Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng

docx40 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 29
 Thứ hai, ngày 3 tháng 4 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 VÒNG TAY BÈ BẠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Thông qua trò chơi, HS được rèn luyện kĩ năng giao tiếp, biết dùng những lời 
nhận xét tốt đẹp khi nói với bạn bè.
- HS có ý thức trân trọng tình cảm bạn bè.
- Thông qua việc kết bạn cùng tiến giúp giáo dục để HS biết quan tâm, giúp đỡ, 
chia sẻ với bạn bè những khó khăn trong học tập, cũng như trong các hoạt động 
khác.
II.CHUẨN BỊ
- Quy mô hoạt động : Tổ chức theo quy mô lớp.
- Một quả bóng cao su nhỏ hoặc bóng bằng giấy HS tự làm.
- Những câu chuyện về Đôi bạn cùng tiến trong trường, trên sách báo, trên đài, 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ1:Khởi động: Cả lớp hát bài “ Bài ca về trái đất”
HĐ 2: Khám phá : Trò chơi “Trái bóng yêu thương”
1- GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. GV lưu ý HS.
 Trước khi ném bóng cho một bạn nào đó trong lớp, HS cần phải nói một lời yêu 
thương hoặc một lời khen xứng đáng đối bạn. Ví dụ:
 . Bạn rất vui tính.
 . Bạn là người bạn tốt.
 . Bạn viết rất đẹp.
 Người nhận bóng nếu giữ bóng trên tay lâu ( khoảng 10 số đếm ) mà chưa nói 
được lời yêu thương sẽ phải giao bóng trả cho quản trị. Nếu người nhận bóng bắt 
trượt hoặc rơi xuống đất sẽ bị mất lượt.
2. Tổ chức tṛò chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi tṛò chơi.
- Khi kết thúc tṛò chơi GV có thể hỏi HS cảm nhận sau khi nhận được những lời 
nói yêu thương từ các bạn.
- GV tuyên dương những lời thương của HS và kích lệ HS nên quan tâm tới các 
bạn trong lớp.
HĐ 3:Trải nghiệm: Kết bạn cùng tiến.
Bước 1- GV giải thích ư nghĩa của việc kết đôi bạn cùng tiến.
- Hướng dẫn HS cách tạo lập đôi bạn cùng tiến: Là những người học chung một 
lớp, có cùng sở thích, ngồi cùng bàn, hoặc gần nhà nhau.
- GV yêu cầu HS chuẩn bị.
Bước 2. Ra mắt Đôi bạn cùng tiến.
- Trong khi HS chuẩn bị GV gọi một số HS lên kể những mẩu chuyện mà HS đă 
sưu tầm.
- Các đôi bạn cùng tiến lần lượt ra mắt và tự giới thiệu trước lớp và cô giáo.
- Sau khi giới thiệu GV nhắc nhở lại nhiệm vụ của những đôi bạn cùng tiến và yêu 
cầu mỗi một cặp trình bày một tiết mục văn nghệ. Hoạt động 3. Kết thúc tiết HĐNG
- GV nhận xét tiết HĐ
- Dặn dò HS.
 __________________________________________
 TẬP ĐỌC
 ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha 
của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi)
2. Năng lực chung
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ 
nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. Học thuộc lòng đoạn 
văn cuối bài
3. Góp phần phát triển phẩm chất
- HS yêu thích các cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Con sẻ + 1 HS đọc
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì? + Câu chuyện ca ngợi tình mẫu tử 
 thiêng liêng của sẻ mẹ và sẻ con
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài 
đọc với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở - Lắng nghe
các từ ngữ thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm 
vui, sự háo hức của du khách trước vẻ 
đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa 
Pa: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, 
huyền ảo, trắng xoá, vàng hoe, long 
lanh, hây hẩy,... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu đến liễu rũ.
 + Đoạn 2: Tiếp theo đến tím nhạt.
 + Đoạn 3: Còn lại.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
HS (M1) các từ ngữ khó (chênh vênh, xuyên, sà 
 xuống, liễu rủ, Hm ông, Tu Dí, Phà Lá 
 móng hổ, thoắt cái, khoảnh khắc, nồng 
 nàn,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu 
mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh + Đoạn 1: Du khách đi lên Sa Pa có 
đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả cảm giác như đi trong những đám mây 
những điều em hình dung được về mỗi trắng bồng bềnh, đi giữa những tháp 
bức tranh? trắng xoá liễu rũ.
 Đoạn 2: Cảnh phố huyện rất vui mắt, 
 rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe, những 
 em bé HMông, Tu Dí 
 Đoạn 3: Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên 
 bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái 
 là vàng rơi hiếm quý.
+ Những bức tranh bằng lời trong bài -VD: Những đám mây nhỏ sà xuống của 
thể hiện sự quan sát rất tinh tế của tác kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh 
giả. Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự huyền ảo khiến du khách như đang đi 
quan sát tinh tế ấy? bên những thác trắng xoá tựa mây trời.
 + Sự thay đổi của Sa Pa: Thoắt cái, lá 
 vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. 
 Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa 
 tuyết nồng nàn
+ Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà * Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp/ Vì sự 
tặng diệu kỳ” của thiên nhiên? đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ 
 lùng, hiếm có.
+ Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả + Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước 
đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa 
 là một món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta.
*Hãy nêu nội dung của bài Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc 
 đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu 
 mến thiết tha của tác giả đối với cảnh 
 đẹp của đất nước.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các 
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời 
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 3 của bài với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự 
ngac nhiên về những thay đổi về mùa trong ngày. Học thuộc lòng được đoạn văn
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại - HS thi đua học thuộc lòng
lớp
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và 
trân trọng vẻ đẹp thiên nhiên mọi miền 
của Tổ quốc
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Buổi chiều
 CHÍNH TẢ
 AI NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4, ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
2. Năng lực chung
- Làm đúng BT 2a, BT 3 phân biệt âm đầu ch/tr và vần dễ lẫn
3. Góp phần phát triển phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, BT3
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Thực hành:
Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
+ Nêu nội dung đoạn viết? + Bài viết giải thích các chữ số 1, 2, 3, 
 4, không phải do người A- rập nghĩ ra. 
 Một nhà thiên văn người Ấn Độ khi 
 sang Bát – đa đã ngẫu nhiên truyền bá 
 một bảng thiên văn có các chữ số Ấn Độ 
 1, 2, 3,4,...
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: A- rập, Bát – đa, 
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. Ấn Độ, quốc vương, truyền bá, sự thực, 
 rộng rãi, 
 - Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
* Cách tiến hành:
- GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr và các vần dễ lẫn êch/êt
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Đáp án:
 Tr: trai, trâu, trăng, trân,...
 Ch: chai, chan, châu, chăng, chân...
 - Trăng rằm rất sáng.
 - Cái chân bà bị đau.
Bài 3 Đáp án:
 Những tiếng thích hợp cần điền vào ô 
 trống là: nghếch – châu - kết – nghệt – 
 trầm – trí.
 - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn 
 chỉnh. 
+ Theo em câu chuyện trên có tính hài + Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng 
hước ở điểm nào? Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ 
 tốt, nhớ được cả những câu chuyện xảy 
 ra từ 500 năm trước – cứ như là chị đã 
 sống được hơn 500 năm.
6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 
 chính tả
7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt êt/êch
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 KHOA HỌC 
 THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- HS hiểu được môi trường sống của một số loài thực vật.
2. Góp phần phát triển các phẩm chất
- GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh
* KNS: + Làm việc nhóm
 + Quan sát, so sánh có đối chứng để thấy sự phát triển khác nhau của cây 
trong những điều kiện khác nhau. 
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + 5 cây trồng theo yêu cầu như SGK.
 + Phiếu học tập theo nhóm. - HS: HS mang đến lớp những loại cây đã được gieo trồng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của 
 TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT
quà bí mật
+ Bạn hãy nêu tính chất của nước? + Nước là một chất lỏng trong suốt, không 
 màu, không mùi, không vị,....
+ Không khí có ở những đâu? + Không khí có ở xung quanh ta và trong 
 lòng các vật rỗng
+Âm thanh lan truyền qua những + Âm thanh lan truyền qua không khí, chất 
môi trường nào? rắn, chất lỏng
- GV giới thiệu chủ đề mới: Thực vật 
và động vật, dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, 
không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
 Hoạt động 1: Thực vật cần gì để Nhóm 5 – Lớp
sống? - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bịcây 
- Kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của trồng trong lon sữa bò của các thành 
HS. viên.
- Tổ chức cho HS tiến hành báo cáo thí - Hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 
nghiệm trong nhóm. HS theo sự hướng dẫn của GV.
- Yêu cầu: Quan sát cây các bạn mang + Đặt các lon sữa bò có trồng cây lên 
đến. Sau đó mỗi thành viên mô tả cách bàn.
trồng, chăm sóc cây của mình. Thư ký + Quan sát các cây trồng.
thứ nhất ghi tóm tắt điều kiện sống của + Mô tả cách mình gieo trồng, chăm 
cây đó vào một miếng giấy nhỏ, dán vào sóc cho các bạn biết.
từng lon sữa bò. Thư ký thứ hai viết vào + Ghi và dán bảng ghi tóm tắt điều kiện 
một tờ giấy để báo cáo. sống vào mỗi từng cây.
- GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. - Đại diện của hai nhóm trình bày:
- Gọi HS báo cáo công việc các em đã - Lắng nghe.
làm. GV kẻ bảng và ghi nhanh điều kiện - Trao đổi theo cặp và trả lời:
sống của từng cây theo kết quả báo cáo 
của HS.
- Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã có 
sự ĐỒ DÙNG DẠY HỌC chu đáo, 
hăng say làm thí nghiệm.
+ Các cây đậu trên có những điều kiện + Các cây đậu trên cùng gieo một 
sống nào giống nhau? ngày, cây 1, 2, 3, 4 trồng bằng một lớp 
 đất giống nhau.
+ Các cây thiếu điều kiện gì để sống và + Cây số 1 thiếu ánh sáng vì bị đặt nơi phát triển bình thường? Vì sao em biết tối, ánh sáng không thể chiếu vào 
điều đó? được.
 + Cây số 2 thiếu không khí vì lá cây đã 
 được bôi một lớp keo lên làm cho lá 
 không thể thực hiện quá trình trao đổi 
 khí với môi trường.
 + Cây số 3 thiếu nước vì cây không 
 được tưới nước thường xuyên. Khi hút 
 hết nước trong lớp đất trồng, cây 
 không được cung cấp nước.
 + Cây số 5 thiếu chất khoáng có trong 
 đất vì cây được trồng bằng sỏi đã rửa 
 sạch.
+ Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì? + Thí nghiệm về trồng cây đậu để biết 
 xem thực vật cần gì để sống.
 + Theo em dự đoán thì để sống, thực + Để sống, thực vật cần phải được 
vật cần phải có những điều kiện nào để cung cấp nước, ánh sáng, không khí, 
sống? khoáng chất.
+ Trong các cây trồng trên, cây nào đã + Trong các cây trồng trên chỉ có cây 
có đủ các điều kiện đó? số 4 là đã có đủ các điều kiện sống.
- Kết luận: Thí nghiệm chúng ta đang - Lắng nghe.
phân tích nhằm tìm ra những điều kiện 
cần cho sự sống của cây. Các cây 1, 2, 
3, 5 gọi là các cây thực nghiệm, mỗi cây 
trồng đều bị cung cấp thiếu một yếu tố. 
Riêng cây số 4 gọi là cây đối chứng, cây 
này phải đảm bảo được cung cấp tất cả 
mọi yếu tố cần cho cây sống thì thí 
nghiệm mới cho kết quả đúng. Vậy với 
những điều kiện sống nào thì cây phát 
triển bình thường? Chúng ta cùng tìm 
hiểu hoạt động 2.
Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống và Nhóm 4 – Lớp
phát triển bình thường. - Hoạt động trong nhóm theo sự hướng 
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm dẫn của GV.
mỗi nhóm 4 HS.
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Yêu cầu: Quan sát cây trồng, trao đổi, - Quan sát cây trồng, trao đổi và hoàn 
dự đoán cây trồng sẽ phát triển như thế thành phiếu.
nào và hoàn thành phiếu.
- GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo 
HS nào cũng được tham gia.
- Gọi các nhóm trình bày. Các nhóm - Đại diện của hai nhóm trình bày. Các khác bổ sung. GV kẻ bảng như phiếu nhóm khác bổ sung.
học tập và ghi nhanh lên bảng.
+ Trong 5 cây đậu trên, cây nào sẽ sống + Trong 5 cây đậu trên, cây số 4 sẽ 
và phát triển bình thường? Vì sao? sống và phát triển bình thường vì nó 
 được cung cấp đầy đủ các yếu tố cần 
 cho sự sống: nước, không khí, ánh 
 sáng, chất khoáng có ở trong đất.
 + Các cây khác sẽ như thế nào? Vì sao + Các cây khác sẽ phát triển không 
cây đó phát triển không bình thường và bình thường và có thể chết rất nhanh 
có thể chết rất nhanh? vì:
  Cây số 1 thiếu ánh sáng, cây sẽ 
 không quang hợp được, quá trình tổng 
 hợp chất hữu cơ sẽ không diễn ra.
  Cây số 2 thiếu không khí, cây sẽ 
 không thực hiện được quá trình trao đổi 
 chất.
  Cây số 3 thiếu nước nên cây không 
 thể quang hợp, các chất dinh dưỡng 
 không thể hòa tan để cung cấp cho cây.
  Cây số 5 thiếu các chất khoáng có 
 trong đất nên cây sẽ bị chết rất nhanh.
+ Để cây sống và phát triển bình + Để cây sống và phát triển bình 
thường, cần phải có những điều kiện thường cần phải có đủ các điều kiện về 
nào? nước, không khí, ánh sáng, chất 
- GV kết luận hoạt động: Thực vật cần khoáng có ở trong đất.
có đủ nước, chất khoáng, không khí và - Lắng nghe.
ánh sáng thì mới sống và phát triển bình 
thường được. Đất có ảnh hưởng rất lớn 
đến đời sống của cây. Đất cung cấp 
nước và các chất dinh dưỡng cho cây. 
Ánh sáng, không khí giúp cây quang 
hợp, thực hiện các quá trình tổng hợp 
chất hữu cơ, quá trình trao đổi chất, trao 
đổi khí giúp cây sống, sinh trưởng và 
phát triển bình thường. 
3. HĐ ứng dụng (1p) - Vận dụng KT đã học vào trồng và 
* GDBVMT: Mỗi loài cây đều cần có chăm sóc cây
các điều kiện để phát triển bình thường. 
Vì thế cần cung cấp đủ các điều kiện 
sống để cây phát triển góp phần bảo vệ 
môi trường xanh, sạch, đẹp.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 _____________________________
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 VÒNG TAY BÈ BẠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Thông qua trò chơi, HS được rèn luyện kĩ năng giao tiếp, biết dùng những lời 
nhận xét tốt đẹp khi nói với bạn bè.
- HS có ý thức trân trọng tình cảm bạn bè.
- Thông qua việc kết bạn cùng tiến giúp giáo dục để HS biết quan tâm, giúp đỡ, 
chia sẻ với bạn bè những khó khăn trong học tập, cũng như trong các hoạt động 
khác.
II.CHUẨN BỊ
- Quy mô hoạt động : Tổ chức theo quy mô lớp.
- Một quả bóng cao su nhỏ hoặc bóng bằng giấy HS tự làm.
- Những câu chuyện về Đôi bạn cùng tiến trong trường, trên sách báo, trên đài, 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ1:Khởi động: Cả lớp hát bài “ Bài ca về trái đất”
HĐ 2: Khám phá : Trò chơi “Trái bóng yêu thương”
1- GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. GV lưu ý HS.
 Trước khi ném bóng cho một bạn nào đó trong lớp, HS cần phải nói một lời yêu 
thương hoặc một lời khen xứng đáng đối bạn. Ví dụ:
 . Bạn rất vui tính.
 . Bạn là người bạn tốt.
 . Bạn viết rất đẹp.
 Người nhận bóng nếu giữ bóng trên tay lâu ( khoảng 10 số đếm ) mà chưa nói 
được lời yêu thương sẽ phải giao bóng trả cho quản trị. Nếu người nhận bóng bắt 
trượt hoặc rơi xuống đất sẽ bị mất lượt.
2. Tổ chức tṛò chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi tṛò chơi.
- Khi kết thúc tṛò chơi GV có thể hỏi HS cảm nhận sau khi nhận được những lời 
nói yêu thương từ các bạn.
- GV tuyên dương những lời thương của HS và kích lệ HS nên quan tâm tới các 
bạn trong lớp.
HĐ 3:Trải nghiệm: Kết bạn cùng tiến.
Bước 1- GV giải thích ư nghĩa của việc kết đôi bạn cùng tiến.
- Hướng dẫn HS cách tạo lập đôi bạn cùng tiến: Là những người học chung một 
lớp, có cùng sở thích, ngồi cùng bàn, hoặc gần nhà nhau.
- GV yêu cầu HS chuẩn bị.
Bước 2. Ra mắt Đôi bạn cùng tiến. - Trong khi HS chuẩn bị GV gọi một số HS lên kể những mẩu chuyện mà HS đă 
sưu tầm.
- Các đôi bạn cùng tiến lần lượt ra mắt và tự giới thiệu trước lớp và cô giáo.
- Sau khi giới thiệu GV nhắc nhở lại nhiệm vụ của những đôi bạn cùng tiến và yêu 
cầu mỗi một cặp trình bày một tiết mục văn nghệ.
Hoạt động 3. Kết thúc tiết HĐNG
- GV nhận xét tiết HĐ
- Dặn dò HS.
 __________________________________________________
 Thứ ba, ngày 4 tháng 4 năm 2023
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở 
BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
2. Góp phần phát triển phẩm chất
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
* GD BVMT: HS thực hiện BT4. Qua đó hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi 
đẹp, có ý thức BVMT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành các bạn hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa 
câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong 
BT4.
* Cách tiến hành
 Cá nhân - Chia sẻ lớp
Bài tập 1: Những hoạt động nào được Đáp án:
gọi là du lịch? Chọn ý đúng để trả lời: Ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, 
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài ngắm cảnh.
và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho 
để trả lời.
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng. + VD: đi tắm biển Sầm Sơn, đi Đà Lạt 
+ Lấy VD về hoạt động du lịch? ngắm hoa, đi Sa Pa thăm cảnh đẹp,...
Bài tập 2: Theo em, thám hiểm là gì? Đáp án: 
Chọn ý đúng để trả lời: Ýc: Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu - GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy 
và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho hiểm.
để trả lời.
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
+ Lấy VD về hoạt động thám hiểm? + Đi đến một sa mạc không có người ở, 
 lên mặt trăng, sao Hoả,...
Bài tập 3: Em hiểu câu “Đi một ngày Đáp án:
đàng học một sàng khôn” nghĩa là gì? - Đi một ngày đàng học một sàng khôn. 
* GV cho HS hiểu hiểu biết nghĩa của Nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở 
từ: rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng 
Đàng hay còn được gọi là đường; thành hơn. Hoặc: Chịu khó đi đây, đi đó 
sàng khôn là nhiều sự khôn ngoan, để học hỏi, con người mới sớm khôn 
hiểu biết. ngoan, hiểu biết.
- GV nhận xét và chốt lại.
+ Lấy VD một số câu tục ngữ, ca dao + Đi cho biết đó, biết đây
khác có nội dung tương tự câu trên Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn 
Bài tập 4: Trò chơi Du lịch trên sông: Nhóm – Lớp
Chọn các tên sông trong ngoặc đơn để - HS nhận bảng nhóm và thảo luận theo 
giải các câu đó dưới nay. nhóm 
+ Chia lớp thành nhóm, phát bảng - Nhóm 1 đọc 4 câu hỏi a, b, c, d. Nhóm 
nhóm cho HS thảo luận ghi kết quả, 2 trả lời.
chọn tên các con sông đã cho để giải - Nhóm 2 đọc 4 câu hỏi e, g, h, i. Nhóm 1 
đố nhanh. Các em chi ghi ngắn gọn. trả lời.
VD: sông Hồng.
- GV lập tổ trọng tài: mời hai nhóm thi Đáp án:
trả lời nhanh: Nhóm 1 đọc câu hỏi/ a) sông Hồng
nhóm 2 trả lời đồng thanh. Hết một b) sông Cửu Long
nửa bài thơ, đổi ngược lại nhiệm vụ. c) sông Cầu
 e) sông Mã
 g) sông Đáy
 h) sông Tiền, sông Hậu
 d sông Lam
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. i) sông Bạch Đằng
* GDBVMT: Đất nước ta nơi đâu 
cũng có những cảnh đẹp, các con sông 
không những đẹp mà còn gắn liền với - HS liên hệ bảo vệ môi trường
những chiến tích lịch sự và văn hoá 
truyền thống. Cần làm gì để giữ gìn và 
bảo vệ các dòng sông luôn sạch, đẹp?
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 LUYỆN TẬP (trang 149)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Giúp HS tiếp tục củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 
hai số đó
2.Năng lực chung
- HS vận dụng giải tốt các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3. HSNK làm tất cả bài tập
3. Phẩm chất
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Phiếu học tập
- HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: HS vận dụng giải tốt các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 
hai số đó.
* Cách tiến hành
Bài 1: Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào 
- YC HS chia sẻ cặp đôi tìm hiểu vở.
bài toán: Giải:
 + Bài toán cho biết gì? Ta có sơ đồ:
 + Bài toán YC tìm gì? ?m
 + Để tìm được hai số, ta áp Đoạn 1:
dụng cách giải dạng toán nào? Đoạn2: 28m 
 + Các bước giải bài toán là gì? ?m
- GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần)
động viên. Đoạn thứ nhất dài là: 28 : 4 x 3 = 21 (m)
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn Đoạn thứ hai dài là: 28 – 21 = 7 (m)
thành bài tập. Đáp số: Đoạn 1: 21m
 Bài 3 Đoạn 2: 7 m
- Gọi HS đọc đề bài toán.
+ Tổng của hai số là bao nhiêu? + Là 72. + Tỉ số của hai số là bao nhiêu? + Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số nhỏ nên 
 1
 số lớn gấp 5 lần số nhỏ (số nhỏ bằng số 
 5
 lớn).
- GV chốt đáp án, chốt lại các - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
bước giải bài toán. Lưu ý cách xác Giải:
định tỉ số cho dưới dạng ẩn. Vì giảm số lớn 5 lần thì được số bénen số lớn 
 gấp 5 lần số bé.
 Ta có sơ đồ:
 ?
 Số lớn:
 Sốbé: 72
 ?
 Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 5 = 6 (phần)
 Số bé là: 72 : 6 = 12
 Số lớn là: 72 – 12 = 60
 Đáp số: SB:12 
 SL: 60
Bài 2 + bài 4 (bài tập chờ dành - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
cho HS hoàn thành sớm) * Bài 2: 
 Tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 1 = 3 (phần)
 Số bạn nam là:
 12 : 3 = 4 (bạn)
 Số bạn nữ là: 12 - 4 = 8 (bạn)
 Đáp số: bạn nam: 4 bạn
 bạn nữ: 8 bạn
 * Bài 4:
 HS có thể nêu bài toán: Hai thùng đựng 180 l 
 dầu. Biết số dầu ở thùng thứ nhất bằng 1 số lít 
 4
 dầu ở thùng thứ hai. Tính số lít dầu có trong 
 mỗi thùng và tự giải bài toán
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _______________________________
 KỂ CHUYỆN ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: phải mạnh dạn, tự tin mới sớm mở 
rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.
3. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi
* GD BVMT: HS thấy được nét ngây thơ và đáng yêu của Ngựa Trắng, từ đó có ý 
thức bảo vệ các loài động vật hoang dã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- Gv dẫn vào bài.
2.Khám phá:
 GV kể chuyện
* Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện
* Cách tiến hành: 
- GV kể lần 1: không có tranh minh hoạ.
+ Đoạn 1 + 2: Kể giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. - HS lắng nghe
Nhấn giọng ở các từ ngữ: trắng nõn nà, bồng 
bềnh, yêu chú ta nhất, cạnh mẹ, suốt ngày 
+ Đoạn 3 + 4: giọng kể nhanh hơn, căng 
thẳng. Nhấn giọng: sói xám, sừng sững, mếu 
máo, 
+ Đoạn 5: kể với giọng hào hứng.
- GV kể lần 2: Có tranh minh hoạ
+ Tranh 1: Hai mẹ con ngựa trắng quấn quýt 
bên nhau. - Lắng nghe và quan sát tranh
- GV đưa tranh 1 lên và từ từ kể (tay chỉ 
tranh) và cứ lần lượt từng tranh.
+ Tranh 2: Ngựa trắng ước ao có đôi cánh 
như Đại Bàng Núi. Đại Bàng bảo nó: muốn 
có cánh phải đi tìm, đừng suốt ngày quanh 
quẩn bên mẹ.
 + Tranh 3: Ngựa trắng xin phép mẹ được đi 
xa cùng Đại Bàng.
 + Tranh 4: Sói Xám ngáng đường Ngựa 
Trắng.
 + Tranh 5: Đại Bằng Núi từ trên cao lao 
xuống, bổ mạnh vào trán Sói, cứu Ngựa Trắng thoát nạn.
+ Tranh 6: Đại Bàng sải cánh. Ngựa Trắng 
thấy bốn chân mình that sự bay như Đại 
Bàng.
3. Thực hành:(20- 25p)
* Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý 
nghĩa câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên kể từng đoạn truyện 
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện - Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm
b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước 
 lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu 
chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như chí
những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD:
 + Vì sao Ngựa Trằng xin mẹ đi xa cùng 
 Đại Bàng Núi? 
 + Chuyến đi đã mạng lại cho Ngựa 
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu Trắng điều gì? 
chuyện: 
+ Câu chuyện muốn nói điều gì? + Cần phải đi ra ngoài để mở mang đầu 
 óc mới mau trưởng thành
 - HS có thể phát biểu:
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện + Câu chuyện khuyên mọi người phải 
 mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng 
 tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, 
 vững vàng 
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
+ Em có nhận xét gì về chú Ngựa + Chú Ngựa Trắng rất ngây thơ và 
Trắng? đáng yêu
* GDBVMT: Rất nhiều con vật trong 
tự nhiên rất đáng yêu, góp phần làm cho 
cuộc sống của chúng ta đẹp hơn. Cần 
yêu quý và bảo vệ chúng
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 LỊCH SỬ 
 QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (NĂM 1789)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của sự kiện Quang Trung 
đại phá quân Thanh (năm 1789)
2. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào truyền thống đánh giặc 
của cha ông
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789).
- HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét.
+ Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc + Để lật đổ họ Trịnh, thống nhất 
để làm gì? giang sơn.
+ Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn + Quân thủy và quân bộ của 
diễn ra thế nào? Nguyễn Huệ tiến như vũ bão về 
 phía Thăng Long 
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: 
- Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của sự kiện Quang Trung 
đại phá quân Thanh (năm 1789)
- Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, 
chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
1. Nguyên nhân Cá nhân – Lớp
+ Nguyên nhân nào nào khiến QT kéo quân + Cuối năm 1788, mượn cớ sang 
ra Bắc đại phá quân Thanh? giúp nhà Lê, quân Thanh sang 
- GV: Quân Thanh gồm 20 vạn mượn cớ chiếm nước ta
sang giúp vua Lê nhưng thực chất là nhân 
cơ hội để chiếm nước ta
2. Diễn biến Nhóm 4 – Lớp
- GV phát phiếu bài tập có ghi các mốc thời - HS nhận phiếu và thảo luận.
gian: -Báo cáo kết quả. + Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân + Quang Trung chỉ huy quân ra đến 
(1789) Tam Điệp (Ninh Bình). Quân sĩ 
 được lệnh ăn Tết trước 
+ Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu ( 1789) + quân ta kéo tới sát đồn Hà Hồi..
+ Mờ sáng ngày mồng 5 + quân ta tấn công đồn Ngọc 
- GV cho HS dựa vào SGK để điền các sự Hồi..
kiện chính vào chỗ chấm cho phù hợp với - Nhận xét, bổ sung.
các mốc thời gian trong phiếu bài tập. - HS dựa vào SGK để thảo luận và 
- Cho HS dựa vào SGK (Kênh chữ và kênh điền vào chỗ chấm.
hình) để thuật lại diễn biến sự kiện Quang - HS thuật lại diễn biến trận Quang 
Trung đại phá quân Thanh. Trung ..
3. Kết quả + Quân ta toàn thắng, quân Thanh 
 đại bại, xác giặc chết như ngả rạ
4. Ý nghĩa - Giành lại nền độc lập cho đất nước
+ Hằng năm, nhân dân ta thường tổ chức + Mồng 5 Tết, ở gò Đống Đa, nhân 
hoạt động nào để tưởng nhớ ngày đại dân ta tổ chức giỗ trận.
thắng?
- GV chốt lại kiến thức - HS đọc bài học SGK
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung bài
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
 _______________________________________________
 Thứ tư, ngày 5 tháng 4 năm 2023
 TẬP ĐỌC
 TRĂNG ƠI . . .TỪ ĐÂU ĐẾN?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất 
nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2.Năng lực chung
- Đọc trôi trảy, rõ ràng, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. Biết đọc diễn 
cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Học thuộc lòng 3, 4 khổ thơ 
trong bài.
3. Phẩm chất
- HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Đường đi Sa + 1 HS đọc
Pa
+ Học thuộc lòng đoạn văn cuối bài + 1 HS đọc thuộc lòng
+ Nêu nội dung bài tập đọc ? + Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của 
 Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết 
 tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất 
 nước.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, bước đầu biết ngắt nghỉ giữa các câu 
thơ
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài 
cần đọc cả bài với giọng thiết tha, tình - Lắng nghe
cảm. Đọc câu Trăng ơi từ đâu đến? 
Với giọng hỏingạc nhiên, ngưỡng mộ; 
đọc chậm rãi, tha thiết, trải dài ở khổ 
cuối. Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: từ 
đâu đến, hồng như, tròn như, hay, soi, 
soi vàng, sáng hơn. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: (Mỗi khổ thơ là một đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (lửng lơ, diệu kì, chớp 
 mi, hú, nơi nào,...)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các 
HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- Giải nghĩa từ "lửng lơ": Ở nửa 
chừng, không cao cũng không thấp.
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và 
thiên nhiên đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so * Trăng được so sánh với quả chín:
sánh với những gì? Trăng hồng như quả chín
 * Trăng được so sánh như mắt cá:
 Trăng tròn như mắt cá.
+ Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh * Tác giả nghĩa trăng đến từ cánh đồng 
đồng xa, từ biển xanh? vì trăng hồng như một quả chín treo 
 lửng lơ trước nhà.
 * Trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn 
 như mắt cá không bao giờ chớp mi. 
+ Trong mỗi khổ thơ, vầng trăng gắn * Vầng trăng gắn với đối tượng cụ thể 
với một đối tượng cụ thể. Đó là những đó là: sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, 
gì? Những ai? chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, 
 góc sân ......
+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả * Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào 
đối với quê hương đất nước như thế về quê hương đất nước. Tác giả cho 
nào? rằng không có trăng nơi nào sáng hơn 
 đất nước em.
*Hãy nêu nội dung của bài thơ. Nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm 
 yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với 
 trăng, đây là phát hiện độc đáo của 
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn nhà thơ về vầng trăng- vầng trăng 
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. dưới con mắt trẻ thơ.
4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một số khổ thơ của bài. Học thuộc lòng 3 - 4 
khổ thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm 2 đoạn thơ bất - Nhóm trưởng điều hành các thành 
kì của bài viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại - HS thi đua học thuộc lòng
lớp
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và 
trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất 
nước

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2022_2023_nguyen_duc.docx