Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn

docx27 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 26 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 17
 Thứ ba, ngày 3 tháng 1 năm 2023
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Tìm và phân loại đựơc từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm từ 
nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK .
- Phân loại từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
2. Phẩm chất: Tự tin, cẩn thận, tỉ mỉ.
II. ĐỒ DÙNG
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tâp l.
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS nối tiếp nhau đặt câu với các - HS tiếp nối nhau đặt câu
 từ ở bài tập 1a trang 161
 - Nhận xét đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân. 
 - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu 
 + Trong Tiếng Việt có các kiểu cấu tạo + Trong tiếng việt có các kiểu cấu tạo từ: 
 từ như thế nào? từ đơn, từ phức.
 + Từ phức gồm những loại nào? + Từ phức gồm 2 loại: từ ghép và từ láy.
 - HS lên chia sẻ kết quả 
 - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét bài của bạn: 
 - GV nhận xét kết luận + Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, 
 biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, 
 tròn.
 + Từ ghép: Cha con, mặt trời, chắc nịch.
 + Từ láy: rực rỡ, lênh khênh
 Bài 2: HĐ cặp đôi - HS nêu 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Từ đồng âm là từ giống nhau về âm 
 + Thế nào là từ đồng âm? nhưng khác nhau về nghĩa.
 - Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc 
 + Thế nào là từ nhiều nghĩa? và một hay một số nghĩa chuyển. các 
 nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng 
 có mối liên hệ với nhau.
 - Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ 
 + Thế nào là từ đồng nghĩa? một sự vật, hoạt động, trạng thái hay 
 tính chất. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận 
 để làm bài
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung, và 
 thống nhất :
 - Gọi HS phát biểu
 - GV nhận xét kết luận
 - Nhắc HS ghi nhớ các kiến thức về 
 nghĩa của từ - HS nêu yêu cầu
 Bài 3: - HS tự làm bài
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nối tiếp nhau đọc
 - Yêu cầu HS tự làm bài 
 - Gọi HS nối tiếp nhau đọc các từ đồng - HS trả lời theo ý hiểu của mình
 nghĩa, GV ghi bảng
 - Vì sao nhà văn lại chọn từ in đậm mà 
 không chọn những từ đồng nghĩa với nó.
 Bài 4: - HS nêu 
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả 
 - Yêu cầu HS tự làm bài tập a) Có mới nới cũ
 - GV nhận xét chữa bài b) Xấu gỗ, hơn tốt nước sơn
 c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu
 - HS đọc thuộc lòng các câu trên 
 - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu 
 thành ngữ tục ngữ.
 3. Vận dụng:
 - Tạo từ láy từ các từ sau: xanh, trắng, - HS nêu: xanh xanh, xanh xao, trăng 
 xinh trắng, trắng trẻo, xinh xinh, xinh xắn 
ĐIỀU CHỈNH ( NẾU CÓ )
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------- 
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức- Kĩ năng
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số 
phần trăm.
 - HS làm bài1a, bài 2(a), bài 3.
- Rèn kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm
2. Năng lực
- Sử dụng các kiến thức, kĩ năng để giải các bài toán về tỉ số phần trăm ( NL giải quyết 
vấn đề toán học )
- Thông qua các bài tập học sinh khái quát được dạng toán tỉ số phần trăm đã học ( NL 
tư duy và lập luận toán học )
3. Phất chất: Tích cực học tập II. ĐỒ DÙNG
 - Giáo viên: Sách giáo khoa 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS làm: - HS làm:
 + Tìm một số biết 30% của nó là 72 ? 72 100 : 30 = 240
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành:
 Bài 1a: Tính
 - HS đọc yêu cầu.
 - GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài 
 vào vở
 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - HS đổi chéo vở nhận xét, HS nhận xét 
 trên bảng cả về cách đặt tính lẫn kết quả bảng lớp, cả lớp theo dõi và bổ sung ý 
 tính kiến.
 - GV nhận xét ,chốt cách thực hiện Kết quả tính đúng là :
 a) 216,72 : 42 = 5,16
 Bài 2a: Tính giá trị của biểu thức
 - Bài 2 yêu cầu làm gì?
 - Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở.
 - GV cho HS nhận xét bài làm của nhau - HS nhận xét bài bạn, HS chia sẻ, cả lớp 
 trong vở theo dõi và bổ sung.
 - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 2
 nêu thứ tự thực hiện các phép tính = 50,6 : 2,3 + 21,84 2
 trong biểu thức. = 22 + 43,68
 = 65,68
 Bài 3: 
 - GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
 - Bài toán cho biết gì?
 - Bài toán y/c tìm gì?
 - Y/c HS tóm tắt làm bài vào vở, 1 HS - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
 chia sẻ Giải
 - GVnhận xét chữa bài, chốt dạng toán a) Từ cuối năm 2000 đến cuối 2001 số 
 về tính dân số tăng người thêm là:
 15875 - 15625 = 250 (người)
 Tỉ số % số dân tăng thêm là:
 250 : 15625 = 0,016
 0,016 = 1,6%
 b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 
 2002 số người tăng thêm là: 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
 Cuối năm 2002 số dân của phường đó 
 là:
 15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: 16129 người
 3.Vận dụng:
 - Cho HS vận dụng làm phép tính sau: - HS làm bài
 ( 48,2 + 22,69 ) : 8,5 
ĐIỀU CHỈNH ( NẾU CÓ )
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 Tập đọc
 NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực ngôn ngữ:
- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh 
tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
2. Năng lực văn học: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn. Nhận xét được nhân vật ông Lìn trong bài đọc
3. Phẩm chất: Học tập cần cù, chủ động, sáng tạo.
* GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được 
Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế 
giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây 
rừng để giữ gìn môi trường sống đẹp.
II. ĐỒ DÙNG
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 146, bảng phụ viết sẵn đoạn 
văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động: 
 - Tổ chức cho học sinh thi đọc bài Thầy - Học sinh thực hiện.
 cúng đi bệnh viện 
 - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài và tựa bài: Ngu Công xã - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
 Trịnh Tường. giáo khoa.
 2. Khám phá:
 a. Luyện đọc
 - Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu.......trồng lúa + Đoạn 2: Tiếp...như trước nước
 + Đoạn 3: Còn lại
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
 nhóm + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó, câu khó.
 + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
 + Thi đọc đoạn giữa các nhóm
 - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe
 - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
 - GV đọc mẫu. - HS theo dõi.
 b Tìm hiểu bài: 
 - Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - HS đọc
 - Giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
 TLCH, chia sẻ trước lớp. luận TLCH sau đó chia sẻ trước lớp
 + Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi ngư-
 ời sẽ ngạc nhiên vì điều gì?
 + Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về 
 thôn?
 + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và 
 cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đã thay 
 đổi như thế nào?
 + Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng 
 bảo vệ dòng nước?
 + Thảo quả là cây gì?
 + Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà + Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, 
 con Phìn Ngan? dám thay đổi tập quán canh tác của cả 
 + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? một vùng, làm thay đổi cuộc sống của 
 + Nội dung bài nói lên điều gì? cả thôn
 3. Thực hành: Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: 
 - 3 HS đọc nối tiếp và lớp tìm cách đọc hay - HS nghe, tìm cách đọc hay
 - GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện 
 đọc 
 - GV đọc mẫu
 - HS thi đọc trong nhóm - 2 HS đọc cho nhau nghe
 - Đại diện nhóm thi đọc - 3 HS thi đọc
 - GV nhận xét đánh giá - HS nghe
 5. Vận dụng:
 - Địa phương em có những loại cây trồng - Cây nhãn, cam, bưởi,...
 nào giúp nhân dân xóa đói, giảm nghèo ?
ĐIỀU CHỈNH ( NẾU CÓ )
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Khoa học SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí
 - Phân biệt được một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí.
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học 
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận 
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Thẻ, bảng nhóm
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Nhận xét bài KTĐK - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Ba thể của chất và đặc 
 điểm của chất rắn, chất lỏng, chất khí
 + Theo em, các chất có thể tồn tại ở + Các chất có thể tồn tại ở thể lỏng thể 
 những thể nào? rắn, thể khí.
 - Yêu cầu HS làm phiếu - 1 HS lên bảng, lớp làm phiếu
 a) Cát: thể rắn
 Cồn: thể lỏng
 Ôxi: thể khí
 b) Chất rắn có đặc điểm gì?
 1 b. Có hình dạng nhất định
 + Chất lỏng có đặc điểm gì?
 2 c . Không có hình dạng nhất định, có 
 hình dạng của vật chứa nó.
 + Chất khí có đặc điểm gì?
 3c .Không có hình dáng nhất định, có 
 hình dạng của vật chứa nó, không nhìn 
 thấy được
 - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn - HS nhận xét và đối chiếu bài
 - GV nhận xét, khen ngợi
 Hoạt động 2: Sự chuyển thể của chất 
 lỏng trong đời sống hàng ngày
 - Dưới ảnh hưởng của nhiệt, yêu cầu HS - 2 HS ngồi cùng trao đổi và trả lời câu 
 quan sát hỏi - Gọi HS trình bày ý kiến H1: Nước ở thể lỏng đựng trọng cốc
 - GV nhận xét H2: Nước ở thể rắn ở nhiệt độ thấp
 H3: Nước bốc hơi chuyển thành thể khí 
 gặp nhiệt độ cao
 + Trong cuộc sống hàng ngày còn rất - Mùa đông mỡ ở thể rắn cho vào chảo 
 nhiều chất có thể chuyển từ thể này sang nóng mỡ chuyển sang thế lỏng.
 thể khác. Nêu ví dụ? - Nước ở thể lỏng cho vào ngăn đá 
 chuyển thành đá (thể rắn)
 - Khí ni tơ gặp nhiệt độ lạnh thích hợp 
 chuyển sang khí ni tơ lỏng.
 - Điều kiện nào để các chất chuyển từ - Để chuyển từ thế này sang thế khác 
 thể này sang thể khác khi có điều kiện thích hợp của nhiệt độ
 Hoạt động 3: Trò chơi "Ai nhanh, ai 
 đúng"
 - Tổ chức trò chơi
 - Chia nhóm - HS chia nhóm
 - Ghi các chất vào cột phù hợp đánh dấu - HS hoạt động nhóm và báo cáo kết 
 vào các chất có thể chuyển từ thể này quả, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
 sang thể khác.
 - Tại sao bạn lại cho rằng chất đó có thể - Trả lời theo ý gợi ý
 chuyển từ thể lỏng sang thể rắn
 - Lấy ví dụ chứng minh
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Nêu một số ví dụ về sự chuyển thể của - HS nêu:
 chất ? + Sáp, thuỷ tinh, kim loại ở nhiệt độ 
 cao thích hợp thì chuyển từ thể rắn 
 sang thể lỏng.
 + Khí ni-tơ được làm lạnh trở thành khí 
 ni-tơ lỏng. 
 + Nước ở nhiệt độ cao chuyển thành đá 
 ở thể rắn,...
 - Về nhà thực hiện một thí nghiệm đơn - HS nghe và thực hiện
 giản để thấy sự chuyển thể của nước. 
 Thứ tư, ngày 4 tháng 1 năm 2023
 Tập đọc
 CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
 - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người 
nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.( Trả lời được các 
câu hỏi trong SGK) . - Thuộc lòng 2-3 bài ca dao.
2. Phát triển năng lực văn học:
- Đọc diễn cảm, . Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
3. Phẩm chất: Giáo dục HS biết yêu quý người lao động.
II. ĐỒ DÙNG.
 - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK
 + Bảng phụ ghi sẵn câu ca dao cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Cho HS thi đọc bài “Ngu Công xã - HS thi đọc
 Trịnh Tường”
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:
 a. Luyện đọc
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Gọi 1 HS đọc toàn bài
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nối 
 tiếp từng đoạn trong nhóm
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó, câu khó
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ
 - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
 - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc toàn bài
 - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe
 b. Tìm hiểu bài
 - Cho HS đọc câu hỏi SGK - HS đọc
 - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm TLCH 
 TLCH sau đó chia sẻ kết quả trước lớp sau đó chia sẻ trước lớp.
 1. Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất + Nỗi vất vả: cày đồng buổi trưa, mồ hôi 
 vả, lo lắng của người nông dân trong như mưa ruộng cày. Bưng bát cơm đầy, 
 sản xuất? dẻo thơm 1 hạt, đắng cay, muôn phần.
 + Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề. 
 Trông trời, trông đất, trông mây; 
 Trời yên biển lặng mới yêu tấm lòng.
 chẳng quản lâu đâu, ngày nay nước 
 bạc, ngày sau cơm vàng.
 - Công lênh chẳng quản lâu đâu, ngày 
 2. Những câu nào thể hiện tinh thần lạc nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.
 quan của người nông dân?
 3. Tìm những câu ứng với nội dung 
 dưới đây: + Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang.
 a) Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày: Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu + Trông cho chân cứng đá mềm.
 b) Thể hiện quyết tâm trong lao động Trời yêu, biển lặng mới yên tấm lòng.
 sản xuất. + Ai ơi bưng bát cơm đầy
 c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra Dẻo thơm 1 hạt, đắng cay muôn phần.
 hạt gạo. - HS nội dung bài: Lao động vất vả trên 
 - Nêu nội dung bài. ruộng đồng của người nông dân đã 
 mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc 
 cho mọi người
 3. Thực hành
 - Đọc nối tiếp từng đoạn - 3 HS đọc tiếp nối 3 bài ca dao
 - Giáo viên hướng dẫn giọng đọc cả 3 
 bài ca dao.
 - GV hướng dẫn kĩ cách đọc 1 bài. - HS đọc
 - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm
 - Luyện học thuộc lòng
 - Thi đọc thuộc lòng - HS nhẩm học thuộc lòng
 - HS thi đọc thuộc lòng
ĐIỀU CHỈNH ( NẾU CÓ )
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức- Kĩ năng
-Thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số 
phần trăm.
- HS làm bài tập: Bài 1, 2, 3 .
2. Năng lực:
- Sử dụng các quy tắc đã học để thực hiện các phép tính với số thập phân ( NL mô hình 
hóa toán học )
- Sử dụng các kiến thức kĩ năng để gải dạng toán về tỉ số phần trăm ( NL giải quyết 
vấn đề toán học )
3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán
II. ĐỒ DÙNG
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS làm bài: - HS làm bảng con
 + Tìm 7% của 70 000?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở
 2. Thực hành: Bài 1: Viết các hỗn số sau thành số thập 
phân - HS trao đổi với nhau, sau đó nêu ý kiến 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp.
 - Yêu cầu HS nêu cách chuyển hỗn số C1: Chuyển phần phân số của hỗn số 
thành số thập phân. thành phân số thập phân rồi viết số thập 
- Yêu cầu HS làm bài phân tương ứng.
 1 5 4 8
- Gv chốt lại cách chuyển hỗn số thành 4 = 5 = 4,5 3 = 3 = 
STP 2 10 5 10
 3,8
 3 75 12 48
 2 = 2 = 2,75 1 = 1 = 
 4 100 25 100
 1,48
Bài 2: Tìm x - 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS cả lớp làm bài vào vở sau đó chia 
- Yêu cầu HS làm bài. sẻ
- GV gọi HS chia sẻ kết quả a) x 100 = 1,643 + 7,357
- GV nhận xét và yêu cầu HS nêu cách x 100 = 9
tìm thành phần chưa biết trong phép x = 9 : 100 
tính. x = 0,09
 b) 0,16 : x = 2 - 0,4
 0,16 : x = 1,6
 x = 0,16 : 1,6
 x = 0,1
Bài 3: - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp 
- GV gọi HS đọc đề bài toán. đọc thầm trong SGK.
- Em hiểu thế nào là hút được 35% - Nghĩa là coi lượng nước trong hồ là 
lượng nước trong hồ ? 100 phần thì lượng nước đã hút là 35 
- GV yêu cầu HS làm bài. phần.
 -HS lên chia sẻ cách làm
- GV gọi HS chia sẻ trước lớp Cách 1
 Hai ngày đầu máy bơm hút được là:
 35% + 40% = 75% (lượng nước trong 
 hồ)
 Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
 100% - 75% = 25% (lượng nước trong 
 hồ)
 Đáp số : 25% lượng nước trong hồ
 Cách 2
 Sau ngày thứ nhất, lượng nước trong hồ 
 còn lại là :
 100% - 35% = 65% (lượng nước trong 
 hồ)
 Ngày thứ ba máy bơm hút được là :
 65% - 40% = 25% (lượng nước trong 
 hồ)
 Đáp số 25% lượng nước trong hồ 3. Vận dụng:
 - Cho HS vận dụng tìm x: - HS làm bài
 X : 1,25 = 15,95 - 4,79
ĐIỀU CHỈNH ( NẾU CÓ )
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------------
 Địa lí
 ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. NL nhận thức khoa học địa lí: 
- Nắm được các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản.
 - Nêu tên và chỉ được một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của 
nước ta trên bản đồ .
2. NL tìm hiểu địa lí:
- Biết đọc lược đồ , biểu đồ ở mức độ đơn giản
3. NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Xác định được một vị trí của một địa điểm ( núi, sông .. ) trên bản đồ
4. Phẩm chất: Yêu thích môn học, yêu quê hương đất nước
II. ĐỒ DÙNG
- GV:
 + Bản đồ tự nhiên Việt Nam
 + Bản đồ về phân bố dân cư kinh tế Việt Nam.
 - HS: SGK, vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Xác định và mô tả vị trí giới hạn của - HS mô tả
 nước ta trên bản đồ.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - Hs ghi vở
 2. Thực hành:
 Hoạt động 1: 
 - Giáo viên phát phiếu học tập cho học - Học sinh tô màu vào lược đồ để xác 
 sinh định giới hạn phần đất liền của Việt 
 - Yêu cầu HS làm bài Nam.
 - Giáo viên sửa chữa những chỗ còn sai. - Điền tên: Trung Quốc, Lào, Căm-pu-
 chia, Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa 
 và lược đồ.
 Hoạt động 2: 
 - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm 
 theo câu hỏi. - Học sinh thảo luận nhóm trình bày kết 
 quả. 1. Nêu đặc điểm chính của địa hình, khí + Địa hình: 3/4 diện tích phần đất liền là 
 hậu, sông ngòi đất và rừng của nước ta. đồi núi và 1/4 diện tích phần đất liền là 
 đồng bằng.
 + Khí hậu: Có khí hậu nhiệt đới gió mùa, 
 nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa.
 + Sông ngòi: có nhiều sông nhưng ít 
 sông lớn, có lượng nước thay đổi theo 
 mùa.
 + Đất: có hai loại đó là đất phe ra lít và 
 đất phù sa.
 + Rừng: có rừng rậm nhiệt đới và rừng 
 ngập mặn.
 - Nước ta có số dân đông đứng thứ 3 
 2. Nêu đặc điểm về dân số nước ta. trong các nước ở Đông Nam Á và là 1 
 trong những nước đông dân trên thế 
 giới.
 - Cây lúa, cây ăn quả, cây công nghiệp 
 3. Nêu tên 1 số cây trồng chính ở nước như cà phê, cao su, trong đó cây trồng 
 ta? Cây nào được trồng nhiều nhất? chính là cây lúa.
 - Các ngành công nghiệp của nước ta 
 4. Các ngành công nghiệp nước ta phân phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng 
 bố ở đâu? và ven biển.
 5. Nước ta có những loại hình giao thông - Đường ô tô, đường biển, đường hàng 
 vận tải nào? không, đường sắt, 
 - Sân bay Nội Bài, sân bay Đà Nẵng, sân 
 6. Kể tên các sân bay quốc tế của nước bay Tân Sơn Nhất.
 ta?
 - Giáo viên gọi các nhóm trình bày.
 - Nhận xét bổ sung.
 3.Vận dụng
 - Địa hình, khí hậu nước ta có những - HS nêu
 thuận lợi, khó khăn gì cho sự phát triển 
 của ngành nông nghiệp ?
ĐIỀU CHỈNH ( NẾU CÓ )
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ năm, ngày 5 tháng 1 năm 2023
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
 - Tìm được một câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, một câu khiến và nêu được dấu hiệu 
của mỗi kiểu câu đó.(BT1) . - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được 
chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2 .
2. Phát triển năng lực văn học: Rèn kĩ năng nhận biết các kiểu câu đã học.
3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
II. ĐỒ DÙNG
 - GV: Phiếu bài tập 2
 - HS: SGK, vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Cho HS thi đặt câu lần lượt với các yêu - HS thi đặt câu
 cầu: 
 + Câu có từ đồng nghĩa
 + Câu có từ đồng âm
 + Câu có từ nhiều nghĩa
 - Gọi HS nhận xét bài của bạn
 - Nhận xét đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành:
 Bài tập 1: 
 - Gọi HS nêu yêu cầu - Đọc mẩu chuyện vui sau và thực hiện 
 nhiệm vụ nêu ở bên dưới:
 + Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận - Dùng để hỏi về điều chưa biết. Nhận 
 ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì? biết bằng dấu chấm hỏi
 + Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận - Dùng để kể, tả, giới thiệu, bày tỏ ý kiến, 
 ra câu kể bằng dấu hiệu gì? tâm tư, tình cảm. Nhận biết bằng dấu 
 chấm 
 + Câu cầu khiến dùng để làm gì? Có thể - Dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong 
 nhận ra câu cầu khiến bằng dấu hiệu gì? muốn. Nhận biết bằng dấu chấm than, 
 + Câu cảm dùng để làm gì? dấu chấm. 
 - Dùng để bộc lộ cảm xúc. Nhận biết bằng 
 - Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung cần dấu chấm than.
 ghi nhớ. Yêu cầu HS đọc - HS đọc 
 - Yêu cầu HS tự làm bài bài tập
 - GV nhận xét chữa bài
 Kiểu câu Ví dụ Dấu hiệu
 + Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài - Câu dùng để hỏi điều 
 của bạn ạ? chưa biết.
 Câu hỏi
 + Nhưng cũng có thể là bạn cháu cóp - Cuối câu hỏi có dấu 
 bài của cháu? chấm hỏi
 + Cô giáo phàn nàn với mẹ của một - Câu dùng để kể sự việc
 HS: - Cuối câu có dấu chấm 
 Câu kể
 - Cháu nhà chị hôm nay cóp bài kiểm hoặc dấu hai chấm
 tra của bạn. + Thưa chị bài của cháu và bạn ngồi 
 cạnh cháu có những lỗi giống hệt 
 nhau
 + Bà mẹ thắc mắc: 
 + Bạn cháu trả lời:
 + Em không biết
 + Còn cháu thì viết:
 + Em cũng không biết
 + Thế thì đáng buồn cười quá! - Câu bộc lộ cảm xúc
 + Không đâu! - Trong câu có các từ quá, 
 Câu cảm đâu
 - Cuối câu có dấu chấm 
 than
 + Em hãy cho biết đại từ là gì? - Câu nêu yêu cầu , đề 
 Câu khiến nghị
 - Trong câu có từ hãy
 Bài 2: 
 - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu
 + Có những kiểu câu kể nào? Chủ ngữ, - HS lần lượt trả lời: Ai làm gì? Ai là gì? 
 vị ngữ trong câu kiểu đó trả lời câu hỏi Ai thế nào? 
 nào?
 - Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi - HS đọc
 nhớ, yêu cầu HS đọc
 - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS làm bài 
 - Gọi HS lên chia sẻ - Vài HS lên chia sẻ
 - GV nhận xét kết luận
 3.Vận dụng:
 - Cho HS đặt câu kể theo các mẫu câu: - HS đặt câu
 Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ?
ĐIỀU CHỈNH ( NẾU CÓ )
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Toán
GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH BỎ TÚI VÀ SỬ DỤNG MÁY TÍNH ĐỂ
 GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức- Kĩ năng:
- Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia 
các số thập phân và giải toán về tỉ số phần trăm.
- HS làm bài tập 1. 
- HS làm bài 1(dòng 1,2), bài 2( dòng1,2 ).
2. Năng lực: Dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, 
(NL sử dụng công cụ, phương tiện toán học) - Học sinh biết hợp tác với bạn để tìm hiểu cách sử dụng máy tính (NL giao tiếp toán 
học)
3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán.
II. ĐỒ DÙNG
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Cho 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số - 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số phần trăm 
 phần trăm đã học. đã học.
 - Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm của - HS thực hiện bảng con, bảng lớp.
 45 và 75.
 - GV nhận xét, bổ sung. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2.Khám phá:
 Hoạt động 1: Làm quen với máy 
 tính bỏ túi. 
 - Giáo viên cho học sinh quan sát - Học sinh quan sát máy tính rồi trả lời câu 
 máy tính. hỏi.
 - Trên mặt máy tính có những gì? - Có màn hình, các phím.
 - Hãy nêu những phím em đã biết - Học sinh kể tên như SGK.
 trên bàn phím?
 - Dựa vào nội dung các phím em hãy - HS nêu
 cho biết máy tính bỏ túi có thể dùng 
 để làm gì?
 - GV giới thiệu chung về máy tính bỏ - HS theo dõi
 túi
 - GV yêu cầu HS ấn phím ON/ C trên - Để khởi động cho máy làm việc
 bàn phím và nêu: Phím này để làm 
 gì? 
 - Yêu cầu HS ấn phím OFF và nêu tác - Để tắt máy
 dụng
 - Các phím số từ 0 đến 9 - Để nhập số
 - Các phím +, - , x, : - Để cộng, trừ, nhân, chia.
 - Phím . - Để ghi dấu phẩy trong các số thập phân
 - Phím = - Để hiện kết quả trên màn hình
 - Phím CE - Để xoá số vừa nhập vào nếu nhập sai
 - Ngoài ra còn có các phím đặc biệt 
 khác
 Hoạt động 2: Thực hiện các phép 
 tính.
 - Giáo viên ghi 1 phép cộng lên bảng. 25,3 + 7,09 =
 - Giáo viên đọc cho học sinh ấn lần - Để tính 25,3 + 7,09 ta lần lượt ấn các 
 lượt các phím cần thiết (chú ý ấn . phím sau: để ghi dấu phảy), đồng thời quan sát 
kết quả trên màn hình.
- Tương tự với các phép tính: trừ, Trên màn hình xuất hiện: 32,39
nhân, chia.
Hoạt động 3* Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để giải bài toán về tỉ số phần 
trăm.
 Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40
- GV nêu yêu cầu : Chúng ta cùng tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40.
- GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40.
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện bước tìm thương 7 : 40
- Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là bao nhiêu phần trăm?
- Chúng ta có thể thực hịên cả hai bước khi tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 bằng 
máy tính bỏ túi. Ta lần lượt bấm các phím sau:
- GV yêu cầu HS đọc kết quả trên màn hình.
- Đó chính là 17,5%.
3. Thực hành: 
 Bài 1: - Thực hiện các phép tính 
sau rồi kiểm tra lại kết quả bằng 
máy tính bỏ túi
-Cho HS đọc yêu cầu - HS làm bài
 - Học sinh kiểm tra theo nhóm.
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính
-Yêu cầu HS kiểm tra lại kết quả - Các nhóm đọc kết quả
bằng máy tính bỏ túi theo nhóm. a) 126,45 + 796,892 = 923,342
- Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả. b) 352,19 – 189,471 = 162,719
- Giáo viên nhận xét chữa bài. c) 75,54 x 39 = 2946,06
 d) 308,85 : 14,5 = 21,3
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính gì? HS thao tác với máy tính.
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần 
bỏ túi để tính rồi ghi kết quả vào vở. trăm giữa số HS nữ và số HS của một số 
 trường.
 Tỉ số phần trăm 
 Số Số HS 
 Trường của số HS nữ 
 HS nữ
 và tổng số HS
 An Hà 612 311 50,81 %
 An Hải 578 294 50,86 %
 An 714 356 49,85 %
 Dương
 An Sơn 807 400 49,56 %
Bài 2: Dùng máy tính để tính 
- HS đọc đề bài
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 
tương tự như bài tập 1. 4. Vận dụng:
 Về nhà làm và thao tác với các bài 
 còn lại.
ĐIỀU CHỈNH ( NẾU CÓ )
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Lịch sử
 ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. NL Nhận thức khoa học lịch sử:
- Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên 
Phủ 1954.
 Ví dụ: Phong trào chống Pháp của Trương Định; Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời; 
khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nộ; chiến dịch Việt Bắc; chiến thắng Biên giới.
2. NL Tìm hiểu lịch sử:Từ những nguồn tư liệu lịch sử, nêu được mối quan hệ giữa 
các sự kiện lịch sử.
3. NL vận dụng kiến thức kĩ năng đã học:
- Biết sưu tầm và sử dụng các nguồn tư liệu lịch sử
4.Phẩm chất: Tự hào về tinh thần bất khuất, quyết bảo vệ độc lập dân tộc của nhân 
dân Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG
 - GV:
 + Bản đồ hành chính VN
 + Các hình minh hoạ trong SGK từ bài 12- 17
 + Lược đồ các chiến dịch VB thu- đông 1947, biên giới thu- đông 1950, Điện Biên 
Phủ 1954
 - HS: SGK, vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Cho HS hát - HS hát
 - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai - HS nêu
 của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách 
 mạng Việt Nam?
 - Nhận xét, bổ sung. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành:
 Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện lịch - HĐ cá nhân
 sử tiêu biểu từ 1945- 1954
 - Gọi HS đã lập bảng thống kê vào giấy - HS lập bảng thống kê
 khổ to dán bài của mình lên bảng
 - Yêu cầu HS theo dõi nhận xét - GV nhận xét - HS đọc bảng thống kê của bạn đối 
 chiếu với bài của mình và bổ sung ý 
 kiến
 Bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945-1954
 Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu
 Cuối năm 1945-1946 Đẩy lùi giặc đói giặc dốt
 Trung ương Đảng và chính phủ phát 
 19-12-1946
 động toàn quốc kháng chiến
 Đài tiếng nói VN phát lời kêu gọi toàn 
 20-12-1946
 quốc kháng chiến của BH
 Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, 
 tiêu biểu là cuộc chiến đấu của nhân 
 20-12-1946 đến tháng 2-1947
 dân HN với tinh thần quyết tử cho tổ 
 quốc quyết sinh
 Chiến dịch Việt Bắc mồ chôn giặc 
 Thu- đông 1947
 pháp
 Chiến dịch Biên giới
 Thu- đông 1950 Trận Đông Khê, gương chiến dấu dũng 
 cảm của anh La Văn Cầu
 Tập trung xây dựng hậu phương vững 
 mạnh, ĐỒ DÙNG cho tuyền tuyến sẵn 
 Sau chiến dịch Biên giới tháng 2-1951 sàng chiến đấu 
 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của 
 đảng đề ra nhiệm vụ cho kháng chiến
 1-5-1952 Khai mạc đại hội chiến sĩ thi đua và cán 
 bộ gương mẫu toàn quốc đại hội bầu ra 
 7 anh hùng.
 Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng. 
 30-3 - 1954 đến 7-5-1954 Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ 
 châu mai.
Hoạt động 2: Trò chơi “Đi tìm địa chỉ 
đỏ”
Hướng dẫn học sinh chơi
- Luật chơi: mỗi học sinh lên hái 1 bông - Học sinh chơi trò chơi:
hoa, đọc tên địa danh (có thể chỉ trên bản - Hà Nội: 
đồ), kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương + Tiếng súng kháng chiến toàn quốc 
ứng với địa danh đó. bùng nổ ngày 19/12/1946
- Cho HS lần lượt lên hái và trả lời + Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu gọi 
- GV và HS nhận xét tuyên dương toàn quốc kháng chiến sáng ngày 
 20/12/ 1946
 - Huế: ....
 - Đà Nẵng: .....
 - Việt Bắc: .....
 - Đoan Hùng: ....
 - Chợ Mới, chợ Đồn: .....
 - Đông Khê: ..... - Điện Biên Phủ: ......
 3.Vận dụng:
 - Em ấn tượng nhất với sự kiện lịch sử - HS nêu
 nào ? Vì sao ?
ĐIỀU CHỈNH ( NẾU CÓ )
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2023
 Toán
 HÌNH TAM GIÁC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức- Kĩ năng
 - Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
 - Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc)
 - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
 - HS làm bài 1, 2 .
2. Năng lực: 
- Sử dụng đồ dùng phục vụ cho việc học toán ( NL sử dụng công cụ toán học )
3. Phẩm chất: Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: SGK, bảng phụ, : Các hình tam giác như SGK; Êke.
 - HS : SGK, bảng con, vở, ê ke
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - Chia HS thành các đội, thi nhau xếp - HS chơi trò chơi
 nhanh 6 que tính để được: 1 hình tam 
 giác, 2 hình tam giác, 4 hình tam giác.. 
 theo yêu cầu của quản trò.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 
 2.Khám phá:
 Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác
 - GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC 
 và yêu cầu HS nêu rõ : - 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa nêu. 
 HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
 + Số cạnh và tên các cạnh của hình tam + Hình tam giác ABC có 3 cạnh là :
 giác ABC. cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.
 + Số đỉnh và tên các đỉnh của hình tam + Hình tam giác ABC có ba đỉnh là: đỉnh 
 giác. A, đỉnh B, đỉnh C.
 + Số góc và tên các góc của hình tam + Hình tam giác ABC có ba góc là :
 giác ABC. Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A)
 Góc đỉnh B, cạnh BA và BC ( góc B) Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C)
- Như vậy hình tam giác ABC là hình 
có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
Giới thiệu ba dạng hình tam giác.
- GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác như - HS quan sát các hình tam giác và nêu :
SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên các góc, 
dạng góc của từng hình tam giác.
+ Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn. + Hình tam giác ABC có 3 góc A, B, C 
 A đều là góc nhọn.
 B C 
 Hình tam giác có 3 góc nhọn
 + Hình tam giác EKG có góc E là góc tù 
 và hai góc K, G là hai góc nhọn.
+ Hình tam giác EKG có 1 góc tù và 
hai góc nhọn. K
 E G 
Hình tam giác có một góc tù và hai 
 + Hình tam giác MNP có góc M là góc 
góc nhọn.
 vuông và hai góc N, P là 2 góc nhọn.
+ Hình tam giác MNP có 1 góc vuông.
 N
 M P
Hình tam giác có một góc vuông và hai 
góc nhọn(tam giác vuông)
- GV giới thiệu : Dựa vào các góc của 
các hình tam giác, người ta chia các - HS nghe.
hình tam giác làm 3 dạng hình khác 
nhau đó là :
+ Hình tam giác có 3 góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc tù và hai 
góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc vuông và 
hai góc nhọn.
- GV vẽ lên bảng một số hình tam giác 
có đủ 3 dạng trên và yêu cầu HS nhận - HS thực hành nhận biết 3 dạng hình tam 
dạng từng hình. giác.
Giới thiệu đáy và đường cao của hình 
tam giác.
 A

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx