Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Hiên

doc27 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mai Hiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 17
 Thứ ba, ngày 4 tháng 1 năm 2022.
 Tập đọc
 TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1.Phát triển năng lựcchung :
a)Năng lực ngôn ngữ:
 Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật .
b)Năng lực văn học :
Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, 
quyền lợi đất nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
Thêm phần nội dung :
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
- Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào 
sổ tay.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục Hs có ý thức tự hào dân tộc.
* KNS: Kĩ năng tự nhận thức ; Kĩ năng tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần 
luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 *Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi cho - HS chơi trò chơi
 HS bước vào giờ học.
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS tổ chức trò chơi"Hộp quà bí 
 mật" bằng cách đọc và trả lời câu hỏi - HS nghe
 trong bài "Nhà tài trợ đặc biệt của - HS ghi vở
 cách mạng."
 - Giáo viên nhận xét.
 - Giới thiệu bài- ghi bảng
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Cho 1 HS đọc toàn bài - HS đọc
 - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn + Đ 1:Từ đầu .cho ra lẽ.
 + Đ2 :Tiếp để đền mạng Liễu Thăng
 + Đ3:Tiếp sai người ám hại.
 + Đ4: Còn lại.
- GV kết luận chia đoạn: 4 đoạn - HS nghe
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm 2 - HS đọc nối tiếp bài văn lần 1 kết hợp 
lượt luyện đọc những từ ngữ khó: thảm thiết, 
 cúng giỗ, ngạo mạn.
 - HS nối tiếp nhau đọc lần 2 kết hợp 
 giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp mỗi em đọc 1 
 đoạn, sau đó đổi lại.
- Học sinh đọc toàn bài - 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- GV đọc mẫu - HS theo dõi
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ 
được danh dự, quyền lợi đất nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
* Cách tiến hành: 
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận, 
hỏi sau đó báo cáo và chia sẻ kết quả: chia sẻ kết quả 
+ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách - Ông vờ khóc than vì không có mặt ở 
nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời ...vua 
Liễm Thăng? Minh bị mắc mưu nhưng vẫn phải bỏ lệ 
 nước ta góp giỗ Liễu Thăng.
+ Giang văn Minh đã khôn khéo như - Ông khôn khéo đẩy nhà vua vào tình 
thế nào khi đẩy nhà vua vào tình thế thế thừa nhận sự vô lý bắy góp giỗ Liễu 
phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? Thăng
+ Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa - 2HS nhắc lại cuộc đối đáp.
Giang văn Minh với đại thần nhà 
Minh?
+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám - Vì vua Minh mắc mưu ông phải bỏ lệ 
hại ông Giang Văn Minh? góp giỗ Liễu Thăng. Vua Minh còn căm 
 ghét ông vì ông dám lấy cả việc quân 
 đội ba triều đại Nam Hán, Tống và 
 Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch 
 Đằng để đối lại.
+ Vì sao có thể nói ông Giang Văn - Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất. 
Minh là người trí dũng song toàn? Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng 
 mưu để buộc nhà Minh phải bỏ lệ góp 
 giỗ Liều Thăng. Ông không sợ chết, 
 dám đối lại bằng một vế đối tràn đầy 
 lòng tự hào dân tộc.
- Nội dung chính của bài là gì? - Bài văn ca ngợi sứ thần Giang Văn 
 Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được 
 quyền lợi và danh dự của đất nước khi 
 đi sứ nước ngoài. - GV nhận xét, kết luận - HS nghe và tự ghi vào vở nội dung bài 
 học.
 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật .
 * Cách tiến hành:
 - Cho 1 nhóm đọc phân vai. - 5 HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, 
 Giang Văn Minh, vua nhà Minh, đại 
 thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
 - GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn - HS đọc theo hướng dẫn của GV.
 cần luyện và hướng dẫn HS đọc.
 - Cho HS thi đọc. - HS thi đọc phân vai.
 5. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm: (3phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - Câu chuyện "Trí dũng song toàn" ca 
 học vào cuộc sống. ngợi sứ thần Giang Văn Minh với trí và 
 *Cách tiến hành: dũng của mình đã bảo vệ được quyền 
 - Trao đổi với người thân về ý nghĩa lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ 
 câu chuyện “Trí dũng song toàn”. nước ngoài. 
 - Kể lại câu chuyện cho mọi người - HS nghe và thực hiện
 trong gia đình cùng nghe
 -Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
 Toán
 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT - HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
- Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- HS làm bài 1, bài 3.
-Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập 
phương.
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau, có 
thể khai triển được (bộ đồ dùng dạy-học nếu có)
 - HS: Vật thật có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương (bao diêm, hộp 
phấn)
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 Trò chơi : Gió thổi - HS chơi trò chơi
 - Tổ chức cho HS chơi
 + Phát biểu quy tắc tính chu vi và 
 diện tích hình tròn.
 + Viết công thức tính chu vi và diện - HS nghe
 tích hình tròn. - HS ghi vở
 - GV nhận xét kết luận 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập 
 phương.
 - Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
 - Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
 *Cách tiến hành:
 Hình thành một số đặc điểm của hình 
 hộp chữ nhật và hình lập phương và 
 một số đặc điểm của chúng 
 *Hình hộp chữ nhật
 - Giới thiệu một số vật có dạng hình - HS lắng nghe, quan sát 
 hộp chữ nhật, ví dụ: bao diêm, viên 
 gạch ...
 - Gọi 1 HS lên chỉ tên các mặt của - HS lên chỉ 
 hình hộp chữ nhật.
 - Gọi 1 HS lên bảng mở hình hộp chữ - HS thao tác 
 nhật thành hình khai triển (như SGK 
 trang 107).
 - GV vừa chỉ trên mô hình vừa giới - HS lắng nghe
 thiệu Chiều dài, chiều rộng, và chiều 
 cao.
 - Gọi 1 HS nhắc lại 
 - Yêu cầu HS tự nêu tên các đồ vật có 
 dạng hình hộp chữ nhật.
 *Hình lập phương
 - GV đưa ra mô hình hình lập phương - HS quan sát
 - Giới thiệu: Trong thực tế ta thường -HS nghe
 gặp một số đồ vật như con súc sắc, hộp phấn trắng (100 viên) có dạng 
hình lập phương.
+ Hình lập phương gồm có mấy mặt? - Hình lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh ,12 
Bao nhiêu đỉnh và bao nhiêu cạnh? cạnh, các mặt đều là hình vuông bằng 
 nhau
- Đưa cho các nhóm hình lập phương - HS thao tác
(yêu cầu HS làm theo các cặp) quan 
sát, đo kiểm tra chiều dài các cạnh 
(khai triển hộp làm bằng bìa).
- Yêu cầu HS trình bày kết quả đo. - Các cạnh đều bằng nhau 
 - Đều là hình vuông bằng nhau
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 3.
 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, đánh giá. Yêu cầu HS - Hình hộp chữ nhật và hình lập phương 
nêu lại các đặc điểm của hình hộp có 6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh. Số mặt, số 
chữ nhật và hình lập phương. cạnh và số đỉnh giống nhau.
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc
- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét và - Hình A là hình hộp chữ nhật
chỉ ra hình hộp chữ nhật và hình lập - Hình C là hình lập phương 
phương. - Hình A có 6 mặt đều là hình chữ nhật, 
- Yêu cầu HS giải thích kết quả (nêu 8 đỉnh, 12 cạnh nhưng số đo các kích 
đặc điểm của mỗi hình đã xác định) thước khác nhau.
4. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3phút)
*Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã - HS nêu
học vào cuộc sống.
*Cách tiến hành:
- Nhận xét điểm giống và khác nhau 
của hình hộp chữ nhật và hình lập - HS nghe và thực hiện
phương. 
- Chia sẻ với mọi người về đặc điểm 
của hình hộp chữ nhật, hình lập 
phương.
-Nhận xét giờ học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ theo chủ điểm
 - Làm được bài tập 1, 2 .
b)Năng lực văn học :
 - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu 
của BT3 .
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục HS làm theo lời Bác, mỗi công dân phải có trách nhiệm bảo 
vệ đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Vở viết, SGK, từ điển
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
*Mục tiêu:Tạo tâm thế cho HS bước vào - HS thi đặt câu 
giờ học. - HS nghe
*Cách tiến hành: - HS ghi vở
- Cho HS thi đặt câu có cặp quan hệ từ
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài: ghi đề bài
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Làm được bài tập 1, 2 .
 - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu 
của BT3 
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài
- Cho HS trình bài kết quả. - Chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài + Các cụm từ: Nghĩa vụ công dân, 
 quyền công dân, ý thức công dân, bổn 
 phận công dân, danh dự công dân, 
 công dân gương mẫu, công dân danh 
Bài 2: HĐ cặp đôi dự
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + Đọc nghĩa - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
đã cho ở cột A, đọc các từ đã cho ở cột B.
- Cho HS làm bài. GV gắn bảng phụ đã kẻ - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả sẵn cột A, cột B.
- Cho HS trình bài kết quả. - Lớp nhận xét
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
 A B
 Điều mà pháp luật hoặc xã hội Nghĩa vụ công dân
công nhận cho người dân được 
hưởng, được làm, được đòi hỏi.
 Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền Quyền công dân
lợi của người dân đối với đất nước.
 Việc mà pháp luật hay đạo đức bắt Ý thức công dân
buộc người dân phải làm đối với đất 
nước, đối với người khác.
- Yêu cầu HS đặt câu với mỗi cụm từ + Các doanh nghiệp phải nộp thuế cho 
 nhà nước vì đó là nghĩa vụ công dân. 
 + Câu chuyện “Tiếng rao đêm” làm 
 thức tỉnh ý thức công dân của mỗi 
 người.
 + Mỗi người dân đều có quyền công 
 dân của mình.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Cho HS làm bài - HS làm việc cá nhân.
- Cho HS trình bài kết quả. - Một số HS đọc đoạn văn mình đã 
- GV nhận xét chữa bài viết.
 - Lớp nhận xét
 * Ví dụ: Mỗi người dân việt Nam cần 
 làm tròn bổn phận công dân để xây 
 dựng đất nước. Chúng em là những 
 công dân nhỏ tuổi cũng có bổn phận 
 của tuổi nhỏ. Tức là phải luôn cố 
 gắng học tập, lao động và rèn luyện 
 đạo đức để trở thành người công dân 
 tốt sau này
3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
*Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã học - HS nêu: công danh
vào cuộc sống.
*Cách tiến hành:
- Từ nào dưới đây không phải chỉ người ?
Công chức, công danh, công chúng, công 
an.
- Về nhà tìm hiểu nghĩa của các từ: công 
cộng, công khai, công hữu
-Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 5 tháng1 năm2022
 Tập đọc
 TIẾNG RAO ĐÊM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: 
-Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung 
truyện.
b)Năng lực văn học :
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.(Trả 
lời được các câu hỏi 1,2,3).
Thêm phần nội dung :
- Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó.
- Phần đọc mở rộng ở nhà : ghi chép vắn tắt những ý tưởng, chi tiết quan trọng vào 
sổ tay.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục Hs có ý thức biết ơn thương binh, liệt sĩ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: + Tranh minh họa SGK
 + Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 Trò chơi:Bắn tên - HS chơi trò chơi
 *Mục tiêu :Tạo tâm thế hứng khởi cho 
 HS và kết nối bài học. - HS nêu
 Cách tiến hành: - HS nghe
 - Tổ chức cho HS chơi - HS ghi vở
 - Học sinh thi đọc bài “Trí dũng song 
 toàn” 
 - Em học được điều gì qua bài tập đọc?
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Học sinh đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc tốt đọc toàn bài.
- Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn
- GV nhận xét, kết luận: chia bài thành - HS nghe
4 đoạn như sau.
Đoạn 1: Từ đầu đến buồn não ruột.
Đoạn 2: Tiếp đến khói bụi mịt mù.
Đoạn 3: Tiếp đến một cái chân gỗ.
Đoạn 4: Phần còn lại
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 2 
 lần:
 + Lần 1: 4 học sinh nối tiếp nhau đọc 
 bài lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó.
 + Lần 2: 4 học sinh nối tiếp nhau đọc 
 bài lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một em đọc toàn bài. - HS đọc toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS theo dõi
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh 
thương binh.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi - HS thảo luận
trong SGK
1. Đám cháy xảy ra vào lúc nào? - Đám cháy xảy ra vào lúc nửa đêm.
2. Đám cháy miêu tả như thế nào? - Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng 
 kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập 
 xuống, khói bụi mịt mù.
3. Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? - Người cứu em bé là người bán bánh 
Con người và hành động có gì đặc giò, là một thương binh nặng, chỉ còn 1 
biệt? chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán 
 bánh giò nhưng anh có một hành động 
 cao đẹp dũng cảm dám xả thân, lao vào 
 đám cháy cứu người.
4. Chi tiết nào trong câu chuyện gây - Chi tiết: người ta cấp cứu cho người 
bất ngờ cho người đọc? đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh có 
 một cái chân gỗ. mới biết anh là người 
 bán bánh giò.
5. Câu chuyện trên gợi cho em suy - Mọi công dân cần có ý thức giúp đỡ 
nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mọi người, cứu người khi gặp nạn.
mỗi người trong cuộc sống ?
- Cho HS báo cáo - Đại diện các nhóm báo cáo
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận - HS nghe
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính. - Học sinh đọc lại. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được 
 nội dung truyện.
 * Cách tiến hành:
 - Bốn học sinh đọc nối tiếp bài văn. - Cả lớp theo dõi
 - Giáo viên HD cả lớp đọc diễn cảm 1 - HS theo dõi
 đoạn văn tiêu biểu để đọc diễn cảm.
 - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp.
 - Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm 
 - GV nhận xét - HS nghe
 5. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm: (3phút)
 *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã - Ca ngợi tinh thần dũng cảm, cao 
 học vào cuộc sống. thượng của anh thương binh.
 *Cách tiến hành:
 - Bài văn ca ngợi ai ? ca ngợi điều gì ? 
 - Ghi nhớ tinh thần dũng cảm, cao - HS nghe và thực hiện 
 thượng của anh thương binh.
 -Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------
 Toán
 DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
 CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT.LUYỆN TẬP(TR110)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
- Có biểu tượng về diện tích xunh quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
 - Biết tính diện tích xunh quanh, diện tích hình hộp chữ nhật.
 - HS làm bài 1.
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
Phẩm chất: Giáo dục HS tính chính xác, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:
 + Một số hình hộp chữ nhật có thể khai triển được.
 + Bảng phụ có vẽ hình khai triển
 - HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
*Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng khởi cho - HS chơi trò chơi
HS và kết nối bài mới.
*Cách tiến hành:
- Cho HS tổ chức trò chơi với câu 
hỏi:
+ Kể tên một số vật có hình dạng lập 
phương? Hình chữ nhật? - HS nghe
+ Nêu đặc điểm của hình lập phương, - HS ghi vở
hình chữ nhật?
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Có biểu tượng về diện tích xunh quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
nhật.
 - Biết tính diện tích xunh quanh, diện tích hình hộp chữ nhật.
*Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Củng cố biểu tượng - Cho HS tự tìm hiểu biểu tượng về hình 
về hình hộp chữ nhật hộp chữ nhật sau đó chia sẻ kết quả
- GV KL kiến thức:
+ Hình hộp chữ nhật gồm mấy mặt? - 6 mặt.
- GV chỉ vào hình và giới thiệu: Đây - HS quan sát.
là hình hộp chữ nhật. Tiếp theo chỉ 
vào 1 mặt, 1 đỉnh, 1 cạnh giới thiệu 
tương tự.
+ Các mặt đều là hình gì? - Hình chữ nhật
- Gắn hình sau lên bảng (hình hộp 
chữ nhật đã viết số vào các mặt).
- Vừa chỉ trên mô hình vừa giới thiệu: - HS lắng nghe
Mặt 1 và mặt 2 là hai mặt đáy; mặt 3, 
4, 5, 6 là các mặt bên.
+ Hãy so sánh các mặt đối diện? - Mặt 1 bằng mặt 2; mặt 4 bằng mặt 6; 
 mặt 3 băng mặt 5.
+ Hình hộp chữ nhật gồm có mấy - Nêu tên 12 cạnh: AB, BC, AM, MN, 
cạnh và là những cạnh nào? NP, PQ, QM
- Giới thiệu: Hình hộp chữ nhật có 3 - HS lắng nghe
kích thước: Chiều dài, chiều rộng, và 
chiều cao.
- GV kết luận: Hình hộp chữ nhật có 
6 mặt đều là hình chữ nhật. Các mặt 
đối diện bằng nhau; có 3 kích thước 
là chiều dài, chiều rộng và chiều cao. 
Có 8 đỉnh và 12 cạnh. - Gọi 1 HS nhắc lại - HS nhắc lại 
 * Hướng dẫn HS làm các bài toán - HS thực hiện rồi rút ra cách tính S xung 
 như SGK quanh và S toàn phần của hình hộp chữ 
 nhật.
 3. HĐ thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: HS làm bài 1.
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc 
 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp
 - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS Giải
 nêu lại cách tính diện tích xung Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật 
 quanh, diện tích toàn phần của hình là
 hộp chữ nhật. ( 5+ 4) x 2 x 3 = 54(dm 2 )
 Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là 
 54 +2 x (4 x5 ) = 949(dm 2 )
 Đáp số: Sxq: 54m 2
 Stp :949m
 Bài 2(Dành HS có NK): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở
 - Cho HS chia sẻ kết quả trước lớp - HS chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét, kết luận Bài giải
 Phần luyện tập (Tr110) Diện tích xung quanh của hình tôn là:
 - Hướng dẫn HS về nhà làm bài 1,2 (6 + 4) x2 x 9 = 180(dm2)
 Diện tích đáy của thùng tôn là:
 6 x 4 = 24(dm2)
 Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn 
 để làm thùng là:
 180 + 24 = 204(dm2) 
 Đáp số: 204 dm2
 4. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nghe và thực hiện
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành:
 - Chia sẻ với mọi người về cách tính 
 diện tích xung quanh và diện tích 
 toàn phần của hình hộp chữ nhật. 
 - Về nhà tính diện tích xung quanh và 
 diện tích toàn phần của một đồ vật 
 hình hộp chữ nhật.
 - Nhận xét giờ học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------- Tập làm văn
 LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ:
 Biết lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong 
SGK. (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa 
phương).
b)Năng lực văn học :
Lập được một chương trình hoạt động.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Giáo dục ý thức biết hợp tác trong công việc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ
 - HS : SGK, vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Kiểm tra HS:
 + HS1: nói lại tác dụng của việc lập - HS nêu
 chương trình hoạt động.
 + HS2: nói lại cấu tạo của chương trình - HS nêu
 hoạt động.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: Biết lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động 
 gợi ý trong sgk. (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực 
 tế địa phương). 
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS đọc đề bài. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
 - GV nhắc lại yêu cầu:
 + Các em đọc lại 5 đề bài đã cho - HS đọc thầm lại yêu cầu và đọc cả 5 
 + Chọn 1 đề bài trong 5 đề bài đó và đề, chọn đề hoặc tự tìm đề.
 lập chương trình hoạt động cho đề bài 
 các em đã chọn.
 + Nếu không chọn 1 trong 5 đề bài, em 
 có thể lập 1 chương trình cho hoạt
 động của trường hoặc của lớp em.
 - Cho HS nêu đề mình chọn. - HS lần lượt nêu đề bài mình sẽ lập 
 chương trình. - GV đưa bảng phụ đã viết cấu tạo ba - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
 phần của một chương trình hoạt động.
 *Cho HS lập chương trình hoạt động
 - GV phát cho 4 HS 4 bảng nhóm 
 - Nhắc HS ghi ý chính. Viết chương 
 trình hoạt động theo đúng trình tự.
 1. Mục đích 
 2. Công việc- phân công 
 3. Tiến trình 
 - Ghi tiêu chí đánh giá chương trình 
 hoạt động lên bảng
 - Học sinh làm bài - 4 HS làm bài vào bảng nhóm. HS còn 
 lại làm vào nháp.
 - Cho HS trình bày kết quả. - Một số HS đọc bài làm của mình.
 - GV nhận xét và khen HS làm bài tốt. - HS nghe
 - GV chọn bài tốt nhất trên bảng, bổ 
 sung cho tốt hơn để HS tham khảo. 
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm: (3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nghe và thực hiện
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành: - HS nghe và thực hiện
 - Dặn HS lập chương trình hoạt động 
 chưa tốt về nhà lập lại viết vào vở
 - Chọn một đề bài khác để làm.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VỀ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ:
 - Biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 trong số 
3 câu ở BT4). Không dạy phần nhân xét, ghi nhớ
 - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng; chọn được quan hệ từ 
thích hợp (BT3). 
 - Không làm BT1, 2
 - HS (M3,4) giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở BT3.
b)Năng lực văn học : Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Viêt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho 2 HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã - HS đọc
 viết ở tiết Luyện từ và câu trước.
 - Gv nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 trong 
 số 3 câu ở BT4). Không dạy phần nhân xét, ghi nhớ
 - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng; chọn được quan hệ 
 từ thích hợp (BT3). 
 - Không làm BT1, 2
 - HS (M3,4) giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở BT3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
 - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét + chốt lại ý đúng a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
 - Yêu cầu HS giải thích vì sao lại chọn + Do thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
 quan hệ từ đó + Bởi thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
 b) Tại thời tiết không thuận nên lúa 
 xấu.
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
 - Yêu cầu HS tự làm - HS làm bài cá nhân.
 - Cho HS trình bày kết quả - HS nối tiếp nhau đọc câu vừa tìm
 - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng a) Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị 
 điểm kém.
 b) Do nó chủ quan nên bị điểm kém.
 c) Do chăm chỉ học bài nên Bích Vân 
 đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm:(3 phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - HS nghe và thực hiện
 học vào cuộc sống.
 *Cách tiến hành:
 - Chia sẻ với mọi người về các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thông dụng trong 
 tiếng Việt.
 - Tìm hiểu nghĩa của các từ: do, tại, 
 nhờ và cho biết nó biểu thị quan hệ gì 
 trong câu ?
 -Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Thứ năm, ngày 6 tháng1 năm2022
 Tập đọc
 LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lựcchung :
 a)Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời 
nhân vật.
b)Năng lực văn học : Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ 
biển.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). 
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
Năng lực chung: 
- Năng lực tự chủ và tự học(qua hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp 
tác(qua HĐ nhóm 2,nhóm 4,cả lớp) , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo(hoạt 
động vận dụng và trải nghiệm).
- Phẩm chất: GD HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường ở HS.Giữ gìn môi trường.
- GDBVMT: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương 
quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngồi biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, 
giữ môi trường biển, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
- HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn MT biển trên 
đất nước ta.
- GDQP - AN: Giáo viên cung cấp thông tin về một số chính sách của Đảng, Nhà 
nước hỗ trợ để ngư dân bám biển
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: 
 + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 + Tranh ảnh về những làng chài ven biển (nếu có).
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) Trò chơi: Bắn tên. - HS chơi trò chơi
*Mục tiêu:Tạo không khí vui tươi cho 
HS bước vào giờ học.
*Cách tiến hành:
-Tổ chức cho HS chơi
- Cho HS đọc bài "Tiếng rao đêm", trả - HS nghe
lời câu hỏi - HS ghi vở
 + Người đã dũng cảm cứu em bé là 
ai ? 
 + Con người và hành động của anh có 
gì đặc biệt ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc cả bài.
- Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn
- GVKL: Có thể chia thành 4 đoạn: - HS theo dõi
+ Đoạn 1: Từ đầu... như tỏa ra hơi 
muối.
+ Đoạn 2: Tiếp... thì để cho ai?
+ Đoạn 3: Tiếp... nhường nào.
+ Đoạn 4: phần còn lại
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm đọc
 + Lần 1: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 
 1, kết hợp luyện đọc từ khó.
 + Lần 2: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 
 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu 
 khó.
- Cho HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp, mỗi em đọc 1 đoạn, 
- HS đọc cả bài - 1HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời 
được các câu hỏi 1,2,3). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm theo các câu - HS thảo luận nhóm
hỏi SGK.
- Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận:
+ Bài văn có những nhân vật nào? - Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, 
 ông bạn. Đây là ba thế hệ trong một gia 
 đình. + Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì? - Bàn việc họp làng để đưa dân ra đảo, 
 cả nhà Nhụ ra đảo.
+ Việc lập làng ngoài đảo có gì thuận - Ở đây đát rộng, bãi dài, cây xanh, 
lợi? nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng 
 được nhu cầu mong ước bấy lâu của 
 người dân chài có đất rộng để phơi cá, 
 buộc thuyền
 mang đến cho bà con nơi sinh sống 
 mới có điều kiện thuận lợi hơn và còn là 
 giữ đất của nước mình
+ Hình ảnh làng chài mới hiện ra như - Làng mới ở ngoài đảo rộng hết tầm 
thế nào? mắt, dân làng thả sức phơi lưới, buộc 
 được một con thuyền. Làng mới sẽ 
 giống ngôi làng trên đất liền: có chợ , có 
 trường học, có nghĩa trang..
+ Bố Nhụ nói: Con sẽ họp làng- chứng - Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh 
tỏ ông là người như thế nào? đạo làng, xã.
+ Những chi tiết nào cho thấy ông của - Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, 
Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã vặn mình, hai má phập phồng như 
đồng tình với kế hoạch lập làng của bố người súc miệng khan. Ông đã hiểu 
nhụ? những ý tưởng của con trai ông quan 
 trọng nhường nào
+ Nhụ nghĩ gì về kế hoạch của bố? - Nhụ đi và sau đó cả làng sẽ đi. Một 
 làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá 
 Sấu đang bồng bềnh ở phía chân trời.
- Nội dung của bài là gì ? + Câu chuyên ca ngợi những người dân 
 chài dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc 
 để lập làng mới, giữ một vùng Tổ quốc.
- GDQP-AN:Giáo viên cung cấp thông - HS nghe
tin về một số chính sách của Đảng, 
Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển.
(VD: Để khắc phục những hạn chế của 
Nghị định 67, góp phần thúc đẩy 
ngành thủy sản phát triển, để ngư dân 
yên tâm, vững vàng vươn khơi xa bám 
biển, Chính phủ đã ban hành Nghị định 
17/2018/NĐ-CP.
 Nghị định này sửa đổi, bổ sung một 
số điều của Nghị định 67/2014/NĐ-CP 
quy định chính sách đầu tư, tín dụng, 
bảo hiểm; chính sách ưu đãi thuế; 
chính sách hỗ trợ một lần sau đầu tư và một số chính sách khác nhằm phát 
 triển kinh tế thủy sản. Nghị định 17 có 
 hiệu lực thi hành từ ngày 25-3-2018.
 Theo đó, Nhà nước đầu tư 100% 
 kinh phí xây dựng các dự án Trung 
 ương quản lý các hạng mục hạ tầng 
 đầu mối vùng nuôi thủy sản tập trung, 
 vùng sản xuất giống tập trung, nâng 
 cấp cơ sở hạ tầng các trung tâm giống 
 thủy sản; đầu tư 100% kinh phí xây 
 dựng các hạng mục thiết yếu: cảng cá 
 loại 1, khu neo đậu tránh trú bão cấp 
 vùng, xây dựng 5 trung tâm nghề cá 
 lớn trên toàn quốc...)
 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
 * Cách tiến hành: 
 - Cho HS đọc phân vai - Cho HS đọc phân vai
 - GV ghi lên bảng đoạn cần luyện đọc - HS theo dõi
 và hướng dẫn cho HS đọc
 - Cho HS thi đọc đoạn - HS thi đọc đoạn
 - GV nhận xét , khen những HS đọc tốt
 5. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm: (3phút)
 *Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức đã - Ca ngợi những người dân chài táo bạo, 
 học vào cuộc sống. dám rời mảnh đất quê hương quen 
 *Cách tiến hành: thuộc lập làng ở một hòn đảo ngoài biển 
 + Bài văn nói lên điều gì ? khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ 
 vùng biển trời Tổ quốc.
 - Chia sẻ với mọi người về tình yêu - HS nghe và thực hiện
 biển đảo quê hương.
 - Nhận xét giờ học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ 
 ---------------------------------------------------------
 Toán
 DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN 
 HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học,học sinh cần đạt các yêu cầu sau:
Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
 - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 
 - HS làm bài tập 1,2.
*Có cơ hội hình thành và phát triển:
. Năng lực: 
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực 
giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và 
phương tiện toán học
 Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
 - Học sinh: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 Trò chơi :Bắn tên - HS chơi trò chơi
 *Mục tiêu :Tạo tâm thế hứng khởi Sxq=Chu vi đáy x chiều cao
 cho HS bước vào giờ học. Stp=Sxp+ 2 x Sđáy
 *Cách tiến hành :
 - Tổ chức cho HS chơi - Viên xúc xắc; thùng cát tông, hộp 
 - Yêu cầu HS nêu công thức tính diện phấn... Hình lập phương có 6 mặt, đều là 
 tích xung quanh và diện tích toàn hình vuông băng nhau, có 8 đỉnh, có 12 
 phần của hình hộp chữ nhật. cạnh 
 + Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình - HS nghe
 lập phương và cho biết hình lập - HS ghi vở
 phương có đặc điểm gì?
 - GV nhận xét kết quả trả lời của HS 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu:- Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
 - Biết cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 
 *Cách tiến hành:
 * Hình thành công thức thức tính diện 
 tích xung quanh và diện tích toàn 
 phần của hình lập phương 
 * Ví dụ :
 - Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK - HS đọc
 ( trang 111) 
 - GV cho HS quan sát mô hình trực - HS quan sát theo nhóm, báo cáo chia sẻ 
 quan về hình lập phương. trước lớp
 + Các mặt của hình lập phương đều là - Đều là hình vuông bằng nhau.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc
Bài giảng liên quan