Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn

docx24 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 30
 Thứ hai, ngày 18 tháng 4 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
* Năng lực văn học:
- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh 
phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 
* Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi chảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với 
giọng dứt khoát.
2.Góp phần phát triển năng lực- Pc;
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Biết quý trọng cuộc sống và lạc quan, yêu đời.
 * KNS: - Kiểm soát cảm xúc.
 - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
 - Tư duy sáng tạo: nhận xét bình luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc. 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (5p) - LT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 +Bạn hãy đọc thuộc lòng bài tập đọc: + 2 HS đọc
 Con chim chiền chiện
 + Bạn hãy nêu nội dung bài tập đọc?
 - GV nhận xét chung, giới thiệu bài
 2. Luyện đọc: (8-10p)
 * Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến 
 khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
 * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng rõ - Lắng nghe
ràng, rành mạch, phù hợp với một văn 
bản phổ biến khoa học, nhấn giọng các 
cụm từ: động vật duy nhất, liều thuốc 
bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi 
giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngăn, 
tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu hơn. - Chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn:
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (thống kê, thư giản, sảng 
 khoái, điều trị,...)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu 
HS (M1) Cá nhân - Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho 
con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
+ Phân tích cấu tạo của bài báo trên. quả dưới :
Nêu ý chính của từng đoạn văn? + Đoạn1: tiếng cười là đặc điểm quan 
+ Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? trọng, phân biệt con người với các loài 
+ Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười động vật khác
cho bệnh nhân để làm gì ? + Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ
+ Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy + Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ 
chọn ý đúng nhất ? sống lâu
- Giáo dục KNS: Qua bài đọc, các em - HS lắng nghe, lấy VD minh hoạ
đã thấy: Tiếng cười làm cho con người 
khác với động vật, tiếng cười làm cho 
con người hạnh phúc, sống lâu. Cô hi 
vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình 
một cuộc sống có nhiều niềm vui, sự 
hài hước.Tuy nhiên, cần biết cười 
đúng chỗ, đúng lúc, nếu không chúng ta sẽ trở thành người vô duyên, làm 
 người khác khó chịu *Nội dung: Tiếng cười mang đến 
 * Gọi HS nêu nội dung của bài niềm vui cho cuộc sống , làm cho con 
 người hạnh phúc, sống lâu. 
 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
 * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm đoạn 2 của bài với giọng phù hợp 
 * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Yêu cầu đọc diễn cảm trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm:
 + Luyện đọc diễn cảm
 + Thi đọc diễn cảm trước lớp
 - Bình chọn cá nhân đọc tốt
 - GV nhận xét, đánh giá chung
 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Kể một câu chuyện hài hước mang lại 
 tiếng cười cho cả lớp
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập về đại lượng đo diện tích
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện các phép tính với số đo diện tích.
* Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- HS có phẩm chất học tập tích cực, làm bài tự giác
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động 
nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (2p) - VN điều khiển lớp hát, vận động tại 
 chỗ
 + Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học + cm2 , dm2 , m2 , km2
 - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
 2. Hoạt động thực hành (35p)
 * Mục tiêu: 
 - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
 - Thực hiện các phép tính với số đo diện tích.
 * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
 Bài 1: - Cá nhân - Lớp
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
 - Hs chia sẻ với cả lớp về cách thực 
 hiện đổi các đơn vị đo diện tích.
 - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
 - Chốt lại mối quan hệ giữa các đơn 
 vị đo diện tích đã học
 Bài 2: -Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
 - GV chốt đáp án đúng
 - Yêu cầu HS chia sẻ về cách đổi:
 1
 + Làm thế nào em đổi được dm2 
 10
 sang cm2?
 + Làm thế nào em đổi được 8 m2 50 
 cm2 sang cm2?
 Bài 4: -Cá nhân – Lớp
 - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài 
 trước lớp. Bài giải
 - Chữa, nhận xét một số bài làm Diện tích của thửa ruộng đó là:
 trong vở của HS 64 x 25 = 16 00 (m2)
 Số thóc thu được trên thửa ruộng là :
 1600  1 = 800 (kg) = 8 tạ
 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 củng 2
 cố cách đổi đơn vị đo, cách tính diện Đáp số: 8 tạ thóc
 tích hình vuông. - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS Đáp án:
 hoàn thành sớm) 2m2 5 dm2 > 25 dm2
 - Củng cố cách đổi và cách so sánh 3 dm2 5 cm2 = 305 cm2 
 các số đo diện tích 3 m2 99 dm2 < 4 m2 
 65 m2 = 65 00 dm2 
 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 
 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Giải thêm câu hỏi bổ sung cho BT 3: Nếu 
 mỗi ki-lô- gam thóc bán được 7 500 đồng thì 
 người ta thu được bao nhiêu tiền?
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ ba, ngày 19 tháng 4 năm 2022
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập kiến thức về một số hình đã học
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
* Góp phần phát triển năng lực- pc: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động 
nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (2p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân – Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài, nêu tên hình + Hình tứ giác ABCD
 Đáp án:
 a) Các cặp cạnh song son với nhau: 
 AB và DC
 b) Các cặp cạnh vuông góc với nhau: 
- Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách xác AB và AD, AD và DC.
định các đường thẳng song song và vuông + Dùng ê –ke kiểm tra
góc.
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước Cá nhân – Lớp
lớp. + Cần tính chu vi và diện tích của mỗi 
+ Muốn điền được Đ hay S, chúng ta phải hình sau đó so sánh
làm gì? 
- YC HS giơ thẻ Đ, S với mỗi phương án a. Sai; b. Sai; c. Sai; d. Đúng
và giải thích cách làm.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
- Củng cố cách tính chu vi, diện tích hình 
chữ nhật, hình vuông.
Bài 4: Nhóm 2 – Lớp
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước 
lớp.
+ Để tính được số viên gạch cần lát nền - Chúng ta phải biết được:
phòng học chúng ta phải biết được những + Diện tích của phòng học
gì? + Diện tích của một viên gạch lát nền
 + Sau đó chia diện tích phòng học cho 
 diện tích 1 viên gạch
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải được bài 
toán có lời văn
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Bài giải
thành sớm) - HS tự vẽ hình
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải toán có Chu vi hình vuông là: 
lời văn 3 x 4 = 12 (cm)
 Diện tích hình vuông là: 3 x 3 = 9 (cm2)
 Đáp số: 12 cm/ 9cm2
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 4. Hoạt động sáng tạo (1p) và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1: Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực văn học:
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa 
câu chuyện.
* Năng lực ngôn ngữ:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, 
đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
2.Góp phần bồi dưỡng các NL- PC
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- GD HS sống lạc quan, yêu đời.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Một số sách, báo, truyện viết về những người có hoàn cảnh khó khăn vẫn 
lạc quan, yêu đời.
 + Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý KC.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:(5p) - LT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Kể lại câu chuyện Khát vọng sống + 1 HS kể chuyện
 + Nêu ý nghĩa câu chuyện + Câu chuyện ca ngợi con người với 
 khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến 
- Gv dẫn vào bài. thắng cái chết.
 2. Khám phá:5p)
 * Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn 
 truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
 * Cách tiến hành: 
 HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: 
 - GV ghi đề bài lên bảng lớp. - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ 
 Đề bài: Kể một câu chuyện em đã quan trọng:
 được nghe, được đọc về tinh thần lạc 
 quan, yêu đời.
 - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - 2 HS đọc tiếp nối 4 gợi ý trong sách
 - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện 
 mình sẽ kể. mình sẽ kể
 - GV khuyến khích HS kể những câu 
 chuyện ngoài SGK a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên kể chuyện trong nhóm 
 - GV theo dõi các nhóm kể chuyện
 b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước 
 lớp
 - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các 
 chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí
 những tiết trước)
 - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD:
 + Nhân vật chính trong câu chuyện của 
 bạn là ai?
 + Nhân vật đó đã thể hiện tinh thần 
 lạc quan, yêu đời như thế nào?
 + Bạn học được điều gì từ nhân vật 
 đó?
 ..................
 - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu 
 chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên + Cần phải sống lạc quan, yêu đời dù 
 chúng ta điều gì? trong mọi hoàn cảnh. Tinh thần lạc 
 quan, yêu đời sẽ giúp chúng ta chiến 
 thắng mọi thử thách
 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân 
 nghe
 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng 
 chủ đề.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 KHOA HỌC 
 QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nắm được mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
- Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
- HS có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên
* Góp phần phát triển các năng lực- PC:
- NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác *KNS: - Khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật
 - Phân tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên
 - Giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Hình minh hoạ trang 130, SGK (phóng to).
 + Hình minh họa trang 131, SGK phôtô theo nhóm.
- HS: Một số tờ giấy A4.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành – luyện tập
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi 
 LT điều khiển trò chơi: Hộp quà bí 
 mật + Động vật lấy từ môi trường thức ăn, nước 
 + Thế nào là sự trao đổi chất ở động uống và thải ra các chất cặn bã, khí các - 
 vật? bô- níc, nước tiểu, 
 + HS lên vẽ sơ đồ sau đó trình bày.
 + Bạn hãy vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở 
 động vật. Sau đó trình bày theo sơ 
 đồ?
 - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
 2. Khám phá (30p)
 * Mục tiêu: - Nắm được mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
 - Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia 
 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
 a.Giới thiệu bài: Nhóm 4 – Lớp
 + Thức ăn của thực vật là gì? + Thức ăn của thực vật là nước, khí các- 
 bô- níc, các chất khoáng hoà tan trong 
 đất.
 + Thức ăn của động vật là gì? + Thức ăn của động vật là thực vật hoặc 
 động vật.
 - GV: Thực vật sống là nhờ chất hữu cơ 
 tổng hợp được rễ hút từ lớp đất trồng - Lắng nghe.
 lên và lá quang hợp. Động vật sống 
 được là nhờ nguồn thức ăn từ thực vật 
 hay thịt của các loài động vật khác. 
 Thực vật và động vật có các mối quan 
 hệ với nhau về nguồn thức ăn như thế 
 nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài 
 học hôm nay. b. Tìm hiểu bài:
 HĐ1: Mối quan hệ giữa thực vật và các Nhóm 2 – Lớp
yếu tố vô sinh trong tự nhiên: 
- Cho HS quan sát hình trang 130, SGK, 
trao đổi và trả lời câu hỏi sau:
+ "Thức ăn" của cây ngô là gì?
+ Từ những "thức ăn" đó, cây ngô có thể 
tạo ra những chất dinh dưỡng nào nuôi 
cây?
+ Ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong - Quan sát, lắng nghe.
sơ đồ?
- GV vừa chỉ vào hình minh hoạ và 
giảng: Hình vẽ này thể hiện mối quan 
hệ về thức ăn của thực vật giữa các yếu 
tố vô sinh là nước, khí các- bô- níc để 
tạo ra các yếu tố hữu sinh là các chất 
dinh dưỡng như chất bột đường, chất 
đạm, Mũi tên xuất phát từ khí các- 
bô- níc và chỉ vào lá của cây ngô cho + Yếu tố vô sinh là những yếu tố không 
biết khí các- bô- níc được cây ngô hấp thể sinh sản được mà chúng đã có sẵn 
thụ qua lá. Mũi tên xuất phát từ nước, trong tự nhiên như: nước, khí các- bô- 
các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây níc. Yếu tố hữu sinh là những yếu tố có 
ngô cho biết nước, các chất khoáng thể sản sinh tiếp được như chất bột 
được cây ngô hấp thụ qua rễ. đường, chất đạm.
+ Theo em, thế nào là yếu tố vô sinh, thế - Lắng nghe.
nào là yếu tố hữu sinh? Cho ví dụ?
- Kết luận: Thực vật không có cơ quan 
tiêu hoá riêng nhưng chỉ có thực vật 
mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh 
sáng Mặt Trời và lấy các chất vô sinh 
như nước, khí các- bô- níc để tạo thành 
các chất dinh dưỡng như chất bột 
đường, chất đạm để nuôi chính thực 
vật. Cá nhân – Nhóm 2– Lớp
- GV: Các em đã biết, thực vật cũng 
chính là nguồn thức ăn vô cùng quan + Là lá ngô, lá cỏ, lá lúa, 
trọng của một số loài động vật. Mối quan + Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
hệ này như thế nào? Chúng thức ăn cùng 
tìm hiểu ở hoạt động 2. + Là châu chấu. Hoạt động2: Mối quan hệ thức ăn giữa + Châu chấu là thức ăn của ếch.
các sinh vật: 
+ Thức ăn của châu chấu là gì? + Lá ngô là thức ăn của châu chấu, 
+ Giữa cây ngô và châu chấu có mối châu chấu là thức ăn của ếch.
quan hệ gì? - Lắng nghe.
 + Thức ăn của ếch là gì?
 + Giữa châu chấu và ếch có mối quan 
hệ gì?
+ Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có quan 
hệ gì?
** Mối quan hệ giữa cây ngô, châu 
chấu và ếch gọi là mối quan hệ thức ăn, 
sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
- Phát hình minh họa trang 131, SGK cho 
từng nhóm. Sau đó yêu cầu HS vẽ mũi Sơ đồ:
tên để chỉ sinh vật này là thức ăn của sinh Cây ngô Châu chấu Ếch 
vật kia.
- Gọi HS trình bày, GV nhận xét phần sơ 
đồ của nhóm và trình bày của đại diện. - Lắng nghe
- Kết luận: Vẽ sơ đồ bằng chữ lên bảng.
- Cây ngô, châu chấu, ếch đều là các Nhóm 4 – Lớp
sinh vật. Đây chính là quan hệ thức ăn Ví dụ một số sơ đồ
giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh 
vật này là thức ăn của sinh vật kia. Cỏ Cá Người 
 HĐ3:Trò chơi: “Ai nhanh nhất” 
 GV tổ chức cho HS thi vẽ sơ đồ thể hiện Lá rau Sâu Chim sâu 
mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật 
trong tự nhiên. (Khuyến khích HS vẽ sơ Lá cây Sâu Gà. 
đồ chứ không viết) sau đó tô màu cho 
đẹp. Cỏ Hươu Hổ. 
- Nhận xét về sơ đồ của từng nhóm: 
Đúng, đẹp, trình bày lưu loát, khoa học. Cỏ Thỏ Cáo Hổ . 
GV có thể gợi ý HS vẽ các mối quan hệ 
thức ăn sau:
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức của bài.
4. HĐ sáng tạo (1p) - Trang trí sơ đồ mối quan hệ thức ăn 
 và trưng bày ở góc học tập
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 20 tháng 4 năm 2022
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
* Năng lực ngôn ngữ:
- Biết cách thêm trạng ngữ cho câu
- Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục 
III)
* Năng lực văn học:
- Thêm được CN, VN để hoàn chỉnh câu đã cho sẵn trạng ngữ.
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
 * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập 
chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
 1. Khởi động (3p) - LT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
 + Đặt 1 câu có trạng ngữ bắt đầu 
 bằng Nhờ..., Vì...., Do...., Tại....,và đặt 
 câu hỏi cho trạng ngữ đó
 - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
 2. HĐ thực hành (35p)
 * Mục tiêu:
 - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục 
 III).
 - Thêm được CN, VN để hoàn chỉnh câu cho trước trạng ngữ. 
 * Cách tiến hành: Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
 (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 - Lưu ý: TN thường đứng đầu câu và 
 ngăn cách với CN và VN bởi dấu phẩy
 + Trạng ngữ trong các câu trên trả lời 
 cho câu hỏi gì?
 + Hãy đặt câu có trạng ngữ trả lời cho 
 câu hỏi Để làm gì
 Bài tập 2: Chỉ y/ c thêm trạng ngữ thích 
 hợp Cá nhân – Lớp
 - GV chốt đáp án a. Để lấy nước tưới cho đồng ruộng, xã em 
 vừa đào một con mương.
 b. Để cô vui lòng, chúng em 
 c. Để có sức khỏe, em phải 
 Bài tập 3: Nhóm 2 – Lớp
 Đáp án:
 - GV nhận xét và khen những HS thêm a/ Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các 
 được CN và VN hay, phù hợp nội dung đồ vật cứng
 đoạn văn b/Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái 
 mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách thêm trạng ngữ cho câu
 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm hiểu về các loại trạng ngữ khác của 
 câu.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tiếp tục ôn tập kiến thức về một số hình đã học
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. 
- Tính được diện tích hình bình hành.
* Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (chỉ yêu cầu tính diện tích của hình bình hành). 
Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động (3p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
 - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
 2. HĐ thực hành (35p)
 * Mục tiêu: 
 - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. 
 - Tính được diện tích hình bình hành.
 * Cách tiến hành: 
 Bài 1: Cá nhân – Lớp
 - YC HS đọc đề bài, GV vẽ hình lên bảng, - HS đọc tên đường gấp khúc ABCDE
 y/c hs quan sát sau đó đặt câu hỏi cho HS 
 trả lời:
 + Đoạn thẳng nào song song với đoạn 
 thẳng AB
 + Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn 
 thẳng BC?
 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nhận biết 
 được đoạn thẳng song song, vuông góc Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 Bài 2: Bài giải
 - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ động Diện tích của hình vuông hay cũng 
 viên. chính là diện tích hình chữ nhật là:
 8 x 8 = 64(cm)
 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính được Chiều dài hình chữ nhật là:
 diện tích hình vuông hay hình chữ nhật 64 : 4 = 16 cm
 chọn đáp án C.
 Bài 4: (chỉ yêu cầu tính diện tích của Nhóm 2 – Lớp
 hình bình hành). HS năng khiếu có thể 
 tính diện tích cả hình H.
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
 + Diện tích hình H là tổng diện tích của 
 hình nào? + Diện tích hình H là tổng diện tích của 
+ Muốn tính diện tích hình H, ta phải tính hình bình hành ABCD và hình chữ nhật 
được diện tích hình nào? BEGC.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài. + Tính diện tích của hình bình hành 
- GV nhận xét, chốt đáp án, củng cố cách ABCD và hình chữ nhật BCGE
tính diện tích hình bình hành. Bài giải
 Diện tích hình bình hành ABCD là:
 3 x 4 = 12(cm2)
 Diện tích hình chữ nhật BEGC là:
 3 x 4 = 12(cm2)
 Diện tích hình H là:
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 12 + 12 = 24(cm2)
thành sớm) Đáp số: 24 cm2
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
- Củng cố cách vẽ hình, cách tính chu vi, +Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm
diện tích hình CN +Vẽ đoạn thẳng vuông góc vơi AB tại 
 A,vẽ đường thẳng vuông góc với AB 
 tại B.Trên hai đường thẳng đó lấy AD 
 = 4 cm, BC = 4 cm
 +Nối C với D ta được hình chữ nhật 
 ABCD có chiều dài 5 cm và chiều 
 rộng 4 cm cần vẽ.
 Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 ( 5 + 4 ) x 2 = 18(cm)
 Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
 5 x 4 = 20 (cm2)
3. Hoạt động ứng dụng (1p) Đáp số : P: 18cm;
4. Hoạt động sáng tạo (1p) S: 20 cm2
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 Thứ năm, ngày 21 tháng 4 năm 2022 TOÁN
 ÔN TẬP TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập kiến thức về cách giải bài toán TBC
- Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng.
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học
* Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động:(3p) - LT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Nêu các bước giải bài toán TBC? + B1: Tính tổng các số
 - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài + B2: Lấy tổng chia cho số các số hạng
 2. HĐ thực hành (35p)
 * Mục tiêu: Giải được các bài toán tìm số TBC
 * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
 Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài Cá nhân – Nhóm 2– Lớp
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án:
 Đ/a:
 a) (137 + 248+ 395 ): 3= 260
 - Cho các em chia sẻ với cả lớp về b) (348 + 219 + 560+ 275) : 4 = 463
 cách tìm TBC của nhiều số.
 - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
 * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2
 Bài 2: Cá nhân – Lớp
 - Gọi 1 hs đọc đề bài
 + Để tính được trong năm trung bình Bài giải
 số dân tăn hằng năm là bao nhiêu Số người tăng trong 5 năm là :
 chúng ta làm thế nào ? 158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635(người)
 - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. Số người tăng trung bình hằng năm là :
 635 : 5 = 127 (người)
 Đáp số: 127 người
 Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở 
 của HS Cá nhân – Lớp
 - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ 
 động viên. Đáp số : 38 quyển
 Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho 
 HS hoàn thành sớm)
 - Củng cố cách giải các bài toán - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
 TBC phức hợp * Bài 4 Bài giải
 Lần đầu 3 ô tô chở được là:
 16 x 3 = 48 (máy)
 Lần sau 5 ô tô chở được là:
 24 x 5 = 120 (máy)
 Số ô tô chở máy bơm là: 
 3 + 5 = 8 (ô tô)
 Trung bình mỗi ô tô chở được là:
 (48+ 120): 8 = 21(máy)
 - Củng cố cách giải bài toán TBC có Đáp số : 21 máy bơm
 liên quan đến tỉ số * Bài 5: Bài giải
 Tổng của hai số là: 15 x 2 = 30 
 Số lớn: 2 phần bằng nhau
 Số bé: 1 phần như thế
 3. HĐ ứng dụng (1p) Số lớn là: 30 : 3 x 2 = 20
 4. HĐ sáng tạo (1p) Số bé là: 30 – 20 = 10
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai.
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 
 2 và giải.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
* Năng lực ngôn ngữ:
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa 
(BT1); 
* Năng lực văn học - Biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
2 Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
 1. Khởi động (2p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 
 - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
 2. HĐ thực hành (35p)
 * Mục tiêu: 
 - Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa 
 (BT1).
 - Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
 * Cách tiến hành
 Bài 1: Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
 - Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài.
 + Trong các từ đã cho có những từ + HS nêu những từ mình chưa hiểu nghĩa 
 nào em chưa hiểu nghĩa? GV giải thích. 
 - GV gọi HS hoặc GV giải thích nghĩa 
 của các từ đó. 
 + Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi gì? + Câu hỏi: làm gì?
 + Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi + cảm thấy thế nào
 gì?
 + là người thế nào?
 + Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi 
 gì? + cảm thấy thế nào và là người thế nào? 
 + Có những từ vừa chỉ cảm giác, vừa Đáp án:
 chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời a- Từ chỉ hoạt động: vui chơi, giúp vui, 
 câu hỏi gì? mua vui. . .
 - GV nghe, nhận xét, kết luận lời giải b- Từ chỉ cảm giác: vui lòng, vui mừng, 
 đúng. vui sướng, vui thích, vui thú, vui vui.
 c- Từ chỉ tính tình: vui nhộn, vui tính, vui 
 tươi. d- Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: 
 vui vẻ.
 Cá nhân – Lớp
 * Bài 2: - HS nối tiếp nói câu rồi viết câu
 VD:
 - GV theo dõi, nhận xét, khen/ động Bạn Quang lớp em rất vui tính.
 viên. Em vui sướng vì cuối tuần được đi chơi.
 Nhóm 4 – Lớp
 - HS nói câu và viết câu vào vở BT
 * Bài 3: 
 VD: Mấy bạn nữ rúc rích cười.
 Bọn khỉ cười khanh khách.
 - Nhận xét, bổ sung, kết luận các từ 
 đúng.
 - GV gọi vài HS đặt câu với các từ vừa - Vận dụng từ ngữ vào đặt câu
 tìm được. - Tìm thêm các từ ngữ cùng chủ điểm
 - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng 
 HS.
 3. HĐ ứng dụng (1p)
 4. HĐ sáng tạo (1p)
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ sáu, ngày 22 tháng 4 năm 2022
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ 
 KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập kiến thức về cách giải bài toán tổng – hiệu
- Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
* Góp phần phát triển các NL- PC
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
- Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài 
tập.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx