Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 29 Thứ ba, ngày 12 tháng 4 năm 2022 TẬP ĐỌC VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TT) I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù * Năng lực ngôn văn học: - Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy bài với giọng đọc vui tươi, phân biệt được lời của các nhân vật 2 Góp phần phát triển năng lực- PC - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc. + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - LT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Học thuộc lòng bài Ngắm trăng, + 2 HS đọc Không đề + Em cảm nhận gì về Bác Hồ qua hai bài thơ đã học - GV nhận xét chung, giới thiệu bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc với giọng tươi vui, phân biệt lời các nhân vật * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc - Lắng nghe với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng. Biết đọc phân biệt lời nhân vật. - Chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn: - Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó. - Luyện đọc từ khó: - Đọc mẫu - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) HS (M1) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết + Cậu bé phát hiện ra những chuyện quả dưới sự điều hành của TBHT buồn cười ở đâu? + Vì sao những chuyện ấy buồn cười? + Bí mật của tiếng cười là gì? + Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào? * Nêu nội dung bài tập đọc * Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời lụi các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc phân vai được bài tập đọc * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc phân vai trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm: + Phân vai + Đọc phân vai + Thi đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Đọc phân vai toàn bộ bài tập đọc Vương quốc vắng nụ cười. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tiếp tục ôn tập về 4 phép tính với phân số - Tính giá trị của biểu thức với các phân số. - Giải được bài toán có lời văn với các phân số. * Góp phần phát triển năng lực- PC: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS học tập tích cực. * Bài tập cần làm: Bài 1 (a) (chỉ yêu cầu tính), bài 2 (b), bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Tính giá trị của biểu thức với các phân số. - Giải được bài toán có lời văn với các phân số. * Cách tiến hành: Bài 1a: Tính (HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp thành cả bài.) - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: + Khi muốn nhân một tổng với một số ta + Ta lấy từng số hạng của tổng nhân có thể làm theo những cách nào? với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau - YC HS làm bài cá nhân trong vở (nhắc HS chỉ cần thực hiện 1 cách); mời 1 HS thực hiện trên bảng lớn; HS chia sẻ về cách làm trước lớp. - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung; Bài 2b: (HS năng khiếu hoàn thành cả Cá nhân – Lớp bài.) - Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. - GV nhận xét, HD cách thuận tiện nhất: VD: + Rút gọn 3 với 3. + Rút gọn 4 với 4. 2 Ta có: 2 3 4 = 3 4 5 5 - Chốt đáp án, khen ngợi HS Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán. Nhóm 2 – Lớp + Bài toán cho biết gì? - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán: + Bài toán hỏi gì? Bài giải + Để biết số vải còn lại may được bao Đã may áo hết số mét vải là: nhiêu cái túi chúng ta phải tính được gì? 4 20  = 16 (m) - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. 5 Còn lại số mét vải là: 20 – 16 = 4 (m) Số cái túi may được là: 2 4: = 6 (cái túi) 3 Đáp số: 6 cái túi Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Chọn đáp án: D thành sớm) * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải toán có lời văn 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ tư, ngày 13 tháng 4 năm 2022 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1). * Năng lực văn học: - Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích. 2. Góp phần phát triển NL- PC: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. - Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Ảnh con tê tê - HS: Vở, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1). Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích. * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT1. Nhóm 4 – Lớp - Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã phóng - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. to (hoặc quan sát trong SGK). - Cả lớp quan sát ảnh. a/ Bài văn gồm mấy đoạn? Nêu nội * Bài văn gồm 6 đoạn. dung chính của từng đoạn? + Đ1: Từ đầu thủng núi: Giới thiệu chung về con tê tê. + Đ2: Từ bộ vẩy chổm đuôi: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê. + Đ3: Từ Tê tê săn mời mới thôi: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của con tê tê và cách tê tê săn mồi. + Đ4: Từ Đặc biệt nhất lòng đất: Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và cách nó đào đất. + Đ5: Từ Tuy vậy miệng lỗ: Miêu tả nhược điểm của tê tê. + Đ6: Còn lại: Tê tê là con vật có ích, cần bảo vệ nó. b) Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi + Các bộ phận ngoại hình được miêu tả: miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân. Đặc tê? biệt tác giả rất chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những so sánh rất hay: rất giống vẩy cá gáy c) Tìm những chi tiết cho thấy tác giả * Những chi tiết cho thấy tác giả miêu tả quan sát những hoạt động của tê tê rất tỉ tỉ mỉ. mỉ. + Miêu tả cách tê tê bắt kiến: “Nó thè cái lưỡi dài xấu số”. + Miêu tả cách tê tê đào đất: “Khi đào - GV nhận xét, khen ngợi/ động viên. đất, nó díu đầu xuống lòng đất”. * GV chốt + Liên hệ BVMT: Con tê tê trong bài hiện lên sinh động và rõ nét thể hiện sự quan sát kĩ lưỡng và tỉ mỉ - HS liên hệ: của tác giả cho con vật mà mình miêu + Không phá tổ chim. tả, qua đó cũng thể hiện tình cảm mến + Không chặt phá cây,.. yêu với các loài động vật tự nhiên. Em đã làm gì để bảo vệ các loài động vật trong tự nhiên? Cá nhân – Lớp Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT2. - HD HS quan sát một số tranh ảnh; nhắc - HS quan sát tranh hoặc nhớ lại những HS không viết lại đoạn văn đã viết ở tiết gì đã quan sát được về ngoại hình con vật TLV trước. mà mình yêu thích ở nhà để viết bài. - GV nhận xét + khen những HS Bài tập 3: Tiến hành tương tự bài tập 2 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập. - Hoàn thành bài quan sát 3. HĐ ứng dụng (1p) - Từ kết quả quan sát, viết thành đoạn 4. HĐ sáng tạo (1p) văn hoàn chỉnh tả hình dáng con vật ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập về bốn phép tính với phân số - Thực hiện được bốn phép tính với phân số. - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3 (a), bài 4 (a). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Thực hiện được bốn phép tính với phân số. - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Đáp án: 4 2 28 10 38 + = + - Đánh giá bài làm trong vở của HS, chữa 5 7 35 35 35 4 2 28 10 18 bài, chốt đáp án đúng. - = - - Củng cố cách thực hiện 4 phép tính với 5 7 35 35 35 4 2 8 phân số.  = 5 7 35 4 : 2 = 28 = 14 5 7 10 5 Bài 3a: (HS năng khiếu hoàn thành cả Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp bài) Đáp án: - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép 2 5 3 8 30 9 38 9 29 tính trong một biểu thức, sau đó yêu cầu HS a. làm bài, 1 HS làm bảng lớn. 3 2 4 12 12 12 12 12 12 2 1 1 1 1 3 2 2 1 1 1 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. x : : ; : x 1x - Củng cố cách thực hiện tính giá trị của 5 2 3 5 3 5 9 9 2 2 2 biểu thức. *Nếu còn thời gian: Mời những HS đã hoàn thành cả phần b chia sẻ cách thực hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/ động viên Bài 4a: (HS năng khiếu hoàn thành cả bài) Cá nhân – Lớp - Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã Bài giải cho, yếu tố cần tìm. a. Sau 2 giờ vòi nước chảy được số phần - Yêu cầu HS tự làm bài. bể nước là: 2 2 4 - Gọi 1 HS làm bảng lớn. + = (bể) - Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. 5 5 5 4 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp số: bể * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải được bài 5 b. Số phần bể nước còn lại là: toán có lời văn 4 1 3 * Nếu còn thời gian: Mời những HS đã (bể) 5 2 10 hoàn thành cả phần b chia sẻ cách thực 3 Đ/s: bể 10 hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/ động viên - HS hoàn thành bảng và chia sẻ lớp Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 4. Hoạt động sáng tạo (1p) buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... KHOA HỌC ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết các loài vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau. - Phân loại và kể tên các động vật ăn thực vật, các động vật thịt, sâu bọ,...và các động vật ăn tạp 2 Góp phần phát triển các năng lực- pc: - NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác - HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ các loài vật nuôi * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Hình minh hoạ trang 126, 127 - SGK . - HS: Một số tờ giấy A3, tranh ảnh một số con vật 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành – luyện tập - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của TBHT điều khiển trò chơi: Hộp quà LT bí mật + Động vật cần gì để sống? + Động vật cần thức ăn, nước uống, ánh - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới sáng và không khí để sống và phát triển bình thường. 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Biết các loài vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau - Phân loại và kể tên các động vật ăn thực vật, các động vật thịt, sâu bọ,...và các động vật ăn tạp * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: Thức ăn của động vật: Nhóm 4 – Lớp + Mỗi thành viên trong nhóm hãy nói nhanh tên con vật mà mình sưu tầm và - Tổ trưởng điều khiển hoạt động của loại thức ăn của nó. nhóm dưới sự chỉ đạo của GV. + Sau đó cả nhóm cùng trao đổi, thảo luận để chia các con vật đã sưu tầm được thành các nhóm theo thức ăn của chúng - HS thực hành dán vào tờ giấy khổ A3 theo các nhóm và thuyết trình trước lớp + Nhóm ăn cỏ, lá cây. + Nhóm ăn thịt. + Nhóm ăn hạt. + Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ. + Nhóm ăn tạp. - Nhận xét, khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều tranh, ảnh về động vật, phân loại động vật theo nhóm thức ăn đúng, trình bày đẹp mắt, nói rõ ràng, dễ hiểu. - GV chốt + GDBVMT: Thức ăn của động vật rất đa dạng và mỗi loài động - Lắng nghe vật có nhu cầu về thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực vật nhưng lại là thức ăn của loài động vật khác. Mối quan hệ giữa các loài giúp hình thành nên hệ sinh thái cân bằng - Yêu cầu: Hãy nói tên, loại thức ăn của + Hình 1,2,3,4,5,6.7,8.9 từng con vật trong các hình minh họa - Lắng nghe. trong SGK. + Mỗi con vật có một nhu cầu về thức ăn khác nhau. Theo em, tại sao người ta lại gọi một số loài động vật là động vật ăn tạp? + Em biết những loài động vật nào ăn tạp? - Giảng: Phần lớn thời gian sống của động vật giành cho việc kiếm ăn. Các loài động vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực vật, có loài ăn thịt, có loài ăn sâu bọ, có loài ăn tạp. 3.Thực hành: Hoạt động 2: Trò chơi: Đố bạn con gì? - GV phổ biến cách chơi: + GV dán vào lưng HS 1 con vật mà không cho HS đó biết, sau đó yêu cầu HS quay lưng lại cho các bạn xem con vật + Cho HS chơi thử: của mình. Ví dụ: HS nói con vật là con hổ, hỏi: + HS chơi có nhiệm vụ đoán xem con vật + Con vật này có 4 chân phải không? mình đang mang là con gì. =>Đúng. + HS chơi được hỏi các bạn dưới lớp 5 + Con vật này có sừng phải không? câu về đặc điểm của con vật. => Sai. + HS dưới lớp chỉ trả lời đúng / sai. + Con vật này ăn thịt tất cả các loài động + Tìm được con vật sẽ nhận một tràng vật khác có phải không? pháo tay. => Đúng. - Nhận xét, khen ngợi các em đã nhớ + Con vật này sống ở trong rừng đúng những đặc điểm của con vật, thức ăn của không? => Đúng chúng. + Đấy là con hổ => Đúng. (Cả lớp vỗ tay khen bạn). 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức của bài. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm hiểu về thức ăn và quá trình tiêu hoá thức ăn của trâu, bò có gì đặc biệt? (Trâu, bò thường nhai lại thức ăn vào những lúc nghỉ ngơi) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ năm ,ngày 14 tháng 4 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Biết cách thêm trạng ngữ cho câu * Năng lực văn học: - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III). * HS năng khiếu biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ bắt đầu bằng: Nhờ...../Vì..../ Tại... 3. 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - Tích cực tham gia các hoạt động học tập * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,... - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - LT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian và đặt câu hỏi cho trạng ngữ đó - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III). * HS năng khiếu biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ bắt đầu bằng: Nhờ...../Vì..../ Tại... . * Cách tiến hành: Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Lưu ý: TN thường đứng đầu câu và ngăn cách với CN và VN bởi dấu phẩy Cá nhân – Lớp Bài tập 2: Đáp án: Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không làm + Điền nhờ khi điều kiện đưa ra mang lại lợi ích tích cực + Khi nào chúng ta điền từ Nhờ, vì, tại + Điền tại vì khi điều kiện đưa ra mang lại vì? tác dụng tiêu cực + Điền vì khi điều kiện đưa ra là điều kiện khách quan (trời mưa, đường trơn,..) hoặc do cố gắng từ nội tại bản thân (học giỏi, chăm học,...) Bài tập 3: Yêu cầu đặt câu có trạng ngữ Cá nhân – Lớp bắt đầu bằng Nhờ..., Vì..., Tại vì.... - GV nhận xét và khen những HS đặt đúng, hay. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách thêm trạng ngữ cho câu. HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và dặt - Lớp nhận xét. câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,.. - Ghi nhớ cách thêm trạng ngữ cho câu 4. HĐ ứng dụng (1p) - Tìm hiểu về các loại trạng ngữ khác của 5. HĐ sáng tạo (1p) câu. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập kiến thức về các đơn vị đo khối lượng - Chuyển đổi được số đo khối lượng. - Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng. * Góp phần phát triển các NL- PC - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Bút, sách 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,... - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - LT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị + 2 đơn vị đo khối lượng liền kề hơn kém đo khối lượng. nhau 10 lần - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Chuyển đổi được số đo khối lượng. - Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm Cá nhân – Lớp - Nhận xét, chốt đáp án đúng. *KL: Củng cố cách đổi các đơn vị đo khối lượng. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án. - Củng cố cách đổi số đo có 2 đơn vị đo về số đo có một đơn vị đo Bài 4: Cá nhân – Lớp - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc thầm. + Ta phải đổi cân nặng của con cá và mớ rau + Để tính được cả con cá và mớ rau về cùng một đơn vị đo rồi tính tổng hai cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam ta làm như nặng. thế nào? Bài giải - Nhận xét, chốt đáp án đúng. 1 kg 700 g = 1700 g Cả con cá và mớ rau nặng là: 1700 + 300 = 2000 (g) 2000 g = 2 kg Đáp số: 2 kg - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho *Bài 3: HS hoàn thành sớm) - Củng cố cách so sánh các đơn vị đo *Bài 5: khối lượng Xe ô tô chở được tất cả là: 50 x 32 = 1600 (kg) 1600 kg = 16 tạ Đ/s: 16 tạ gạo 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 6, ngày 15 tháng 4 năm 2022 TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập kiến thức về đại lượng thời gian - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian. - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian. * Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán - Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - VN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian. - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian. * Cách tiến hành: Bài 1 Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/động viên. + Đổi 1 giờ thành 60 phút, lấy 60 nhân 60 + Em đổi 1 giờ = 3 600 giây bằng được 3 600 giây cách nào? + Vì tháng 2 của năm nhuận có 29 ngày trong + Tại sao năm nhuận có 366 ngày? khi năm thường chỉ có 28 ngày * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài 2: - Chốt đáp án, chốt cách đổi + Em đổi 1/12 giờ = 5 phút như thế + Lấy 60 nhân với 1/2 nào? Cá nhân – Lớp Bài 4 - Yêu cầu HS đọc bảng thống kê một - 1 HS đọc số hoạt động của bạn Hà. + Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút ? + Thời gian Hà ăn sáng là: 7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút + Buổi sáng Hà ở trường trong bao + Thời gian Hà ở trường buổi sáng là: lâu ? 11 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ - Nhận xét câu trả lời của HS, có thể dùng mặt đồng hồ quay được các kim và cho HS kể về các hoạt động của bạn Hà, hoặc của em. Vừa kể vừa quay kim đồng hồ đến giờ chỉ hoạt động đó. Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) * Bài 3: VD: - Yêu cầu HS giải thích cách so sánh 5 giờ 20 phút = 5 giờ + 20 phút của mình = 300 phút + 20 phút = 320 phút Vậy 5 giờ 20 phút > 300 phút * Bài 5: Khoảng thời gian dài nhất là 20 phút => Đáp án B vì: A. 600 giây = 10 phút C. ¼ giờ = 15 phút D. 3/10 giờ = 9 phút 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Phát triển năng lực đặc thù * Năng lực ngôn ngữ: - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1). * Năng lực văn học: - Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích (BT2, BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực- PC - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác - HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập * BVMT: Bảo vệ, chăm sóc các loài vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh chim công - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ + Có mấy kiểu MB, mấy kiểu KB trong bài văn miêu tả con vật? + Nêu đặc điểm của từng kiểu kết bài nói trên - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành:(35p) * Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1). - Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích (BT2, BT3). *Cách tiến hành Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của BT1. Nhóm 2 – Chia sẻ lớp + Tìm kết bài và mở bài trong bài văn? - HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công + Đoạn văn trên giống nhau cách mở bài múa rồi làm bài. và kết bài nào mà em biết? - Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn câu: “Chiếc ô màu sắc đẹp + Em có thể chọn những câu nào trong đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh bài văn để: Mở bài theo cách trực tiếp? nắng xuân ấm áp” (bỏ câu kết bài Quả Kết bài theo cách không mở rộng? không ngoa khi ). + HS đọc yêu cầu BT2. Bài tập 2, 3: Cá nhân – Chia sẻ lớp - GV giao việc: viết mở bài theo cách VD: Đoạn MB gián tiếp và kết bài mở rộng .... Nhà em có nuôi rất nhiều con vật. Con - GV dựa vào đó, HD HS chia sẻ bài và vật nào cũng đáng yêu. Chú mèo là dũng rút kinh nghiệm cho bài của mình. sĩ diệt chuột, chú chó là anh lính gác nhà - GV nhận xét và khen những HS viết trung thành và tận tuỵ còn anh gà trống hay. là chiếc đồng hồ báo thức chăm chỉ nhật. * GDBVMT: Em cần làm gì để bảo vệ Các con vật đó, con nào em cũng quý, các loài vật đó? nhưng em thích nhất là chú gà trống VD: Đoạn kết bài Sáng nào cũng vậy, dù mùa hè hay mùa đông, cứ nghe tiếng gáy của gà trống là em biết đến giờ thức dậy rồi. Em thường cám ơn gà trống bằng một nắm thóc to. chú mổ từng hạt thóc, miệng kêu cục, cục như biết ơn. - Chữa lỗi dùng từ đặt câu trong BT 2,3 - Hoàn chỉnh bài văn tả con gà trống với 3. HĐ ứng dụng (1p) MB gián tiếp và KB mở rộng 4. HĐ sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng: - Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ). - Đọc được số liệu từ bảng thống kê 2. Góp phần phát triển các năng lực- Pc: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ - Yêu thích cảnh đẹp của quê hương đất nước và biết bảo vệ, giữ gìn cảnh quan môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ hành chính VN. - HS: Ảnh một số cảnh quan đẹp của Đà Nẵng 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (2p) Trò chơi tự chọn - GV giới thiệu bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng: + Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung. + Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông. + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Hoạt động1: Đà Nẵng - TP cảng : Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu được: + Đà Nẵng nằm ở vị trí nào? - HS quan sát và trả lời. + Chỉ vị trí của Đà Nẵng trên bản đồ + Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung? - + Nhận xét tàu đỗ ở cảng biển Tiên Sa? + Những phương tiện giao thông nào có thể đến Đà Nẵng? **GV nhận xét và rút ra kết luận: Đà Nẵng Lắng nghe là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung vì TP là nơi đến và nơi xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông: đường sắt, bộ, thủy, hàng không. Đà Nẵng được coi là thành phố cảng vì có cảng sông Hàn và cảng biển Tiên Sa thuận lợi cho giao lưu buôn bán đường thuỷ trong nước và quốc tế. *Hoạt động2: Đà Nẵng- Trung tâm công Cá nhân – Lớp nghiệp : - GV cho các nhóm dựa vào bảng kê tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển để trả lời câu hỏi sau: + Em hãy kể tên một số loại hàng hóa - HS liên hệ bài 25: Người dân miền được đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Trung luôn khai thác các điều kiện Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển. để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục + GV yêu cầu HS liên hệ với những kiến vụ nhân dân địa phương thức bài 25 về hoạt động sản xuất của người dân để nêu được lí do Đà Nẵng sản xuất được một số mặt hàng vừa cung - Lắng nghe cấp cho địa phương, vừa cung cấp cho các tỉnh khác hoặc xuất khẩu. - GV giải thích: hàng từ nơi khác được -Cá nhân – Lớp đưa đến ĐN chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp và hàng do ĐN làm ra được chở đi các địa phương trong cả + Những bãi tắm (Non Nước, Mĩ nước hoặc xuất khẩu ra nước ngoài chủ Khê, Bãi Nam) và một số chùa chiền yếu là nguyên vật liệu, chế biến thủy hải nằm ở ven biển. sản. * Hoạt động 3: Đà Nẵng - Địa điểm du + HS kể thêm. lịch : - GV yêu cầu HS tìm trên hình 1 và cho biết những nơi nào của ĐN thu hút khách du lịch, những điểm đó thường nằm ở đâu? - Cho HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung thêm một số địa điểm du lịch khác - Lắng nghe như Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm. Đề nghị HS kể thêm những địa điểm khác mà HS biết. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, vừa là TP du lịch. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



