Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng

docx35 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 34
 Thứ hai, ngày 8 tháng 5 năm 2023
 TẬP ĐỌC
 TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực văn học
- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh 
phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 
2. Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với 
giọng rành rẽ, dứt khoát.
3. Góp phần phát triển năng lực chung
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
4. Góp phần phát triển phẩm chất
- Biết quý trọng cuộc sống và lạc quan, yêu đời.
 * KNS: - Kiểm soát cảm xúc.
 - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
 - Tư duy sáng tạo: nhận xét bình luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+Bạn hãy đọc thuộc lòng bài tập đọc: + 2 HS đọc
Con chim chiền chiện
+ Bạn hãy nêu nội dung bài tập đọc? + Hình ảnh con chim chiền chiện tự do 
 bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh 
 bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và 
 tràn đầy tình yêu trong cuộc sống
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài
2. Khám phá
a.Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến 
khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
* Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng rõ - Lắng nghe
ràng, rành mạch, phù hợp với một văn 
bản phổ biến khoa học, nhấn giọng các 
cụm từ: động vật duy nhất, liều thuốc 
bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi 
giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngăn, 
tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu hơn. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn:
 + Đ1: Từ đầu.. mỗi ngày cười 400 lần
 + Đ2: Tiếp theo làm hẹp mạch máu
 + Đ3: Còn lại
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
HS (M1) các từ ngữ khó (thống kê, thư giản, sảng 
 khoái, điều trị,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con 
người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Phân tích cấu tạo của bài báo trên. + Đoạn1: tiếng cười là đặc điểm quan 
Nêu ý chính của từng đoạn văn? trọng, phân biệt con người với các loài 
 động vật khác
 + Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ
 + Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ 
 sống lâu
+ Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? + Vì khi cười, tốc độ thở của con người 
 tăng lên đến 100 ki- lô – mét một giờ, 
 các cơ mặt thư giản, não tiết ra một 
 chất làm con người có cảm giác sảng 
 khoái, thoả mãn
+ Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh 
cho bệnh nhân để làm gì ? nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước
+ Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ chọn ý đúng nhất ? 
- Giáo dục KNS: Qua bài đọc, các em - HS lắng nghe, lấy VD minh hoạ
đã thấy: Tiếng cười làm cho con người 
khác với động vật, tiếng cười làm cho 
con người hạnh phúc, sống lâu. Cô hi 
vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình 
một cuộc sống có nhiều niềm vui, sự 
hài hước.Tuy nhiên, cần biết cười 
đúng chỗ, đúng lúc, nếu không chúng 
ta sẽ trở thành người vô duyên, làm 
người khác khó chịu
* Gọi HS nêu nội dung của bài *Nội dung: Tiếng cười mang đến niềm 
 vui cho cuộc sống , làm cho con người 
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các hạnh phúc, sống lâu. 
câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời 
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
3. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm đoạn 2 của bài với giọng phù hợp 
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm:
 + Luyện đọc diễn cảm
 + Thi đọc diễn cảm trước lớp
 - Bình chọn cá nhân đọc tốt
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Buổi chiều
 CHÍNH TẢ
 NÓI NGƯỢC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực văn học :
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài vè dân gian theo thể lục 
bát.
- Làm đúng BT 2 phân biệt âm đầu r/d/gi và thanh hỏi, thanh ngã.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Cho HS đọc bài chính tả - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Nêu nội dung bài viết + Bài thơ là cách nói ngược tạo tiếng 
 cười hài hước, thú vị cho người đọc
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: liếm lông, nậm 
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu,...
 - Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thơ lục bát
* Cách tiến hành: Cá nhân 
- GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi và thanh hỏi, thanh ngã.
* Cách tiến hành: 
Bài 2: Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp
 Đáp án: giải đáp – tham gia – dùng một 
 thiết bị – theo dõi – bộ não – kết quả - 
 bộ não – bộ não – không thể 
 - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ từ
6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại các từ đã viết sai
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ________________________________
 KHOA HỌC 
 CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực khoa học:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
- Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
- HS học tập nghiêm túc, tích cực.
3. Góp phần phát triển các phẩm chất:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
* KNS:
 - Bình luận, khái quát, tổng hợp các thông tin để biết mối quan hệ thức ăn trong 
tự nhiên rất đa dạng
 - Phân tích, phán đoán và hoàn thành 1 sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên
 - Đảm nhận trách nhiệm xây dựng kế hoạch và kiên định thực hiện kế hoạch 
cho bản thân để ngăn chặn các hành vi phá vỡ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự 
nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Hình minh họa trang 132, SGK phô tô theo nhóm.
 + Hình minh hoạ trang 133, SGK (phóng to).
- HS: Giấy A3 và bút dạ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (2p) - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận 
 xét
+ Nêu một số ví dụ về chuỗi thức ăn? + Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức 
 ăn của cáo, cáo chết xác bị phân huỷ 
 và là thức ăn của cỏ.
- Giới thiệu bài, ghi bảng. .....
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: 
- Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1: Mối quan hệ thức ăn giữa các Nhóm 4 – Lớp
sinh vật với nhau, giữa sinh vật với yếu 
tố vô sinh: 
- Chia nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS và 
phát phiếu có hình minh họa trang 132, 
SGK cho từng nhóm.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu - Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên và chữ, 
(Dựa vào hình 1 để xây dựng sơ đồ nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt 
(bằng chữ và mũi tên) chỉ ra mối quan giải thích sơ đồ.
hệ qua lại giữa cỏ và bò trong một bãi 
chăn thả bò).
- Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau đó 
viết lại sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ 
bằng chữ và giải thích sơ đồ đó. GV đi 
giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào 
cũng được tham gia.
- Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu các - Đại diện của 4 nhóm lên trình bày.
nhóm khác theo dõi và bổ sung.
- Nhận xét sơ đồ, giải thích sơ đồ của - Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời.
từng nhóm.
+ Thức ăn của bò là gì? + Là cỏ.
+ Giữa cỏ và bò có quan hệ gì? + Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của bò.
+ Trong quá trình sống bò thải ra môi + Bò thải ra môi trường phân và nước 
trường cái gì? Cái đó có cần thiết cho sự tiểu cần thiết cho sự phát triển của cỏ.
phát triển của cỏ không?
+ Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ? + Nhờ các vi khuẩn mà phân bò được 
 phân huỷ.
+ Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì + Phân bò phân huỷ thành các chất 
cung cấp cho cỏ? khoáng cần thiết cho cỏ. Trong quá trình 
 phân huỷ, phân bò còn tạo ra nhiều khí 
 các- bô- níc cần thiết cho đời sống của 
 cỏ. + Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ + Quan hệ thức ăn. Phân bò là thức ăn 
gì? của cỏ.
- Viết sơ đồ lên bảng:
 Phân bò Cỏ Bò.
+ Trong mối quan hệ giữa phân bò, cỏ, + Chất khoáng do phân bò phân hủy để 
bò đâu là yếu tố vô sinh, đâu là yếu tố nuôi cỏ là yếu tố vô sinh, cỏ và bò là yếu 
hữu sinh? tố hữu sinh.
- Vừa chỉ vào hình minh họa, sơ đồ bằng - Quan sát, lắng nghe.
chữ và giảng: Cỏ là thức ăn của bò, 
trong quá trình trao đổi chất, bò thải ra 
môi trường phân. Phân bò thải ra được 
các vi khuẩn phân hủy trong đất tạo 
thành các chất khoáng. Các chất 
khoáng này lại trở thành thức ăn của 
cỏ.
HĐ2: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên: Nhóm 2 – Lớp
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
- Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang 
133, SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ + Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác 
đồ? chết động vật nhờ vi khuẩn.
 + Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì? + Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong 
 tự nhiên.
 + Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn + Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn 
trong sơ đồ? của cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn 
 phân hủy thành chất khoáng, chất 
- GV: Đây là sơ đồ về một trong các khoáng này được rễ cỏ hút để nuôi cây.
chuỗi thức ăn trong tự nhiên: Cỏ là - Quan sát, lắng nghe.
thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của 
cáo, xác chết của cáo là thức ăn của 
nhóm vi khuẩn ngoại sinh. Nhờ có 
nhóm vi khuẩn ngoại sinh mà các xác 
chết hữu cơ trở thành các chất khoáng 
(chất vô cơ). Những chất khoáng này 
lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây 
khác. Người ta gọi những mối quan hệ 
về thức ăn trong tự nhiên là chuỗi thức 
ăn. Chuỗi thức ăn là một dãy bao gồm 
nhiều sinh vật, mỗi loài là một mắc 
xích thức ăn, mỗi “mắc xích” thức ăn 
tiêu thụ mắt xích ở phía trước nó bị 
mắc xích ở phía sau tiêu thụ.
+ Thế nào là chuỗi thức ăn? + Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh 
 vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là 
 thức ăn cho sinh vật khác.
+ Theo em, chuỗi thức ăn bắt đầu từ + Từ thực vật.
sinh vật nào?
- Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều - Lắng nghe.
chuỗi thức ăn, các chuỗi thức ăn 
thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua 
chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và 
hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau 
thành một chuỗi khép kín.
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Nêu ví dụ về chuỗi thức ăn
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _____________________________________
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 TÌM HIỂU VỀ CHIẾN THẮNG 30- 4
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS có hiểu biết về chiến thắng 30-4 , giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
- HS tự hào về lòng dũng cảm, truyền thống đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của dân tộc 
Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ: 
sưu tầm tranh ảnh, tài liệu, báo về chiến thắng 30-4. Phần thưởng, câu hỏi và đáp 
án.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Ổn định tổ chức: 1 phút.
2.Lên lớp: - GV tập chung HS phổ biến nội dung buổi học: Thi hái hoa dân chủ 
tìm hiểu về chiến thắng 30-4, giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước.
- Kê bàn ghế theo hình chữ U.
- GV tuyên bố lí do và nội dung thi, hình thức tổ chức.
- GV tổ chức cho HS tiến hành cuộc thi.
- Cá nhân HS xung phong lên hái hoa dân chủ và trả lời câu hỏi.
- Mỗi câu hỏi đúng hoàn toàn được tính 10 điểm.- Bình chọn người xuất sắc để 
trao phần thưởng. 
Nội dung câu hỏi như sau: 1. Chiến thắng giải phóng Sài Gòn được mang tên là gì?(Chiến dịch Hồ Chí 
Minh)
2. Vị tướng chỉ huy chiến dịch Hồ Chí Minh là ai?(Đại tướng Văn Tấn Dũng)
3. Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu từ ngày nào?(17 giờ ngày 26 tháng 4 năm 
1975)
4. Có bao nhiêu quân đoàn của ta đã tham gia chiến dịch này?(5)
5. Quân đội ta đã tiến vào giải phóng Sài Gòn theo mấy hướng?(5)
6. Chiếc xe tăng húc đổ cổng chính Dinh Độc Lập trong ngày 30/4/1975 mang số 
hiệu gì?(xe tăng mang số hiệu 930)
7. Ai là người hạ lá cờ trên của nguỵ quyền Sài Gòn trên nóc Dinh Độc Lập 
xuống và kéo lá cờ của mặt trận dân tộc giải phóng lên?(Trung uý Bùi Quang 
Thận)
8. Chiến dịch Hồ Chí Minh đã dành toàn thắng vào thời điểm nào?(Khoảng 12 
giờ chưa ngày 30/4/1975)
 Thứ ba, ngày 9 tháng 5 năm 2023
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
 - Biết cách thêm trạng ngữ cho câu
- Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục 
III)
- Thêm được CN, VN để hoàn chỉnh câu đã cho sẵn trạng ngữ.
* ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập chỉ 
yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
3. Góp phần phát triển các phẩm chất
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
 - Tích cực tham gia các hoạt động học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Đặt 1 câu có trạng ngữ bắt đầu + VD: Nhờ bác lao công, sân trường luôn 
bằng Nhờ..., Vì...., Do...., Tại....,và đặt sạch sẽ.
câu hỏi cho trạng ngữ đó => Nhờ đâu, sân trường luôn sạch sẽ? - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu:
 - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 
mục III).
- Thêm được CN, VN để hoàn chỉnh câu cho trước trạng ngữ. 
* Cách tiến hành: 
Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
(không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì) Đáp án:
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. a. Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh 
- Lưu ý: TN thường đứng đầu câu và b. Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng!
ngăn cách với CN và VN bởi dấu phẩy c. Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi 
 trường cho HS, các trường...
+ Trạng ngữ trong các câu trên trả lời + Trả lời cho câu hỏi: Để làm gì?, Vì cái 
cho câu hỏi gì? gì?, Nhằm mục đích gì?
+ Hãy đặt câu có trạng ngữ trả lời cho + VD: Để có thành tích tốt, đội bóng cần 
câu hỏi Để làm gì chăm chỉ tập luyện
Bài tập 2: Chỉ y/ c thêm trạng ngữ Cá nhân – Lớp
thích hợp Đáp án:
- GV chốt đáp án a. Để lấy nước tưới cho đồng ruộng, xã 
 em vừa đào một con mương.
 b. Để cô vui lòng, chúng em 
 c. Để có sức khỏe, em phải 
Bài tập 3: Nhóm 2 – Lớp
 Đáp án:
- GV nhận xét và khen những HS thêm a/ Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm 
được CN và VN hay, phù hợp nội dung các đồ vật cứng
đoạn văn b/Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái 
 mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách thêm trạng ngữ cho câu
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt) 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các NL toán học
- Ôn tập kiến thức về đại lượng thời gian * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài 
tập.
2. Góp phần phát triển các NL chung 
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian.
 - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian.
* Cách tiến hành: 
Bài 1 Cá nhân – Lớp
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Đáp án:
 1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng
 1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm
 1 giờ = 3600 giây; 
 1năm không nhuận = 365 ngày
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 1 năm nhuận = 366 ngày
ngợi/động viên.
+ Em đổi 1 giờ = 3 600 giây bằng + Đổi 1 giờ thành 60 phút, lấy 60 nhân 60 
cách nào? được 3 600 giây
+ Tại sao năm nhuận có 366 ngày? + Vì tháng 2 của năm nhuận có 29 ngày 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 trong khi năm thường chỉ có 28 ngày
Bài 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 Đáp án:
 5 giờ = 300 phút; 3 giờ 15 phút = 195 phút
- Chốt đáp án, chốt cách đổi 420 giây = 7 phút 1/12 giờ = 5 phút
 4 phút = 240 giây; 3 phút 25 giây = 205 giây
 2 giờ = 7200 giây 5 thế kỉ = 500 năm
 12 thế kỉ = 1200 năm; 2000 năm = 20 thế kỉ
+ Em đổi 1/12 giờ = 5 phút như thế + Lấy 60 nhân với 1/2
nào? Cá nhân – Lớp
Bài 4 
- Yêu cầu HS đọc bảng thống kê một - 1 HS đọc
số hoạt động của bạn Hà.
+ Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút + Thời gian Hà ăn sáng là:
? 7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút
 + Thời gian Hà ở trường buổi sáng là:
+ Buổi sáng Hà ở trường trong bao 11 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ lâu ?
- Nhận xét câu trả lời của HS, có thể 
dùng mặt đồng hồ quay được các 
kim và cho HS kể về các hoạt động 
của bạn Hà, hoặc của em. Vừa kể 
vừa quay kim đồng hồ đến giờ chỉ 
hoạt động đó.
Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) * Bài 3: VD:
- Yêu cầu HS giải thích cách so sánh 5 giờ 20 phút = 5 giờ + 20 phút
của mình = 300 phút + 20 phút
 = 320 phút
 Vậy 5 giờ 20 phút > 300 phút
 * Bài 5: Khoảng thời gian dài nhất là 20 
 phút => Đáp án B vì: 
 A. 600 giây = 10 phút
 C. ¼ giờ = 15 phút
 D. 3/10 giờ = 9 phút
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _______________________________
 KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần bồi dưỡng các năng lực văn học
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa 
câu chuyện.
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực chung
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Góp phần bồi dưỡng các phẩm chất
- GD HS sống lạc quan, yêu đời.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ viết sẵn các tiêu chí đánh giá kể chuyện
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy kể lại một câu chuyện đã + 1 HS kể chuyện
nghe, đã đọc về một người có tinh thần lạc quan, yêu đời?
- Gv dẫn vào bài.
 2. khám phá:5p)
 * Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được các chi tiết nói về một người 
 vui tính.
 * Cách tiến hành: 
 Đề bài: Kể chuyện về một người vui - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ 
 tính mà em biết. quan trọng:
 - GV gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 gợi - 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý. 
 ý SGK và hỏi HS: - Cả lớp đọc thầm gợi ý 3 suy nghĩ để 
 chọn câu chuyện mình định kể.
 + Nhân vật chính trong câu chuyện em - HS nối tiếp trả lời: 
 kể là ai? + Em xin kể cho các bạn nghe về bố 
 + Em kể về ai? em. Bố em là người rất hài hước và 
 + Hãy giới thiệu với các bạn câu vui tính. . 
 chuyện em sẽ kể.
 * Gợi ý: Khi kể chuyện các em phải 
 lưu ý kể có đầu, có cuối. Trong câu - HS lắng nghe
 chuyện phải kể được điểm hấp dẫn, của 
 người vui tính đó.
 3. Thực hành:(20- 25p)
 * Mục tiêu: Biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của 
 nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về 
 nhân vật (kể thành chuyện). Nêu được ý nghĩa câu chuyện.
 + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
 + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên kể chuyện trong nhóm 
 - GV theo dõi các nhóm kể chuyện
 b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện 
 trước lớp
 - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các 
 chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí
 những tiết trước)
 - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD:
 + Nhân vật chính trong câu chuyện của 
 bạn là ai?
 + Nhân vật đó vui tính như thế nào
 + Bạn học được điều gì từ nhân vật 
 đó?
 ..................
 - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu + Luôn luôn lạc quan, yêu đời sẽ giúp 
 chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên ta vượt qua mọi thử thách của cuộc 
 chúng ta điều gì? sống.
 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân 
 nghe
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 LỊCH SỬ 
 TỔNG KẾT 
I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực đặc thù
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi 
đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang-Âu Lạc đến thời Nguyễn): 
Thời Văn Lang-Âu Lạc; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu 
độc lập; Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn.
- Hệ thống lại các sự kiện liên quan đến các địa danh lịch sử
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Góp phần phát triển các năng lực phẩm chất
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào truyền thống đánh giặc 
của cha ông
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Phiếu bài tập của HS.
 + Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to.
- HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
 xét.
+ Bạn hãy mô tả kiến trúc độc đáo của + Thành có 10 cửa chính ra vào. 
quần thể kinh thành Huế? Bên trên cửa thành xây các vọng 
 gác có mái uốn cong hình chim 
 phượng 
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: 
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi 
đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang-Âu Lạc đến thời Nguyễn)
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu 
- Hệ thống lại các sự kiện liên quan đến các địa danh lịch sử
Hoạt động1: Hệ thống sự kiện Cá nhân – Lớp
- GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng 
thời gian (được bịt kín phần nội dung).
- GV đặt câu hỏi: Ví dụ:
+ Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học + Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào?
+ Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo dài + Khoảng 700 năm trước CN đến 
đến khi nào? năm 179
 + Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất + Hùng Vương và An Dương 
nước ta? Vương.
+ Chúng ta đã chịu ách áp bức, đô hộ của + Hơn 1000 năm. Từ năm 179 
phong kiến phương Bắc trong vòng bao TCN đến năm 938
nhiêu năm?
+ Người đầu tiên khởi nghĩa chống lại các + Người đầu tiên khởi nghĩa là Hai 
triều đại phong kiến phương Bắc là ai? Ai Bà Trưng, người kết thúc hơn 1000 
là người đã kết thức giai đoạn đô hộ của năm đô hộ là Ngô Quyền với chiến 
thực dân phong kiến phương Bắc thắng Bạch Đằng năm 938
 ........................
- GV kết luận, hệ thống lại các sự kiện - HS quan sát, lắng nghe
chính trên băng thời gian
*Hoạt động2: Lập bảng về công lao của Nhóm 4 – Lớp
các nhân vật lịch sử - GV phát phiếu bài tập có ghi các nhân vật - HS bắt thăm, mỗi nhóm 3 nhân vật 
lịch sử: lịch sử
+ Hùng Vương + An Dương Vương 
+ Hai Bà Trưng + Ngô Quyền 
+ Đinh Bộ Lĩnh + Lê Hoàn 
+ Lý Thái Tổ + Lý Thường Kiệt 
+ Trần Hưng Đạo + Lê Thánh Tông 
+ Nguyễn Trãi + Nguyễn Huệ 
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi - HS các nhóm thảo luận và ghi tóm 
tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử tắt vào trong phiếu bài tập.
trên (khuyến khích các em tìm thêm các 
nhân vật lịch sử khác và kể về công lao của 
họ trong các giai đoạn lịch sử đã học ở lớp 
4).
 - GV cho đại diện HS lên trình bày phần - HS đại diện nhóm trình bày kết 
tóm tắt của nhóm mình. quả làm việc.
- GV nhận xét, kết luận. Cá nhân – Lớp
 Hoạt động3: Địa danh lịch sử
- GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, 
văn hóa có đề cập trong SGK như:
+ Lăng Hùng Vương + Thành Cổ Loa 
+ Sông Bạch Đằng + Động Hoa Lư
+ Thành Thăng Long 
- GV yêu cầu một số HS điền thêm thời 
gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các - HS khác nhận xét, bổ sung.
địa danh, di tích lịch sử, văn hóa đó (động 
viên HS bổ sung các di tích, địa danh trong - HS trình bày.
SGK mà GV chưa đề cập đến).
- GV nhận xét, kết luận.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
 Thứ tư, ngày 10 tháng 5 năm 2023
 TẬP ĐỌC
 ĂN “MẦM ĐÁ”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực văn học - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa 
ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa một bài học về ăn uống.
2 . Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài tập đọc. Bước đầu biết đọc với giọng kể vui rõ ràng, 
hóm hỉnh. Phân biệt được lời của từng nhân vật trong truyện và người dẫn chuyện.
3 . Góp phần phát triển năng lực chung
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Tiếng cười là + 1 HS đọc
liều thuốc bổ
+Nêu nội dung, ý nghĩa của bài? + Tiếng cười có nhiều tác dụng tích cực 
 với cuộc sống, làm con người yêu đời, 
 yêu cuộc sống
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh. Phân biệt 
được lời của từng nhân vật trong truyện và người dẫn chuyện.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Đọc với 
giọng vui hóm hỉnh, khuyên răn chúa: - Lắng nghe
nhấn giọng từ: độc đáo, châm biếm, túc - Nhóm trưởng chia đoạn bài tập đọc
trực, ngon thế, đổ chùa, tượng lo, lọ Bài chia làm 4 đoạn: 
tương,... + Đoạn 1: Từ đầu đến. . .bênh vực dân 
 lành.
 + Đoạn 2: Tiếp đến. . đề hai chữ đại 
 phong.
 + Đoạn 3: Tiếp đến . . . thì khó tiêu .
 + Đoạn 4: Còn lại.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (tương truyền, túc trực, 
HS (M1) 
 lối nói hài hước, ninh, ,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 2 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách 
làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa một bài học về ăn uống.
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu giao việc có các câu hỏi - 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu
tìm hiểu bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Trạng Quỳnh là người như thế nào? + Là người rất thông minh. Ông thường 
 dùng lối nói hài hước hoặc những cách 
 độc đáo để châm biếm thói xấu của 
 quan lại, vua chúa, bênh vực dân lành.
+ Chúa Trịnh phàn nàn với Trạng điều + Chúa Trịnh phàn nàn rằng đã ăn đủ 
gì? thứ ngon, vật lạ trên đời mà không thấy 
 ngon miệng.
+ Vì sao chúa Trịnh muốn ăn mầm đá? + Vì chúa ăn gì cũng không ngon 
 miệng, nghe tên mầm đá thấy lạ nên 
 muốn ăn.
+ Trạng Quỳnh ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 + Trạng cho người đi lấy đá về ninh, 
món ăn cho chúa như thế nào?
 còn mình thì đã ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 một lọ tương đề bên ngoài hai chữ đại 
 phong rồi bắt chúa phải chờ đến khi 
 bụng đói mềm 
+ Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá 
không? Vì sao? + Chúa không được ăn món mầm đá vì 
 làm gì có món đó.
+ Chúa được Trạng cho ăn gì?
 + Chúa được Trạng cho ăn cơm với 
+ Vì sao chứa ăn tương mà vẫn thấy tương.
ngon miệng?
 + Vì lúc đó chữa đã đói lả thì ăn cái gì 
+ Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về cũng ngon.
điều gì?
 + Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, 
 khôn khéo vừa biết cách làm cho chúa 
 ngon miệng, vừa khéo khuyên răn, chê 
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn bai chúa.
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc phân vai được bài tập đọc.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc của toàn - HS nêu lại giọng đọc cả bài bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc phân vai trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành 
- Lưu ý lời các nhân vật: Chúa Trịnh, viên trong nhóm
Trạng Quỳnh + Phân vai
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm
 + Thi đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực toán học: 
- Ôn tập kiến thức về một số hình đã học
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
2. Góp phần phát triển năng lực chung: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
3. Góp phần phát triển phẩm chất 
- HS có phẩm chấthọc tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
* Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân – Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài, nêu tên + Hình tứ giác ABCD
hình Đáp án:
 a) Các cặp cạnh song son với nhau: 
 AB và DC
 b) Các cặp cạnh vuông góc với nhau: 
 AB và AD, AD và DC.
- Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách + Dùng ê –ke kiểm tra
xác định các đường thẳng song song và 
vuông góc.
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
Bài 3: Cá nhân – Lớp
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước 
lớp.
+ Muốn điền được Đ hay S, chúng ta phải + Cần tính chu vi và diện tích của mỗi 
làm gì? hình sau đó so sán
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (4 + 3) x 2 = 14 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 4 x 3 = 12 (cm)
 Chu vi hình vuông là: 
 3 x 4 = 12 (cm)
 Diện tích hình vuông là :
 3 x 3 = 9(cm)
- YC HS giơ thẻ Đ, S với mỗi phương án a. Sai; b. Sai; c. Sai; d. Đúng
và giải thích cách làm.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
- Củng cố cách tính chu vi, diện tích hình 
chữ nhật, hình vuông.
Bài 4: Nhóm 2 – Lớp
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước 
lớp.
+ Để tính được số viên gạch cần lát nền - Chúng ta phải biết được:
phòng học chúng ta phải biết được những + Diện tích của phòng học
gì? + Diện tích của một viên gạch lát nền
 + Sau đó chia diện tích phòng học cho 
 diện tích 1 viên gạch
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
 Bài giải
 Diện tích của một viên gạch là:
 20 x 20 = 400 (cm2)
 Diện tích của lớp học là :
 5 x 8 = 40 (m2) = 400 000 cm2
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải được Số viên gạch cần để lát nền lớp học là:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_nguyen_duc.docx