Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 2 Thứ hai, ngày 19 tháng 9 năm 2022 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN Tập đọc NGHÌN NĂM VĂN HIẾN. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù *Phát triển năng lực ngôn ngữ - Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. * Phát triển năng lực văn học: Hiểu được tác dụng của một số yếu tố hình thức của văn bản văn học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết được các nhiệm vụ học tập: trả lời được các câu hỏi; Nêu được nội dung bài; hoàn thành bài tập 1, 2,3 ở phân luyện tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc, thảo luận trong nhóm. 3. Phẩm chất: Thể hiện lòng tự hào về truyền thống hiếu học của Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê. - Học sinh: Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức thi đọc bài Quang cảnh ngày - HS tổ chức thi đọc mùa và TLCH. - GV nhận xét - HS nghe 2. Hoạt động khám phá: - HS ghi vở a. Hoạt động 1: Luyện đọc: - GV đọc bài - Chia đoạn: + Đoạn 1: từ đầu đến “tiến sĩ” - Theo dõi bài đọc SGK. + Đoạn 2: Tiếp theo đến hết bảng thống kê. - Đánh dấu đoạn trong bài. + Đoạn 3: Đoạn còn lại. - HD đọc đúng đoạn, bài. - Sửa sai khi HS đọc.Giải thích từ mới (nếu - Tiếp nối đọc đoạn, nhận xét, sửa có). sai – Nếu có. - Đọc diễn cảm toàn bài - Luyện đọc từ khó. b.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: Cho HS luyện đọc thầm bằng mắt, nêu câu hỏi yêu cầu nhóm thảo luận và trả lời các câu - Đọc, thảo luận nhóm (cá nhân- hỏi trong SGK cặp đôi – nhóm) - Chia sẻ trước lớp - Bài văn giúp ta hiểu được gì về nền văn hiến VN? - Người VN coi trọng việc học, VN có nền văn hiến lâu đời, tự hào về nền văn hiến đất nước - Gv chốt nội dung bài đọc: VN có truyền thống khoa cử lâu đời, đó là bằng chứng lâu đời về nền văn hiến lâu đời của nước ta. 3. Thực hành:Luyện đọc: - Đọc và phát biểu cách đọc hay. - Y/c HS đọc lại và nêu cách đọc hay. - Theo dõi HD luyện đọc. - Nêu và trình bày đoạn văn cần đọc diễn cảm - Luyện đọc, thi đọc. (Đoạn 1) - Nhận xét, bình chọn, tuyên -Nhận xét, bình chọn, tuyên dương. dương. 4. Vận dụng: - 1 HS đọc lại cả bài. Để xứng đáng với nền văn hiến của dân tộc ta - Vài HS nêu nội dung bài đọc. , em cần làm gì? - Hs trả lời - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài, đọc trước bài tiếp theo chuẩn bị tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ---------------------------------------------------------- Toán luyÖn tËp I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Học sinh biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân - HS làm bài tập 1, 2, 3 - HS thực hiện thành thạo cách đọc, viết phân số, chuyển một PS thành PS thập phân. 2. Năng lực chung: - Lựa chọn được sơ đồ để trình bày các nội dung bài toán (NL mô hình hóa toán học) - Trình bày diễn tả được các nội dung (NL giao tiếp toán học) - Kiểm tra được giải pháp đã thực hiện (Giải quyết vấn đề toán học) 3.Phẩm chất: - Chăm chỉ,cẩn thận chính xác trong tính toán. ,yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG - Gv : SGK - HS : SGK, vở viết II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS tổ chức thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 đúng": Viết 3 PSTP có mẫu số khác bạn. Khi có hiệu lệnh chơi, đội nào viết nhau. nhanh và đúng thì đội đó thắng.(Mỗi bạn viết 3 phân số không được giống nhau) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập – thực hành Bài 1 - Vẽ tia số vào vở và điền các PSTP. - Vẽ tia số như SGK lên bảng, gọi HS lên thực hiện. - Đọc các phân số ghi trên tia số. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: -1 HS đọc yêu cầu BT. Y/c HS nêu yêu cầu BT. - 3 HS lên bảng. -Y/c HS nhắc lại cách chuyển đổi PS - Viết các phân số đã cho thành phân số thành phân số thập phân. thập phân. - Nhận xét, chốt lại cách thực hiện, VD minh hoạ. - Làm bài, thống nhất kết quả: - Cho HS thực hiện BT. - Nhận xét, tuyên dương. - HS nêu yêu cầu BT Bài 3:Tiến hành tương tự như BT2. - 4 HS lên bảng. - Làm việc theo nhóm 4.(cá nhân – cặp Bài 4: HS nêu yêu cầu BT 4. đôi- nhóm ) - GV, lớp nhận xét. - chia sẻ trước lớp.Nhóm khác kiểm tra 3.Vận dụng: Bài 5: Gv theo dõi kiểm tra, đánh giá hs Hs vận dụng giải bài 5 cá nhân vào vở IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Khoa học nam hay n÷ (Tiếp) I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan điểm của xã hội về vai trò của nam, nữ. - Nhận biết sự khác biệt về sinh học giữa nam và nữ. 2. Năng lực Tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh: - Quan sát và đặt được câu hỏi về con người 3. Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: - Đưa ra cách ứng xử phù hợp liên quan đến sức khỏe bản thân 4.Phẩm chất: - Biết tôn trọng các bạn cùng giới và các giới, không phân biệt nam, nữ (Nhân ái) II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: Sách giáo khoa, các tấm phiếu ghi sẵn đặc điểm của nam và nữ. - Học sinh: Sách giáo khoa. II .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Ai - HS chia thành 2 đội chơi. Chia bảng nhanh, ai đúng" với nội dung: Nêu một lớp thành 2 phần. Mỗi đội chơi gồm 6 số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ về bạn đứng thành hàng thẳng. Khi có hiệu mặt sinh học ? lệnh chơi, mỗi bạn sẽ viết lên bảng một đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ. Hết thời gian, đội nào nêu được đúng và - GV nhận xét nhiều hơn thì đội đó thắng. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động khám phá: - HS ghi vở a. Hoạt động 1: Quan sát tranh * Vai trò của nữ: - Giới thiệu và cho HS quan sát tranh. Tranh vẽ gì bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì? - QS tranh hình 4 (9) và trả lời câu hỏi: - Vậy không chỉ nam mà nữ cũng có thể - Nhận xét ý kiến bạn sau khi bạn phát đá bóng, hãy nêu một số ví dụ về vai trò biểu. của nữ trong lớp, - Tiếp nối phát biểu. - Hãy nêu một số nhận xét về vai trò của - Vài HS kể tên một số phụ nữ thành đạt nữ. mà em biết. - Y/c HS liên hệ thực tiễn. - Thảo luận và phát biểu các em có đồng - Gv chốt: Phụ nữ có vai trò rất quan ý với ý kiến trên không, vì sao? trọng trong XH, phụ nữ có thể làm được tất cả những gì mà nam giới có thể làm - Thảo luận nhóm đôi. được, đáp ứng được nhu cầu XH. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, b. Hoạt động 2:Thảo luận trình bày ý lớp bình chọn. kiến: Nêu một số ý kiến cho các nhóm thảo luận: - Công việc chăm sóc nuôi dạy con cái là của phụ nữ? - Người đàn ông là người kiếm tiền nuôi - 2, 3 HS nêu, nhận xét. cả gia đình? - Đàn ông là trụ cột gia đình, mọi hoạt động trong gia đình đều do đàn ông quyết định? - Con gái nên học nữ công gia chánh? Con trai nên học KT? - Trong gia đình nhất định phải có con trai? - Con gái không nên cho học nhiều chỉ cần nội trợ gỏi? * Nhận xét, chốt lại vai trò của người phụ nữ. 3. Thực hành: Y/c HS thảo luận về vấn đề một số - Học sinh trả lời người sống xung quanh còn quan niệm phân biệt đối xử giữa nam và nữ.Và cho biết sự đối xử đó có gì khác nhau và cho biết sự khác nhau đó có hợp lí không? 4. Vận dụng: - Các bạn nam cần phải làm gì để thể hiện mình là phái mạnh ? - Một số hs nam nêu những việc mình - Nhận xét tiết học. thể hiện là phái mạnh - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ------------------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU Chính tả (Nghe-viết) l¬ng ngäc quyÕn I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 - 10 tiếng) trong BT2, chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3) - Viết đúng tốc độ chữ viết đều, đẹp, đúng mẫu, làm đúng các bài tập theo yêu cầu. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết được các nhiệm vụ học tập: trả lời được các câu hỏi; Nêu được nội dung bài; hoàn thành bài tập 1, 2. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc, thảo luận trong nhóm. 3. Phẩm chất: cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần bài 3 - Học sinh: Vở viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - HS tổ chức thành 2 nhóm chơi, mỗi - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai nhóm 3 HS. Khi có hiệu lệnh, các thành đúng", viết các từ khó: ghê gớm, nghe viên trong mỗi đội chơi mau chóng viết ngóng, kiên quyết... từ (mỗi bạn chỉ được viết 1 từ) lên bảng. Đội nào viết nhanh hơn và đúng thì đội đó thắng. - 1 HS phát biểu quy tắc chính tả viết đối - 1HS nhắc lại qui tắc viết chính tả với với c/k; gh/g ; ng/ngh ng/ngh; g/gh; c/k. - GV nhận xét. 2. Hoạt động khám phá- Thực hành a. HĐ 1:Hướng dẫn nghe viết CT: - 1HS đọc bài - Đọc bài Lương Ngọc Quyến. -Giới thiệu những nét chính về Lương Ngọc Quyến. - Y/c HS đọc thầm, nêu nội dung chính - Theo dõi bài trong SGK của bài. - Y/c HS phát biểu một số từ khó trong - Nêu một số từ các em cho là khó, dễ bài. viết sai. - Đọc và hướng dẫn viết từ khó trên bảng - Viết bảng từ khó con. - Cho HS nêu cách trình bày bài viết. -Viết bài vào vở. - Đọc cho HS viết bài. - Nghe đọc, soát lỗi. - Đọc bài cho HS soát lỗi. - Nộp bài cho GV chấm + 1số em tự - cho HS tự soát lỗi. kiểm tra bài viết của mình. - Trả bài, nhận xét. b. HĐ 2: Làm bài tập: - Đọc yêu cầu BT. Bài 2:Giao việc: Y/c HS đọc thầm, ghi - Nhận việc, làm việc ca nhân, ghi ra nháp các tiếng in đậm trong câu a&b, sau nháp. đó chép lại phần vần của những tiếng in - Trình bày kết quả, nhận xét. đậm đó. - Lần lượt lên bảng, mỗi em 2 tiếng theo -Cho HS trình bày, nhận xét, thống nhất yêu cầu. kết quả. HS nêu yêu cầu Bài 3:- Nêu yêu cầu BT HS làm bài cá nhân – nêu câu trả lời - Đính mô hình chuẩn bị lên bảng. - Vài HS đọc lại BT 3. -T/c cho HS làm bài cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng: - Yêu cầu HS lấy VD tiếng chỉ có âm - Hs lấy VD: A, đây rồi . chính & dấu thanh, tiếng có đủ âm đệm, âm chính, âm cuối.... - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. -------------------------------------------------------------- Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng đủ ý. *HS (M3,4) tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động. 2. Phát triển năng lực văn học: - Tự tin kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động * Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết được các nhiệm vụ học tập: trả lời được các câu hỏi; Nêu được ý nghĩa câu chuyện. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc, thảo luận trong nhóm. 3. Phẩm chất: HS yêu thích các câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của nước ta. (yêu nước) II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Một số sách, báo, truyện viết về anh hùng, danh nhân đất nước. - Học sinh: Câu chuyện đã chuẩn bị ở nhà III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức thi kể câu chuyện - HS thi kể Lý Tự Trọng. Nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành Hướng dẫn HS hoạt động. - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu BT. Phân tích, xác định yêu cầu. - Gạch dưới từ ngữ cần lưu ý. - Giải nghĩa danh nhân. - Giao việc: + Đọc lại bài và gợi ý 1 lượt. +Giới thiệu chuyện các em đã chuẩn - Đọc theo yêu cầu. bị. - Lần lượt giới thiệu tên câu chuyện mình - HD kể chuyện chọn. -Cho HS đọc yêu cầu SGK. - 2 HS đọc gợi ý SGK. - Đọc trình tự kể chuyện. - Theo dõi hoạt động của HS. - HS giỏi kể câu chuyện, các bạn lần lượt kể theo trong nhóm. - Cho HS kể chuyện. - Đại diện các nhóm thi KC. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay, nêu đúng nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét, tuyên duơng. 3. Vận dụng: Cho hs kể câu chuyện ngoài sách; kể - Vài HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện. một cách tự nhiện, sinh động. - HS kể - Nhận xét tiết học, về nhà tập kể lại, chuẩn bị tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. -------------------------------------------------------------------------------------------- Địa lý ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù 1.Năng lực nhận thức khoa học địa lí: - Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng. *HS (M3,4) biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc - đông nam, cánh cung. - Nêu tên một số loại khoáng sản chính của Việt nam: Than, sắt, A-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên, 2. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. - Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): Dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc bộ, đồng bằng Nam bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung. - Chỉ được một số khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, A-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam. * Than, dầu mỏ, khí tự nhiên- là nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước. - Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện nay. - Ảnh hưởng của việc khai thác than, dầu mỏ đối với môi trường. Khai thác và sử dụng một cách hợp lí khoáng sản nói chung, trong đó có than, dầu mỏ, khí đốt. 3. Phẩm chất : Biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (Yêu nước) II. ĐỒ DÙNG - GV: SGK, Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, Bản đồ Khoáng sản Việt Nam. - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - Cho 2 HS lên bảng thi nêu vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam, kết hợp chỉ bản đồ. HS lên bảng thi - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá: a. HĐ 1: Tìm hiểu địa hình VN: HS trả lời - Cho HS quan sát lược đồ địa hình VN. - Nêu câu hỏi cho HS thảo luận nhóm đôi: + Chỉ vùng núi và vùng đồng bắng nước ta? + So sánh diện tích 2 vùng trên. + Nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy - QS lược đồ. núi của nước ta. Trong các dãy núi đó, - Thảo luận nhóm đôi và trình bày trước dãy núi nào có hướng tây bắc – đông lớp. nam, những dãy núi nào có hình cánh cung. + Kể tên các đồng bằng và cao nguyên nước ta. + Núi nước ta có mấy hướng chính, đó là hướng nào - GV Nhận xét, kết luận chung về địa hình. b. HĐ 2:Tìm hiểu khoáng sản nước ta: - Cho HS quan sát lược đồ, thảo luận: + Đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ này có tác dụng gì? + Nêu tên một số KS nước ta và cho biết nơi có KS nhiều nhất? - Đại diện nhóm trình bày kết quả, HS - Gọi HS chỉ trên lược đồ nơi có a-pa- khác nhận xét, bổ sung, rút ra thống nhất. tít và than đá, sắt, dầu mỏ, bô-xít. - Nhận xét, kết luận đặc điểm KS nước ta. * Lợi ích do địa hình và khoáng sản đem lại: - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc.. Cho trình bày kết quả, nhận xét, chốt lại lời giải đúng. HSHSKG : Biết khu vực có núi và một số dãy núi tây bắc – đông nam, cánh cung. 3/.Vận dụng: - Sau này em lớn, nếu có HS trình bày cơ hội, em sẽ làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên trên đất nước ta ? - Nhận xét tiết hoc. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................ Thứ 3 ngày 20 tháng 9 năm 2022 Luyện từ và câu më réng vèn tõ : tæ quèc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù * Phát triển năng lực ngôn ngữ + Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học (Bài tập 1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (Bài tập 2), tìm được một số từ chứa tiếng quốc (Bài tập 3). + Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương(BT4). * HS M3,4 có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở bài tập 4. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết được các nhiệm vụ học tập: trả lời được các câu hỏi; hoàn thành bài tập 1 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc, thảo luận trong nhóm. 3. Phẩm chất: Yêu nước, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: Bảng phụ , Từ điển TV - Học sinh: Vở , SGK II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng nghĩa với xanh, đỏ, trắng...Đặt câu với từ em vừa tìm được. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá – Thực hành: Bài 1:- Nêu yêu cầu BT. - 1HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm - Gọi 2 HS đọc bài văn đã học. trong sách. - Yêu cầu HS tìm trong 2 bài văn trên từ - 2HS đọc bài Việt Nam thân yêu; Thư nào đồng nghĩa với từ Tổ quốc? gửi các HS. - Nhấn mạnh nội dung từ đồng nghĩa. - Phát biểu, kết luận: Từ nước nhà, non sông đồng nghĩa với từ Tổ quốc. Bài2: - Nêu yêu cầu: ngoài 2 từ trên, các em HS nêu yêu cầu hãy tìm thêm từ nào đồng nghĩa với từ Làm việc nhóm đôi Tổ quốc? - Các nhóm thi đua làm bài - Cho HS làm bài theo nhóm. - Nhận xét, thống nhất kết quả: - Nhận xét ý kiến của HS.Chốt lại lời giải đất nước, nước nhà, quốc gia, non sông, đúng. quê hương, giang sơn. Bài 3, 4:Cho HS trình bày cá nhân, nhận - Làm bài cá nhân; tiếp nối trình bày kết xét, thống nhất kết quả đúng. quả, nhận xét, thống nhất, bình chọn. 3. Vận dụng: Đặt câu với 1 trong những từ ngữ nói về HS đặt câu Tổ quốc, quê hương - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. Toán «n tËp : phÐp céng vµ phÐp trõ hai ph©n sè I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + HS biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số + HS làm bài 1, 2(a, b), bài 3. - Rèn cho HS cách thực hiện thành thạo cách cộng hai phân số. 2. Năng lực - Nêu được cách thức giải quyết vấn đề (NL giải quyết vấn đề toán học) - Sử dụng ngôn ngữ toán học để biểu đạt nội dung (NL giao tiếp toán học) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết được các nhiệm vụ học tập: trả lời được các câu hỏi; Nêu được nội dung bài; hoàn thành bài tập 1, 2,3 ở phân luyện tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc, thảo luận trong nhóm. 3. Phẩm chất: : Cẩn thận chính xác trong tính toán, yêu thích học toán. II- ĐỒ DÙNG - GV : Bảng phụ ghi 2 quy tắc cộng, trừ phân số - HS : SGK, vở viết Hoạt động Gv Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động Hs chơi trò chơi - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung tìm phân số của một số, chẳng hạn: Tìm 3 của 50 ; 5 của 36 10 18 - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động Luyện tập – Thực hành: HĐ 1: Hướng dẫn ôn tập phép cộng trừ hai phân số: 2 em lên bảng làm lớp làm vào -GV viết lên bảng phép tính yêu cầu HS thực giấy nháp, sau đó đối chiếu nhận hiện: xét bài trên bảng. - GV n/xét chốt lại cách cộng hai phân số - GV viết tiếp 2 phép tính lên bảng ; - GV n/xét chốt lại cách trừ hai phân số HĐ 2: Luyện tập – thực hành: -Yêu cầu HS đọc bài tập SGK, nêu yêu cầu và làm bài – GV theo dõi HS làm. - GV chốt cách làm bài HS Bài 1: Tính: - HS nêu yêu cầu. - 4 HS thứ tự lên bảng làm, lớp - GV, lớp nhận xét. làm vào vở. - HS nêu yêu cầu. - 2 HS thứ tự lên bảng làm, lớp Bài 2: Tính : làm vào vở. - GV, lớp nhận xét. - HS làm việc theo nhóm.(cá Bài 3: -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. nhân- cặp đôi – nhóm ) - Chia sẻ trước lớp 3. Vận dụng: - HS nêu lại cách cộng, trừ PS với PS; PS với Hs nêu lại cách cộng trừ hai STN. phân số Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ............................................................................................................................... Lịch sử NGUYEÃN TRÖÔØNG TOÄ MONG MUOÁN CANH TÂN ÑAÁT NÖÔÙC I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. NL nhận thức khoa học lịch sử: - HS nắm được một vài đề nghị về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh: + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước. + Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản. + Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc * Học sinh (M3,4): Biết những lí do khiến cho những cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước. 2. NL tìm hiểu lịch sử: - Đánh giá được tác dụng của việc canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. 3. NL vận dụng KT – KN đã học: - Sử dụng các thông tin sgk để nhận xét về sự kiện lịch sử 4. Phẩm chất: Tôn trọng, biết ơn những người đã có công xây dựng, đổi mới đất nước. (Nhân ái) II. ĐỒ DÙNG - GV: SGK, Tư liệu về Nguyễn Trường Tộ. - HS: SGK III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY- HO Hoạt động GV Ø Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động - HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" theo nội dung câu hỏi: - HS chơi trò chơi + Câu hỏi 1, SGK, trang 6. + Câu hỏi 2, SGK, trang 6. + Phát biểu cảm nghĩ của em về Trương Định ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá: *HĐ1: Tìm hiểu những đề nghị của NTT - Yêu cầu hs đọc thầm sgk và tìm hiểu -Hs đọc sgk và nêu những đề nghị những đề nghị của NTT của NTT HSKG :Nêu cảm nghĩ của em về NTT. Gv chốt những đề nghị của NTT *HĐ2: Nêu lí do triều đình không muốn canh tân đất nước - Thảo luận trình bày lí do triều đình -Tóm tắt nêu thêm lí do triều đình ko không muốn canh tân đất nước muốn canh tân đất nước. GV chốt lí do triều đình không muốn canh tân đất nước -Đại diện các tổ báo cáo KQ 3. Thực hành +Tại sao NTT lại được người đời sau kinh trọng? HS khá, giỏi trả lời. -GVNhấn mạnh kiến thức. Đọc tóm tắt SGK 4. Vận dụng: Nhân dân ta đánh giá như thế nào về con - Học sinh trả lời người và những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ? Dặn HS ôn bài, chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. -------------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 21 tháng 09 năm 2022 Toán ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. * HS làm bài1(cột 1,2), 2(a,b,c), 3 - Bồi dưỡng cách trình bày bài cho học sinh. - Rèn cho HS biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số một cách thành thạo. 2. Năng lực chung: - Sử dụng được các kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề đặt ra (NL giải quyết vấn đề) - Trình bày, diễn đạt được các nội dung trong sự tương tác với người khác (NL giao tiếp toán học) 3. Phẩm chất: Có ý thức hỗ trợ , hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. ( Nl trách nhiệm ) II- ĐỒ DÙNG - GV : Bảng phụ ghi 2 quy tắc - HS : SGK, vở viết II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai - 2 đội HS lên bảng thi đua nhanh, ai đúng " với nội dung: 3 4 1 9 Tính: 5; ; 1 7 9 6 5 2. Hoạt động: Luyện tâp – Thực hành - Nêu cách nhân PS với PS. - Ghi bảng phép tính 2 x 5 - 1 HS lên bảng. 7 9 -Cho HS nhận xét và nêu cách thực hiện phép tính. * Tương tự hướng dẫn HS ôn tập cách thực hiện chia PS và làm BT áp dụng. Bài 1: Nêu yêu cầu BT và ghi bảng. - Nhắc lại yêu cầu BT. - Cho HS thực hiện phép tính trên - 3 HS lên bảng, lớp làm bảng con. bảng con. thống nhất kết quả: - Nhận xét, - 1 HS lên bảng 3 : 1 = 6 -Nhắc HS STN cũng được coi là PS 2 có mẫu số là 1. HS làm và chữa bài GV, lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu bài. HSKG: Làm các cột còn lại - 2 dãy bàn làm vào vở, 2 HS lên bảng. Bài 2: Nêu yêu cầu. - HS làm việc theo nhóm.(cá nhân- cặp đôi – nhóm ) GV, lớp nhận xét. - Chia sẻ trước lớp Bài 3: Cho học sinh thảo luận nhóm. - Vài HS nêu, nhận xét. GV, lớp nhận xét. 3. Vận dụng: - Hs nhắc lại cách nhân chia PS - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài, làm bài trong vở bài tập. Chuẩn bị tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. -------------------------------------------------------------- Khoa học CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực nhận thức khoa học: - Biết cơ thể được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ. - Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi. 2. Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Quan sát để tìm hiểu hiện tượng tự nhiên. 3. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được ở mức độ đơn giản hiện tượng. 4. Phẩm chất: Yêu gia đình. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình trang 10, 11 SGK - Học sinh: Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Hoạt động.khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi điện": Nêu một số VD về vai trò của các bạn nữ trong lớp em ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá: a. HĐ 1:Tìm hiểu sự hình thành cơ thể con người * Y/c HS tham khảo SGK/thảo luận - Trao đổi nhóm đôi và chia sẻ trước lớp nhóm đôi trả lời các câu hỏi: - Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người? - Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì? - Cơ quan sinh dục cái có chức năng gì? - Bào thai được hình thành từ đâu? - Người mẹ mang thai được bao lâu thì sinh em bé? * GV Kết luận hoạt động b.HĐ 2: Mô tả khái quát quá trình thụ tinh: - HS lên bảng thực hiện và mô tả khái - Y/c HS làm việc theo nhóm đôi, cùng quát quá trình thụ tinh theo bài của QS kĩ hình minh hoạ sơ đồ qt thụ tinh mình. và đọc chú thích , tìm xem chú thích phù hợp với hình nào. - Nhận xét, kết luận. Quá tình thụ tinh c.HĐ3 Các giai đoạn phát triển của thai nhi: - Giới thiệu hoạt động theo sơ đồ. HS trả lời trứng + tinh trùng = hợp tử-------phôi, bào thai - Bào thai phát triển thế nào? - Nhận xét, kết luận: 3. Thực hành: - Quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào - Vài HS nêu ? - Hãy mô tả một vài giai đoạn phát triển của thai nhi mà em biến ? 4. Vận dụng : Về nhà mô tả lại cho người thân nghe một số giai đoạn phát triển của thai nhi - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 22 tháng 9 năm 2022 Tập đọc QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù *. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - HS KG đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu sắc. - Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Phát triển năng lực văn học - Biết liên tưởng, tưởng tượng lại quang cảnh làng mạc ngày mùa trên quê em 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giải quyết được các nhiệm vụ học tập: trả lời được các câu hỏi; Nghe tìm hiểu về nội dung bài đọc và tự ghi vào vở nội dung đó. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc, thảo luận trong nhóm. 3. Phẩm chất: - Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, chăm chỉ, thấu hiểu con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ ghi đoạn 1 đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_t.docx



