Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng

docx21 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 35
 Thứ hai, ngày 15 tháng 5 năm 2023
 TẬP ĐỌC
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực văn học
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung cả bài; nhận biết được các nhân vật 
trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới & Tình yêu 
cuộc sống.
2. Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 
tiếng/1phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội 
dung. Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở HKI.
3. Góp phần phát triển năng lực chung
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
4. Góp phần phát triển phẩm chất
- HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL trong 15 tuần học Sách Tiếng Việt 
4, tập 2 (gồm cả văn bản phổ biến khoa học, báo chí)
 + Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống 
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện tập – Thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung cả bài; nhận biết được các nhân vật 
trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới & Tình yêu 
cuộc sống.
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 
tiếng/1phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội 
dung. Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở HKI.
* Cách tiến hành: 
HĐ 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Cả lớp
lòng: (1/5 lớp)
- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm 
 tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về đọc.
nội dung bài đọc - Đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét trực tiếp từng HS.
Chú ý: Những HS ĐỒ DÙNG DẠY - Theo dõi và nhận xét.
HỌC bài chưa tốt GV có thể đưa ra 
những lời động viên để lần sau tham gia 
tốt hơn. 
HĐ 2: Lập bảng thống kê HS thực hiện nhóm 4 – Lớp
- GV nhắc HS lưu ý: chỉ ghi lại những 
điều cần nhớ về các bài tập đọc thuộc 1 
trong 2 chủ điểm: ½ số HS trong lớp 
tổng kết nội dung thuộc chủ điểm Khám 
phá thế giới, ½ số HS trong lớp tổng kết 
nội dung thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc 
sống. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; 
khen ngợi/ động viên
3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Đọc lại tất cả các bài tập đọc thuộc chủ 
 điểm Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc 
4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) sống
 - Lập bảng thống kê tác giả, tác phẩm, 
 của chủ điềm chưa thống kê ở bài 2
 Khám phá thế giới
STT TÊN BÀI TÁC GIẢ THỂ NỘI DUNG CHÍNH
 LOẠI
1 Đường đi NGUYỄN Văn xuôi Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, 
 Sa Pa PHAN HÁCH thể hiện tình cảm yêu mến thiết 
 tha của tác giả đối với cảnh đẹp 
 của đất nước. 
2 Trăng ơi TRẦN ĐĂNG Thơ Tình cảm gắn bó với trăng, với 
 từ đâu đến? KHOA quê hương, đất nước. 
3 Hơn một HỒ DIỆU Văn xuôi Ca ngợi Ma-gien-lăng&đoàn thám 
 nghìn ngày TẤN, ĐỖ hiểm đã dũng cảm vượt bao khó 
 vòng quanh THÁI khăn, hi sinh, mất mát để hoàn 
 trái đất thành sứ mạng lịch sử: khẳng định 
 trái đất hình cầu, phát hiện Thái 
 Bình Dương & những vùng đất 
 mới. 
4 Dòng sông NGUYỄN Thơ Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê 
 mặc áo TRỌNG TẠO hương. 
5 Ăng-co Vát Sách NHỮNG Văn xuôi Ca ngợi Ăng-co Vát, một công KÌ QUAN trình kiến trúc & điêu khắc tuyệt 
 THẾ GIỚI diệu của nhân dân Cam-pu-chia. 
6 Con chuồn NGUYỄN Văn xuôi Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú 
 chuồn nước THẾ HỘI chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của 
 thiên nhiên đất nước theo cánh 
 bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ 
 tình cảm của tác giả với đất nước, 
 quê hương. 
 Tình yêu cuộc sống
ST TÊN BÀI TÁC GIẢ THỂ NỘI DUNG CHÍNH
T LOẠI
 Tiếng cười như một phép mầu làm 
1 Vương TRẦN ĐỨC Văn xuôi
 quốc vắng TIẾN cho cuộc sống của vương quốc u 
 nụ cười buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ 
 lụi tàn.
 Ngắm Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc 
2 HỒ CHÍ Thơ quan yêu đời, yêu cuộc sống bất 
 trăng, MINH
 Không đề chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của 
 Bác
 Hình ảnh con chim chiền chiện tự 
 do bay lượn, hát ca giữa không 
3 Con chim HUY CẬN Thơ 
 gian cao rộng, trong khung cảnh 
 chiền chiện
 thiên nhiên thanh bình là hình ảnh 
 của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, 
 gieo trong lòng người đọc cảm 
 giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống.
 Tiếng cười làm cho con người 
4 Tiếng cười Báo GIÁO Văn xuôi khác với động vật. Tiếng cười làm 
 là liều DỤC VÀ cho con người hạnh phúc, sống 
 thuốc bổ THỜI ĐẠI lâu. 
 Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, 
5 Ăn “mầm TRUYỆN Văn xuôi vừa biết cách làm cho chúa ăn 
 đá” DÂN GIAN ngon miệng, vừa khéo răn chúa: 
 VIỆT NAM No thì chẳng có gì vừa miệng đâu 
 ạ.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... Buổi chiều
 CHÍNH TẢ
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Góp phần phát triển năng lực văn học
- Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, Tình 
yêu cuộc sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai 
chủ điểm (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống).
2. Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ
- Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1)
4. Góp phần phát triển năng lực chung:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
4. Góp phần phát triển PC
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Phiếu viết tên bài tập đọc
 + 3 tờ giấy khổ to để HS làm BT2.
 - HS: Vở, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Thực hành (30 p))
* Mục tiêu: Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1). Nắm được một 
số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống); 
bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm (Khám 
phá thế giới, Tình yêu cuộc sống).
* Cách tiến hành: 
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc & Cá nhân – Lớp
HTL:(1/5 số HS trong lớp) 
- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau 
 khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 
 1 – 2 phút)
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ 
nội dung bài đọc ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm 
- Nhận xét trực tiếp từng HS. tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài 
Chú ý: Những HS ĐỒ DÙNG DẠY đọc.
HỌC bài chưa tốt GV có thể đưa ra - Đọc và trả lời câu hỏi.
những lời động viên để lần sau tham gia - Theo dõi và nhận xét.
tốt hơn. 
Hoạt động 2: Lập bảng thống kê Nhóm 4 – Lớp
- GV nhắc HS lưu ý yêu cầu của bài: 
ghi lại những từ đã học trong các tiết MRVT ở trong 2 chủ điểm đã học: ½ số - 1 HS đọc nội dung BT2
HS trong lớp thống kê các từ ngữ đã học 
trong 2 tiết thuộc chủ điểm Khám phá 
thế giới; ½ số HS trong lớp thống kê các 
từ ngữ đã học trong 2 tiết thuộc chủ 
điểm Tình yêu cuộc sống.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; - HS giải nghĩa một số từ thống kê được 
khen ngợi/ động viên. và đặt câu với từ ngữ ấy
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Sử dụng các từ ngữ đã được mở rộng 
 trong dùng từ, đặt câu
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ 
 đó
 KHÁM PHÁ THẾ GIỚI
Đồ dùng cần cho Va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ 
chuyến du lịch thể thao (bóng, lưới, vợt, quả cầu ) thiết bị nghe nhạc, 
 điện thoại, đồ ăn, nước uống 
Phương tiện giao Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe 
thông buýt, ga tàu, sân bay, bến xe, vé tàu, vé xe, xe đạp, xích lô 
Tổ chức, nhân Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du 
viên phục vụ du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch 
lịch 
Địa điểm tham Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di 
quan, du lịch tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm 
 HOẠT ĐỘNG THÁM HIỂM
Đồ dùng cần cho La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, 
cuộc thám hiểm đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí 
Khó khăn, nguy Báo, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết, mưa 
hiểm cần vượt gió, sóng thần 
qua 
Những đức tính Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông 
cần thiết của minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham 
người tham gia hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại gian 
đoàn thám hiểm khó 
 TÌNH YÊU CUỘC SỐNG
Những từ có tiếng lạc (lạc có Lạc quan, lạc thú
nghĩa là vui, mừng)
Những từ phức chứa tiếng Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, 
vui vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui, vui tính, vui 
 nhộn, vui tươi, vui vẻ
Từ miêu tả tiếng cười Cười khanh khách, cười rúc rích, cười ha hả, cười 
 hì hì, cười hí hí, cười hơ hớ, cười khành khạch, 
 cười khềnh khệch 
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TẬP LÀM VĂN
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vây, viết được 
đoạn văn tả cây cối rõ đặc điểm nổi bật. 
2. Góp phần phát triển các năng lực ngôn ngữ
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
3. Góp phần phát triển các năng lực chung
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
4. Góp phần phát PC
- HS có phẩm chấthọc tập tích cực, chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu ghi sẵn các bài tập 
- HS: VBT, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Luyện tập - Thực hành(35p)
* Mục tiêu: 
- Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1). 
- Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vây, viết được 
đoạn văn tả cây cối rõ đặc điểm nổi bật.
* Cách tiến hành:
 HĐ 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Lớp
lòng: (1/5 lớp)
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ 
nội dung bài đọc chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS 
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
GV có thể đưa ra những lời động viên - Đọc và trả lời câu hỏi.
để lần sau tham gia tốt hơn. - Theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 2: Viết đoạn văn tả cây Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
xương rồng :
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh - HS đọc yêu cầu của bài họa - HS quan sát tranh minh họa
- GV: + Dựa theo những nội dung chi 
tiết mà bài văn trong SGK cung cấp & 
những quan sát của riêng mình, em viết 
một đoạn văn khác miêu tả cây xương 
rồng. 
 + Đoạn văn đã cho lấy từ sách - HS lắng nghe
phổ biến khoa học, tả rất tỉ mỉ về loài 
cây xương rồng (thân, cành, lá, hoa, 
quả, nhựa ). Các em cần đọc kĩ để 
có hiểu biết về cây xương rồng. Trên cơ 
sở đó, mỗi em viết một đoạn văn tả một 
cây xương rồng cụ thể mà em đã thấy ở 
đâu đó.
+ Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi 
bật của cây, đưa ý nghĩ, cảm xúc của 
mình vào đoạn tả. 
- Yc HS tự viết đoạn văn theo YC. - HS viết đoạn văn
- Gọi một số HS đọc bài viết của mình. - Một số HS đọc đoạn văn
- GV nhận xét, khen ngợi những đoạn - HS nhận xét 
viết tốt. 
+ Khi viết một đoạn văn, mở đầu đoạn + có câu mở đoạn
văn em cần chú ý điều gì?
+ Một bài văn miêu tả gồm có mấy + 3 phần 
phần? Là những phần nào?
3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn thiện bài văn tả cây xương rồng
4. HĐ sáng tạo (1p) - Sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi 
 miêu tả
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _____________________________________________
 Thứ ba, ngày 16 tháng 5 năm 2023
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. 2. Góp phần phát triển năng lực toán học: 
- Ôn tập kiến thức về phân số và bài toán có lời văn điển hình -Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm 
thành phần chưa biết của phép tính .
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
* Bài tập cần làm: bài 2, bài 3, bài 5. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
3 . Góp phần phát triển PC
- HS có phẩm chấthọc tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
-Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm thành 
phần chưa biết của phép tính .
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
* Cách tiến hành: 
Bài tập 2: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC Đáp án:
 2 3 1 4 3 5 4 3 5 2 1
của BT. a. 
 5 10 2 10 10 10 10 10 5
 8 8 3 8 8 3 8 2 10
 b. 
 11 33 4 11 33 4 11 11 11
 9 3 5 9 3 8 216 108
 c. : 
 7 14 8 7 14 5 490 245
 5 7 21 5 7 16
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, d. : 
chia sẻ. 12 32 16 12 32 21
 5 1 5 2 3 1
- GV nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
- HS chia sẻ với cả lớp về cách tính giá 12 6 12 12 12 4
trị biểu thức với phân số.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 thực hiện 
4 phép tính với phân số
Bài tập 3: Cá nhân – Lớp
 3 1 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài a.x b.x : 8
- Yêu cầu HS gọi tên các thành phần 4 2 4
 1 3 1
trong phép tính. x x 8 
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 2 4 4
 5
ngợi/ động viên. x x 2
- Động viên HS chia sẻ với cả lớp về 4 cách tìm thành phần chưa biết của phép 
tính. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Bài tập 5: Bài giải
- Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ: Ta có sơ đồ :
+ Bài toán cho biết gì?
 Tuổi con : |----| 30 tuổi 
+ Bài toán hỏi gì?
 Tuổi bố : |----|----|----|----|----|----| 
- GV nhận xét, khen ngợi/ động viên; 
củng cố cách làm bài toán dạng Tìm hai 
 Hiệu số phần bằng nhau là:
số khi biết hiệu - tỉ 
 6 – 1 = 5 (phần)
 Tuổi con là: 30 : 5 = 6 (tuổi)
 Tuổi bố là: 30 + 6 = 36 (tuổi)
 Đáp số: Con: 6 tuổi
 Bố: 36 tuổi
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 1 + bài 4 (Bài tập chờ dành cho 
 Bài 1:
HS hoàn thành sớm)
 Tỉnh Lâm Đắc Kon Gia 
 Đồng Lắc Tum Lai
- Chốt cách so sánh các số có nhiều chữ 
 Diện 9765 19699 9615 15496 
số
 tích km2 km2 km2 km2
 Các thành phố có diện tích từ bé đến 
 lớn: Kon Tum, Lâm Đồng, Gia Lai, Đắc 
 Lắc
 Bài 4:
 - Số ở giữa 84 : 3 = 28
 - Số liền trước 28 – 1 = 27
 - Số liền sau 28 + 1 = 29
 - Chữa các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
3. Hoạt động ứng dụng (1p) buổi 2 và giải
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học - Biết cách thêm trạng ngữ cho câu
- Tìm được trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, mục III)
- Viết được đoạn văn tả con vật có dùng trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì? 
Với cái gì? 
* ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập 
chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
3. Góp phần phát triển PC
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu:
 - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn 
văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ trả lời 
cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?(BT2).
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Tìm trạng ngữ trong các câu. Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- GV gọi HS đọc yêu cầu, nội dung Đáp án:
bài. + Bằng đôi cánh mềm mại, chú chim câu 
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. bay vút lên mái nhà.
 + Với đôi cánh to khoẻ, gà mẹ sẵn sàng 
+ Đặt câu hỏi cho bộ phận TN của các che chở cho đàn con thân yêu.
câu trên? + Bằng cái gì, chú chim câu bay vút lên 
 mái nhà?
 + Với cái gì, gà mẹ sẵn sàng che chở cho 
Bài 2: 
 đàn gà con thân yêu?
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ.
 Cá nhân – Lớp
- YC HS nói câu có trạng ngữ phù hợp 
 - HS quan sát tranh minh hoạ.
với mỗi con vật, trạng ngữ trả lời cho 
 - HS đặt câu có trạng ngữ phù hợp với 
câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?
 mỗi con vật.
 VD: Với sải cánh rộng, gà mái mẹ ủ ấm 
- Yêu cầu HS tự làm bài viết đoạn văn cho cả đàn con,..
ngắn 5-7 câu tả về con vật mà em yêu - HS viết bài
thích. Trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái 
gì? Với cái gì?
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách 
thêm trạng ngữ cho câu.
HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và đặt 
câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,..
3. HĐ ứng dụng (1p)
 - Ghi nhớ cách tìm trạng ngữ trong câu
 - Hệ thống lại các loại trạng ngữ đã học
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 17 tháng 5 năm 2023
Buổi sáng
 TOÁN
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
 --------------------------------------------------
 LỊCH SỬ ĐỊA LÍ
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
 --------------------------------------------------
Buổi chiều
 TIẾNG VIỆT
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
 --------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
 --------------------------------------------------
 KHOA HỌC
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
 ----------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sau, ngày 19 tháng 5 năm 2023
 KỂ CHUYỆN
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. 2. Góp phần phát triển các năng lực văn học
 - Ôn tập lại kiến thức về các kiểu câu đã học và một số loại trạng ngữ.
 - Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn.
 - Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung 
 - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Góp phần phát triển các PC
- GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ viết sẵn bài đọc
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- Gv dẫn vào bài.
2. Thực hành (35 p)
* Mục tiêu: 
- Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn.
- Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho.
* Cách tiến hành: 
* Bài tập 1 + 2: Nhóm 4 – Lớp
- Gọi HS đọc và xác định YC bài tập. - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 
+ Đọc bài “Có một lần”. bài tập 1, 2
+ Tìm 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 
câu khiến) 
- Gọi HS nêu nội dung truyện + Nêu nội dung truyện: Sự hối hận 
 của một HS vì đã nói dối, không 
 xứng đáng với sự quan tâm của cô 
 giáo & các bạn.
- GV phát phiếu cho các nhóm, quy định Đáp án:
thời gian làm bài khoảng 7 phút. Nhắc HS + Câu hỏi: Răng em đau, phải 
có thể tìm nhiều hơn 1 câu với mỗi loại. không?
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Câu kể: Có một lần, trong giờ tập 
 đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm.
 + Câu cảm: Ôi, răng đau quá!
 + Câu khiến: Em về nhà đi!
+ Dấu hiệu nào giúp em nhận ra các kiểu * Câu kể: Cuối câu thường có dấu 
câu đã học? chấm. Dùng để kể, tả, giới thiệu, nêu 
+ Yêu cầu HS lấy VD minh hoạ trong mỗi nhận định trường hợp * Câu cảm: Cuối câu thường có dấu 
 chấm than. Dùng bộc lộ cảm xúc
 * Câu khiến: Cuối câu có dấu chấm 
 hoặc dấu chấm than. Dùng nêu yêu 
 cầu, đề nghị.
Bài tập3: * Câu hỏi: Cuối câu có dấu chấm 
(Tìm trạng ngữ ) hỏi. Dùng để hỏi.
- Gọi HS đọc và xác định YC bài tập. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- YC HS làm bài theo cặp: Tìm những TN 
chỉ thời gian, nơi chốn trong truyện ở BT1 Đáp án:
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + TN chỉ thời gian: trong giờ tập đọc
- Yêu cầu lấy thêm ví dụ và đặt câu có + TN chỉ nơi chốn: ngồi trong lớp
trạng ngữ chỉ thời gian hoặc nơi chốn
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Nắm được các kiến thức đã ôn tập
 - Đặt câu có cả trạng ngữ chỉ thời 
 gian và trạng ngữ chỉ nơi chốn.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TẬP ĐỌC
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 5)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nói với em (tốc độ viết khoảng 
90 chữ/ 15 phút,.
* HSNK đạt tốc độ trên 90 chữ / phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, biết trình 
bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ.
- Mức độ yêu cầu về KN đọc như tiết 1
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
3. Góp phần phát triển các PC
- GD HS ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
- HS : bút, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Thực hành (35p)
* Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Nghe - viết đúng chính 
tả, trình bày đúng bài thơ Nói với em (tốc độ viết khoảng 90 chữ/ 15 phút,.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc 
lòng (1/5 lớp)
***Kiểm tra tất cả những HS chưa tham - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ 
gia ở tiết trước. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm 
- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về đọc.
nội dung bài đọc - Đọc và trả lời câu hỏi.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nêu nội - Theo dõi và nhận xét.
dung bài
 Bài 2: Viết chính tả
- Cho HS đọc bài chính tả Nhóm 2 – Lớp
+ Em hãy nêu nội dung bài viết - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 + ND: Trẻ em sống giữa thế giới của 
- Hướng dẫn viết từ khó thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, 
 giữa tình thương yêu của cha mẹ. 
 - HS nêu từ khó: lích rích, chìa vôi, đi 
 hài bảy dặm, sớm khuya,...
- GV đọc bài cho HS viết - Luyện viết từ khó
 - HS nghe – viết bài vào vở. Các câu thơ 
- Tổ chức cho HS tự đánh giá, nhận xét cách lề 1 ô
bài - HS thực hành
- GV nhận xét 5-7 bài, đánh giá chung
3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Đọc lại các bài tập đọc đã học
 - Học thuộc bài thơ Nói với em
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Góp phần phát triển các năng lực toán học
- Ôn tập các kiến thức về số tự nhiên và phân số cũng như giải toán có lời văn. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 (thay phép chia 101598 : 287 bằng phép chia cho số có 
hai chữ số: 101598 : 28), bài 3 (cột 1), bài 4. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
3. Góp phần phát triển các PC
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự 
nhiên 
- Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên
- So sánh được hai phân số
* Cách tiến hành
Bài tập 1: HS chơi trò chơi Truyền Cá nhân - Chia sẻ lớp
điện Đáp án:
 - 975 368 đọc là: chín trăm bảy mươi 
 lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám.
 (Chữ số 9 thuộc hàng trăm nghìn, lớp 
 nghìn)
 - 6 020 975 đọc là: sáu triệu không 
 trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy 
 mươi lăm (Chữ số 9 thuộc hàng trăm, 
- Nhận xét khen ngợi/ động viên. lớp đơn vị)
- Củng cố cách đọc số, xác định giá trị - 94 351 708 đọc là: chín mươi chín 
của từng chữ số trong mỗi số. triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy 
 trăm linh tám (Chữ số 9 thuộc hàng 
 chục triệu, lớp triệu)
 - 80 060 090 đọc là: Tám mươi triệu 
 không trăm sáu mươi nghìn không trăm 
 chín mươi (Chữ số 9 thuộc hàng chục , 
 lớp đơn vị)
Bài tập 2:(thay phép chia 101598 : 287 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
bằng phép chia cho số có hai chữ số: Đáp án:
101598 : 28) a. 24579 b. 235
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, + 43867 x 325
chia sẻ cách thực hiện các phép tính với 68446 1175 STN 470
+ GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 705
ngợi/ động viên. 76375
 82604
 - 35246 101598 28
 47358 175 3628
 079
 238
 14
Bài tập 3 (cột 1 – HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Lớp
thành tất cả các bài tập): Đáp án:
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. 5 7 7 5
 a. b. 
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 7 9 8 6
ngợi/ động viên. 10 16 19 19
- Củng cố cách so sánh các phân số. 15 24 43 34
Bài tập 4: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc đề bài. Bài giải
- Yêu cầu nêu các bước giải. Chiều rộng thửa ruộng là:
 2
+ Tìm chiều rộng 120 = 80 (m)
+ Tìm diện tích 3
+ Tìm số thóc thu hoạch Diện tích thửa ruộng là:
- Nhận xét, đánh giá một số bài. 80 120 = 9600 (m2)
 Số thóc thu hoạch được là:
 50 (9600: 100) = 4800(kg)
 4800 kg = 48 tạ
 Đáp số: 48 tạ thóc.
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 Đáp án:
 a) 230 – 23 = 207
Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn b) 680 + 68 = 748
thành sớm) - Chữa các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... Buổi chiều:
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 6)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển NL văn học:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
- Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết 
được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật.
- Tiếp tục kiểm tra tập đọc và HTL (mức độ như tiết 1)
2. Góp phần phát triển NL chung:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
3. Góp phần phát triển PC:
- Có ý thức tự giác tham gia các hoạt động học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Phiếu in sẵn các bài tập đọc
 - HS: Vở, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận 
 động tại chỗ
- GV dẫn vào bài học
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1). 
- Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết 
được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật.
* Cách tiến hành: 
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc & HTL: Cá nhân – Lớp
(Số HS còn lại trong lớp) 
- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về 
dung bài đọc chỗ chuản bị, cứ 1 HS kiểm tra 
- Nhận xét trực tiếp từng HS. xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm 
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV bài đọc.
có thể đưa ra những lời động viên để lần sau - Đọc và trả lời câu hỏi.
tham gia tốt hơn. 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 đọc bài cho lưu - Theo dõi và nhận xét.
loát.
- Hs M3+M4 đọc bài diến cảm
Hoạt động 2: Viết đoạn văn tả hoạt động 
của chim bồ câu : - HS đọc yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa về - HS quan sát tranh minh họa hoạt động của bồ câu.
- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài
+ Dựa theo những chi tiết mà đoạn văn trong 
SGK cung cấp & những quan sát của riêng 
mình, mỗi em viết một đoạn văn miêu tả hoạt - Lắng nghe
động của chim bồ câu.
+ Đoạn văn đã cho trích từ sách phổ biến 
khoa học, tả tỉ mỉ về hoạt động đi lại của 
chim bồ câu, giải thích vì sao bồ câu lắc lư 
đầu liên tục, các em cần đọc để tham khảo, 
kết hợp với quan sát của riêng mình để viết 
được một đoạn văn tả hoạt động của những 
con bồ câu các em đã thấy. 
+ Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật của 
bồ câu, đưa ý nghĩ, cảm xúc của mình vào 
đoạn miêu tả. 
- Cho HS viết đoạn văn. - HS viết đoạn văn
- Gọi một số em đọc đoạn văn của mình. - Một số HS đọc đoạn văn.
- GV nhận xét, khen/ động viên.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết được đoạn 
văn miêu tả hoạt động của con vật.
- Hs M3+M4 viết đoạn văn có sử dụng các 
biện pháp nghệ thuật, các hình ảnh so sánh,...
3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả hoạt 
 động của chim bồ câu
4. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn thiện bài văn tả chim bồ câu
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ______________________________________
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Góp phần phát triển các NL toán học
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Củng cố về viết số và chuyển đổi đơn vị đo, tính giá trị biểu thức.
- Chuyển đổi được số đo khối lượng. Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (b, c, d); bài 4
2. Góp phần phát triển các NL chung - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
3. Góp phần phát triển cácPC
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài chỗ
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Viết được các số tự nhiên. Chuyển đổi được số đo khối lượng. Tính 
được giá trị của biểu thức chứa phân số. Giải được bài toán tổng-tỉ
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân - Lớp
 Đáp án: a. 365 847
 b. 16 530 464
- Củng cố cách viết số có nhiều chữ số. c. 105 072 009 
Bài 2 (cột 1, 2 – HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Lớp
thành cả bài): Đáp án:
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT. a)2 yến = 20 kg 2yến 6kg = 26kg
- Cho HS chia sẻ trước lớp cách đổi các b)5 tạ = 50 kg 5tạ 75 kg = 575 kg
đơn vị đo khối lượng c) 1 tấn = 1000kg 2tấn800kg = 2800kg
 3/4tấn = 750 kg 6000kg = 60 tạ.
Bài 3(b, c, d - HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
thành cả bài): Đáp án:
 2 1 7 4 5 7 8
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT. a) 
 5 2 10 10 10 10 5
 4 11 5 131 5 131 60 71
 b) 
 9 8 6 72 6 72 72 72
 9 8 5 9 2 7 59
 a) x 
- Gọi HS chia sẻ bài làm của bạn trên 20 15 12 20 9 10 180
bảng, sau đó nhận xét, chốt đáp án 
 2 4 7 2 5 7 5 12 10
đúng. d) : : : 
* Lưu ý: Củng cố cách tính giá trị của 3 5 12 3 4 12 6 7 7
biểu thức với phân số
Bài 4: 
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước Cá nhân – Lớp
lớp, cả lớp đọc thầm; 
+ Bài toán thuộc dạng toán gì? Bài giải
(...tổng - tỉ) Ta có sơ đồ :
- Gọi HS nhắc lại các bước giải bài Gái : |----|----|----|----| 35 học sinh
toán ...tổng - tỉ Trai : |----|----|----|
- Nhận xét, chốt đáp án đúng. Tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 4 = 7 (phần)
 Số HS trai là: 35 : 7 x 3 = 15 (HS)
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn Số HS gái là: 35 - 15 = 20 (HS)
thành bài tập dạng Tìm hai số khi biết Đáp số: 15 hs trai; 20 hs gái.
tổng và tỉ số
Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn *Bài 5:
thành sớm) - Hình vuông và hình chữ nhật đều có 4 
 góc vuông, các cặp cạnh đối song song 
 với nhau. 
 - Hình chữ nhật và hình bình hành đều 
 có các cặp cạnh đối diện song song và 
 bằng nhau.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 SINH HOẠT LỚP
 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 34
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 34
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. 
- Biết được phương hướng tuần 35
- Có tinh thần tập thể, đoàn kết, yêu thương các bạn
II. CHUẨN BỊ
- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Các Trưởng ban nội dung báo cáo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
1. Khởi động
- Lớp tham gia trò chơi: Đoán vật
2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:
- 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.
- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
- Lớp trưởng lên nhận xét chung các ban.
- GV nhận xét chung:
 + Nề nếp:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_35_nam_hoc_2022_2023_nguyen_duc.docx