích: Từ cùng nghĩa là *Từ cùng nghĩa với dũng cảm: can đảm, 
những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ can trường, gan dạ, gan góc, anh hùng, 
trái nghĩa là những từ có nghĩa trái anh dũng, quả cảm, 
ngược nhau. * Từ trái nghĩa với dũng cảm: nhát gan, 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. nhút nhát, đớn hèn, hèn hạ, bạc nhược, 
 nhu nhược,... 
 Cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài tập 2: Đặt câu với từ tìm được VD: 
 - Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ.
- GV nhận xét, khen/ động viên. - Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng.
- Chữa lỗi dùng từ, đặt câu cho HS - Bạn ấy hiểu bài những nhút nhát nên 
 không dám phát biểu.
Bài tập 3: Chọn từ thích hợp trong các Đáp án:
trong * Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
 * Khí thế dũng mãnh.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải * Hi sinh anh dũng.
- Yêu cầu HS nêu một vài VD về hành VD: Dế Mèn dũng cảm bênh vực chị Nhà 
động dũng cảm bênh vực lẽ phải của Trò, bác sĩ Ly dũng cảm bảo vệ chính 
các nhân vật trong các bài tập đọc đã nghĩa,...
học Nhóm 2 – Lớp
Bài tập 4: Đáp án:
 + Trong các thành ngữ đã cho có 2 thành 
 ngữ nói về lòng dũng cảm. Đó là:
- GV nhận xét, chốt đáp án. * Vào sinh ra tử (trải qua nhiều trận mạc, 
- Yêu cầu HS giải nghĩa các thành ngữ đầy nguy hiểm, kề bên cái chết).
còn lại * Gan vàng dạ sắt (gan dạ dũng cảm, 
 không nao núng trước khó khăn nguy 
 hiểm).
Bài tập 5: Đặt câu với một trong các Cá nhân – Chia sẻ lớp
thành ngữ vừa tìm được. VD:
 + Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến 
 trường Quảng Trị.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2022_2023_nguyen_duc.docx