Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 7 Thứ hai, ngày 25 tháng 10 năm 2021 TẬP ĐỌC ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH THƯA CHUYỆN VỚI MẸ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ a Hiểu một số từ ngữ trong bài: Đôi giày ba ta màu xanh: giày ba ta, vận động, cột, - Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng (trả lời được các câu hỏi trong SGK) b Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài: Thưa chuyện với mẹ: dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông,.... - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong mỗi bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng hợp nội dung hồi tưởng). HD về nhà - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. * Năng lực văn học - Hiểu ND bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quí (trả lời được các câu hỏi trong SGK)- 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. GD HS biết mơ ước và chia sẻ những ước mơ của mình - Yêu mến cuộc sống, biết quan tâm đến mọi người xung quanh. KN lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 81 SGK. + Bảng lớp ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + Em thích ước mơ nào trong bài thơ - điều hành: Nếu chúng mình có phép lạ? Vì sao? + Nêu ý chính của bài thơ. + Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu nói về ước mơ của các bạn nhỏ về 1 thế giới hoà bình, không có chiến tranh 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - a: Đôi giày ba ta màu xanh - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm Gọi 1 HS đọc bài (M3) - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng - GV chốt vị trí các đoạn: - Lắng nghe - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) + Em hiểu lang thang có nghĩa như thế nào?(là không có nhà ở, người nuôi dưỡng, sống tạm bợ trên đường phố) b: Thưa chuyện với mẹ Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng. Lời Cương lễ phép, khẩn khoản thiết tha xin mẹ cho em được học nghề rèn và giúp em thuyết phục cha. Giọng mẹ Cương ngạc nhiện khi nói: “Con vừa bảo gì? Ai xui con thế?, cảm động dịu dàng khi hiểu lòng con: “Con muốn giúp mẹ anh thợ rèn”. 3 dòng cuối bài đọc chậm rãi với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên thể hiện hồi tưởng của Cương về cảnh lao động hấp dẫn ở lò rèn. - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ ngày phải đến phải kiếm sống. + Đoạn 2: Mẹ Cương đến đốt cây bông. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện HS (M1) các từ ngữ khó (thợ rèn, quan sang, nắm - GV giải nghĩa một số từ khó. lấy tay mẹ , phì phào,...,....) + thưa : có nghĩa là trình bày với người - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> trên về một vấn đề nào đó với cung cách Cá nhân (M1)-> Lớp lễ phép, ngoan ngoãn + Kiếm sống: tìm cách làm việc để tự nuôi mình + Đầy tớ: là người giúp việc cho chủ - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp a Đôi giày ba ta màu xanh. - HS trong nhóm tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi . - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Nhân vật Tôi trong đoạn văn là ai? + Nhân vật tôi trong đoạn văn là chị phụ trách Đội Thiếu niên Tiền Phong + Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì? + Chị mơ ước có 1 đôi giày ba ta màu xanh nước biển như của anh họ chị. + Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi + Những câu văn: Cổ giày ôm sát chân, giày ba ta? thân giày làm bằng vải cvận dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân ôm sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng + Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày nhỏ vắt qua ấy có đạt được không? + Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy không đạt được. Chị chỉ tưởng tượng mang đội giày thì bước đi sẽ nhẹ nhàng hơn và các bạn sẽ nhìn thèm muốn. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? * Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh. + Khi làm công tác Đội, chị phụ trách + Chị được giao nhiệm vụ phải vận đưôc phân công làm nhiệm vụ gì? động Lái, một cậu bé lang thang đi học. + Vì sao chị biết ước mơ của một cậu bé + Vì chị đã đi theo Lái khắp các đường lang thang? phố. + Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái + Chị quyết định thưởng cho Lái đôi trong ngày đầu tới lớp? giày ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu đến lớp. + Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn +Vì Lái cũng có ước mơ giống hệt chị cách làm đó? ngày nhỏ: cũng ao ước có một đôi giày ba ta màu xanh + Những chi tiết nào nói lên sự cảm +Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, động và niềm vui của Lái khi nhận đôi mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi giày? bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi lớp, Lái cột 2 chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng, . + Đoạn 2 nói lên điều gì? * Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được tặng giày. + Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được chị phụ trách tặng đôi giày mới trong ngày đầu tiên đến lớp. - GV ghi nội dung lên bảng - HS ghi lại nội dung GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài b: Thưa chuyện với mẹ + Cương xin mẹ học nghề rèn để làm + Cương thương mẹ vất vả, muốn học gì? một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. + Đoạn 1 nói lên điều gì? - Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ. + Mẹ có đồng ý khi nghe Cương trình + Bà ngạc nhiên và phản đối. bày ước mơ của mình? + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế + Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nào? nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. + Cương thuyết phục mẹ bằng cách + Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. nào? Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. + Nội dung chính của đoạn 2 là gì? Ý2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với ươc mơ của em. + Nêu nhận xét cách trò chuyện của hai + Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, mẹ con Cương. (cách xưng hô, cử chỉ dưới trong gia đình, Cương xưng hô với lúc trò chuyện) mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng - Gọi HS trả lời và bổ sung. mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái. + Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do phản đối. + Ước mơ có một nghề chính đáng để giúp đỡ gia đình, trong cuộc sống nghề nào cũng cao quí, đáng trân trọng, chỉ những kẻ trộm cắp, ăn bám mới bị coi thường. Nội dung: Bài văn cho ta thấy Cương mơ ước trở thợ rèn nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nào cũng đáng quí. - HS nêu, ghi nội dung bài ** Liên hệ giáo dục: + Qua bài học này, em học tập được điều gì ở Cương ? + Bài văn cho em biết điều gì? 5. Hoạt động vận dụng (1 phút + Em có ước mơ gì? Hãy chia sẻ ước mơ của em với các bạn 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nếu bố mẹ em phản đối ước mở của em, em sẽ thuyết phục họ như thế nào? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .......................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU NGOẶC KÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép (ND Ghi nhớ). * Năng lực văn học - Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III). 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo - Tích cực, tự giác học bài.. * GD tư tưởng Hồ Chí Minh: Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu, hi sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ trong SGK trang 84 hoặc tập truyện Trạng Quỳnh. + Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3. + Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1 phần Nhận xét. - HS: Vở BT, bút, .. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời-nhận xét + Nêu quy tắc viết tên người, tên địa lí + Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của nước ngoài mỗi bộ phận, dùng gạch nối giữa các tiếng của mỗi bộ phận + Viết như tên người, tên địa lí VN với các tên nước ngoài phiên âm Hán Việt + Lấy VD minh hoạ + 3 HS lên bảng lấy VD - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép * Cách tiến hành: a. Nhận xét: Cá nhân – Nhóm 2- Lớp Bài 1: Những từ ngữ và câu đặt trong - 1 HS đọc –HS lên bảng gạch chân các - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn. câu, từ ngữ đặt trong dấu ngoặc kép Lớp theo dõi. - Thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi: + Từ ngữ: “Người lính tuân lệnh quốc + Những từ ngữ và câu nào được đặt dân ra mặt trận”, “đầy tớ trung thành trong dấu ngoặc kép? của nhân dân”. + Câu: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta, hoàn toàn độc lập, dân ta hoàn toàn được tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.” + Những từ ngữ và câu đó là lời của Bác + Những từ ngữ và câu văn đó là của Hồ. ai? + Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói + Những dấu ngoặc kép dùng trong trực tiếp của Bác Hồ. đoạn văn trên có tác dụng gì? - Lắng nghe. - Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Lời nói đó có thể là một từ hay một cụm từ như: “người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt trận” hay trọn vẹn một câu “Tôi chỉ có một hoc hành” hoặc cũng có thể là một đoạn văn. - HS lắng nghe - Liên hệ giáo dục: Bác Hồ chính là tấm gương sáng về người công dân mẫu mực, hết lòng vì nước,, vì dân. Chúng ta cần noi theo tấm gương của Bác Nhóm 2 – Lớp Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời hỏi: câu hỏi. + Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi + Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lời dẫn trực tiếp chỉ là một cụm từ như: lập. “Người lính tuân lệnh quốc dân ra mặt trận”. + Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp + Khi nào dấu ngoặc kép được dùng với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là phối hợp với dấu 2 chấm? một câu trọn vẹn như lời nói của Bác Hồ: “Tôi chỉ có một sự ham muốn được học hành ” *GV: Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ - Lắng nghe. hay cụm từ. Nó được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn. Bài 3: Cá nhân – Lớp - Gọi 1 HS đọc yêu cầu + Tắc kè là loài bò sát giống thằn lằn, + Em biết gì về con tắc kè? sống trên cây to. Nó thường kêu tắc kè. Người ta hay dùng nó để làm thuốc. +“lầu” chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang + Từ “lầu”chỉ cái gì? trọng, đẹp đẽ. +Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắc kè bé, + Tắc kè hoa có xây được “lầu” theo nhưng không phải “lầu” theo nghĩa nghĩa trên không? trên. + Từ “lầu” trong khổ thơ được dùng với +Từ “lầu” nói các tổ của tắc kè rất đẹp nghĩa gì? và quý. + Dấu ngoặc kép trong trường hợp này +Đánh dấu từ “lầu” dùng không đúng được dùng làm gì? nghĩa với tổ của con tắc kè. * GV: Tác giả gọi cái tổ của tắc kè bằng - Lắng nghe. từ “lầu” để đề cao giá trị của cái tổ đó. Dấu ngoặc kép trong trường hợp này dùng để đánh dấu từ ‘lầu” là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc b. Ghi nhớ: thầm theo để thuộc ngay tại lớp. - Lấy VD minh hoạ (HSNK) 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết * Cách tiến hành: Bài 1: Nhóm 2- Lớp - Tìm lời nói trực tiếp trong đoạn văn - Thực hiện theo yêu cầu của GV. sau. - HS thảo luận cặp đôi, gạch chân dưới - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. lời nói trực tiếp. - Gọi 1, 2 nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đ/a: - “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?” - “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi, em giặt khăn mùi soa.” - Chốt đáp án. + Dấu ngoặc kép dùng để làm gì? + Dùng đánh dấu lời nói trực tiếp (đi kèm dấu hai chấm) Cá nhân – Lớp Bài 2: Có thể đặt những lời nói trực tiếp - Thực hiện theo yêu cầu của GV. trong đoạn - HS nối tiếp nêu ý kiến cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Đ/a: -Những lời nói trực tiếp trong đoạn văn không thể viết xuống dòng đặt sau dấu gạch đầu dòng. Vì đây không phải là lời nói trực tiếp giữa hai nhân vật đang nói chuyện. *GV: Đề bài của cô giáo và câu văn của HS không phải là dạng hội thoại - Lắng nghe. trực tiếp nên không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng được. Đây là điểm mà chúng ta thường hay nhầm lẫn trong khi viết. Bài 3: Em đặt dấu ngoặc Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp a)- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng, chữa bài - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Kết luận lời giải đúng. - Gọi 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp trao đổi, đánh dấu bằng chì vào SGK. Đ/a: Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “vôi vữa”. + Tại sao từ “vôi vữa” được đặt trong +Vì từ “vôi vữa” ở đây không phải có dấu ngoặc kép? nghĩa như vôi vữa con người dùng. Nó có ý nghĩa đặc biệt. b). Tiến hành tương tự như phần a - Lời giải: “trường thọ”, “đoản thọ”. 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ cách sử dụng dấu ngoặc kép 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD một số trường hợp dấu ngoặc kép dùng đánh dấu một số từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN TÍNH CHẤT GIAO HOÁN, TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân. - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán. * Góp phần phát triển các NL- PC - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán - Tính chính xác, cẩn thận, làm việc nhóm tích cực Lưu ý: BT: Bài 1, bài 2(a,b)- trang 58; BT: Bài 1a, 2a(Trang 61) HD học sinh học ở nhà có sự giúp đỡ của phụ huynh BT3,4 trang 58. BT 3 Tr 61 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - HS: Vở BT, bút, 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - HS cùng hát và vận động dưới sự điều hành của lớp phó. - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT:(15p) * Mục tiêu: Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân * Cách tiến hành: a Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân: * So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau - HS nêu 5 x 7 = 35 và 7 x 5 = 35. - GV viết lên bảng biểu thức Vậy 5 x 7 = 7 x 5. 5 x 7 và 7 x 5 + Hãy tính và so sánh giá trị hai biểu thức này với nhau. - GV làm tương tự với các cặp phép - HS nêu: nhân khác, ví dụ 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; 9 x 8, *KL: Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. * Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân - GV treo lên bảng so sánh giá trị của - HS đọc bảng số. hai biểu thức (SGK), yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực và b x a để điền vào bảng. hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng a b nhưa x sau: b b x a 4 8 4 x 8 = 32 8 x 4 = 32 Bài 2(tr55):6 Vẽ theo mẫu:7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42 4. HĐ vận5 dụng (1p) 4 5 x 4 = 20 4 x 5 = 20 + Hãy so sánh kết quả của biểu thức a x + Giá trị của biểu thức a x b và giá trị b với giá trị của biểu thức b x a, khi a=4, của biểu thức b x a đều bằng 32. b=8? + Hãy so sánh kết quả của biểu thức a x + Giá trị của biểu thức a x b và giá trị b với giá trị của biểu thức b x a, khi a=6, của biểu thức b x a đều bằng 42 b=7? + Hãy so sánh kết quả của biểu thức a x + Giá trị của biểu thức a x b và giá trị b với giá trị của biểu thức b x a, khi a=5, của biểu thức b x a đều bằng 20. b=4? + Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn + Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng như thế nào so với giá trị của biểu thức giá trị của biểu thức b x a. b x a? + Ta có thể viết a x b = b x a - HS đọc: a x b = b x a + Em có nhận xét gì về các thừa số + Hai tích đó đều có từa số là a và b trong hai tích a x b và b x a? nhưng vị trí khác nhau. + Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b + Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào? cho nhau thì ta được tích b x a. + Khi đó giá trị của tích a x b có thay + Không thay đổi. đổi không? + Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong một + Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào? tích thì tích đó không thay đổi. * KL: Khi ta đổi chỗ các thừa số - HS đọc lại KL trong một tích thì tích không thay đổi. Đó là t/c giao hoán của phép nhân B: Tính chất kết hợp: Cá nhân – Nhóm 2- Lớp a So sánh giá trị của các biểu thức - HS thực hiện cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 - GV viết biểu thức: (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4) - HS tính và so sánh: (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 Và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24 - GV yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức, rồi so sánh giá trị của hai biểu thức Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4) này với nhau. - GV làm tương tự với các cặp biểu thức - HS tính giá trị của các biểu thức và khác: nêu: (5 x 2) x 4 và 5 x (2 x 4) (4 x 5) và 4 x (5 x 6) (5 x 2) x 4 = 5 x (2 x 4) (4 x 5) x 6 = 4 x (5 x 6) b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân - GV treo lên bảng bảng số như đã giới thiệu ở phần đồ dùng dạy học. - HS đọc bảng số. - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức (a x b) x c và a x (b x - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực c) để điền vào bảng. hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng a b c (a x b) x c a x (b x c) 3 4 5 (3 x 4) x5 = 60 3 x (4 x 5) = 60 5 2 3 (5 x 2) x 3 = 30 5 x (2 x 3) = 30 4 6 2 (4 x 6) x 2 = 48 4 x (6 x 2) = 48 +Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c với giá trị của biểu thức a x (b x c) trong bảng? - Ta có thể viết: (a x b) x c = a x (b x c). *KL: Vậy khi thực hiện nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán * Cách tiến hành: Bài 1( Trang 58) Viết số thích hợp vào - Thực hiện theo yêu cầu của GV ô trống. - HS tự làm bài, 2 HS làm bảng lớn. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a: tập. a. 4 x 6 = 6 x 4; b. 3 x 5 = 5 x 3 207 x 7 = 7 x 207 ;2138 x 9 = 9 x 2138 - YC HS nhận xét, bổ sung, chữa bài - Chốt đáp án. - HS nhắc lại t/c giao hoán * KL: Củng cố tính chất giao hoán của phép nhân. - Thực hiện theo yêu cầu của GV Bài 2(a,b): Tính: HSNK hoàn thành - 2 em lên bảng, lớp làm bảng con. cả bài a. 1357 x 5 = 7 x 853 = - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài b. 40263 x 7 = tập. 5 x 1326 = - GV yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm bảng lớn. - YC HS nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu cần) - HS tự làm bài vào vở Tự học - Củng cố tính chất giao hoán của phép - Ghi nhớ tính chất giao hoán của phép nhân. nhân Bài 3 + bài 4 (Bài tập về nhà có sự hướng dẫn của phụ huynh) Cá nhân-Nhóm 2- Lớp Bài 1a: (Trang 61) - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- HSNK làm cả bài Chia sẻ lớp Tính bằng hai cách theo mẫu. - GV hướng dẫn bài tập mẫu theo SGK. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa (nếu Đ/a: cần) a. 4 x 5 x 3 - GV chốt đáp án. (4 x 5) x 3 4 x (5 x 3) = 20 x 3 = 4 x 15 = 60 = 60 b. 3 x 5 x 6 (3 x 5) x 6 3 x (5 x 6) = 15 x 6 = 3 x 30 = 90 = 90 *Giúp đỡ hs M1+M2 Cá nhân – Lớp Bài 2a: HSNK làm cả bài Đ/a: a. 13 x 5 x 2 5 x 2 x 34 = 13 x (5 x2) = (5 x 2) x 34 = 13 x 10 = 10 x 34 = 130 = 340 + Dựa vào t/c giao hoán và kết + Dựa vào tính chất nào, em tính thuận tiện được? 4. Hoạt động vận dụng (1p) * Bài tập PTNLHS: (M3+M4) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) 1. Đổi chỗ các thừa số đẻ tính tích theo cách thuận tiện nhất. a. 5 x 74 x 2 4 x 5 x 25 b. 125 x 3 x 8 2 2 x 7 x 500 2. Cho 123 x 4 x 9 = 4428. Không cần tính hãy nêu ngay giá trị của các tích dưới đây và giải thích: 123 x 9 x 4 =.... 9 x 4 x 123 =..... 9 x 123 x 4 =.... ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________ Thứ ba, ngày 26 tháng 10 năm 2021 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ - Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3). * Năng lực văn học -Biết viết câu mở đoạn và câu kết đoạn cho phù hợp. * HS năng khiếu thực hiện được đầy đủ yêu cầu của BT1 trong SGK. 2. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. - Tự giác, làm việc nhóm tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ truyện: “Vào nghề”, bảng nhóm. Bảng phụ, phiếu học tập thống kê các lỗi. - HS: Vở BT, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - HS hát khởi động - TBVN điều hành - GV dẫn vào bài mới 2. . Hoạt động thực hành: (27p) * Mục tiêu: - Viết được câu mở đầu cho từng đoạn văn ở truyện Vào nghề - Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian . * Cách tiến hành: Bài 1: Dựa vào cốt truyện Vào nghề, -Hs đọc thành tiếng hãy viết lại mở đầu cho từng đoạn văn -Hoạt động cặp đôi- Chia sẻ trước lớp (đã cho ở tiết TLV tuần 7). VD: Đoạn 1: Mở đầu: Tết Nô-en năm ấy, cô bé Va- li-a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc./ Tết ấy, Va-li-a tròn 11 tuổi, bố mẹ cho đi xem xiếc. - Đoạn 2,3,4 hs làm tương tự. Bài 3: Kể lại một truyện em đã học.... - 1 hs đọc thành tiếng. (hs năng khiếu) - 2HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời trả lời câu hỏi. + Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự thời gian. + Các câu mở đoạn giúp nối đoạn văn trước với đoạn văn sau bằng các cụm từ - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. chỉ thời gian. - 1 hs đọc thành tiếng. Em kể câu chuyện: - Gọi HS tham gia thi kể chuyện. HS + Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. chưa kể theo dõi, nhận xét xem câu + Lời ước dưới trăng. chuyện bạn kể đã đúng trình tự thời gian + Ba lưỡi dìu. chưa? + Sự tích hồ Ba Bể. - Nhận xét, khen/ động viên. + Người ăn xin,... 3. Hoạt động vận dụng (1p) - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thành 1 nhóm. Khi 1 HS kể thì các em khác lắng 4. Hoạt động sáng tạo (1p) nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn. - 7-10 HS tham gia kể chuyện. - Kể lại các câu chuyện cho người thân nghe. - Sưu tầm và kể các câu chuyện ngoài chương trình SGK theo trình tự thời gian. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ( Ghép bài 12,13,14) I. MỤC TIÊU: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng gây nên và cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: Bệnh béo phì, bệnh lây qua đường tiêu hóa. - Kể tên một số bệnh lây lan qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị, - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: uống nước lã, ăn uống không hợp vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu. - Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: - Cùng bố mẹ theo dõi và chăm sóc sức khoẻ cho trẻ em và cho chính bản thân mình bằng chế độ ăn uống hợp lí, bổ sung đầy đủ dinh dưỡng 2. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. - Có ý thức ăn uống đầy đủ các thức ăn để có đủ chất dinh dưỡng. II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng - GV: - Các hình minh hoạ trang 26, 27 /29,30 SGK. - HS: - Tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi. - KT: động não, tia chớp, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Hãy nêu các cách để bảo quản thức +Ướp lạnh, muối, nướng, phơi khô, ăn? + Theo em, tại sao những cách bảo + Vì những cách này làm ngưng lại quan thức ăn (Ướp lạnh, muối, nướng, hoạt động của các loại vi khuẩn phơi khô, ) lại giữ thức ăn được lâu hơn? - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Biết một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng gây nên và cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp HĐ1: Nhận dạng một số bệnh do Nhóm 2- Lớp thiếu chất dinh dưỡng. Nguyên nhân gây bệnh béo phì, bệnh lây qua đường tiêu hóa. - HS quan sát. Thảo luận theo nhóm 2. - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ - Báo cáo kết quả dưới sự điều hành của trang 26 / SGK và tranh ảnh do mình TBHT sưu tầm được, sau đó trả lời các câu hỏi: + Hình 1: Bị suy dinh dưỡng. Cơ thể em + Người trong hình bị bệnh gì? Những bé rất gầy, chân tay rất nhỏ. dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người + Hình 2: Bị bệnh bướu cổ, cổ bị lồi to. đó mắc phải? + Do không được ăn đầy đủ lượng và + Nêu nguyên nhân dẫn đến các bệnh chất. trên? *GV: Trẻ em không được ăn đầy đủ lượng và chất, đặt biệt thiếu chất đạm - HS quan sát và lắng nghe. sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi- ta- min D sẽ bị còi xương (H1). Nếu thiếu i- ốt, cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ (H2). Nhóm 4 – Lớp HĐ2: Cách phòng bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng: - Nhóm 4 thảo luận- Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: + Các bệnh như: quáng gà, khô mắt, + Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh bệnh phù, chảy máu chân răng. dưỡng, bướu cổ em còn biết những bệnh nào do thiếu dinh dưỡng? + Cách phát hiện: Mắt kém, chân tay + Nêu cách phát hiện và cách đề phù, chân răng dễ bị chảy máu. phòng? + Cách phòng: cần ăn đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng, đối với trẻ cần theo dõi cân nặng thường xuyên, - GV nhận xét, kết luận. Lưu ý với các gia đình có em bé, HS cần cùng bố mẹ - Lắng nghe theo dõi cân nặng, chiều cao và khám dinh dưỡng định kì cho bé Cả lớp HĐ3: Cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa và bệnh béo phì. Bước 1: Tổ chức: * GV: Các bệnh lây - HS tham gia chia sẻ dưới sự hướng qua đường tiêu hoá rất nguy hiểm đều dẫn của GV có thể gây ra chết người nếu không được chữa trị kịp thời và đúng cách. Mầm bệnh chứa nhiều trong phân, chất - Ghi nhớ một số bệnh do thiếu chất nôn và đồ dùng cá nhân của người dinh dưỡng và cách phòng bệnh thiếu bệnh, nên rất dễ lây lan thành dịch làm dinh dưỡng thiệt hại người và của. Vì vậy khi mắc - Sưu tầm tranh ảnh về bệnh do thiếu các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần dinh dưỡng. điều trị kịp thời và phòng bệnh cho mọi người xung quanh. HĐ2: Nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá và bệnh béo phì. - Đại diện các nhóm thảo luận và -Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh chia sẻ. hoạ trong SGK trang 30, 31, 33,34 thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? Có thể phòng bệnh đưòng tiêu hoá? Tại sao? Tương tự với bệnh béo phì. + Nguyên nhân nào gây ra các bệnh đó? + Nêu cách phòng bệnh đường tiêu hoá?Bệnh béo phì? + Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sinh cá nhân. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) + Giữ vệ sinh môi trường. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ bài học - HS thực hành giữ vệ sinh để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá - Vẽ tranh cổ động 1 trong 3 nội dung: Giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tập đọc KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 Toán KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 -------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 27 tháng 10 năm 2021 ĐẠO ĐỨC BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết rằng mọi trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. (Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ Phẩm chất của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành) 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, tôn trọng ý kiến của người khác. *GD TKNL : - Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng - Vận động mọi người thực hiện sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng *GD KNS: -Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học -Lắng nghe người khác trình bày -Kiềm chế cảm xúc -Biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin *BVMT: -HS biết bày tỏ ý kiến với cha mẹ, thầy cô giáo, chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình; về môi trường lớp học, trường học; về môi trường ở cộng đồng địa phương... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + SGK Đạo đức lớp 4 + Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động. - HS: +Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng. + Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: đóng vai, trò chơi học tập, thảo luận nhóm - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (5p) Trò chơi “Diễn tả” - GV nêu cách chơi - tổ chức cho HS chơi: - GV chia HS thành 4- 6 nhóm và giao cho - HS thực hiên chơi theo hướng dẫn mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh. Mỗi của GV nhóm ngồi thành 1 vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật, bức tranh đó. + Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh + Mỗi bạn có một ý kiến riêng. có giống nhau không? *GV: Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác nhau về cùng một sự vật nên cần được bày tỏ ý kiến riêng của mình - GV dẫn vào bài 2.Hoạt động hình thành KT (30p) * Mục tiêu: - Biết rằng mọi trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. Biết bày tỏ ý kiến cá nhân về những việc liên quan bản thân mình * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Thảo luận nhóm 4(Câu 1, 2- SGK/9) - HS thảo luận nhóm. - GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm - Đại diện từng nhóm trình bày. vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. huống ở câu 1. VD: Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu em được phân -> Em sẽ gặp cô giáo để xin cô giao công làm 1 việc không phù hợp với khả cho việc khác phù hợp hơn với sức năng? khoẻ và sở thích. Nhóm 2: Em sẽ làm gì khi bị cô giáo hiểu -> Em xin phép cô giáo được kể lại lầm và phê bình? để không bị hiểu lầm. Nhóm 3: Em sẽ làm gì nếu chủ nhật này -> Em trình bày suy nghĩ của mình bố mẹ cho em đi chơi công viên nhưng em và xin bố mẹ cho đi xem xiếc. lại muốn đi xem xiếc?
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_t.docx



