Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn

docx22 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 31
 Thứ hai, ngày 25 tháng 4 năm 2022.
 TẬP ĐỌC
 ĂN “MẦM ĐÁ”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
* Năng lực văn học:
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa 
ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa một bài học về ăn uống.
* Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi chảy, rõ ràng bài tập đọc. Bước đầu biết đọc với giọng kể vui rõ ràng, hóm 
hỉnh. Phân biệt được lời của từng nhân vật trong truyện và người dẫn chuyện.
2. Góp phần phát triển NL- PC
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- HS tích cực tham gia các hoạt động học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (5p) - LT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Bạn hãy đọc bài tập đọc Tiếng cười là + 1 HS đọc
 liều thuốc bổ
 +Nêu nội dung, ý nghĩa của bài?
 - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
 2. Luyện đọc: (8-10p)
 * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh. Phân biệt 
 được lời của từng nhân vật trong truyện và người dẫn chuyện.
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
 - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Đọc với 
 giọng vui hóm hỉnh, khuyên răn chúa: - Lắng nghe
 nhấn giọng từ: độc đáo, châm biếm, túc - Nhóm trưởng chia đoạn bài tập đọc
 Bài chia làm 4 đoạn: trực, ngon thế, đổ chùa, tượng lo, lọ + Đoạn 1: Từ đầu đến. . .bênh vực dân 
tương,... lành.
 + Đoạn 2: Tiếp đến. . đề hai chữ đại 
 phong.
 + Đoạn 3: Tiếp đến . . . thì khó tiêu .
 + Đoạn 4: Còn lại.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó.
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các 
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu - Cá nhân 
HS (M1) 
 Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 2 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách 
làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa một bài học về ăn uống.
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu giao việc có các câu hỏi - 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu
tìm hiểu bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
+ Trạng Quỳnh là người như thế nào? quả :
+ Chúa Trịnh phàn nàn với Trạng điều 
gì?
+ Vì sao chúa Trịnh muốn ăn mầm đá?
+ Trạng Quỳnh ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
món ăn cho chúa như thế nào?
+ Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá 
không? Vì sao?
+ Chúa được Trạng cho ăn gì?
+ Vì sao chứa ăn tương mà vẫn thấy 
ngon miệng?
+ Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về + Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, 
điều gì? khôn khéo vừa biết cách làm cho 
 chúa ngon miệng, vừa khéo khuyên 
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn răn, chê bai chúa.
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
 * Mục tiêu: HS đọc phân vai được bài tập đọc.
 * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 - Yêu cầu HS nêu giọng đọc của toàn - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Yêu cầu đọc phân vai trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 - Lưu ý lời các nhân vật: Chúa Trịnh, viên trong nhóm
 Trạng Quỳnh + Phân vai
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm
 + Thi đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt
 - GV nhận xét, đánh giá chung
 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm đọc các câu chuyện khác về Trạng 
 Quỳnh
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
........................................................... 
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
 TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Củng cố các kiến thức về giải toán Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của 
hai số đó
- Giải được toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó.
*Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- HS học tập tích cực
* Bài tập cần làm: Bài 1 (2 cột), bài 2 (2 cột), bài 3. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động 
nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (5p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 +B1: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ
 + Bạn hãy nêu các bước giải bài toán +B2: Tìm tổng (hiệu) số phần bằng nhau
 Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ +B3: Tìm giá trị một phần
 số của hai số đó +B4: Tìm số lớn, số bé
 - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
 2. Hoạt động thực hành (30p)
 * Mục tiêu: Giải được toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai 
 số đó.
 * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 Bài tập 1 (2 cột đầu – HSNK có thể 
 hoàn thành cả bài): Đáp án:
 - Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC 
 của BT. Tổng hai số 91 170 216
 Tỉ số 1:6 2:3 3:5
 - GV nhận xét, Khen ngợi/ động viên, Số bé 13 68 81
 củng cố các bước giải bài toán tìm hai số Số lớn 88 102 135
 khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
 * Nếu còn thời gian: Mời những HS đã 
 hoàn thành cả 3 cột chia sẻ cách thực 
 hiện và kết quả
 Bài tập 2: Đáp án:
 - Thực hiện tương tự bài 1 Hiệu hai số 72 63 105
 - Chốt cách tìm số lớn, số bé trong bài Tỉ số 1:5 3:4 4:7
 toán hiệu-tỉ Số bé 13 189 140
 Số lớn 59 267 245
 Bài tập 3: Cá nhân – Lớp
 - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước Bài giải
 lớp. Ta có sơ đồ :
 - Nhận xét một số bài trong vở của HS
 Kho 1 : |----|----|----|----| 1350 tấn 
 Kho 2 : |----|----|----|----|----| 
 Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần)
 Kho thóc thứ nhất chứa số tấn thóc là: 
 1350 : 9 x 4 = 600 (tấn)
 Kho thóc thứ hai chứa số tấn thóc là: 
 1350 – 600 = 750 (tấn)
 Đáp số: Kho thứ nhất: 600 tấn
 Kho thứ hai: 750 tấn
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 Bài 4 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS Bài 4: Bài toán dạng tổng-tỉ
 hoàn thành sớm) Các bước giải tương tự bài 3.
 Đ/s: 24 hộp kẹo và 32 hộp bánh.
 Bài 5:
 Sau 3 năm nữa, mẹ vẫn hơn con 27 tuổi.
 - HS vẽ sơ đồ biểu diễn số tuổi của hai mẹ 
 con sau 3 năm nữa. (mẹ: 4phần; con 1 
 phần)
 Hiệu số phần bằng nhau là:
 4 – 1 = 3 (phần)
 Tuổi con 3 năm sau là: 27 : 3 = 9 (tuổi)
 Tuổi con hiện nay là: 9 – 3 = 6 (tuổi)
 Tuổi mẹ hiện nay là: 6 + 27 = 33 (tuổi)
 Đ/s: Con: 9 tuổi
 Mẹ: 33 tuổi
 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 
 và giải.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ ba, ngày 26 tháng 4 năm 2022.
 CHÍNH TẢ
 NÓI NGƯỢC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài vè dân gian theo thể lục bát. - Làm đúng BT 2 phân biệt âm đầu r/d/gi và thanh hỏi, thanh ngã.
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt 
động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (2p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - GV dẫn vào bài mới
 2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC viết chính tả: (6p)
 * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
 * Cách tiến hành: 
 * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
 - Cho HS đọc bài chính tả - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
 + Nêu nội dung bài viết + Bài thơ là cách nói ngược tạo tiếng 
 cười hài hước, thú vị cho người đọc
 - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: liếm lông, nậm 
 khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu,...
 - Viết từ khó vào vở nháp
 3. Viết bài chính tả: (15p)
 * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thơ lục bát
 * Cách tiến hành: Cá nhân 
 - GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở
 - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
 viết chưa tốt.
 - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
 viết.
 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
 * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
 lỗi sai và sửa sai
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
 - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
 - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
 5. Làm bài tập chính tả: (5p)
 * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi và thanh hỏi, thanh ngã.
 * Cách tiến hành: 
 Bài 2: Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp
 Đáp án: giải đáp – tham gia – dùng một 
 thiết bị – theo dõi – bộ não – kết quả - 
 bộ não – bộ não – không thể 
 - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ từ
 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại các từ đã viết sai
 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy thêm ví dụ phân biệt thanh hỏi, 
 thanh ngã
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Ôn tập kiến thức về phân số và bài toán có lời văn điển hình
-Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm thành 
phần chưa biết của phép tính .
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
* Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- HS có phẩm chấthọc tập tích cực.
* Bài tập cần làm: bài 2, bài 3, bài 5. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động 
nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (2p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
 2. Hoạt động thực hành (35p)
 * Mục tiêu: 
 -Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm thành 
 phần chưa biết của phép tính .
 - Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
 * Cách tiến hành: 
 Bài tập 2: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
 - Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC 
 của BT.
 - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, chia 
 sẻ.
 - GV nhận xét, khen ngợi/ động viên.
 - HS chia sẻ với cả lớp về cách tính giá 
 trị biểu thức với phân số.
 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 thực hiện 4 
 phép tính với phân số
 Bài tập 3: Cá nhân – Lớp
 - Yêu cầu HS đọc đề bài
 - Yêu cầu HS gọi tên các thành phần 
 trong phép tính.
 - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 
 ngợi/ động viên.
 - Động viên HS chia sẻ với cả lớp về cách 
 tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 Bài tập 5:
 - Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 + Bài toán cho biết gì? Bài giải
 + Bài toán hỏi gì? Ta có sơ đồ :
 - GV nhận xét, khen ngợi/ động viên; 
 Tuổi con : |----| 30 tuổi 
 củng cố cách làm bài toán dạng Tìm hai 
 Tuổi bố : |----|----|----|----|----|----| 
 số khi biết hiệu - tỉ Hiệu số phần bằng nhau là:
 6 – 1 = 5 (phần)
 Tuổi con là: 30 : 5 = 6 (tuổi)
 Tuổi bố là: 30 + 6 = 36 (tuổi)
 Đáp số: Con: 6 tuổi
 Bố: 36 tuổi
 Bài 1 + bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS 
 hoàn thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 - Chốt cách so sánh các số có nhiều chữ 
 số
 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa các phần bài tập làm sai
 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách và 
 giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2022.
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Ôn tập các kiến thức về số tự nhiên và phân số cũng như giải toán có lời văn.
- Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự 
nhiên 
- Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên
- So sánh được hai phân số
* Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 (thay phép chia 101598 : 287 bằng phép chia cho số có 
hai chữ số: 101598 : 28), bài 3 (cột 1), bài 4. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động (2p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
 - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
 2. Hoạt động thực hành (35p)
 * Mục tiêu: 
 - Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự 
 nhiên 
 - Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên
 - So sánh được hai phân số
 * Cách tiến hành
 Bài tập 1: HS chơi trò chơi Truyền điện Cá nhân - Chia sẻ lớp
 - Nhận xét khen ngợi/ động viên.
 - Củng cố cách đọc số, xác định giá trị 
 của từng chữ số trong mỗi số.
 Bài tập 2:(thay phép chia 101598 : 287 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 bằng phép chia cho số có hai chữ số: 
 101598 : 28)
 - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, chia 
 sẻ cách thực hiện các phép tính với STN 
 + GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 
 ngợi/ động viên.
 Bài tập 3 (cột 1 – HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Lớp
 thành tất cả các bài tập):
 - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 
 ngợi/ động viên.
 - Củng cố cách so sánh các phân số.
 Bài tập 4: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 - Gọi HS đọc đề bài. Bài giải
 - Yêu cầu nêu các bước giải. Chiều rộng thửa ruộng là:
 2
 + Tìm chiều rộng 120 = 80 (m)
 + Tìm diện tích 3
 + Tìm số thóc thu hoạch Diện tích thửa ruộng là:
 - Nhận xét, đánh giá một số bài. 80 120 = 9600 (m2)
 Số thóc thu hoạch được là: Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 50 (9600: 100) = 4800(kg)
 thành sớm) 4800 kg = 48 tạ
 Đáp số: 48 tạ thóc.
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa các phần bài tập làm sai
 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 KHOA HỌC 
 CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
* Năng lực ngôn ngữ:
- Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ.
- HS học tập nghiêm túc, tích cực.
2. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
* KNS:
 - Bình luận, khái quát, tổng hợp các thông tin để biết mối quan hệ thức ăn trong 
tự nhiên rất đa dạng
 - Phân tích, phán đoán và hoàn thành 1 sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên
 - Đảm nhận trách nhiệm xây dựng kế hoạch và kiên định thực hiện kế hoạch cho 
bản thân để ngăn chặn các hành vi phá vỡ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Hình minh họa trang 132, SGK phô tô theo nhóm.
 + Hình minh hoạ trang 133, SGK (phóng to).
- HS: Giấy A3 và bút dạ.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (2p) - LT điều khiển lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu một số ví dụ về chuỗi thức ăn?
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: 
- Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1: Mối quan hệ thức ăn giữa các Nhóm 4 – Lớp
sinh vật với nhau, giữa sinh vật với yếu 
tố vô sinh: 
- Chia nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS và 
phát phiếu có hình minh họa trang 132, 
SGK cho từng nhóm.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu (Dựa - Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên và chữ, 
vào hình 1 để xây dựng sơ đồ (bằng chữ nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt 
và mũi tên) chỉ ra mối quan hệ qua lại giải thích sơ đồ.
giữa cỏ và bò trong một bãi chăn thả bò).
- Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau đó 
viết lại sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ 
bằng chữ và giải thích sơ đồ đó. GV đi 
giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào 
cũng được tham gia.
- Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu các 
nhóm khác theo dõi và bổ sung. - Đại diện của 4 nhóm lên trình bày.
- Nhận xét sơ đồ, giải thích sơ đồ của từng 
nhóm. - Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời.
+ Thức ăn của bò là gì?
+ Giữa cỏ và bò có quan hệ gì? + Là cỏ.
+ Trong quá trình sống bò thải ra môi + Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của bò.
trường cái gì? Cái đó có cần thiết cho sự + Bò thải ra môi trường phân và nước 
phát triển của cỏ không? tiểu cần thiết cho sự phát triển của cỏ.
+ Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ?
 + Nhờ các vi khuẩn mà phân bò được 
+ Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì phân huỷ.
cung cấp cho cỏ? + Phân bò phân huỷ thành các chất 
 khoáng cần thiết cho cỏ. Trong quá trình 
 phân huỷ, phân bò còn tạo ra nhiều khí 
 các- bô- níc cần thiết cho đời sống của cỏ.
+ Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì? - Viết sơ đồ lên bảng: + Quan hệ thức ăn. Phân bò là thức ăn 
 của cỏ.
 Phân bò Cỏ Bò.
+ Trong mối quan hệ giữa phân bò, cỏ, 
bò đâu là yếu tố vô sinh, đâu là yếu tố hữu 
sinh? + Chất khoáng do phân bò phân hủy để 
- Vừa chỉ vào hình minh họa, sơ đồ bằng nuôi cỏ là yếu tố vô sinh, cỏ và bò là yếu 
chữ và giảng: HĐ2: Chuỗi thức ăn trong tố hữu sinh.
tự nhiên: - Quan sát, lắng nghe.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. Nhóm 2 – Lớp
- Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang 
133, SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ 
đồ? + Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác 
 + Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì? chết động vật nhờ vi khuẩn.
 + Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong 
 + Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn tự nhiên.
trong sơ đồ? + Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn 
 của cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn 
- + Thế nào là chuỗi thức ăn? phân hủy thành chất khoáng, chất khoáng 
 này được rễ cỏ hút để nuôi cây.
 - Quan sát, lắng nghe.
 + Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức 
 ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh 
+ Theo em, chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là 
vật nào? thức ăn cho sinh vật khác.
- Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều + Từ thực vật.
chuỗi thức ăn, các chuỗi thức ăn 
thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua - Lắng nghe.
chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu 
sinh liên hệ mật thiết với nhau thành 
một chuỗi khép kín.
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 - Nêu ví dụ về chuỗi thức ăn
 - Vẽ và trang trí một chuỗi thức ăn và 
 trưng bày tại góc học tập
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 Thứ năm, ngày 28 tháng 4 năm 2022
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố về viết số và chuyển đổi đơn vị đo, tính giá trị biểu thức.
- Chuyển đổi được số đo khối lượng. Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số.
* Góp phần phát triển các NL-PC
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (b, c, d); bài 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động:(3p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
 2. HĐ thực hành (30p)
 * Mục tiêu: Viết được các số tự nhiên. Chuyển đổi được số đo khối lượng. Tính 
 được giá trị của biểu thức chứa phân số. Giải được bài toán tổng-tỉ
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân - Lớp
 - Củng cố cách viết số có nhiều chữ số. 
 Bài 2 (cột 1, 2 – HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Lớp
 thành cả bài): Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Đáp án:
 2 1 7 4 5 7 8
 - Cho HS chia sẻ trước lớp cách đổi các a) 
 đơn vị đo khối lượng 5 2 10 10 10 10 5
 4 11 5 131 5 131 60 71
 Bài 3(b, c, d - HS năng khiếu hoàn b) 
 thành cả bài): 9 8 6 72 6 72 72 72
 9 8 5 9 2 7 59
 - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. a) x 
 20 15 12 20 9 10 180 2 4 7 2 5 7 5 12 10
 d) : : : 
 3 5 12 3 4 12 6 7 7
- Gọi HS chia sẻ bài làm của bạn trên 
bảng, sau đó nhận xét, chốt đáp án đúng. Cá nhân – Lớp
* Lưu ý: Củng cố cách tính giá trị của 
biểu thức với phân số Bài giải
Bài 4: Ta có sơ đồ :
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước 
 Gái : |----|----|----|----| 35 học sinh
lớp, cả lớp đọc thầm; 
 Trai : |----|----|----|
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
(...tổng - tỉ)
 Tổng số phần bằng nhau là:
- Gọi HS nhắc lại các bước giải bài toán 
 3 + 4 = 7 (phần)
...tổng - tỉ
 Số HS trai là: 35 : 7 x 3 = 15 (HS)
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
 Số HS gái là: 35 - 15 = 20 (HS)
 Đáp số: 15 hs trai; 20 hs gái.
 *Bài 5:
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành 
 - Hình vuông và hình chữ nhật đều có 4 
bài tập dạng Tìm hai số khi biết tổng và 
 góc vuông, các cặp cạnh đối song song 
tỉ số
 với nhau. 
Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 
 - Hình chữ nhật và hình bình hành đều có 
thành sớm)
 các cặp cạnh đối diện song song và bằng 
 nhau.
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 và giải
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực văn học
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và 
viết đúng chính tả, ) 
- Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
2. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
- Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng thống kê ưu và nhược điểm của bài viết
 - HS: Vở, bút 
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, luyện tập - thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:(5p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại 
 - GV dẫn vào bài học chỗ
 2. HĐ thực hành (30p)
 * Mục tiêu:
 - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu 
 và viết đúng chính tả, ) 
 - Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
 a. Nhận xét chung về kết quả làm bài 
 - Viết lên bảng đề bài tiết TLV tuần 33 - HS đọc lại các đề bài của tiết kiểm tra
 (miêu tả con vật)
 - Nhận xét: - Lắng nghe 
 * Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu 
 bài, trình bày đúng, bố cục rõ ràng, một 
 số bài có hình ảnh miêu tả sinh động, có 
 liên kết giữa các phần như bài của 
 Kết bài hay như các bài của:................. 
 ...................
 * Hạn chế: + Viết sai lỗi chính tả nhiều, chưa có sự 
 sáng tạo, ý chưa nhiều.
 + Bài chưa giàu hình ảnh so sánh, nhân 
 hoá - Nhận bài làm, đọc thầm lại bài để 
 - Trả bài cho từng hs nhận ra các lỗi 
 b. HD hs chữa bài
 - Y/c hs đổi vở cho bạn bên cạnh để kiểm - Đổi vở để kiểm tra 
 tra 
 - Theo dõi, kiểm tra hs làm việc 
 c. HD hs học tập những đoạn văn - Lắng nghe 
 - GV đọc vài đoạn văn hoặc bài văn hay - Trao đổi nhóm đôi 
 bài được điểm cao cho các bạn nghe. 
 Sau GV hỏi HS cách dùng từ, lối diễn 
 đạt, ý hay của bạn.
 d. HS chọn viết một đoạn văn trong bài 
 văn của mình. - HS thực hành và chia sẻ lại trước lớp
 - GV tự chọn đoạn văn cần viết lại cho 
 HS (đoạn nào cần sửa chữa nhiều nhất).
 - GV so sánh 2 đoạn văn cũ và mới của 
 HS. - Tiếp tục chữa các lỗi trong bài
 3. HĐ ứng dụng (1p) - Viết lại bài văn cho hay hơn
 4. HĐ sáng tạo (1p)
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ sáu, ngày 29 tháng 4 năm 2022
 Toán.
 LUYỆN TẬP CHUNG.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
* Năng lực ngôn ngữ: - Biết cách thêm trạng ngữ cho câu
- Tìm được trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, mục III)
*Năng lực văn học:
- Viết được đoạn văn tả con vật có dùng trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì? 
Với cái gì? 
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
 * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập 
chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
 1. Khởi động (3p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
 2. HĐ thực hành (35p)
 * Mục tiêu:
 - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn 
 văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ trả lời 
 cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?(BT2).
 * Cách tiến hành: 
 Bài 1: Tìm trạng ngữ trong các câu. Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
 - GV gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài.
 - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
 + Đặt câu hỏi cho bộ phận TN của các 
 câu trên?
 Cá nhân – Lớp
 Bài 2: - HS quan sát tranh minh hoạ.
 - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. - HS đặt câu có trạng ngữ phù hợp với 
 - YC HS nói câu có trạng ngữ phù hợp mỗi con vật.
 với mỗi con vật, trạng ngữ trả lời cho VD: Với sải cánh rộng, gà mái mẹ ủ ấm 
 câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? cho cả đàn con,..
 - Yêu cầu HS tự làm bài viết đoạn văn - HS viết bài
 ngắn 5-7 câu tả về con vật mà em yêu thích. Trong đó có ít nhất 1 câu có 
 trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái 
 gì? Với cái gì?
 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách 
 thêm trạng ngữ cho câu.
 HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và đặt 
 câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,..
 3. HĐ ứng dụng (1p)
 - Ghi nhớ cách tìm trạng ngữ trong câu
 4. HĐ sáng tạo (1p)
 - Hệ thống lại các loại trạng ngữ đã học
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ĐỊA LÍ 
 BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với 
nhiều đảo và quần đảo. 
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản, dầu khí, 
du lịch, cảng biển, ):
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:
- Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam 
trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, 
đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
2. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo- Tự hào biển đảo, có 
ý thức giữ vững chủ quyền biển đảo
* BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở 
biển, đảo và quần đảo (vùng biển nước ta có nhiều hải sản, khoáng sản, nhiều bãi 
tắm đẹp) 
* GDQP-AN: Phân tích và khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Biển 
Đông và 02 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: BĐ Địa lí tự nhiên VN.
- HS: Tranh, ảnh về biển, đảo VN. 2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: (2p) - lT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách du + Đà Nẵng có nhiều bãi biển đẹp liền kề 
 lịch? núi Non Nước, có bảo tàng Chăm 
 - GV giới thiệu bài mới
 1.Vùng biển Việt Nam, Đảo và quần Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 đảo:
 - GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu 
 hỏi trong mục 1, SGK: + Phía đông và phía nam
 + Cho biết Biển Đông bao bọc các phía 
 nào của phần đất liền nước ta? + HS lên bảng chỉ.
 + Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên lược 
 đồ. - HS thảo luận cặp đôi và chỉ cho 
 + Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nhau xem.
 nước ta.
 - Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, 
 bản đồ trả lời các câu hỏi sau: + Vùng biển nước ta có diện tích 
 + Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? rộng và là một bộ phận của Biển 
 Đông, phía bắc có vịnh Bắc Bộ, phía 
 nam có vinh Thái Lan, 
 + Là kho muối vo tận, cung cấp 
 + Biển có vai trò như thế nào đối với nước nhiều khoáng sản, hải sản 
 ta?
 - GV yêu cầu HS chỉ các đảo, quần đảo trên - HS quan sát tranh, lắng nghe
 Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các câu 
 hỏi: 
 + Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
 Nhóm 2 – Lớp
 - 1 HS thực hành
 + Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo 
 nhất? + Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn 
 * GDQP-AN: Khẳng định chủ quyền của lục địa, xung quanh có nước biển và 
 nước ta về 2 quần đảo HS và TS, giáo dục đại dương bao bọc. Nơi tập trung 
 HS có ý thức về chủ quyền và bảo vệ chủ nhiều đảo gọi quần đảo.
 quyền thiêng liêng của Tổ quốc

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx